Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

lang nghe lich su nuoc minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 44 trang )

BÀI 1: LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH
Mơn học: Ngữ văn; Lớp 6
Thời gian thực hiện: 13 tiết
(Đọc và thực hành Tiếng Việt: 8 tiết; Viết: 2 tiết; Nói và nghe: 2 tiết, Ôn tập: 1 tiết)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Năng lực
a) Năng lực đặc thù
- Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết và đặc trưng truyện truyền thuyết.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác
phẩm và tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản.
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), đặc điểm nghĩa của từ láy, từ ghép.
- Hiểu được nghĩa của từ ghép, từ láy, nghĩa của một số thành ngữ trong văn bản.
- Tóm tắt được nội dung chính của một số văn bản đơn giản bằng sơ đồ.
- Biết tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
b) Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác.
- Tự chủ và tự học: biết đưa ý kiến cá nhân, tự thực hiện các nhiệm vụ học tập.
2. Phẩm chất
- Biết gìn giữ và phát huy truyền thống dựng nước, giữ nước, trân trọng lịch sử, văn hóa dân tộc.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Máy chiếu, bảng, phấn, giấy A4, A0, giấy note,…
- Phiếu học tập, bảng kiểm, …
2. Học liệu
- Tri thức đọc hiểu, tri thức Tiếng Việt.
- Văn bản ở sách giáo khoa: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Bánh
chưng, bánh giầy.
- Các đường link: />v=9szx6kRLOFQ />v=vdQ5ytaPXaw /> /> /> />
1




III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Bảng tóm tắt tiến trình dạy học phần ĐỌC
Tiến trình - Thời gian thực
hiện

Nội dung

Tổ chức thực hiện
Phƣơng pháp/
kĩ thuật dạy học

Phương pháp/công
cụ kiểm tra đánh giá

ĐỌC
Tri thức đọc hiểu và đọc văn bản 1: Thánh Gióng (2 tiết)
Hoạt động 1: Xác định nhiệm
Sản phẩm học tập
Giới thiệu chủ đề bài học Đàm thoại gợi mở
vụ học tập (5 phút)
(Câu trả lời của HS)
Hoạt động 2:
Hình thành kiến thức mới (75 phút)
2.1. Tri thức đọc hiểu
Tri thức thể loại truyền thuyết Trò chơi
Sản phẩm học tập
(Câu trả lời của HS)

2.2. Trải nghiệm cùng văn bản
2.2.1. Trải nghiệm và tóm tắt - Hướng dẫn cách đọc văn - Phát vấn (học sinh
Sản phẩm học tập
văn bản
bản
làm việc cá nhân)
(Phiếu học tập số 1)
- Tìm hiểu sơ lược các khái - Thảo luận nhóm
niệm thể loại, phương
thức biểu đạt, nhân vật
- Tóm tắt theo nhân vật
2.2.2. Tìm hiểu các yếu tố của - Hình tượng Thánh Gióng - Thảo luận nhóm
truyền thuyết trong văn bản - Chi tiết kì ảo, cốt lõi lịch - Đàm thoại gợi mở
sử và lời kể
- Think-write- pairThánh Gióng
share
- Đóng vai
Hệ thống đặc trưng thể
Hoạt động 3:
loại truyền thuyết trong
Thảo luận nhóm
Luyện tập (10 phút)
văn bản Thánh Gióng
Văn bản 2: Sự tích Hồ Gƣơm (2 tiết)
Hoạt động 1: Xác định nhiệm
vụ học tập (5 phút)

Trả lời câu hỏi Chuẩn bị đọc

2.2. Tìm hiểu các yếu tố của - Nhân vật Lê Lợi

truyền thuyết trong văn bản Sự - Yếu tố kì ảo, lịch sử và
lời kể
tích Hồ Gươm

Hoạt động 3:
Luyện tập (15 phút)

nhóm Sản phẩm học tập
(Câu trả lời của HS,
Phiếu học tập số 2)

- Đàm thoại gợi mở
- Dạy học nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Trị chơi
- Tia chớp

Hồn chỉnh phiếu học tập Kĩ thuật KWL
số 1
Viết đoạn văn

Sản phẩm học tập
(Infograpfic)
Sản phẩm học tập
(Câu trả lời của HS,
Phiếu học tập số 1)

- Trị chơi
- Kĩ thuật KWL


Hoạt động 2:
Hình thành kiến thức mới (60 phút)
2.1. Trải nghiệm và tóm tắt
- Hướng dẫn cách đọc văn Thảo luận
văn bản
bản
(cặp đơi)
- Tìm hiểu sơ lược các khái
niệm thể loại, phương
thức biểu đạt, nhân vật
- Tóm tắt theo sự việc, chi
tiết

Sản phẩm học tập
(Phiếu học tập số 2,
câu trả lời của HS
trên giấy note và
trực tiếp)

Sản phẩm học tập
(Câu trả lời của HS)

Sản phẩm học tập
(Phiếu học tập số 1,
câu trả lời của HS)


Liên hệ mở rộng
Đàm thoại gợi mở
Sản phẩm học tập

Hoạt động 4:
Vận dụng (10 phút)
(Câu trả lời của HS)
Đọc kết nối chủ điểm: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (1 tiết)
Hoạt động 1: Xác định nhiệm
Sản phẩm học tập
Giới thiệu văn bản
Đàm thoại gợi mở
vụ học tập (5 phút)
(Câu trả lời của HS)
Hoạt động 2:
Hình thành kiến thức mới (30 phút)
2.1 Trải nghiệm cùng văn bản
- Hướng dẫn HS đọc văn
Thảo luận nhóm
Sản phẩm học tập
2.2 Tìm hiểu nội dung kết nối
bản
(Phiếu học tập, bài
chủ điểm
- Đặc điểm hội thổi cơm
thuyết trình của HS)
thi ở Đồng Vân
- Thơng điệp văn bản
Hoạt động 3: Luyện tập và
Kết nối nội dung với văn Đàm thoại gợi mở
Sản phẩm học tập
vận dụng (10 phút)
bản 1,2
(Câu trả lời của HS)

Tri thức tiếng Việt và thực hành tiếng Việt: Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy) (1 tiết)
Hoạt động 1: Xác định nhiệm
Sản phẩm học tập
Tạo hứng thú cho HS
Trò chơi
vụ học tập (10 phút)
(Câu trả lời của HS)
Hoạt động 2: Thực thi nhiệm Củng cố kiến thức về từ - Thảo luận nhóm
Sản phẩm học tập
vụ học tập (10 phút)
đơn và từ phức đã học ở - Trò chơi
(Câu trả lời của HS,
Tri thức tiếng Việt: Từ đơn và Tiểu học
phiếu học tập)
từ phức (từ ghép, từ láy)
Vận dụng kiến thức của- Thảo luận nhóm (cặp Phiếu học tập
Hoạt động 3:
bài học vào việc làm bài đơi, nhóm 4)
Luyện tập (25 phút)
tập nhận diện từ đơn, từ - Khăn trải bàn
ghép và từ láy; vận dụng
kiến thức vào nói và viết.
Tri thức tiếng Việt và thực hành tiếng Việt: Nghĩa của một số thành ngữ thông dụng (1 tiết)
Hoạt động 1: Xác định nhiệm
Sản phẩm học tập
Tạo hứng thú cho HS
Trò chơi
vụ học tập (10 phút)
(Câu trả lời của HS)
Hoạt động 2: Thực thi nhiệm Nắm được khái niệm, cấu Phát vấn

Sản phẩm học tập
vụ học tập (10 phút)
tạo và nghĩa của thành
(Câu trả lời của HS)
Khái niệm thành ngữ và nghĩa ngữ
của thành ngữ
Biết nhận diện thành ngữ - Trò chơi
Sản phẩm học tập
Hoạt động 3:
và hiểu nghĩa cơ bản của - Kĩ thuật động não
(Câu trả lời của HS)
Luyện tập (20 phút)
một số thành ngữ thông
dụng.
Vận dụng kiến thức của
Giải quyết vấn đề
Hồ sơ học tập
Hoạt động 4:
bài học vào việc tạo lập
Vận dụng (5 phút)
một văn bản ngắn
Đọc mở rộng theo thể loại: Bánh chƣng, bánh giầy (1 tiết)
- Trò chơi
Hoạt động 1: Xác định nhiệm Nắm được diễn biến câu
Sản phẩm học tập
- Thảo luận nhóm
vụ học tập (5 phút)
chuyện
(Câu trả lời của HS)
(cặp đôi)

- Thực hiện 2 bảng kiểm Thảo luận nhóm - Bảng kiểm
Hoạt động 2: Thực thi nhiệm về đặc điểm nhân vật, cốt (nhóm 4, cặp đơi)
vụ học tập (25 phút)
- Tự đánh giá phiếu
truyện
- Tìm hiểu ý nghĩa truyện
học tập
Bảng kiểm
Tìm hiểu thêm các truyền - Giải quyết vấn đề
Hoạt động 3.
thuyết về thời đại các vua - Thuyết trình
Luyện tập và vận dụng (15 phút)
Hùng


Tiết 3-4

TRI THỨC ĐỌC HIỂU VÀ ĐỌC VĂN BẢN 1: THÁNH GIÓNG
Thời lượng: 2 tiết
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC TẬP (5 phút)

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh kết nối vào nội dung bài học
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS quan sát đoạn đầu bài thơ “Lịch sử nước ta” và trả
lời câu hỏi
? Đoạn thơ nhắc đến những nhân vật nào?
- Nhân vật Thánh Gióng,

? Em biết gì về những nhân vật ấy?
An Dương Vương,…
? Những nhân vật ấy gắn với thời đại nào trong lịch sử nước ta? - Là người anh hùng dân
? Câu chuyện về những nhân vật, sự kiện lịch sử thời ấy thường tộc được nhân dân kính
được lưu lại qua những câu chuyện kể thuộc thể loại nào của trọng và lập đền thờ
- Thời đại các vua Hùng
văn học dân gian? Hãy kể tên một vài truyện mà em biết?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân (theo dõi, quan sát, - Truyền thuyết
suy nghĩ)
* Báo cáo, thảo luận: HS trả lời cá nhân
* Kết luận, nhận định: GV chốt và dẫn vào bài (trình chiếu một
vài hình ảnh tiêu biểu của lịch sử dân tộc trên nền nhạc, sau đó
giới thiệu chủ đề Lắng nghe lịch sử nước mình và thể loại
truyền thuyết)
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (75 phút)
1.1. Tri thức đọc hiểu
a) Mục tiêu: Hệ thống tri thức đọc hiểu của chủ đề
b) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: Tổ chức trò chơi Nhanh như chớp, trả lời các câu hỏi để hệ thống
kiến thức phần Tri thức đọc hiểu.
? Hãy kể tên những thể loại văn học mà em biết.
? Nêu những đặc điểm của thể loại Truyện mà em biết.
? Hãy kể tên những thể loại văn học dân gian mà em biết.
? Truyền thuyết là gì ?
? Đặc trưng của thể loại truyền thuyết được thể hiện qua những yếu tố nào ?
? Nhân vật truyền thuyết có những đặc điểm nào ?
? Cốt truyện trong truyền thuyết có những đặc điểm nào ?
? Theo em, một trong những đặc điểm nào giúp phân biệt truyền thuyết và các thể loại
truyện kể dân gian khác ?
? Yếu tố kì ảo trong truyền thuyết xuất hiện qua những phương diện nào, có ý nghĩa gì ?

* Thực hiện nhiệm vụ : HS theo dõi và suy nghĩ trả lời các câu hỏi và trả lời
* Báo cáo, thảo luận : HS trả lời cá nhân
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét các câu trả lời; chốt kiến thức (lưu ý liên kết đặc điểm của
Truyện: nhân vật, cốt truyện để dẫn dắt đến đặc điểm của Truyền thuyết: nhân vật truyền thuyết,
cốt truyện truyền thuyết).


1.2. Trải nghiệm cùng văn bản (Bám sát các câu hỏi Suy ngẫm và phản hồi để hướng dẫn
học sinh đọc hiểu văn bản)
a) Mục tiêu
- Nhận biết được thể loại, cốt truyện, chuỗi sự việc, nhân vật, cách xây dựng nhân vật, lời kể,…
của truyện Thánh Gióng.
- Hiểu được ý nghĩa hình tượng nhân vật Thánh Gióng và tình cảm của nhân dân đối với anh hùng
dân tộc thời đại Hùng Vương (Câu 2, 3, 4, 5).
- Nhận biết được những chi tiết kì ảo gắn liền với nhân vật Thánh Gióng và hiểu được ý nghĩa của
những chi tiết ấy (Câu 1).
- Nhận biết được cốt lõi lịch sử của văn bản và vai trò của cốt lõi lịch sử đối với thể loại truyền
thuyết (Câu 6).
- Nhận ra được truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm; truyền thống nhớ ơn của nhân dân ta
(Câu 7).
b) Tổ chức thực hiện
1.2.1. Trải nghiệm và tóm tắt văn bản Nhiệm
vụ 1: Trả lời câu hỏi Chuẩn bị đọc
- Giáo viên đặt câu hỏi, gợi mở để HS trả lời, phản biện
- GV chốt, dẫn dắt vào văn bản
Nhiệm vụ 2: Đọc văn bản, suy nghĩ 3 câu hỏi Dự đoán, Suy luận
- GV hướng dẫn HS cách đọc văn bản: cách ngắt nhịp, ngữ điệu, lời kể, sắm vai,…
- Gợi ý về 3 câu hỏi Dự đoán, Suy luận
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu sơ lược về văn bản
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV phát vấn yêu cầu HS điền Phiếu học tập số 1.

* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân điền vào phiếu học tập
* Báo cáo, thảo luận: HS trả lời cá nhân.
* Kết luận, nhận định: GV chiếu kết quả để HS tự đối chiếu kết quả trên phiếu học tập. (dùng
mực khác màu để bổ sung vào phiếu học tập).
Phiếu học tập số 1 (Điền từ và đánh dấu  vào ơ thích hợp)
a. Truyện thần thoại
b. Truyện cổ tích
c. Truyền thuyết
a. Miêu tả
2. Phương thức biểu đạt chính
của truyện Thánh Gióng là gì?
b. Tự sự
Nhân vật chính
Nhân vật phụ
3. Cho biết nhân vật chính và nhân
Thánh Gióng
Bố mẹ Gióng, dân làng, sứ giả, nhà vua………
vật phụ trong truyện Thánh Gióng?
a.
Ngơi
kể
thứ
nhất

người kể xưng tơi
4. Truyện Thánh Gióng sử dụng
ngơi kể thứ mấy?
b. Ngơi kể thứ ba – Người kể giấu mình
1. Truyện Thánh Gióng thuộc
thể loại nào?


Nhiệm vụ 4: Tóm tắt văn bản
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, tham gia trị chơi nhận diện sự việc
và sắp xếp các sự việc chính của văn bản Thánh Gióng qua tranh minh họa. Từ đó, nhận xét về
việc sắp xếp các sự việc chính trong truyện Thánh Gióng.


Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

Hình 5

Hình 6

Hình 7

Hình 8


* Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm.
* Báo cáo, thảo luận: HS cử đại diện nhóm trả lời, các nhóm cịn lại lắng nghe và phản hồi. Dự
kiến sản phẩm:
- Sắp xếp theo thứ tự: 1-3-4-8-5-2-6-7.
- Sự việc chính: Gióng ra đời kì lạ; Gióng lên ba địi đi đánh giặc; Gióng lớn nhanh như thổi; Gióng vươn
vai thành tráng sĩ, sẵn sàng vũ khí ra trận; Gióng đánh tan giặc; Gióng bay về trời; Gióng được vua và

nhân dân nhớ ơn; Gióng để lại dấu vết đến ngày nay.
- Chuỗi sự việc chính được sắp xếp theo trình tự thời gian, các sự việc có liên quan chặt chẽ với nhau.

* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức.
2.2.2 Tìm hiểu các yếu tố của truyền thuyết trong văn bản Thánh Gióng
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về hình tƣợng nhân vật Thánh Gióng
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV u cầu HS thảo luận nhóm hồn thành Phiếu học tập số 2 trên giấy A0, trưng bày phiếu học tập
theo kĩ thuật phòng tranh, quan sát các nhóm và hồn thiện phiếu học tập của nhóm.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua tìm hiểu về hình tượng nhân vật Thánh Gióng, em nhận ra
Thánh Gióng có những đặc điểm nào điển hình của nhân vật truyền thuyết?
* Thực hiện nhiệm vụ: các nhóm trao đổi, thảo luận, hoàn thành Phiếu bài tập số 2.
* Báo cáo, thảo luận: cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm cịn lại phản hồi.
* Kết luận, nhận định: GV kết luận, chốt ý.
Phiếu học tập số 2
Hình tƣợng nhân vật Thánh Gióng
Chi tiết xây dựng nhân vật
Gióng ra đời
Gióng
lớn lên

Gióng
đánh
giặc Ân

Trước khi gặp
sứ giả

- Được mẹ mang thai mười hai tháng sau khi bà dẫm
lên vết chân to trên cánh đồng

- Lên ba cũng chẳng biết nói cười, đặt đâu nằm đó

Nhận xét
Khác thường
Kì lạ, phi thường

- Lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy cũng không, áo vừa
Sau khi gặp
may đã chật
sứ giả
- Vươn vai một cái bỗng thành tráng sĩ mình cao hơn
trượng
Trước khi ra - Dõng dạc bảo sứ giả tâu vua, Gióng sẽ phá tan lũ giặc - Quyết tâm đánh giặc mạnh
- Gióng lên ngựa sắt, cầm soi sắt xông thẳng ra trận
mẽ
trận
Chiến
đấu anh dũng, kiên
- Gióng đón đầu giặc đánh hết lớp này đến lớp khác
cường, thơng minh
- Gióng nhổ tre quật vào giặc khiến chúng giẫm đạp lên
Trong trận
nhau chạy trốn
đánh
- Đuổi chúng tận chân núi Sóc
- Cởi giáp sắt, cưỡi ngựa bay về trời
Sau khi đánh
giặc

- Cởi bỏ phong trần,

không màng công thưởng,
trở thành con người bất tử

- Dân làng sẵn lịng góp gạo ni Gióng
- Gióng được vua và dân
- Vua chuẩn bị đủ vũ khí cho Gióng đánh giặc
làng ủng hộ đánh giặc cứu
- Vua phong Gióng là Phù Đổng Thiên Vương
nước và được ghi nhớ ơn
- Nhân dân suy tơn Gióng là Thánh, lập đền thờ tụng
sâu
Ý nghĩa hình tƣợng Thánh Gióng: Là biểu tượng cho sức mạnh, tinh thần đồn kết, ý chí quyết tâm chống giặc
ngoại xâm của nhân dân ta thời đại Hùng Vương
Tình cảm của vua và
nhân dân với Gióng

Thánh Gióng là nhân vật điển hình mang đầy đủ đặc trƣng của nhân vật truyện truyền thuyết


Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về chi tiết kì ảo và ý nghĩa của chi tiết kì ảo
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi:
Em hãy ghi ra giấy Note các chi tiết kì ảo? Chi
tiết nào làm em ấn tượng nhất? Giải thích ý
nghĩa của chi tiết đó?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận, ghi ra giấy
Note và dán vào cây Chi tiết kì ảo (GV chuẩn bị)
* Báo cáo, thảo luận: GV mời 3 – 4 cặp học sinh
chia sẻ theo hình thức đóng vai phóng viên phỏng

vấn (1 HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các
cặp được yêu cầu chia sẻ)
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến
thức

Sản phẩm dự kiến
- Chi tiết kì ảo
(1) Gióng ra đời và lớn lên kì lạ
(2) Gióng lên ba cất tiếng nói đầu tiên đòi đi
đánh giặc
- Chi tiết ấn tượng nhất ……
- Ý nghĩa chi tiết kì ảo:
+ Bất tử hóa, lãng mạn hóa hình tượng nhân
vật anh hùng dân tộc, qua đó bộc lộ thái độ
tình cảm biết ơn trân trọng của nhân dân ta
+ Khẳng định lòng yêu nước mãnh liệt không
phân biệt tuổi tác, ca ngợi tinh thần đoàn kết,
sức mạnh phi thường của nhân dân trong
cuộc chiến chống giặc ngoại xâm

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về cốt lõi lịch sử trong văn bản
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS trả lời - Công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm ác
câu hỏi: Truyền thuyết được kể dựa trên cốt lõi liệt dưới thời đại Hùng Vương.
lịch sử. Cốt lõi lịch ấy được thể hiện ở điểm - Nhân dân ta đã đánh giặc bằng vũ khí (sắt) và
nào trong truyện Thánh Gióng?
cả vũ khí thơ sơ (tre).
* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân. - Dấu tích Gióng để lại: làng Cháy, tre đằng ngà,
* Báo cáo, thảo luận: HS trả lời, góp ý.

hồ ao ở làng Gióng.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến
thức.
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu về lời kể trong văn bản
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Sản phẩm dự kiến


* Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đơi, trả lời các câu hỏi:
? Sắp xếp các từ ngữ dùng để chỉ nhân vật Thánh Gióng
thành hai nhóm theo hai thời điểm: Trước và sau khi
Gióng “vươn vai” thành tráng sĩ để ra trận đánh giặc (cậu
bé, đứa trẻ, Phù Đổng Thiên Vương, đứa bé, tráng sĩ, chú
bé)
? Từ ngữ nào ở trên được sử dụng nhiều nhất và việc
lặp lại ấy có tác dụng như thế nào?
? Tại sao, tác giả dân gian không kết thúc truyện Thánh Gióng ở câu “Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên
đ nh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ
bay lên trời” mà cịn thêm phần sau nữa?
? Em có nhận xét như thế nào về lời kể của tác giả dân gian trong truyện Thánh Gióng? Lời kể ấy góp phần
thể hiện điều gì?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc, thảo luận ý kiến,
hồn thành sản phẩm nhóm.
* Báo cáo, thảo luận: 2- 3 nhóm cử đại diện trình bày,
các nhóm cịn lại lắng nghe, góp ý.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt ý.

- Sắp xếp:

+ Trước khi Gióng ra trận : cậu bé, đứa
trẻ, đứa bé, chú bé
+ Sau khi Gióng “vươn vai” ra trận :
tráng sĩ, Phù Đổng Thiên Vương
Từ ngữ được lặp lại nhiều nhất : tráng sĩ
Tác dụng : làm bật nổi tầm vóc phi
thường sức lực cường tráng, chí khí
mạnh mẽ của nhân vật Thánh Gióng và
sự trân trọng của nhân dân.
Vì phần cuối khiến cho câu chuyện hấp
dẫn hơn.
Lời kể mang sắc thái trang trọng, ngợi
ca, góp phần thể hiện sự trân trọng, biết
ơn, niềm tự hào của nhân dân đối với
Thánh Gióng.


Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (10 phút)
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về đặc điểm thể loại truyền thuyết.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV hướng dẫn cách thiết kế Infograpfic và yêu cầu HS lên kế
* Chuyển giao nhiệm vụ hoạch thực hiện nhiệm vụ: Hãy thiết kế Infograpfic trình bày đặc
trưng thể loại truyền thuyết trong văn bản “Thánh Gióng”?
HS hoạt động nhóm, lên kế hoạch thực hiện
* Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS
* Báo cáo, thảo luận
HS nộp sản phẩm lại cho GV ở tiết học sau
GV xem sản phẩm, giúp đỡ các nhóm cịn lúng túng khi tiếp cận

* Kết luận, nhận định
văn bản thể loại
Tiết 5-6

VĂN BẢN 2: SỰ TÍCH HỒ GƢƠM
Thời lượng : 2 tiết
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC TẬP (5 PHÚT)

a) Mục tiêu
- Tạo tâm thế cho học sinh trước khi đọc văn bản.
- Giới thiệu truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
b) Nội dung: Học sinh trả lời câu hỏi Chuẩn bị đọc, qua đó chuẩn bị tâm thế cho phần đọc hiểu.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, Phiếu học tập (theo kĩ thuật KWL).
d) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS chơi trị chơi “Nhìn hình đốn địa danh”:

Đền Ngọc Sơn

Cầu Thê Húc

Hồ Gƣơm

Tháp Rùa

- GV phát Phiếu học tập số 1 (theo kĩ thuật KWL), yêu cầu HS điền thông tin vào cột thứ
nhất và cột thứ hai, lưu ý HS ch điền thông tin vào cột thứ ba sau khi đã đọc hiểu văn bản.
Phiếu học tập số 1
Những điều em đã biết về
Hồ Gươm

……………………............

Những điều em muốn biết
về Hồ Gươm
……………………............

Những điều em biết thêm về Hồ
Gươm
……………………...........................

* Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi và chia sẻ với bạn bên cạnh.
* Báo cáo, thảo luận: GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
* Kết luận, nhận định: GV chốt và dẫn vào bài.


Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (60 phút)
-

a) Mục tiêu
Nhận biết được thể loại, cốt truyện, chuỗi sự việc, nhân vật, cách xây dựng nhân vật, lời kể,…
của truyện Sự tích Hồ Gươm (Câu 6).
Hiểu được ý nghĩa hình tượng nhân vật Lê Lợi và tình cảm của nhân dân đối với anh hùng dân
tộc (Câu 2, 3,4, 5).
Nhận biết được những chi tiết kì ảo gắn liền với nhân vật Lê Lợi và hiểu được ý nghĩa của những
chi tiết ấy (Câu 1).
Nhận biết được cốt lõi lịch sử của văn bản và vai trò của cốt lõi lịch sử đối với thể loại truyền
thuyết (Câu 4, 6).
Biết yêu quý tự hào về những địa danh, di tích lịch sử và truyền thống dân tộc: lịng u nước,
u hồ bình, tinh thần chống xâm lược. Từ đó, ý thức được trách nhiệm bảo vệ, gìn giữ những
danh thắng, di tích đó và phát huy truyền thống dân tộc (Câu 4, 5).

b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh trải nghiệm cùng văn bản.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, các phiếu học tập, kết quả tổ chức các trò chơi,…
d) Tổ chức thực hiện
2.1. Trải nghiệm và tóm tắt văn bản
Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản, suy nghĩ 2 câu hỏi Dự đoán, Suy luận
- GV hướng dẫn HS cách đọc văn bản: cách ngắt nhịp, ngữ điệu, lời kể, sắm vai,…
- Gợi ý về 2 câu hỏi Dự đốn, Suy luận
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu sơ lƣợc về văn bản và tóm tắt văn bản
* Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời 4 câu hỏi ở Phiếu học tập số 2.
Phiếu học tập số 2
Sau khi đọc xong văn bản, em hãy trả lời 4 câu hỏi dưới dây vào cột bên phải trong bảng sau:
………………………
1. Truyện Sự tích Hồ Gươm thuộc thể loại nào?
………………………
2. Nêu hiểu biết về thể loại đó.

……………………...
……………………...
……………………...
1

2

3

……………………...
……………………...
……………………...
4


5

6

……………………...
……………………...
……………………...
7
8
9
3. Nêu các sự việc xảy ra trong văn bản. Dựa vào các hình trên, hãy sắp
xếp các sự việc trên theo đúng trình tự của truyện. Xác định sự việc
chính, sự việc phụ.
4. Đọc xong văn bản, điều gì làm em nhớ nhất? Vì sao?

……………………...
……………………...
……………………...
……………………...


* Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi; ghi kết quả vào Phiếu học tập số 2
* Báo cáo, thảo luận:
- GV mời hai nhóm trả lời câu hỏi 1, 2.
- GV mời một cặp trình bày phần tóm tắt, các nhóm cịn lại góp ý, bổ sung (câu 3).
- GV mời 2 HS trình bày câu 4.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt ý.
2.2. Tìm hiểu các yếu tố của truyền thuyết trong văn bản Sự tích Hồ Gƣơm
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về nhân vật Lê
Lợi và cốt truyện (thông qua 2 sự việc

liên quan đến nhân vật)
a) Sự việc 1: Long Quân cho nghĩa quân
mượn gươm thần để đánh giặc
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV vận dụng kĩ thuật Tia chớp để HS -Thời gian: Thế kỉ XV, đất nước ta bị giặc Minh
trả lời câu hỏi: Hãy xác định thời gian, đô hộ; buổi đầu khởi nghĩa, khó khăn chồng
khơng gian Đức Long Qn cho Lê Lợi chất.
-Khơng gian: Vùng rừng núi Thanh Hóa xa xơi,
mượn gươm?
hiểm trở.
- GV vận dụng kĩ thuật Thảo luận nhóm
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thời gian 5
phút, ghi kết quả thảo luận ra giấy.
HS liệt kê đƣợc các chi tiết:
Nhóm 1:
? Liệt kê những chi tiết về việc Lê Lợi
+ Lê Thận 3 lần đều kéo lưới được 1 lưỡi gươm
nhận được gươm thần.
có 2 chữ Thuận Thiên (Dưới nước).
+ Lê Lợi chạy giặc bắt được chuôi gươm nạm
ngọc trên ngọn đa (Trên rừng).
+ Gươm có chữ “Thuận thiên”  Cuộc khởi
nghĩa chính nghĩa; hợp ý trời, lịng dân; được
thần linh ủng hộ.
-> Các chi tiết cho thấy sự sắp đặt của Thần
linh (Đức Long Quân) hay chính là sắp đặt của
tác giả truyền thuyết.
? Việc Long Quân cho mượn các bộ phận - Cách Long Quan cho Lê Lợi mượn gươm:
của gươm tách rời nhau nhưng khi khớp + Việc tách rời lưỡi gươm, chi gươm cho
lại thì “vừa như in” có ý nghĩa gì?

thấy Lê Lợi nhận được sự giúp đỡ nhưng
không hề dễ dàng, giản đơn, mà phải trải qua
nhiều thử thách mới có được; địi hỏi con người
phải có đủ thơng minh, tài trí, có quyết tâm và
nghị lực cao.
+ Các bộ phận của thanh gươm rời nhau nhưng
khi khớp lại thì “vừa như in”
-> Nguyện vọng của dân tộc là nhất trí, nghĩa
quân trên dưới một lịng.
Nhóm 2: Trong văn bản, Long Qn để HS trình bày đƣợc: Địa điểm nhận được lưỡi
cho Lê Thận tình cờ tìm thấy lưỡi gươm gươm là ở dưới nước, chuôi gươm ở trên rừng

-> Khả năng cứu nước có ở khắp mọi nơi, từ
một nơi, Lê Lợi tình cờ tìm thấy chi
miền sống nước đến vùng rừng núi, miền
gươm ở một nơi khác. Thông qua


cách


cho mượn gươm như vậy, tác giả dân
gian muốn thể hiện điều gì?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ,
thảo luận và viết ra giấy, chia sẻ
* Báo cáo, thảo luận
- GV mời HS trả lời cá nhân (câu hỏi 1)
- GV mời đại diện các nhóm trình sản
phẩm của nhóm (câu hỏi 2)
- GV và HS nhóm khác nghe đại diện

nhóm trình bày.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đánh giá, chốt ý.
b) Sự việc 2: Long Quân đòi lại gƣơm
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt 2 câu hỏi, yêu cầu HS trả lời cá
nhân:
? Xác định thời gian, khơng gian Đức
Long Qn địi lại gươm?

ngược, miền xi cùng đánh giặc. Nếu tác giả
dân gian để Lê Lợi trực tiếp nhận được cả chuôi
gươm và lưỡi gươm cùng một lúc thì tác phẩm
sẽ khơng thể hiện được tính chất tồn dân, trên
dưới một lịng của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến. Thanh gươm Lê Lợi nhận được là
thanh gươm thống nhất và hội tụ tư tưởng, tình
cảm, sức mạnh của toàn dân trên mọi miền đất
nước.

- Thời gian, không gian:
+ Khi đã đánh đuổi quân Minh ra khỏi bờ cõi,
nước nhà trở lại cuộc sống hịa bình.
+ Hồ Tả Vọng tại kinh thành Thăng Long (sau
đổi thành Hồ Gươm/Hồ Hoàn Kiếm)
? Liệt kê chi tiết về việc Đức Long Quân - Cảnh đòi gƣơm và trao lại gƣơm thần:
đòi lại gươm.
HS nêu đƣợc các chi tiết sau:
+ Vua Lê Lợi ngự thuyền rồng dạo chơi trên hồ
Tả Vọng

+ Đến giữa hồ, Rùa Vàng nhô lên, vua thấy lưỡi
gươm đeo bên người động đậy.
+ Rùa tiến đến thuyền. Vua Lê trao gươm, rùa
đớp lấy, lặn xuống.
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS làm việc theo- Ý nghĩa của việc trả gƣơm diễn ra ở hồ Tả
cặp đôi, thời gian thảo luận là 3 phút, ghi Vọng của kinh thành Thăng Long: thể hiện
kết quả thảo luận vào giấy: Vì sao Long tư tưởng, tình cảm u hịa bình của dân tộc ta
Quân cho mượn gươm ở Thanh Hóa và tinh thần cảnh giác, răn đe đối với những kẻ
có ý đồ dịm ngó nước ta.
nhưng lại địi gươm ở hồ Tả Vọng?
- Tổ chức trò chơi: Ai là nhà phản biện - HS có thể đồng ý hay khơng đồng ý
xuất sắc để trả lời câu hỏi: Có ý kiến cho + Đồng ý: Việc Lê Lợi trả lại gươm ở Hồ Hoàn
rằng truyện này ch đơn giản là mượn Kiếm giải thích nguồn gốc tên gọi hồ Hồn
chuyện Lê Lợi trả gươm thần để “giải Kiếm.
thích địa danh Hồ Gươm”. Em nghĩ sao + Không đồng ý vì: Ngồi ý nghĩa trên cịn ca
ngợi tính chất nhân dân, tồn diện và chính
về ý kiến này?
nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, đề cao,
suy tôn Lê Lợi và nhà Lê,…
+ Câu chuyện đề cập đến
Nhân vật lịch sử: Lê Lợi
Sự kiện lịch sử: cuộc kháng chiến chống quân
Minh
Địa danh lịch sử: Hồ Gươm

-> Đây chính là cốt lõi lịch sử của câu chuyện
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS làm việc cá- HS nhận xét về vẻ đẹp của những người trong
nhân: Qua việc tìm hiểu hai sự việc truyền thuyết thông qua nhân vật Lê Lợi:
+ Thường có những đặc điểm khác lạ về tài
chính



gắn liền với nhân vật Lê Lợi, em có nhận


xét gì về vẻ đẹp của những người anh năng, sức mạnh
+ Gắn với các sự kiện lịch sử và có cơng lớn
hùng trong truyền thuyết?
* Thực hiện nhiệm vụ: Tùy vào từng đối với cộng đồng; được tôn thờ.
nhiệm vụ GV giao, HS làm việc cá nhâ,
làm việc nhóm, trao đổi, phản biện, chia
sẻ,…
* Báo cáo, thảo luận:
- GV mời HS trả lời cá nhân câu hỏi 1,2
- GV mời đại diện các nhóm trình sản
phẩm của nhóm (câu hỏi 3)
- GV và HS nhóm khác nghe đại diện
nhóm trình bày.
- GV tổ chức cho HS tham gia trị chơi,
gọi vài ý HS trình bày ý kiến
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
chốt ý, khen thưởng hay động viên những
ý kiến phản biện tốt.
Nhiệm vụ 2: Yếu tố kì ảo và ý nghĩa
của yếu tố kì ảo
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trị
chơi “Ai thơng minh hơn học sinh lớp 6”
với 2 câu hỏi:
Câu 1: Tìm những yếu tố tưởng tượng, kì -Những yếu tố tưởng tượng, kì ảo có trong truyện
là: Gươm thần, Rùa Vàng, Long Qn.

ảo có trong truyện Sự tích Hồ Gươm?
a. Lưới đánh cá.
Đ. Lê Thận.
b. Gươm thần.
e. Long Quân.
c. Rùa Vàng .
f. Giặc Minh.
d. Lê Lợi.
Câu 2: Theo em, vì sao thanh gươm trong -Nó là gươm của thần (Đức Long Quân) cho
truyện này được gọi là gươm thần? Điều mượn và có nhiều biểu hiện thần kì qua hàng
này thể hiện đặc điểm gì của truyền loạt chi tiết khác thường, kì ảo:
+ Ba lần thả lưới đều vớt được duy nhất một
thuyết?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá lưỡi gươm có khắc chữ “thuận thiên”.
+ Lưỡi gươm sáng rực một góc nhà.
nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết + Chuôi gươm nằm ở trên ngọn cây đa.
+ Lưỡi gươm tự nhiên động đậy.
quả
* Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận + Rùa Vàng lên đòi gươm,…
xét, đánh giá; khen thưởng và khích lệ -> Điều này thể hiện đặc điểm nổi bật của
những học sinh có câu trả lời nhanh và truyền thuyết là cốt truyện thường sử dụng yếu
đúng. Liên hệ thêm về các địa danh của tố kì ảo nhằm thể hiện sức mạnh và tài năng
của nhân vật anh hùng lịch sử hay phép thuật
Việt Nam ln gắn với các sự tích trong
các cuộc kháng chiến chống xâm lược (Ải của thần linh.
Chi Lăng, Bạch Đằng, Đống Đa...).


Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về lời kể trong

văn bản
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn yêu cầu
HS trả lời những câu hỏi sau:
? Tìm một số từ ngữ cho thấy cách xưng
hô trân trọng của các nhân vật đối với Lê
Lợi.

- HS tìm được 1 số từ ngữ xưng hô:
+ Lê Thận gọi Lê Lợi là “minh cơng”, người
được trời phó thác cho gươm thần để làm việc
lớn.
+ Rùa Vàng gọi Lê Lợi là “Bệ hạ” khi địi lại
gươm.
? Tìm một vài câu văn cách bộc lộ tình - HS nêu được sự khác biệt giữa đoạn kể về buổi
cảm, cảm xúc của tác giả dân gian trong đầu khởi nghĩa khó khăn và đoạn kể về khí thế
của nghĩa quân.
kể.
? Nhận xét về lời kể của tác giả dân gian? + “Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi các tướng
phải rút lui mỗi người một ngả”.
-> Cảm xúc lo lắng khi nghĩa quân gặp khó khăn
+ “Từ đó, khí thế của nghĩa qn ngày một
tăng. Trong tay Lê Lợi, thanh gươm thần tung
hoành khắp các trận địa, làm cho quân Minh bạt
vía”.
-> Phấn khởi khi nghĩa quân ngày thêm một
hùng mạnh.
? Qua các yếu tố kì ảo và lời kể, tác giả - HS nhận xét về tình cảm, thái độ của tác giả
dân gian đã thể hiện thái độ và tình cảm dân gian đối với ngƣời anh hùng: Ngợi ca,
gì đối với người anh hùng?

kính trọng, yêu mến, tự hào,..
* Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc, đóng
góp ý kiến, hồn thành sản phẩm nhóm.
* Báo cáo, thảo luận: Các nhóm cử đại
diện trình bày, nhóm cịn lại lắng nghe, góp
ý.
* Kết luận, nhận đinh: HS tự đánh giá,
GV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (15 phút)
a) Mục tiêu
- HS trình bày thêm được hiểu biết của mình sau khi đọc hiểu xong văn bản.
- HS viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất, lời kể là lời của nhân vật.
b) Nội dung
- Trình bày những điều HS biết thêm về Hồ Gươm vào Phiếu học tập số 1.
- HS viết đoạn văn.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập, đoạn văn.
d) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu học sinh trả lời vào ô thứ 3 của Phiếu học tập số 1:
Phiếu học tập số 1
Những điều em đã biết về
Những điều em muốn
Những điều em biết thêm về Hồ
Hồ Gươm
biết về Hồ Gươm
Gươm
……………………........... ……………………............ ……………………...........................



- GV yêu cầu học sinh viết đoạn văn (từ 5-7 câu) kể lại một sự việc trong truyện Sự tích Hồ
Gươm bằng lời của một nhân vật do em tự chọn (thực hiện ở nhà).
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ và viết câu trả lời trên phiếu học tập.
- HS viết đoạn văn và nộp lại vào tiết học sau.
* Báo cáo, thảo luận: GV mời một vài bạn chia sẻ trước lớp.
* Đánh giá kết quả: GV tổng hợp kết quả từ những chia sẻ của học sinh và đưa ra định hướng.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG (10 phút)
a) Mục tiêu: Phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc
sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Sau khi đọc truyện Thánh Gióng và Sự tích Hồ Gươm, em có suy nghĩ gì về truyền thống u
nước, chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta và trách nhiệm của bản thân trong việc phát huy
truyền thống ấy?
- Hãy kể ra một văn bản cùng thể loại, cùng ý nghĩa và chỉ ra biểu hiện của tinh thần yêu nước
trong văn bản đó.
* Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân và trả lời
* Báo cáo, thảo luận: HS trả lời, góp ý.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt ý.
Tiết 7

ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
Thời lượng: 1 tiết

Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC TẬP (5 phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh kết nối vào nội dung bài học.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh chia sẻ: Hãy kể tên những lễ hội văn hóa truyền thống của nước

ta mà em biết? Theo em những lễ hội ấy có ý nghĩa văn
hóa như thế nào?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân.
* Báo cáo, thảo luận: HS trả lời cá nhân.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chuyển dẫn vào
bài.

Sản phẩm dự kiến
Có thể kể đến: Lễ hội làng Gióng, lễ
hội Cầu ngư, lễ hội Mừng cơm mới,
lễ hội Thổi cơm…
Lễ hội là nét đẹp truyền thống của
dân tộc chứng tỏ nền văn hóa phong
phú đa dạng, giàu giá trị truyền
thống.

Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 phút)
2.1. Trải nghiệm cùng văn bản
a) Mục tiêu: Hướng dẫn HS cách đọc và nắm được nội dung cơ bản của văn bản
b) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm: GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm thể hiện được cảm xúc thích thú, tự
hào.
* Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc theo nhóm, mỗi HS đọc một đoạn rồi chuyển HS khác.
* Báo cáo, thảo luận: HS đọc văn bản, nhận xét cách đọc.


* Kết luận, nhận định: GV nhận xét cách đọc của HS.


2.2. Tìm hiểu nội dung kết nối chủ đề

a) Mục tiêu
- Có thêm thơng tin về một lễ hội văn hóa của đất nước: nguồn gốc, mục đích, luật lệ và ý nghĩa
của Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- Đánh giá được thái độ của người viết.
b) Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu đặc điểm Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV u cầu HS thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập.
Phiếu học tập
Đặc điểm
hội thi
Nguồn
gốc

Chi tiết thể hiện
- Được bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người
Việt Cổ bên dịng sơng đáy xưa

- Để trai tráng trong làng đua khỏe mạnh
- Để gái làng thể hiện bàn tay khéo léo
Mục đích
- Để dân làng có dịp cười vang hồn nhiên sáng khoái sau ngày lao
động mệt nhọc

Nhận xét
Thể hiện tinh thần u
nước, một lịng góp sức
đánh giặc ngoại xâm
của nhân dân ta
Tạo điều kiện rèn sức,
luyện tài, giúp dân làng

vui chơi giải trí

Được quy định chặt chẽ,
tổ chức hào hứng, vui
- 04 người cố gắng lấy lửa trên ngọn chuối cao, đã nhộn
Lấy lửa và được bôi mỡ trơn láng
chuẩn bị vật - Nhóm lửa từ hương được ba que diêm được đốt
dụng nấu
cháy vào bó đuốc làm bằng thanh tre già được 01
cơm
người vót mảnh
- Giã gạo, dần sàng và vo gạo bỏ vào nồi, lấy
nước thổi cơm
- Nồi cơm được treo dưới những cành cong hình
Vừa nấu
cơm vừa di cánh cung cắm từ dây lưng uốn về trước mặt
Luật lệ
chuyển
Trình cơm - Trình cơm trước của đình
- Đánh số trước nồi cơm
cho ban
giám khảo
Về tiêu chí chấm cơm dự thi
Thời gian
- Một giờ rưỡi
hồn thành
Tiêu chuẩn - Gạo trắng, cơm dẻo và khơng có cơm cháy
chất lượng
cơm
Khơng khí hội thi: Vui nhộn, cổ vũ nồng nhiệt, hồi hộp

Đánh giá chung về ý nghĩa của hội thi và vẻ đẹp con ngƣời Việt Nam:
Hội thi là hoạt động sinh hoạt văn hóa ý nghĩa thể hiện tinh thần thượng võ, quyết tâm đánh giặc của dân tộc
Hình ảnh con người Việt Nam hiện lên mang vẻ đẹp khéo léo, nhanh nhẹn tháo vát, biết đoàn kết phối
hợp hài hịa, nhịp nhàng thơng minh
Về quy trình thi nấu cơm

* Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm, thống nhất và ghi đáp án vào phiếu học tập.
* Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trưng bày phiếu học tập, quan sát của nhau và bổ sung hoàn thiện
phiếu của mình.
* Đánh giá kết quả:


- GV nhận xét, trao đổi với học sinh về những “cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ
sông Đáy ngày xưa, cần người lo hậu cần nấu cơm nuôi quân.
- GV chốt kiến thức và sau đó cho học sinh xem video sau:
Nhiệm
vụ 2: Tìm hiểu thông điệp của văn bản
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS chia sẻ về vấn đề:-Dân tộc ta có truyền thống u
Người viết đã bày tỏ tình cảm thái độ gì về hội thổi cơm thi nước, có tình thần đồn kết một
Đồng Vân? Em có đồng cảm với những cảm xúc ấy khơng? Từ lịng quyết tâm đánh giặc ngoại
văn bản “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” em biết thêm điều gì xâm
về lịch sử, văn hóa dân tộc ta?
-Hội thổi cơm thi khơng những là
* Thực hiện nhiệm vụ: HS chia sẻ cặp đôi bằng kĩ thuật lẩu
một hoạt động sinh hoạt truyền
băng chuyền
thống mà còn là một nét đẹp
* Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu một cặp bất kì trình bày trước văn hóa làng quê

đậm đà bản sắc dân tộc.
lớp
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (10 phút)
a) Mục tiêu: Kết nối chủ điểm với văn bản Thánh Gióng và văn bản Sự tích Hồ Gươm.
b) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS trao đổi trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề: Có ý
kiến cho rằng: “Văn bản “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” đã khẳng định sự tiếp nối truyền thống
yêu nước, tinh thần đoàn kết đã được nhắc đến trong “Thánh Gióng” và “Sự tích Hồ Gươm”.
Em có đồng tình khơng? Vì sao?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ.
* Báo cáo, thảo luận: HS trả lời cá nhân, góp ý.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt ý.
Tiết 8 TRI THỨC TIẾNG VIỆT VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
Thời lượng: 1 tiết
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC TẬP (10 phút)
a) Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm


* Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò trơi tiếp sức:
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 1/2 bảng. Các đội tìm từ thuộc 1 chủ đề GV yêu cầu (từ ch dụng cụ học tập, từ ch
các loại quả,…). Trong thời gian 3 phút, đội nào ghi được
nhiều từ đúng hơn sẽ dành chiến thắng.
- Từ sản phẩm của trò chơi, học sinh nhận xét về mặt hình thức của các từ khóa trên bảng phụ (có thể gợi ý về độ dài
ngắn, số chữ có gì đặc biệt….
* Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi.
* Báo cáo, thảo luận:

- HS trình bày sản phẩm của nhóm, trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung.

Từ chỉ trái cây: na, xồi, cóc, ổi,
chuối, khế, chơm chơm, sầu riêng,
mít, thanh long, hồng xiêm, dừa
xiêm….
Từ chỉ dụng cụ học tập; sách, vở,
thước, bút, bút bi, bút chì, bút
mực…

Hoạt động 2: THỰC THI NHIỆM VỤ HỌC TẬP (10 phút)
TRI THỨC TIẾNG VIỆT: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC (TỪ GHÉP, TỪ LÁY)
a) Mục tiêu
- Nhận diện được từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy).
- Biết yêu tiếng Việt, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 4-6 em và điền vào phiếu học1. Từ đơn: là từ có một
tập để tìm hiểu tri thức về từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy (cấu tạo và tiếng
2. Từ phức: là từ có hai
nghĩa)
Từ phức
tiếng trở lên
Ví dụ: Các bác sĩ đang
Từ đơn
Từ ghép

Từ láy
cống hiến âm thầm
VD: Các /bác sĩ/
lặng lẽ để bảo vệ sức các, đang, bác sĩ, cống hiến, bảo
âm thầm,
đang/cống hiến/ âm
khỏe cho nhân dân.
để, cho
vệ, sức khỏe, nhân dân lặng lẽ
thầm,/ lặng lẽ/ để/ bảo
- Giáo viên có thể tổ chức cho HS trị chơi “Mảnh ghép hoàn hảo” để vệ/ sức khỏe/ cho/ nhân
học sinh hiểu rõ hơn về từ ghép và từ láy. Luật chơi như sau: Chia lớp dân/.
thành 4 nhóm tương ứng với 4 từ khóa: hung, linh, thơ, thang, (lan, - Phân loại:
mê…) 4 từ khóa được dán lên bốn góc bảng. Có một hộp đựng 20 + Từ ghép: các tiếng có
miếng ghép. 4 nhóm sẽ lần lượt cử đại diện lên tìm miếng ghép để ghép quan hệ với nhau về
với từ khóa của nhóm mình để tạo ra tối đa 4 từ, trong đó có 2 từ láy nghĩa (bác sĩ, cống hiến,
và 2 từ ghép.
bảo vệ…); nghĩa của từ
“hăng, bạo, dữ, hãn, hiu, lung, thiêng, tinh, ứng, vi, thẩn, lơ, nhà, ca, ghép có thể rộng hơn
hoan, thênh, bậc, cầu, lang, mơ”
hoặc hẹp hơn nghĩa của
+ GV hướng dẫn HS phân tích một trong 4 từ mới được tạo ra.
tiếng gốc tạo ra nó.
+ HS thực hiện nhiệm vụ.
+ Từ láy: Các tiếng có
* Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi, hoàn thiện bảng biểu.
quan hệ với nhau về âm
* Báo cáo, thảo luận: HS trình bày sản phẩm, nhận xét, bổ sung.
(âm thầm, lặng lẽ);
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung, chốt ý.

nghĩa của từ láy có thể
- Hung hăn , hung hãn, hung bạo, hung dữ
tăng hay giảm về mức
- Lung linh, tinh tinh, linh thiêng, linh ứng
độ, tính chất hoặc thay
- Thơ thẩn, lơ thơ, thơ ca, nhà thơ
đổi so với tiếng gốc tạo
- Thênh thang, lang thang, cầu thang, thang gỗ
ra nó.


Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (25 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn làm bài tập 1, 2/27 Bài 1/27
Từ đơn
Từ phức
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc
vùng,
dậy,
vươn,
vai,
một,
cái,
chú
bé, tráng sĩ,
bài tập 1, 2 và làm vào PHT theo nhóm đơi.
bỗng, biến, thành, mình, cao, oai phong, lẫm

* Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và hoàn
hơn, trượng, bước, lên, vỗ, vào, liệt, tráng sĩ,
thiện phiếu học tập.
* Báo cáo, thảo luận: HS trình bày sản phẩm, mơng, ngựa, hí, dài, mấy, tiếng, vang dội, tráng mặc,
cầm, roi, nhảy, lên
sĩ, áo giáp
nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bài 2/27
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ
Từ ghép
Từ láy
sung, chốt lại kiến thức
dự thi, giần sàng, bắt đầu, hình nho nhỏ, khéo
Nhiệm vụ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, cánh cung, nồi cơm, dây lưng léo
Bài 3/28
4/28
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học - ngựa: ngựa ô, ngựa hoang, ngựa vằn, trâu ngựa,
sinh làm bài tập 3,4. Dùng hình thức bốc thăm ngựa xe…
để chọn học sinh trả lời. Bốc trúng thăm của - sắt: sắt đá, đường sắt, thanh sắt….
em nào thì em đó đứng lên tìm từ ghép lần - thi: thi cử, kì thi, thi nhân, thi đua…
lượt với 4 tiếng: ngựa, sắt, thi, áo; nhỏ, khỏe, - áo: áo mưa, áo len, áo dạ, áo khốc…
Bài 4/28
óng, dẻo.
* Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, suy nghĩ. - nhỏ: nho nhỏ, nhỏ nhắn
* Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, - khỏe: khỏe khoắn
- óng: óng ả, ong óng
nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung, - dẻo: dẻo dai, deo dẻo
Bài 5/28
chốt lại kiến thức

Nhiệm vụ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 5,- thoăn thoắt: từ láy tượng hình (gợi ra hình ảnh)
diễn tả nhịp độ mau lẹ, dáng vẻ linh hoạt của
6/28
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia 4 dãy người dự thi, giúp người đọc hình dung rõ hơn về
trong lớp thành các nhóm 4 lớn: 1,2,3,4. hình ảnh khỏe mạnh, sung sức, khéo léo của thanh
Trong mỗi nhóm lớn lại chia thành các nhóm niên dự thi và khơng khí hào hứng của cuộc thi.
4 học sinh. Hs ở nhóm 1 và 3 sẽ làm bài tập - nhanh chóng: từ ghép, chỉ sự khẩn trương nhưng
5, Hs ở nhóm 2 và 4 sẽ làm bài tập 6 bằng kĩ chưa đến mức mau lẹ, cũng chưa làm nổi bật sự
thuật khăn trải bàn trong thời gian 5’. Hết 5 khỏe mạnh, sung sức…
phút thảo luận nhóm 1 và 2 sẽ đổi sản phẩm -> thoăn thoắt là hợp lý
cho nhau, nhóm 3 và 3 sẽ đổi sản phẩm và
Bài 6/28
nhận xét chéo bằng mực khác màu. Sau đó
- khéo léo: thể hiện mức độ cao về sự chính xác,
trình bày sản phẩm.
uyển chuyển, tinh tế của động tác “cắm”.
* Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và trả
- khéo: biết làm những động tác thích hợp để tạo ra
lời câu hỏi, ghi sản phẩm vào ô cá nhân, sau
sản phẩm đẹp mắt. Tuy nhiên chưa thể hiện được
đó thống nhất cả nhóm.
sự uyển chuyển, tinh tế.
* Báo cáo, thảo luận: HS trình bày sản phẩm
-> khéo léo phù hợp hơn
thảo luận; nhận xét, bổ sung, phản biện câu trả
lời của bạn.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ
sung, chốt lại kiến thức; dặn dò HS chuẩn
bị bài tiếp theo.



Tiết 9

TRI THỨC TIẾNG VIỆT VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:
NGHĨA CỦA MỘT SỐ THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG, VIẾT NGẮN
Thời lượng: 1 tiết

Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC TẬP (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Nếu có máy chiếu thì làm cách 1: GV khởi động bằng trị trơi:
“Đuổi hình bắt chữ”. Nhận xét về những từ khóa vừa tìm được.
- Nếu khơng có máy chiếu thì tổ chức trị chơi “Ai nhanh hơn”
(Cách 2). Em hãy cho biết những mô tả sau gắn liền với cụm từ

Dự kiến sản phẩm
Cách 1:
- Chọc gậy bánh xe
- Há miệng chờ sung
- Gắp lửa bỏ tay người
- Thêm dầu vào lửa
nào mà em biết?
- Múa rìu qua mắt thợ
1. Chỉ người làm sai việc nào đó những vẫn cố tình lặp lại sai lầm. - Ngồi mát ăn bát vàng
2. Chỉ người nợ nần nhiều quá.
Cách 2:
3. Chỉ việc giúp đỡ ai đó nhưng bị họ quay lại hãm hại.
1. Ngựa quen đường cũ

4. Chỉ hành động làm tổn hại đến người khác nhưng không lộ
2. Nợ như chua chổm
diện.
3. Nuôi ong tay áo
5. Chỉ người đứng đầu phải chịu mọi trách nhiệm, hậu quả.
4. Ném đá giấu tay
6. Chỉ người tiêu tiền phung phí.
5. Đứng mũi chịu sào
7. Chỉ người sống vô ơn.
6. Vung tay quá trán
8. Chỉ người tham lam, hay đòi hỏi.
7. Qua cầu rút ván
* Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nối nhau thực hiện nhiệm vụ, suy 8. Được voi đòi tiên
nghĩ trả lời câu hỏi
* Báo cáo, thảo luận: HS trình bày sản phẩm của nhóm, trả lời
câu hỏi; nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức,
dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 2: THỰC THI NHIỆM VỤ HỌC TẬP (10 phút)
TRI THỨC TIẾNG VIỆT: NGHĨA CỦA MỘT SỐ THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG
a) Mục tiêu
- Nhận diện được thành ngữ; nghĩa của thành ngữ.
- Biết yêu tiếng Việt, có ý thức vận dụng thành ngữ vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm


* Chuyển giao nhiệm vụ: Gv đưa ra một ví dụ: Ăn cháo đá bát1. Thành ngữ là một tập hợp từ

cố định, quen dùng.
và đặt câu hỏi
? Em hãy nhận xét về hình thức ở ví dụ trên?
2. Nghĩa của thành ngữ khơng
phải là phép cộng đơn giản
? Có bạn bảo rằng “Ăn cháo đá bát” là ăn cháo xong rồi đá cái
nghĩa của các từ cấu tạo nên
bát đi? Em có đồng ý với cách giải thích này khơng? Vì sao?
nó, mà là nghĩa của cả tập
* Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trả lời
hợp từ, thường có tính hình
* Báo cáo, thảo luận: HS trình bày ý kiến, nhận xét, bổ sung câu tượng và biểu cảm.
trả lời của bạn.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức
- Về hình thức: ngắn gọn, có 4 tiếng: ăn/ cháo/ đá/ bát.
- Về nội dung: khơng đơn thuần nói về việc ăn cháo xong đá cái
bát đi mà nói về những kẻ vong ơn bạc nghĩa với những người
tùng giúp đỡ mình vượt qua khó khăn hoạn nạn.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (20 phút)
a) Mục tiêu
- Nhận biết được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng trong văn bản.
- Viết được đoạn văn có sử dụng thành ngữ.
- Biết yêu tiếng Việt, có ý thức vận dụng thành ngữ vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×