Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần may vinatex đức phổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.04 MB, 102 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CPCB

Chi phí chế biến

CP NCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CP NVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp



CPSX

Chi phí sản xuất

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

DT CM

Doanh thu nhân cơng may

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NVLC

Ngun vật liệu chính

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

SPDDĐK


Sản phẩm dở dang đầu kỳ

SPHT

Sản phẩm hoàn thành

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

PC

Phụ cấp

PSTK

Phát sinh trong kỳ

SVTH: Tô Thị Lệ Chi


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

STT
Tên sơ đồ
Sơ đồ 1.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Trang
11

Sơ đồ 1.2 Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp

13

Sơ đồ 1.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung

16

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý

31

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty

34

Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hình thức nhật ký chung

35

Sơ đồ 2.4 Sơ đồ qui trình ln chuyển chứng từ và vào sổ kế tốn chi
phí nhân công trực tiếp


SVTH: Tô Thị Lệ Chi

47


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
PHẦN I.CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG.........................................2
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT...............................................................................2
I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP..............................................................2
1.Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất........................................................2
1.1.Khái niệm chi phí sản xuất..................................................................................2
1.2.Phân loại chi phí sản xuất....................................................................................2
1.3.Ý nghĩa của cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh................................................................................................................. 5
2.Giá thành sản phẩm, ý nghĩa và phân loại giá thành sản phẩm...............................6
2.1.Khái niệm giá thành sản phẩm.............................................................................6
2.2.Phân loại giá thành sản phẩm..............................................................................7
3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm......................................7
II – KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP.......................................................................8
1.Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp...............8
1.1.Đối tượng tập hợp chi phí....................................................................................8
1.2.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất..........................................................................9
2.Kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm dở dang.....................................................17

2.1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính hoặc chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................................................................17
2.2.Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương
đương ...................................................................................................................... 18
2.3. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tiêu chuẩn tương
đương...................................................................................................................... 18
2.4. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo giá thành định mức (kế hoạch) tương
đương...................................................................................................................... 20
SVTH: Tô Thị Lệ Chi


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
3.Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.............21
3.1. Đối tượng tính giá thành...................................................................................21
3.2. Kỳ tính giá thành..............................................................................................21
3.3. Các phương pháp tính giá thành.......................................................................21
PHẦN II.THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
VINATEX ĐỨC PHỔ...........................................................................................28
I-GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VINATEX ĐỨC
PHỔ........................................................................................................................ 28
1. Quá trình hình thành – phát triển, chức năng – nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động
kinh doanh của Cơng ty Cổ Phần May Vinatex Đức Phổ........................................28
1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty.................................................28
1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.....................................................................29
1.3.Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty.......................................................30
2. Tổ chức công tác quản lý tại công ty...................................................................31
2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy tại cơng ty.................................................................31
2.2.Chức năng các phịng ban..................................................................................32

3.Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty....................................................................32
3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại công ty..........................................................34
3.2.Chức năng, nhiệm vụ của mỗi phần hành kế tốn tại cơng ty............................34
3.3.Hình thức sổ kế tốn tại cơng ty........................................................................35
3.4.Một số chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty..................................................36
II -THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY VINATEX ĐỨC
PHỔ........................................................................................................................ 36
1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty..........36
1.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất....................................................................36
1.2.Đối tượng tính giá thành....................................................................................37
2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..................................................................37
2.1.Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................37
2.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp..........................46

SVTH: Tơ Thị Lệ Chi


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
2.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung.................................56
2.3.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp.......................................75
PHẦN III.MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VINATEX ĐỨC PHỔ.......................85
I – NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
VINATEX ĐỨC PHỔ...........................................................................................85
1.Ưu điểm................................................................................................................ 85
1.1.Về cơng tác kế tốn nói chung...........................................................................85

1.2.Về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......................86
2.Nhược điểm..........................................................................................................87
2.1.Về cơng tác kế tốn nói chung...........................................................................87
2.2.Về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.........87
II – MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN MAY VINATEX ĐỨC PHỔ...............................................................88
1.Về cơng tác kế tốn nói chung..............................................................................88
2.Đối với chứng từ và qui trình ln chuyển chứng từ............................................88
3.Đối với sổ kế tốn.................................................................................................89
4.Đối với cơng tác hạch tốn chi phí.......................................................................92
KẾT LUẬN............................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Tơ Thị Lệ Chi


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế xơi động của q trình tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế,
bất cứ một quốc gia nào muốn tồn tại và phát triển đều phải hịa mình vào dịng
chảy khốc liệt đó. Vì vậy muốn nền kinh tế đất nước được đứng vững và phát triển
mạnh mẽ thì địi hỏi các doanh nghiệp phải xác định lựa chọn hướng đi đúng đắn
của mình, đó là phương án, những quyết định lựa chọn sản xuất cũng như trong q
trình tiến hành sản xuất phải tính lượng chi phí bỏ ra và doanh thu đạt được để có
lợi nhuận.
Để thực hiện được mục tiêu trên, địi hỏi cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm phải tập hợp chi phí đúng, đủ, khơng bỏ sót chi phí
hợp lý, loại trừ chi phí bất hợp lý khi tính giá thành sản phẩm. Như vậy có thể thấy
kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trị như cơng
cụ đắc lực cho các nhà quản lý doanh nghiệp trong việc thực hiện các mục tiêu nâng
cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành nhằm nâng cao khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Do đó cơng tác hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được coi là quan trọng và trọng tâm của kế
toán doanh nghiệp sản xuất.
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như tính cấp thiết của vấn đề nên trong
thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần May Vinatex Đức Phổ, vận dụng những kiến
thức đã được trang bị trong nhà trường, cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy
giáo, cũng như sự giúp đỡ của các anh chị trong phịng Kế tốn tại cơng ty, em đã đi
sâu tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Vinatex Đức Phổ”
NỘI DUNG KHÓA LUẬN GỒM 3 PHẦN NHƯ SAU:
Phần I: Cơ sở lí luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Phần II: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty Cổ phần May Vinatex Đức Phổ.
Phần III: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần May Vinatex Đức Phổ.

SVTH: Tô Thị Lệ Chi

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ


PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
11 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất (CPSX) là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chỉ ra để tiến hành các hoạt động sản
xuất, kinh doanh trong một thời kì nhất định ( tháng, quý, năm).
Chi phí có ý nghĩa quan trọng gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp, gắn liền với việc sử dụng vật tư, tài sản, lao động. Vì vậy, chi phí
thực chất là việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn
của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác chi phí sản xuất là
cơ sở để tạo nên giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hồn thành, nên quản lý chặt
chẽ chi phí sản xuất là mục tiêu hạ giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi khơng ngừng, mamg tính
đa dạng, phức tạp, gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy
trình sản xuất.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất là nơi dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện
để phục vụ cho việc tổ chức theo dõi, tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản
phẩm và kiểm sốt chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh. Có nhiều cách phân
loại CPSX, xuất phát từ mục đích yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí cũng được
phân theo các tiêu thức khác nhau.
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
Đặc điểm của cách phân loại này là căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của
chi phí, các chi phí giống nhau được xếp vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó
phát sinh trong lĩnh vực hoạt động nào, bao gồm:

SVTH: Tô Thị Lệ Chi

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
1 Chi phí nguyên vật liệu : Là trị giá nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế đã sử dụng phục vụ trực tiếp sản xuất.
1 Chi phí tiền lương, tiền cơng : Là chi phí về tiền lương, tiền công phải trả
cho người lao động tham gia vào q trình sản xuất
1 Chi phí các khoản trích theo lương : Là các khoản trích theo lương phải trả
người lao động như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
1 Chi phí về công cụ, dụng cụ: Là giá trị công cụ dụng cụ xuất sử dụng và tính
phân bổ cho chi phí sản xuất trong kỳ
1 Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là chi phí về trị giá hao mòn của TSCĐ sử
dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất.
1 Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là các khoản chi phí về dịch vụ phục vụ trực tiếp
cho quá trình sản xuất như: vận chuyển, điện thoại, nước,...
1 Các chi phí khác bằng tiền: Là những khoản chi phí trực tiếp khác ngồi
những chi phí trên như: tiếp khách, hội nghị, thuế tài ngun (nếu có).
Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế có tác dụng quan trọng đối
với việc quản lý chi phí của lĩnh vực sản xuất, là cơ sở phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện dự tốn chi phí sản xuất và giúp cho việc tập hợp và lập báo cáo chi phí
sản xuất theo yếu tố.
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và cơng dụng của chi phí (phân
loại theo khoản mục chi phí)
Theo cách phân loại này thì những chi phí có cơng dụng như nhau sẽ được xếp
vào một yếu tố, bao gồm:
1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật

liệu phụ, vật liệu khác... được sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
1 Chi phí nhân cơng trực tiếp: là tồn bộ chi phí trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
1 Chi phí sản xuất chung: là những khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, tổ đội sản xuất bao gồm
chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, cơng cụ
dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngồi... phục vụ cho sản xuất.
Tùy theo đặc điểm, yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp mà chi phí sản
xuất cũng có thể được theo dõi chi tiết thành các khoản mục nhỏ hơn. Đối với các

SVTH: Tô Thị Lệ Chi

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
doanh nghiệp sản xuất ra nhiều loại sản phẩm thì chi phí sản xuất cịn có thể được
hạch tốn theo từng khoản mục chi phí cho từng sản phẩm
Cách phân loại này là cơ sở để doanh nghiệp quản lý chi phí theo định mức, tổ
chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục. Ngồi ra,
đây căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và xây dựng định mức chi phí
sản xuất cho kỳ sau.
1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm hoàn thành
Đây là phương pháp phân loại chi phí được sử dụng nhiều trong kế tốn quản
trị chi phí sản xuất. Mỗi yếu tố chi phí tham gia vào q trình sản xuất với mức độ
khác nhau, có yếu tố chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất sản phẩm, có
yếu tố không chủ yếu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí sản xuất đó. Theo cách
phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:

1 Chi phí biến đổi: là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỷ lệ
thuận với sự thay đổi của khối lượng SP sản xuất trong kỳ. CP biến đổi cho một đơn
vị sản phẩm lại không đổi như CP nhân công, CP nguyên vật liệu,...)
1 Chi phí cố định: là những chi phí khơng biến đổi khi mức độ hoạt động thay
đổi, nhưng khi tính cho một đơn vị hoạt động thì chi phí này lại thay đổi như chi phí
th nhà xưởng, lương của ban quản lý.
1 Chi phí hỗn hợp: là những chi phí gồm các yếu tố của chi phí cố định và chi
phí biến đổi. Trong một giới hạn nhất định nó là chi phí cố định nhưng vượt qua
giới hạn đó nó trở thành chi phí biến đổi (như CP điện thoại, fax,..)
Việc phân loại chi phí theo tiêu thức này có ý nghĩa quan trọng trong q trình
quản lý chi phí sản xuất tại doanh nghiệp, là cơ sở thiết kế và xây dựng mô hình chi
phí trong mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận, dùng để phân tích điểm
hịa vốn và đưa ra các quyết định quan trọng trong kinh doanh. Ngồi ra, cách phân
loại này cịn giúp các nhà quản trị xác định đúng đắn phương hướng sử dụng và
nâng cao hiệu quả của các loại chi phí.
1.2.4. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan
hệ với đối tượng chi phí, chi phí sản xuất
1 Chi phí trực tiếp: là những chi phí gắn liền với việc sản xuất ra một loại sản
phẩm, một cơng việc có tính chất cơng nghiệp nhất định.
SVTH: Tô Thị Lệ Chi

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
1 Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng, cơng việc khác
nhau nên phải phân bổ.
Ngồi các cách trên, chi phí sản xuất cịn có thể phân loại theo cách sau:
 Căn cứ theo mối quan hệ của chi phí với quy trình cơng nghệ sản xuất

sản phẩm và q trình kinh doanh, chi phí sản xuất bao gồm:
1 Chi phí cơ bản
1 Chi phí chung
 Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài
chính, chi phí sản xuất gồm:
1 Chi phí sản phẩm
1 Chi phí thời kỳ
Mỗi cách phân loại chi phí đều có ý nghãi nhất định đối với cơng tác quản lý ở
mỗi góc độ khác nhau, tùy từng loại hình doanh nghiệp có thể vận dụng một hoặc
một số cách phân loại cho phù hợp
1.3. Ý nghĩa của cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh
Quản lý chi phí sẽ quyết định thành cơng của một doanh nghiệp, sẽ là mấu
chốt trong việc đưa ra quyết định, sẽ đánh giá hiệu quả làm việc, giữ vai trò cố vấn
cho doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp sử dụng một cách tối ưu nhất các nguồn tài
nguyên. Việc quản lý chi phí ảnh hưởng rất lớn tới sự tồn tại, tăng trưởng và thành
công của một doanh nghiệp.
Quản lý chi phí giúp tối ưu hóa trong việc sử dụng các nguồn lực có sẵn như:
nhân lực, nguyên vật liệu, máy móc. Do đó, việc quản lý chi phí tốt sẽ tạo điều kiện
trong việc chuẩn bị các kế hoạch phát triển, mở rộng và mang lại sự thành công cho
doanh nghiệp.
Quản lý chi phí sản xuất chặt chẽ sẽ cung cấp thông tin về các số liệu trên giấy
tờ và ngoài đời thực một cách đầy đủ và khoa học nhất. Điều này giúp cho việc
đánh giá lợi nhuận của dự án được chính xác hơn, từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra các
quyết định đúng đắn giúp giảm thiểu rủi ro có liên quan đến dự án.
Việc quản lý chi phí tốt sẽ giúp ban giám đốc đánh giá được hiệu quả làm việc
của doanh nghiệp bằng cách dựa vào hiệu quả tài chính, ví dụ như các khoản thu
nhập lớn hay nhỏ, ít hay nhiều. Rủi ro và lợi nhuận là 2 yếu tố chính quyết định lớn
đến giá trị của doanh nghiệp. Các quyết định tài chính có rủi ro cao thì sẽ giảm giá


SVTH: Tơ Thị Lệ Chi

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
trị của doanh nghiệp và ngược lại, các quyết định tài chính có lợi nhuận cao thì sẽ
làm tăng giá trị của doanh nghiệp.
Quản lý chi phí ln đóng một vai trị rất quan trọng trong sự thành công của
một doanh nghiệp. Thông qua các thơng tin có liên quan đến tình hình tài chính và
hiệu quả kinh doanh trong các giai đoạn khác nhau của doanh nghiệp, ban giám đốc
sẽ đánh giá được sự tăng trưởng của công ty và sửa đổi cho phù hợp với các nguyên
tắc của công ty.
Quản lý chi phí hợp lý nhấn mạnh đến việc sử dụng tối ưu nguồn tài nguyên
trong doanh nghiệp. Trên thực tế, sự thất bại của một tổ chức kinh doanh không
phải là do thiếu nguồn tài chính mà là kết quả của việc quản lý nguồn vốn không
hiệu quả.
Quản lý chi phí hiệu quả đóng một vai trị quan trọng trong việc khai thác và
sử dụng tối đa các nguồn tài nguyên trong doanh nghiệp. Sử dụng có hiệu quả các
nguồn tài chính mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp khi sử dụng tối ưu các
nguồn vốn.
2. Giá thành sản phẩm, ý nghĩa và phân loại giá thành sản phẩm
2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là những biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa liên quan đến khối lượng cơng tác, sản
phẩm lao vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng
tài sản vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như tính đúng đắn
của các giải pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật. Những chi phí đưa vào giá thành sản

phẩm phản ánh giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và các
khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí, lao động sống.
Kết quả thu được là sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành đánh giá được mức
độ bù đắp chi phí và hiệu quả của chi phí.
2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
2.2.1. Xét theo phạm vi tính giá thành
Giá thành sản phẩm gồm hai loại:

SVTH: Tô Thị Lệ Chi

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
1 Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất sản phẩm/dịch vụ hồn thành gồm chi phí ngun vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
1 Giá thành toàn bộ: là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ chi phí liên quan đến sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm/dịch vụ gồm: chi phí NVL TT, NCTT, SXC, chi phí bán hàng
(CPBH), chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQL).
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + CP bán hàng + CP quản lý DN
2.2.2. Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành
1 Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định khi lập kế hoạch giá thành
dựa trên chi phí kế hoạch. Giá thành kế hoạch được tính toán trước khi tiến hành
sản xuất và là cơ sở để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh
nghiệp.
1 Giá thành định mức: là giá thành được tính tốn dựa trên chi phí định mức.
Giá thành định mức là công cụ quản lý, là thước đo chính xác để xác định kết quả
sử dụng tài sản, vật tư, lao động trong sản xuất, đánh giá đúng đắn các giải pháp

kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình hoạt động sản xuất.
1 Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế
tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh
thực tế đạt được.
3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, nhưng khơng phải là tồn
bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều được tính vào giá thành sản phẩm. Chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất, là
hai khái niệm khác nhau nhưng chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau, giống
nhau về chất vì đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà
doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm, tuy nhiên chúng cũng
có những mặt khác nhau:
+ Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ phát sinh chi phí, cịn giá
thành lại gắn liền với khối lượng sản phẩm cơng việc lao vụ đã hồn thành.
+ Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan tới những sản phẩm đã hồn
thành mà cịn liên quan đến cả sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Giá
thành sản phẩm khơng liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm sở dang cuối kỳ

SVTH: Tô Thị Lệ Chi

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
và sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang
cuối kỳ trước chuyển sang.
Tuy khác nhau nhưng nội dung cơ bản của chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm đều là biểu hiện bằng tiền của những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra
trong q trình sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất trong kỳ là cơ sở để tính giá

thành sản phẩm, cơng việc, lao vụ đã hồn thành.
Tổng giá thành sản
phẩm hồn thành =

Chi phí SX dở
dang đầu kỳ

+

Chi phí SX
phát sinh
trong kỳ

-

Chi phí SX
dở dang cuối
kỳ

II – KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
1.1. Đối tượng tập hợp chi phí
Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí
nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm sốt chi phí và tính giá thành sản phẩm. Thực chất của
việc xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là việc xác định giới hạn tập hợp
chi phí hay xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.
Cịn xác định đối tượng tính giá thành là việc xác định sản phẩm, bán thành
phẩm, công việc, lao vụ hồn thành địi hỏi phải tính giá thành một đơn vị.
Đối tượng đó có thể là sản phẩm cuối cùng của quy trình sản xuất hay đang

trên dây chuyền sản xuất tùy theo yêu cầu của chế độ hạch toán kinh tế mà doanh
nghiệp đang áp dụng và quá trình tiêu thụ sản phẩm.
Để xác định đúng đắn đối tượng của kế tốn chi phí sản xuất với đối tượng
tính giá thành sản phẩm, ta cần căn cứ vào các yếu tố sau đây:
1 Đặc điểm và công dụng của chi phí trong q trình sản xuất.
1 Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
1 Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm
1 Đặc điểm của sản phẩm
1 Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh.
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
a. Khái niệm

SVTH: Tô Thị Lệ Chi

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các chi phí về NVL chính,
NVL phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình chế tạo sản phẩm. Các
loại NVL này có thể xuất từ kho ra để sử dụng và cũng có thể mua về đưa vào sử
dụng ngay hoặc do tự sản xuất ra và đưa vào sử dụng ngay.
Nguyên liệu, vật liệu chính sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng
không thể xác định trực tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng loại mà phải tiến hành
phân bổ theo mức tiêu hao, hệ số phân bổ được quy định tỷ lệ với trọng lượng sản
phẩm được sản xuất,..
Mức phân bổ chi phí về nguyên vật liệu chính dùng cho loại sản phẩm được
xác định theo công thức sau:

Tổng trị giá NVL
Mức phân bổ
chi phí NVL
chính cho từng
đối tượng

chính thực tế xuất sử dụng

=

Tổng số khối lượng của các
đối tượng được xác định

X

Khối lượng của từng
đối tượng được xác
định theo tiêu thức
nhất định

theo một tiêu thức nhất định
Chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu xuất sử dụng cũng có thể liên quan đến nhiều
đối tượng chịu chi phí và khơng thể xác định trực tiếp mức sử dụng cho từng đối
tượng. Do đó, để phân bổ chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu có thể chọn tiêu chuẩn
phân bổ là: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, chi phí nguyên liệu, vật liệu chính,
khối lượng sản phẩm xuất ra…

b. TK sử dụng
Để tổng hợp chi phí nguyên vật kiệu trực tiếp kế tốn sử dụng TK 621 – chi
phí ngun vật liệu trực tiếp.

1
1

Bên Nợ: Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay
thực hiện lao vụ, dịch vụ…
Bên Có:
+ Giá trị nguyên vật liệu sử dụng khơng hết nhập kho.
+ Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp.
Cuối kỳ TK 621 khơng có số dư

SVTH: Tô Thị Lệ Chi

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
c. Chứng từ kế tốn sử dụng
Phiếu nhập kho, thẻ kho, hóa đơn GTGT, sổ chi tiết NVL, bảng tổng hợp nhập
xuất tồn, bảng phân bổ NVL…

SVTH: Tô Thị Lệ Chi

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
d. Phương pháp hạch tốn
621

152

Chi phí NVL trực tiếp
Xuất kho NVL dùng cho
sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ

154

Cuối kỳ kết chuyển chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
sang TK 154

111,112,331

152

Mua NVL dung ngay
vào sản xuất sản phẩm,
thực hiện dịch vụ

Nguyên vật liệu thừa dùng
khơng hết nhập kho

133
Thuế GTGT
được khấu trừ
Chi phí NVL sử dụng cho
hợp đồng hợp tác kinh
doanh


632
Phần chi phí NVL TT vượt
trên mức bình thường
138
Phân bổ chi phí NVL sử dụng
chung cho hợp đồng hợp tác KD
3331

Sơ đồ 1.1
Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
( Theo phương pháp kê khai thường xuyên)

SVTH: Tô Thị Lệ Chi

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
1.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
a. Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ
phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp, các khoản trích theo lƣơng về BHXH, BHYT và KPCĐ và chi phí theo quy
định.
Chi phí nhân cơng trực tiếp, chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp được
hạch tốn trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên, nếu tiền lương công nhân
trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và khơng xác định một cách
trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức phù

hợp chẳng hạn như: theo định mức tiền lương của các đối tượng, hệ số phân bổ
được quy định, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn mức phân bổ được xác định như
sau:
Mức phân bổ chi phí tiền
lương của cơng nhân trực =
tiếp cho từng đối tượng

Tổng số tiền lương công nhân
trực tiếp của các đối tượng
Tổng khối lượng phân bổ
theo tiêu thức sử dụng

X

Khối lượng
phân bổ của
từng đối
tượng

b. Tài khoản sử dụng
TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp: TK này được sử dụng để tập hợp tất cả
các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm lao vụ
(tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương ).
1 Bên Nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm,
thực hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên
tiền lương, tiền cơng theo quy định phát sinh trong kỳ.
1 Bên Có:
+ Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang" hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”;
+ Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK

632.
Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ.
c. Chứng từ kế tốn sử dụng
Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương, bảng phân bổ tiền lương

SVTH: Tô Thị Lệ Chi

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
d. Phương pháp hạch tốn
622
334

Chi phí nhân cơng trực tiếp
Tiền lương phải trả công
nhân trực tiếp sản xuất
SP, thực hiện dịch vụ

154

Cuối kỳ, kết chuyển chi
phí nhân cơng trực tiếp

335
Tiền lương
nghỉ phép
phải trả cho

cơng nhân
338

Trích trước
tiền lương
nghỉ phép
của cơng
nhân SX
632

Trích BHXH,BHYT,
BHTN, KPCĐ cho cơng
nhân SX, thực hiện dịch vụ

Phần chi phí NCTT vượt
trên mức bình thường

111,112,331

138

Chi phí nhân cơng sử dụng
chung cho hợp đồng hợp
tác KD
133

Sơ đồ 1.2

P/b chi phí nhân cơng sử
dụng cho hợp đồng hợp

tác KD
3331

Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)

1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
a. Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với
từng phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là chi phí tổng hợp bao gồm các
khoản: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, dụng cụ dung ở phân xưởng,

SVTH: Tô Thị Lệ Chi

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
chi phí khấu hao TSCĐ dung ở phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các
khoản chi khác bằng tiền dùng ở phân xưởng.
 Phân bổ chi phí sản xuất chung
Nếu ở phân xưởng chỉ có một loại sản phẩm được sản xuất thì tồn bộ chi phí
sản xuất chung ở phân xưởng phát sinh được kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản
xuất sản phẩm.
Nếu ở phân xưởng sản xuất có từ 2 loại sản phẩm trở lên thì phải tiến hành
phân bổ chi phí sản xuất chung theo các tiêu thức có thể như: Tỷ lệ lượng cơng
nhân sản xuất, tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tỷ lệ với số giờ máy chạy,
với nhiên liệu tiêu hao để xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí sử
dụng cơng thức:

Mức phân bổ chi phí
SXC cho từng đối =
tượng

Chi phí SXC thực tế phát
sinh trong kỳ

Số đơn vị của từng đối
tượng tính theo tiêu
X
thức được lựa chọn

Tổng đơn vị của các đối
tượng được phân bổ tính
b. Tài khoản sử dụng
theo tiêu thức lựa chọn
1 Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
1 Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung;
+ Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá

vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cơng suất bình
thường
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ tài khoản 154 “Chi phí
sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”.
Tài khoản 627 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 627 được quy định gồm nhiều tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết
nội dung các khoản chi khác nhau:
- TK 6271 " Chi phí nhân viên phân xưởng".
- TK 6272 " Chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng".

- TK 6273 " Chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho quản lý phân xưởng".
- TK 6274 " Chi phí khấu hao TSCĐ ".
- TK 6277 " Chi phí dịch vụ mua ngồi".
- TK 6278 " Chi phí bằng tiền khác".
c. Chứng từ kế tốn sử dụng:
SVTH: Tơ Thị Lệ Chi

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, Bảng phân bổ ngun
vật liệu, cơng cụ dụng cụ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, các chứng từ gốc
liên quan đến chi phí mua ngồi sử dụng cho sản xuất chung.

627
Chi phí sản xuất chung

334,338

Chi phí nhân viên phân xưởng
( lương
BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ)

154

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí SXC vào
giá thành sản phẩm, dịch vụ (CP SXC
cố định phân bổ vào giá thành sản

phẩm theo mức cơng suất bình
thường)

152,153,242
Chi phí vật liệu, dụng cụ SX

632

214
Chi phí khấu hao TSCĐ

d. Phương pháp hạch tốn
111,112,331

Chi phí dịch vụ mua ngồi

....

Khoản chi phí SXC cố định không
phân bổ vào giá thành SX, được ghi
nhận vào GVHB

133

Thuế GTGT
111,112

111,112,138
Các khoản thu giảm chi


Chi phí bằng tiền khác
111,112,335,242

352

Chi phí đi vay phải trả
(nếu được vốn hóa)

SVTH: Tơ Thị Dự
Lệ phịng
Chi phải trả về bảo
hành cơng trình xây lắp

138
Các khoản thu giảm chi
3331

Trang 15
Thuế GTGT


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

....

Sơ đồ 1.3
Kế tốn chi phí sản xuất chung
( Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
2. Kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm dở dang

Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn
đang nằm trong q trình sản xuất kinh doanh. Để tính giá thành sản phẩm doanh
nghiệp cần phải tiến hành kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang.
Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là một trong những yếu tố quyết
định tính hợp lí của giá thành sản xuất sản phẩm hồn thành trong kỳ. Các thơng tin
về sản phẩm dở dang không những ảnh hưởng đến giá trị hàng tồn kho trên bảng
cân đối kế tốn mà cịn ảnh hưởng đến lợi nhuận trên báo cáo kết quả kinh doanh
khi thành phẩm xuất bán trong kỳ.

SVTH: Tô Thị Lệ Chi

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
2.1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính hoặc
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Phương pháp này áp dụng thích hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, sản lượng sản phẩm dở dang giữa
các kỳ kế tốn ít biến động.
1

Cơng thức:

DCK =

DĐK + Cn
QSP +QD


Trong đó:

X

QD

\\

DCK, DĐK: Trị giá sản phẩm dở dang đang cuối kỳ và đầu kỳ.
Cn: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ.
QSP, QD: Sản lượng sản phẩm hoàn thành và sản lượng sản phẩm dở dang
cuối kỳ.
Công thức này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ
sản xuất phức tạp kiểu liên tục, chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp được bỏ vào
ngay từ đầu của quy trình cơng nghệ sản xuất.
Trường hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu phụ trực tiếp bỏ dần vào trong quá
trình sản xuất thì trị giá sản phẩm làm dở chỉ tính theo chi phí nguyên liệu, vật liệu
chính trực tiếp bỏ vào từ đầu quá trình sản xuất.

2.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương
Phương pháp này thích hợp với những sản phẩm có chi phí chế biến chiếm tỷ
trọng tương đối lớn trong tổng chi phí sản xuất và sản lượng sản phẩm dở dang biến
động nhiều giữa các kỳ kế toán.
 Nội dung và phương pháp :
Căn cứ sản lượng sản phẩm dở dang và mức độ hoàn thành để quy đổi sản
lượng sản phẩm dở dang thành sản lượng sản phẩm hồn thành tương đương.
Cơng thức :
QTĐ = QD x %HT
Trong đó:

SVTH: Tơ Thị Lệ Chi

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
QTĐ : Sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
%HT : Tỉ lệ chế biến hồn thành.
Với những chi phí bỏ vào một lần như NVL chính thì tính cho sản phẩm dở
dang và sản phẩm hoàn thành là như nhau giống như xác định sản phẩm dở dang
theo chi phí NVL chính.
Với các chi phí khác bỏ dần theo mức độ chế biến của giai đoạn như VL phụ,
nhân cơng, chi phí chung,..thì được xác định theo mức độ hồn thành của sản phẩm
dở dang theo cơng thức:

DCK
Trong đó:

=

DĐK + Ckhác

X

Qtđ

QTP + Qtđ

DCK : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

DĐK : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Ckhác: Chi phí phát sinh trong kỳ
QTP : Số lượng sản phẩm hoang thành
Qtđ : Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
2.3. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tiêu chuẩn
tương đương
Theo phương pháp này, dựa vào mức độ hoàn thành của SPDD so với sản
phẩm hoàn thành và hệ số quy đổi của các loại sản phẩm để quy đổi số lượng SPDD
ra số lượng sản phẩm hoàn thành tiêu chuẩn. Giá trị sản phẩm dở dang bao gồm cả
giá trị của nguyên vật liệu chính và chi phí chế biến. Cách xác định này được áp
dụng cho những doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm nhưng cùng một loại
nguyên liệu đầu vào.
Trong trường hợp này giá trị sản phẩm dở dang bao gồm: giá trị nguyên vật
liệu chính và chi phí chế biến nằm trong sản phẩm dở dang.
1

 Giá trị NVL chính nằm trong sản phẩm dở dang:
Nếu chi phí NVL chính phát sinh một lần ngay từ đầu quy trình sản xuất:
Giá trị
NVLC
nằm trong
SPDD

=

SVTH: Tô Thị Lệ Chi

Giá trị NVLC
nằm trong
SPDDĐK các

loại SP
Số lượng
SPHT tiêu
chuẩn

+

+

Chi phí
NVL chính
PSTK các
loại SP
Số lượng
SPDD tiêu
chuẩn

Số lượng
X SPDD tiêu
chuẩn
Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1

Nếu chi phí NVLC phát sinh từng lần trong quy trình sản xuất:


Giá trị NVL
chính nằm
+
trong
Giá trị NVL
SPDDĐK
chính nằm
= các loaị sp
trong SPDD
Số lượng
SPHT tiêu thụ +

Chi phí
NVL chính
PSTK các
loại SP
Số lượng SPDD
quy đổi ra SPHT
tiêu chuẩn

X

Số lượng
SPDD quy
đổi ra SPHT
tiêu chuẩn

Giá trị NVLC nằm
trong SPDDĐK các
loại SP


Chi phí
+
Giá trị
Số lượng
NVLC
NVLC
=
X SPDD tiêu
nằm trong
Số lượng
Số lượng SP
chuẩn
SPDD
SPDD tiêu
hồn thành
+
1 Chi phí chế biến nằm trong sản phẩm dở dang
chuẩn
tiêu chuẩn
CPCB nằm
CPCB PSTK
Chi phí
trong SPDDĐK + các loại SP
Số lượng
CB nằm
các loại SP
SPDD quy đổi
trong
=

X
ra SPHT tiêu
Số lượng
Số lượng SPDD
SPDD
chuẩn
+
SPHT tiêu
quy đổi SPHT
chuẩn
2.4. Xác định giá trị sản
phẩm dở dang theotiêu
giáchuẩn
thành định mức (kế hoạch)
tương đương
Theo phương pháp này, dựa vào mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang so
với sản phẩm hoàn thành và giá thành định mức (kế hoạch) của từng loại sản phẩm
để quy đổi giá trị của từng loại sản phẩm dở dang ra giá thành định mức (kế hoạch)
tương đương. Giá trị sản phẩm dở dang bao gồm cả giá trị của nguyên vật liệu chính
và chi phí chế biến.
Trong trường hợp này giá trị sản phẩm dở dang bao gồm:
1

 Giá trị NVL chính nằm trong sản phẩm dở dang:
Nếu chi phí NVL chính phát sinh một lần ngay từ đầu quy trình sản xuất:

Giá trị NVLC nằm
Chi phí
Giá trị
trong SPDDĐK

+ NVLC PSTK
NVLC
Chi phí NVLC
các loại SP
các loại SP
Chi phí NVLC
Giá
trị
NVLC
Giá
trị
Chi phí
nằm trong =
+
X đ/mức trong
PSTK
các
nằm
trong
NVLC
Chi phí NVLC
Chi phí NVLC
SPDDTơ NVLC
X 19
các SPDDCK
SVTH:
Thị Lệ Chi = SPDDĐK các+loại
Trang
loại SP
nằm

đ/mức
Chicác
phí NVLC đ/mức trong
Chi
đ/mức trong
cácphí NVLC
+
SP
trong
(KH)
đ/mức (KH)
đ/mức (KH) trong
SPHT
SPDDCK
SPDD
trong các
trong các SPHT

các SPDD


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1

Nếu chi phí NVL chính phát sinh từng lần trong quy trình sản xuất:

Giá trị
NVLC

nằm trong
SPDD

1

=

Giá trị NVLC
nằm trong
SPDDĐK các
loại SP
Chi phí NVLC
đ/mức (KH)
trong các SPHT

+

+

Chi phí
NVLC
PSTK các
loại SP
Chi phí NVLC
đ/mức (KH) trong
SPDD qđ SPHT

X

Chi phí

NVLC đ/mức
(KH) trong
SPDD qđ
SPHT

Chi phí chế biến nằm trong sản phẩm dở dang:

Chi phí CB
PSTK các
Chi phí CB
+
Chi phí
loại SP
đ/mức của
chế biến
X
=
các SPĐ
CPCB đ/mức
nằm trong
CPCB đ/mức
+ trong SPDD qđổi
qđổi SPHT
SPDD
trong SPHT
ra SPHT
3. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
CPCB nằm
trong SPDDĐK
các loại SP


3.1. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là lượng thành phẩm, công vuệc, lao vụ, dịch vụ hồn
thành địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Căn cứ vào đặc điểm, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh loại sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
Ngoài ra cần căn cứ vào quy trình cơng nghệ của doanh nghiệp. Nếu quy tình giản
đơn thì đối tượng tính giá thành là sản phẩm hồn thành ở cuối quy trình cơng nghệ.
Ngược lại, nếu quy trình cơng nghệ phức tạp theo kiểu liên tục thì đối tượng
tính giá thành có thể là bán thành phẩm ở giai đoạn cuối.
Xác định đúng đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc điểm của doanh
nghiệp giúp kế tốn mở sổ sách kế tốn, các bảng tính giá thành và tính giá thành
cho từng đối tượng quản lý và kiểm tra tình hình kế hoạch giá thành sản phẩm có
hiệu quả, đáp ứng nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.

SVTH: Tô Thị Lệ Chi

Trang 20


×