Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.28 KB, 18 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
**********

TRẦN XUÂN BÁCH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRẦN ĐỨC THẮNG

Hà Nội, Năm 2022


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI



Giao thơng vận tải đường sắt có vai trị quan trọng trong hệ thống giao thơng vận tải của nước ta, góp phần lưu thơng hàng hóa, tạo thuận lợi cho việc
đi lại của hành khách trong phạm vi toàn quốc cũng như quốc tế, phục vụ đắc lực cho sự tăng trưởng kinh tế của đất nước.




Tổng công ty Đường sắt Việt Nam hiện đang quản lý và kinh doanh khai thác với một khối tài sản rất lớn từ các phương tiện vận tải
Tuy nhiên, công tác quản lý và sử dụng tài sản cịn nhiều hạn chế, thiếu đồng bộ, tính kết nối thấp, việc khai thác hiệu quả kinh doanh đang là “điểm
nghẽn” cản trở sự phát triển của ngành đường sắt nói riêng và sự kinh tế - xã hội nói chung.




Vì vậy, sử dụng tài sản có hiệu quả giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của Tổng công ty được tiến hành với hiệu quả kinh tế cao nhất để nâng
cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và tăng thêm giá trị tài sản của chủ sở hữu.

Vì những lý do nêu trên, tác giả mạnh dạn chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Tổng công
ty Đường sắt Việt Nam”


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng

Phạm vi nghiên cứu:

nghiên cứu:
+ Nghiên cứu tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.

Hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp

+ Thời gian: giai đoạn 2018-2020, định hướng các giải pháp đến 2025.


KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN


CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI DOANH NGHIỆP



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

Giới thiệu khái quát
Giới thiệu khái quát
Tổng công ty Đường
Tổng công ty Đường
sắt Việt Nam
sắt Việt Nam


HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

BAN
TỔNG GIÁM ĐỐC

Kiểm sốt nội bộ

CÁC PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

Tài chính kế tốn

Kế hoạch đầu tư

Kết cấu hạ tầng


CÁC CƠNG TY THÀNH VIÊN

VĂN PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

Kinh doanh

Đầu máy toa xe

Tổ chức lao động

CÁC CHI NHÁNH ĐƯỜNG SẮT

Trung tâm điều hành vận tải

CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam


2020
TT

CHỈ TIÊU


2019

CHÊNH LỆCH (%)

2018

Số tiền

Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ trọng

(Trđ)

(%)

(Trđ)

(%)

(Trđ)

(%)


2020

2019

/

/

2019

2018

TỔNG NGUỒN VỐN

3.078.145

100

2.786.660

100

2.618.536

100

10,46

6,42


A

Nợ phải trả

1.450.508

47,12

1.245.695

44,70

1.114.744

42,57

16,44

11,75

I

Nợ ngắn hạn

1.281.508

41,63

989.064


35,49

820.729

31,34

29,57

20,51

Bảng phân tích tình

1

Vay và nợ ngắn hạn

77.457

2,52

68.403

2,45

62.556

2,39

13,24


9,35

2

Phải trả người bán

318.390

10,34

236.850

8,50

200.373

7,65

34,43

18,20

hình nguồn vốn giai

3

Người mua trả tiền trước

23.214


0,75

9.227

0,33

2.592

0,10

151,59

255,98

4

Thuế và các khoản phải nộp NN

53.267

1,73

37.786

1,36

32.328

1,23


40,97

16,88

đoạn 2018-2020

5

Phải trả người lao động

522.830

16,99

395.458

14,19

306.639

11,71

32,21

28,97

6

Chi phí phải trả


19.715

0,64

15.074

0,54

12.203

0,47

30,79

23,53

7

Phải trả nội bộ

111.281

3,62

145.015

5,20

148.190


5,66

-23,26

-2,14

8

Phải trả khác

153.735

4,99

79.862

2,87

54.578

2,08

92,50

46,33

9

Dự phòng phải trả ngắn hạn


1.619

0,05

1.389

0,05

1.270

0,05

16,56

9,37

II

Nợ dài hạn

169.000

5,49

256.631

9,21

294.015


11,23

-34,15

-12,71

1

Vay và nợ dài hạn

151.391

4,92

241.563

8,67

281.712

10,76

-37,33

-14,25

2

Dự phòng trợ cấp mất việc làm


3.095

0,10

2.570

0,09

2.084

0,08

20,43

23,32

3

Doanh thu ghi nhận trước

14.514

0,47

12.498

0,45

10.219


0,39

16,13

22,30

B

Nguồn vốn CSH

1.627.637

52,88

1.540.965

55,30

1.503.792

57,43

5,62

2,47

I

Vốn chủ sở hữu


1.524.378

49,52

1.438.927

51,64

1.402.419

53,56

5,94

2,60

1

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

1.382.724

44,92

1.309.326

46,99

1.282.184


48,97

5,61

2,12

2

Quỹ đầu tư phát triển

42.238

1,37

34.817

1,25

29.571

1,13

21,31

17,74

3

Quỹ dự phòng tài chính


39.111

1,27

31.979

1,15

26.544

1,01

22,30

20,48

4

Quỹ khác thuộc VCSH

35.083

1,14

35.083

1,26

34.962


1,34

0,00

0,35

5

Lợi nhuận chưa phân phối

25.222

0,82

27.722

0,99

29.158

1,11

-9,02

-4,92

II

Nguồn kinh phí và quỹ khác


103.259

3,35

102.038

3,66

101.373

3,87

1,20

0,66


Bảng phân tích tình hình tài sản giai đoạn
2018-2020
2020

STT

CHỈ TIÊU

2019

2018


Số tiền

Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ trọng

(Trđ)

(% )

(Trđ)

(%)

(Trđ)

(%)

Tổng tài sản

3.078.145

100


2.786.660

100

2.618.536

100

A

Tài sản ngắn hạn

2.397.849

77,90

2.094.610

75,17

1.920.735

73,35

I

Tiền và các khoản tương đương tiền

368.943


11,99

361.889

12,99

323.477

12,35

II

Đầu tư tài chính ngắn hạn

92.298

3,00

79.203

2,84

73.262

2,80

III

Các khoản phải thu ngắn hạn


1.229.460

39,94

1.183.925

42,49

1.094.568

41,80

IV

Hàng tồn kho

631.146

20,50

414.860

14,89

380.450

14,53

V


Tài sản ngắn hạn khác

76.002

2,47

54.733

1,96

48.978

1,87

B

Tài sản dài hạn

680.296

22,10

692.050

24,83

697.801

26,65


I

Tài sản cố định

203.601

6,61

291.254

10,45

322.966

12,33

II

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

341.372

11,09

335.397

12,04

328.994


12,56

III

Tài sản dài hạn khác

135.323

4,40

65.399

2,35

45.841

1,75


Kết quả kinh doanh giai đoạn
2018-2020
CHỈ TIÊU

STT

ĐƠN VỊ

NĂM 2020

NĂM 2019


NĂM 2018

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Trđ

2.780.711

2.343.318

1.837.576

2

Tỷ lệ tăng tổng doanh thu

%

18,67

27,52

0

3

Doanh thu thuần


Trđ

2.780.711

2.343.318

1.837.576

4

Giá vốn hàng bán

Trđ

2.622.557

2.190.131

1.749.320

5

Doanh thu hoạt động tài chính

Trđ

104.157

46.730


34.725

6

Chi phí tài chính

Trđ

37.551

30.844

33.970

7

Chi phí quản lý kinh doanh

Trđ

209.050

149.880

56.268

8

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh


Trđ

15.710

19.193

32.743

9

Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế

Trđ

22.045

18.581

13.671

10

Chi phí thuế TNDN

Trđ

1.022

707


0

11

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Trđ

21.023

17.874

13.671


Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam


Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

o

Thực trạng tài chính của Tổng cơng ty ba năm trở lại đây có thể đánh giá tương đối khả quan. Qua báo cáo kết quả kinh doanh thì lợi
nhuận sau thuế của Tổng công ty, tiền thu được từ hoạt động kinh doanh ớ báo cáo lưu chuyển trong cả ba năm đều có mức tăng nhất
định. Cơ cấu nguồn vốn vẫn giữ được sự tích cực giữa tỷ trọng Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở hữu khi mà Tổng công ty đang dần

Kết quả đạt
được


thiên về xu hướng tăng tỷ trọng nguồn vốn huy động từ bên ngoài, giảm tỷ trọng nguồn vốn huy động từ bên trong giúp cho năng lực
về tài chính của DN tăng lên từ việc dùng địn bẩy tài chính.

o

Các chỉ tiêu đánh giá về Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản, Tài sản lưu động, Tài sản cố định của Tổng công ty đều được cải thiện tăng
trong giai đoạn 2018-2020. Điều này cho thấy Tổng công ty đang cải thiện dần năng lực quản lý, sử dụng tài sản theo hướng ngày
càng tiết kiệm và hiệu quả hơn.


Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

o

Hiệu quả sử dụng tài sản nói chung của Tổng cơng ty tuy tăng nhưng đang ở mức rất thấp, điều này được thể
hiện thông qua một loại các chi tiêu đánh giá hiệu suất tài sản nói trên.

Hạn chế

o

Hệ số sinh lời tài sản không cao. Như vậy, Tổng công ty không sử dụng và khai thác hết được tiềm năng từ tài
sản mang lại. Chứng tỏ, việc mua sắm tài sản chưa thật sự tương xứng với hiệu quả mang lại của chúng.

o

Khả năng thanh toán và quản trị hàng tồn kho cùa Tổng công ty cần phải xem xét thêm vì vẫn cịn ở mức thấp.
Tổng cơng ty cần phải giảm tỷ trọng hàng tồn kho, đẩy mạnh công tác đôn đốc thu hồi nợ tốt hơn.



Nguyên nhân của những hạn chế


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

 Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn Sự nghiệp kinh tế cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ
tầng đường sắt

 Đẩy mạnh Ứng dụng khoa học công nghệ, thông tin vào các lĩnh vực sán xuất kinh
doanh

 Xây dựng biểu đồ chạy tàu và các biện pháp tổ chức chạy tàu trên từng khu đoạn,
tuyến đường

 Nghiên cứu, xây dựng quy hoạch phát triển các trung tâm Logistic, kho, bãi chứa
hàng hóa, lập danh mục dự án xã hội hóa kêu gọi các nhà đầu tư xây dựng dự án

 Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nâng cao điều kiện sống và làm việc cho
người lao động.


Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam


KIẾN NGHỊ


EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ GIÁO!




×