BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
**********
TRẦN THỊ DIỆU THÙY
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ
ĐẾN KHẢ NĂNG THANH TỐN CỦA CÁC CƠNG TY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT TẠI
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. NGUYỄN VĂN CƠNG
Hà Nội, Năm 2022
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đối với các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, khả năng thanh tốn đóng vai trị quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp , bởi hầu hết các lĩnh vực hoạt động khác nhau trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm đều yêu cầu quản trị vốn lưu động tốt, và
1
khả năng quản trị các mối quan hệ với nhà cung cấp, với các nhà phân phối tốt.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm tại Việt Nam hiện nay vẫn còn nhiều tồn tại trong việc quản lý và nâng cao
2
TÍNH CẤP THIẾT
TÍNH CẤP THIẾT
CỦA ĐỀ TÀI
CỦA ĐỀ TÀI
3
khả năng thanh tốn của mình, dẫn tới tình trạng mất khả năng thanh tốn ở một số doanh nghiệp thủy sản, hay tình trạng tài chính yếu kém.
Một phần nguyên nhân là chưa có các nghiên cứu cụ thể, chi tiết và khoa học về năng lực thanh toán của các doanh nghiệp tại Việt Nam nói chung, cũng
như của các doanh nghiệp trong lĩnh vực cơng nghiệp chế biến thực phẩm nói riêng.
Xuất phát từ thực trạng đó, tác giả lựa chọn đề tài “Phân tích tác động của các nhân tố đến khả năng thanh toán của các doanh
4
nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết tại Việt Nam” để làm luận văn thạc sỹ của mình.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung:
Phân tích, đánh giá tác động của các nhân tố tới khả
Mục tiêu cụ thể:
năng thanh toán của doanh nghiệp trong lĩnh vực chế
biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng
đến khả năng thanh toán.
khoán Việt Nam để đưa ra khuyến nghị trong việc
biến thực phẩm niêm yết tại Việt Nam
Xác định xu hướng và mức độ tác động của các nhân tố đến
khả năng thanh tốn của các cơng ty chế biến thực phẩm niêm
quản trị về khả năng thanh toán nhằm tăng cường
hiệu quả khả năng thanh tốn của các cơng ty chế
Nhận diện về khả năng thanh toán và các nhân tố ảnh hưởng
yết tại Việt Nam.
Phân tích các căn cứ để đưa ra các khuyến nghị nhằm tăng
cường khả năng thanh tốn của các cơng ty thực phẩm niêm
yết tại Việt Nam.
Đối tượng
nghiên cứu:
Khả năng thanh toán và các nhân tố tác động đến khả năng thanh tốn của các Cơng ty
chế biến thực phẩm niêm yết tại Việt Nam
+ Không gian: Các công ty cổ phần ngành công nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường
Phạm vi
nghiên cứu:
chứng khoán Việt Nam.
+Thời gian: Thời gian nghiên cứu, khảo sát và thực hiện thu thập các dữ liệu trong khoảng thời gian 6
năm 2014 – 2019.
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả và thảo luận kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu về khả năng
Nghiên cứu về khả năng thanh toán
Nghiên cứu về đo lường khả năng thanh toán
thanh toán và các nhân tố
ảnh hưởng
Nghiên cứu về tác động
của các nhân tố đến khả
năng thanh tốn
Quy mơ doanh nghiệp (SIZE)
Tăng trưởng doanh thu – Growth rate (GR)
Khả năng sinh lợi
Cấu trúc tài sản – Asset structure (AS)
Tỷ số nợ - Dept rate (DR)
Thời gian hoạt động của doanh nghiệp (AGE)
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quy trình nghiên cứu:
Bước 4/ Kiểm
Bước 1/ Thiết
Bước 2/ Thu
Bước 3/ Phân
tra các dữ liệu
Bước 5/ Kiểm
lập các tiêu thức
thập và xử lý dữ
tích thống kê mơ
và phân tích hệ
định sự phù hợp
phân tích
liệu
tả
số tương quan
của mơ hình:
Pearson (r)
Mơ hình nghiên cứu
[3.1]
[3.2]
[3.3]
Trong đó:
CR: khả năng thanh tốn ngắn hạn
QR: khả năng thanh toán nhanh
CCC: chu kỳ chuyển đổi tiền mặt
SIZE: quy mô công ty
AGE: thời gian hoạt động của doanh nghiệp
AS: cấu trúc tài sản
GROWTH: tăng trưởng GDP
I: lạm phát
RGR: tăng trưởng doanh thu
DR: tỷ số nợ
E, U, V: các sai số ngẫu nhiên
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
Các biến và giả thuyết nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Biến phụ thuộc
Phương pháp xử lý số liệu
Biến độc lập
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tổng quan về các công ty chế biến thực phẩm niêm yết tại Việt
Sàn
HNX
Nam:
Năm
Lịch sử hình thành và phát triển
2014
Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
2015
2016
hoạt động
2017
2018
2019
HOSE
19
16
15
20
16
21
Tổng cộng
36
55
41
57
44
59
43
63
46
62
47
68
Số lượng các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên HNX và HOSE giai đoạn 2014 – 2019
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả
Kết quả
Phân tích
thống kê mơ
kiểm tra dữ
hồi quy
tả các biến
liệu
tuyến tính
Kết quả thống kê mô tả các biến
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
ROA
270
-9,4268
138,09
10,730
23,35918767
ROS
270
-28,548
274,865
61,123
40.591,24396
ROE
270
-1.145,6
61,648
14,068
171,97006944
CR
270
0,10926
6,36692
1,6425
1,02117365
QR
270
0,10926
3,79401
0,97115
0,81305213
SIZE
270
56.400.229
4.013.280
10.162.509
AGE
270
8.0000
62.00
25.9666
12.72568751
GDP
270
5,98
7,07
6,6283
0,40479
I
270
0,63
4,74
2,8350
1,32357
CCC
270
-0,97174
1.506,8
140,983
207,0885
AS
270
23,839
93,24620
68,252
14,57892615
DR
270
13,407
251,33175
59,475
34,92842684
GR
270
-100,00
268,48989
6,4339975
55,39866840
Valid N (listwise)
270
4
Kết quả phân tích tự tương quan
CR
QR
CCC
ROA
ROS
ROE
SIZE
AGE
GDP
I
AS
DR
GR
Pearson
.044
.227**
.035
-.070
.014**
.333
.135
.271**
-.616
.070
Correlation
.475
.000
.572
.249
.824
.000
.027
.000
.000
.249
Sig. (2-
270
270
270
270
270
270
270
270
270
270
tailed)
.116
.160**
.074
-.034**
.028
.329**
.146
.221**
-.487
.034**
N
.057
.008
.225
.583
.644
.000
.017
.000
.000
.583
Pearson
270
270
270
270
270
270
270
270
270
270
Correlation
-.281**
-.103
.058
-.112
-.036**
-.022
-.018**
.142
.042
-.112
Sig. (2-
.000
.091
.344
.065
.552
.713
.767
.020
.496
.065
tailed)
270
270
270
270
270
270
270
270
270
270
*: Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Kết quả kiểm định các nhân tố tác động
ROA
ROS
ROE
SIZE
AGE
GROWTH
I
AS
DR
GR
Mơ hình
B
3,2205
-0,0465
-0,5920
-0,1782
0,0109
-9,7763
1,9711
1,5890
-3,0779
-0,0871
CR
Beta
0,2624
-0,0069
-0,1624
-0,0772
0,1059
-0,0297
0,0851
0,1931
-0,5227
-0,0218
Sig.
0,0059
0,9098
0,0307
0,1614
0,0545
0,5881
0,1396
0,0000
0,0000
0,7207
B0
3,290
Mơ hình
B
3,3927
-0,0228
-0,5267
-0,1040
0,0040
-3,6838
1,2583
0,4564
-2,2572
-0,1188
QR
Beta
0,3643
-0,0050
-0,1911
-0,0594
0,0535
-0,0149
0,0713
0,1168
-0,5059
-0,0386
Sig.
0,0000
0,9375
0,0119
0,2831
0,3287
0,7851
0,2158
0,1634
0,0000
0,5326
B0
Mơ hình
B
CCC
2,409
-186,87
-124,66
41,53
-55,10
-2,71
2840,31
-5,13
22,46
177,91
-124,74
Beta
-0,12
-0,14
-0,09
-0,19
-0,21
0,07
0,00
0,02
0,24
-0,24
Sig.
0,27
0,06
0,29
0,00
0,00
0,28
0,97
0,71
0,00
0,00
B0
290,901
Thảo luận kết quả nghiên cứu
Về khả năng thanh toán của các công ty chế biến thực phẩm
niêm yết
Về mức độ tác động của các nhân tố đến khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn (CR)
Khả năng thanh toán (QR)
Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC)
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Dựa trên các số liệu mà tác giả đã thu thập được từ Báo cáo tài.chính của các cơng ty trong ngành CNCBTP được niêm yết trên TTCK Việt
Nam trong giai đoạn từ 2014 – 2019. Sau khi tiến hành phân tích nghiên cứu các số liệu, tác giả thấy rằng ngành CNCBTP nhìn chung đạt
Về kết quả
nghiên cứu và
được khả năng thanh toán cao với các chỉ số như CR = 1,64; QR = 0,97; CCC =140,98. Cùng với đó, trong nội dung của đề tài các nhân tố tác
động tới khả năng thanh toán của doanh nghiệp cũng đã được nhắc tới. Thơng qua mơ hình hồi quy tuyến tính cho thấy có 8 nhân tố tác động
đến khả năng thanh tốn của doanh nghiệp , gồm có: tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất sinh lợi trên VCSH (ROE), tỷ suất sinh
đóng góp của đề
lợi trên doanh thu (ROS), thời gian hoạt động của doanh nghiệp (AGE), cấu trúc tài sản (AS), quy mô công ty (SIZE), tăng trưởng doanh thu
tài
(GR) và tỷ số nợ (DR). Trong đó có 6 nhân tố tác động cùng chiều với khả năng thanh tốn của 45 CTCP trong ngành, đó là các nhân tố ROA,
ROS, AS, GR, AGE và SIZE. Bên cạnh đó, 2 nhân tố cịn lại tác động ngược chiều với khả năng thanh toán của 45 CTCP trong ngành
CNCBTP được niêm yết trên TTCK Việt Nam: ROE và DR.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1.
Định (NDF) khiến cho kết quả mơ hình khơng xác định kéo theo việc khơng chạy được tồn mơ hình nên tác
Về những hạn
chế của đề tài
và hướng
nghiên cứu tiếp
theo
Khi tiến hành tính tốn và chạy số liệu thì có số liệu của Cơng ty chế biến thực phẩm nông sản xuất khẩu Nam
giả đã loại bỏ cơng ty này.
2.
Bên cạnh đó, dữ liệu chỉ nghiên cứu trong ngắn hạn nên có thể chưa đánh giá được chính xác tồn bộ tác động
của các nhân tố đối với khả năng thanh toán của các doanh nghiệp ngành.
3.
Ngoài ra, trong phạm vi bài luận văn, nguồn số liệu là số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp ngành, các số liệu đều được tính dựa trên giá trị sổ sách mà khơng tính đến giá trị thị trường nên
kết quả nghiên cứu có tính chính xác chưa cao.
Khuyến nghị
Gia tăng quy mô doanh nghiệp để cải thiện chu kỳ chuyển đổi tiền mặt
Gia tăng doanh thu của doanh nghiệp
Cải thiện và tối ưu hóa tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
Duy trì tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức tối ưu thay vì nỗ lực gia tăng ROE
Cải thiện và tối ưu hóa tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS)
Thiết lập cơ cấu vốn (tài sản) hợp lý
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ GIÁO!