Tr−êng §¹i häc x©y dùng
Phßng khoa häc c«ng nghÖ
§Ò tμi khoa häc cÊp tr−êng
Tªn ®Ò tμi:
TÝnh to¸n ®ång thêi mãng hép víi nÒn ®Êt
M· sè: 27 – 2005/khxd
Chñ tr× ®Ò tμi: TS. NguyÔn §×nh TiÕn
Tham gia: KS. Phan Huy §«ng
Hμ N
é
i 12/2005
- 1 -
Nội dung đề ti
I. Đặt vấn đề
II. Cấu tạo móng hộp
III. Tính toán móng hộp v những tồn tại
IV. Tính toán móng hộp theo phơng pháp tổng thể
1. Sơ đồ tính
2. Các đặc trng thay thế
3. ứng dụng tin học
V. Phần mềm tính toán móng hộp
- 2 -
I. Đặt vấn đề
Móng hộp l một dạng kết cấu móng đặc biệt - còn đợc gọi l móng bè, móng nổi
dựa trên nguyên lý cơ bản:
+ Giảm tải tác dụng lên đất nền do đo v thay thế một khối lợng đất đến
độ sâu lớn.
+ Kết cấu không gian có độ cứng lớn v diện tiếp xúc với nền đất lớn.
+ Móng hộp bản đáy l bè
+ Móng hộp bản đáy kết hợp công trình
Chính vì vậy móng có khả năng chịu tải công trình tơng đối lớn.
Hỡnh 1: Cu to chung múng hp
Hiện nay đối với nh cao tầng thông thờng móng cọc l phơng án duy nhất
đợc lựa chọn. Quan điểm thiết kế nh vậy l cực đoan, nhiều trờng hợp lãng phí.
Trong iu kin a cht tng i tt, lp t tt phớa trờn cú chiu dy ln v
khụng quỏ sõu m bo kh nng chu ti v bin dng ca nn ng thi m
bo iu kin thi cụng h o thun li chúng ta có thể dùng móng hộp tốt hơn, rẻ
hơn. Ngay c trong trng hp nn t khụng phi l tt, cụng trỡnh cú tng hm
thỡ s dng múng hp kt hp vi cc (múng liờn hp) vn cú th l gii phỏp tt.
c bit, trờng hợp nh có tầng hầm thì nên nghỉ đến giải pháp móng hộp kết hợp
công năng thì móng hộp có thể l phơng án hiu qu đợc lựa chọn
Tuy vậy móng hộp cha nhận đợc sự ủng hộ thích đáng trong thiết kế thực
hnh, đồng thời trong các giáo trình cơ học xây dựng (BTCT, nền v móng) dnh
cho loại móng ny rất ít ỏi. Với mong muốn quảng bá cho loại móng ny, cũng nh
bổ sung cho bi giảng nền móng chúng tôi tiến hnh đề ti tính toán móng hộp.
Kết quả đề ti đa ra một mô hình tính toán móng hộp chính xác hơn, nhẹ
nhng hơn nhờ trợ giúp của tin học ứng dụng.
- 3 -
II. Cấu tạo móng hộp.
Trong tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép Việt Nam những yêu cầu
cấu tạo dnh cho móng hộp rất ít ỏi v thực sự không rõ rng. Bởi thế ở đây
chúng tôi nêu ra những yêu cầu cụ thể hơn có tham khảo tiêu chuẩn của Trung
Quốc với một số điểm cần lu ý nh sau:
1. Mặt bằng móng:
- Bản đáy móng hộp lớn hơn hoặc bằng mặt bằng kết cấu bên trên.
- Độ lệch tâm của tổng tải trọng đứng, nên: e 0,1
F
W
W, F
Q
mô men kháng uốn, diện tích đáy.
2. Độ cao móng hộp H
nên dồng thời thỏa mãn:
H
(
8
1
-
12
1
) H
(
16
1
ữ
16
1
) L
3m
H - Độ cao công trình từ đáy móng trở nên
L Chiều di móng hộp (Không tính phần conson nhô ra)
3. Độ sâu móng hộp.
H
m
12
H
ữ
18
H
( Đối với móng hộp kết hợp lọc)
Móng hộp nên có độ sâu bằng nhau trong cùng một đơn nguyên kết cấu.
4. Kích thớc các cấu kiện khác.
- Bề dy bản nắp v đáy (h)
Bản nắp h
n
15 cm ( thờng 20 30 cm)
Bản đáy h
đ
25cm ( thờng 40 50 cm)
V
15
1
B ( b bớc cột)
- Chiều cao sờn h
s
v bề rộng sờn b
s
h
s
=
6
1
B ; b
s
=
2
1
ữ
4
1
h
s
- 4 -
5. Diện tích tờng vách v cự ly tờng ngang dọc.
Để đảm bảo độ cứng tổng thể của móng hộp v khả năng chịu lực thì không
những phải có đủ mật độ tờng vách m còn phải có sự điều tiết về cả cự ly.
Thân tờng bố trí đồng đều theo chu vi công trình v vị trí của lới cột, vách
cứng bên trên.
- Bình quân độ di thân tờng trên mỗi m2 diện tích đáy móng không nhỏ hơn
40cm
- Diện tích mặt cắt tờng > 10% diện tích đáy móng
- Lợng tờng dọc > 60% tổng lợng tờng v phải có 3 tờng.
- Khoảng cách các tờng nên 10m.
6. Độ dy tờng vách b
t
- Biên b
t
25cm
- Tờng trong b
t
20cm. (Không dùng tờng xây ngăn cách bằng gạch, tờng
nhẹ, tờng có độ dy <
2
1
độ rộng móng hộp v tờng có tổng chiều di lỗ mở >
2
1
độ di tờng để tính cự ly).
7. Lỗ mở trên thân tờng
- Hạn chế mở lỗ trên tờng, tránh đặt lệch lỗ.
- Khi cự ly từ lỗ tới trung tâm cột nhỏ hơn 1,2m, ngoi cốt chủ trong cột phải
ton bộ thò sâu vo bản đáy 45 d ra, mép lỗ phải có cột ngầm. Tốt nhất l không
dùng mặt bằng hộp theo kiểu nh hnh lang bên trong. Nếu không thể tránh đợc
m buộc phải sử dụng thì không đợc mở lỗ rộng, không đợc mở đờng thông
ngợc lên giếng trời giống nh ton bộ mặt cắt của hnh lang, khi hnh lang nhỏ
hẹp, không thể thỏa mãn đợc yêu cầu lớn hơn 1,2m kể từ mép lỗ tới trung tâm
cột thì ở đỉnh đáy v 2 bên lỗ phải có dầm ngầm, cột ngầm, đồng thời cốt chủ
trong cột ở 2 bên hnh lang phải cho ton bộ neo sâu vo bản đáy 45d
- Khi ở bên trên l kết cấu khung vách, vách cứng vơn xuống tới bản đáy,
không nên mở lỗ tơng đối lớn, v cũng khôg đợc mở nhiều lỗ trong cùng một
bơc cột. Nếu bên trên l kết cấu vách đổ tại chỗ với gian nan nhỏ m vách lại thò
xuống tới bản đáy thì hạn chế ny có thể đợc nới rộng thích đáng.
- Hệ số mở lỗ nên phù hợp với yêu cầu sau đây:
- 5 -
f
op
A
A
0.4 (1)
Trong đó:
A
op
Diện tích lỗ cửa.
A
f
Tổng diện tích mặt tờng.
Trong công thức, tổng diện tích mặt tờng l tích của bớc cột với ton độ
cao của móng hộp, nếu không thì ở mép ngoi lỗ phải lm khung BTCT để gia
cờng, khi vợt qua giới hạn tơng đối nhiều thì phải phân tích tính toán riêng.
Khoảng cách giữa hai lỗ lân cận nhỏ nhất cũng không nên dới 2m, nếu không
thì phần thân tờng ở giữa 2 lỗ phải tính nh l cột v áp dụng biện pháp cấu
tạo.
8. Yêu cầu về bê tông cốt thép đặt trong thép trong các cấu kiện móng hộp.
- Cốt thép phân bố trong thân tờng vách.
- Cốt thép phân bố thân tờng đặt thnh hai lớp theo hai chiều, lợng thép đặt
ngoi việc phải tính theo yêu cầu chịu lực ra, cự ly thép phân bố ở thân tờng
không nên lớn hơn 200mm, v đờng kính không nên nhỏ hơn các số liệu sau
đây:
- Tờng ngoi, cốt thép đứng không nhỏ hơn 12mm, cốt thép ngang không nhỏ
hơn 10mm.
- Tờng trong cốt thép đứng v cốt thép ngang không nhỏ hơn 10mm.
- Thân tờng bố trí thép liên tục từ trên xuống. Trừ trờng hợp kết cấu bên trên
l vách cứng ra, dọc theo đỉnh v đáy của tờng trong v tờng ngoi một vị trí
nên đặt hai thanh thép cấu tạo chạy suốt, đờng kính không nhỏ hơn 25mm với
mục đích l lm cho thân tờng dần hình thnh dầm cao, có lợi cho việc chịu nội
lực do uốn tổng thể gây ra. Độ di chồng nối v độ di neo giữ ở góc của thanh
thép liên tục nằm ngang ny lấy theo độ di neo giữ l
o
của cốt thép chịu kéo.
- Thép ở lỗ mở chân tờng: Đặt thép trong các dầm vợt qua lỗ cửa phải do tính
toán quyết định. Diện tích tiết diện của cốt thép tăng cờng xung quanh lỗ cửa
không nhỏ hơn diện tích cốt thép bị cắt đứt do lỗ cửa, v không nhỏ hơn 2 thanh
16, cốt thép ở biên lỗ cửa phải thò sâu vo trong tờng khoảng 40d.
- Góc lỗ cửa ít nhất phải đặt 2 cốt thép 12 với độ di không nhỏ hơn 1,3m.
- Cờng độ bê tông thân tờng: Cấp bê tông thân tờng không nhỏ hơn C20.
Yêu cầu chống thấm tờng ngoi không thấp hơn S6.
- 6 -
- Bố trí thép trong trong bản đính v đáy: Đặt thép ngoi việc phải theo tính
toán, cốt thép gối tựa theo các chiều ngang dọc phải l 1/2 1/3, suất đặt thép tối
thiểu l 0.15% đối với tờng dọc, 0.10% đối với tờng ngang v phải chạy thông
suốt.
- Khi phần bên trên l kết cấu khung, khung vách, ngoi ảnh hởng của uốn cục
bộ nh trên ra, còn phải kể đến tác dụng uốn tổng thể, đặt cốt thép trong vùng kéo
v nén trong mặt phẳng theo hai chiều v thnh hai lớp.
- Khoảng cách cốt thép trong bản đỉnh, bản đáy không nên lớn hơn 200mm,
đờng kính không nhỏ hơn 12mm.
9. Liên kết trong móng hộp:
- Trong kết cấu móng hộp tại vị trí các mối nối thờng tập trung ứng suất rất
lớn, để đảm bảo độ vững chắc của móng thì các mối liên kết giữa các cấu kiện
phải đợc cấu tạo chắc chắn. Móng hộp nhất thiết phải đợc liên kết chặt chẽ với
kết cấu bên trên, ta phải tiến hnh kiểm tra cờng độ chịu nén cục bộ đối với thân
tờng của móng hộp dới tác dụng của tải trọng. Nếu không thể đáp ứng đợc,
phải tăng thêm diện tích chịu nén của thân tờng, ví dụ nh lm thêm góc chữ bát
(/ \). Khoảng cách giữa mép tờng v mép cột hoặc góc cột với biên dốc của góc
chữ bát (/ \) không nên nhỏ hơn 5 cm.
- Tầng dầu của kết cấu bên trên l cột đổ tại chỗ.
- Độ di ngm vo móng hộp của cốt chủ cột tầng đầu đỗ tại chỗ yêu cầu nh
sau: Cột trong m hai bên liền kề không có thân tờng, cột trong m ba mặt hoặc
bốn mặt có thân tờng, ngoi cốt chủ khác thò vo bên dới của mặt đáy bản đỉnh
35 lần đờng kính cột chủ, đồng thời phải nối chồng với cốt cấu tạo có đờng
kính không nhỏ hơn 16mm. Cốt chủ của cột ngoi, cột liền với vách cứng v các
cột trong khác đều phải thông thẳng tới mặt đáy của bản đáy móng hộp.
III. Tính toán móng hộp v những tồn tại.
- Ni dung tớnh toỏn:
Kt cu múng:
- Phõn tớch ni lc ca múng hp nh ng cong un ca múng, lc ct
tng múng hp, bin phỏp m bo cng tng th ca múng hp.
- Thit k v tớnh toỏn cỏc cu kin ca múng hp nh tớnh toỏn cng ca
bn nh v bn ỏy, cng ca thõn tng, cu to cỏc cu kin v ch
liờn kt.
- 7 -
Kim tra nn:
- Cng ca t nn v ỏp lc ỏy múng;
- n nh ca nn : kim tra n nh trt ngang, n nh trt tng th ca
múng v nn, trt khi cú lp t yu xen kp;
- Tớnh bin dng ca nn gm tớnh lỳn v nghiờng ca nh;
- Ti trng tỏc dng lờn múng hp
Ti trng tỏc dng lờn múng hp bao gm:
- Ti trng ca cụng trỡnh phớa trờn múng;
- Phn lc ca t bn ỏy;
- p lc ngang ca t tng ngoi múng hp;
- p lc ng khi múng hp cú dựng lm chc nng ca cụng trỡnh phũng v
dõn s;
- p lc y ni ca nc v tỏc ng a chn
Khi cỏc lp t trong phm vi sõu chu nộn lỳn tng i ng u theo c 2
chiu ng v ngang vi kt cu bờn trờn l khung chu lc, tng chu ct,
khung - tng lc ct thỡ bn nh v bn ỏy múng hp cú th ch tớnh un cc
b. Ti trng bn nh tớnh theo thc t cũn phn lc bn ỏy cú th xem l
phõn b u nhng tr i trng lng bn thõn ca nú v ca cỏc tng ngm
phớa trờn, ca t lp v ca ỏp lc y ni ca nc.
II.1. Tớnh toỏn kt cu múng hp theo phng phỏp tớnh gn ỳng - Ri rc hoỏ
kt cu.
Các phơng pháp tình toán móng hộp hiện hnh thuộc phơng pháp tính rời rạc kết
cấu sau khi tính toán kt cu bên trên, tính toán tải trọng truyền vo tờng cột
của hộp v cuối cùng tính móng (bè hoặc móng cọc đi bè thấp). Trong tính toán
thờng sử dụng các giả thiết sau đây:
+ Tờng v móng l cứng.
+ Nếu l móng cọc đi thấp thì ton bộ tải trọng truyền vo cọc.
+ Thậm chí coi l bi toán phẳng nhằm đơn giản tính toán
Vi cỏc gi thit trờn trong quỏ trỡnh tớnh toỏn, khụng xột theo h kt cu tng th
m ch tớnh riờng cỏc phn ca kt cu múng. Coi cỏc b phn ny lm vic c
lp, vic tớnh toỏn v cu to múng hp u theo cỏc cụng thc kinh nghim ging
nh cỏc cu kin BTCT n gin. õy l cỏch tớnh thụng dng hin nay. C th:
- 8 -
+ H tng ngang dc: Khi kt cu múng l h tng chu ct, ni lc múng hp
ch phõn tớch theo tỏc ng un cc b vi ti trng ti cỏc chõn ct.
Hình 2: S tớnh uốn cho tờng
ngang dọc
Hình 3: sơ đồ tính toán chu ct tờng
bên
+ Bn nh: tớnh nh kt cu bn sn chu tỏc ng ca ti trng thc t ca cụng
trỡnh.
+ Bn ỏy: Tớnh nh i vi múng bố chu phn lc ca nn
t, ni dung tớnh
toỏn bao gm: kim tra cng chu un, ct, õm thng
+ Tng bờn: tớnh toỏn nh cu kin chu nộn un chu tỏc ng ca ti trng nộn
ti chõn ct, tng, ỏp lc t, ti trng cụng trỡnh lõn cn (nu cú).
Mặc dù tin học đã giúp cho ngời thiết kế khắc phục một phần các giả thiết
gần úng nói trên, ví dụ giải khoảng cách khung, vách không phân, kết cấu không
cứng tuyệt đốiNhng sự tồn tại lớn nhất cha đợc giải quyết triệt để, đó l tồn
tại thuộc bản chất phơng pháp rời rạc. Rõ rng tờng, khung móng nền
đất cùng lm việc với nhau, ảnh hởng gọi l tơng hỗ đó cần phải đợc lm sáng
tỏ, nó sẽ giúp cho bi toán chính xác hơn v đôi khi mang lại hiệu quả kinh tế. Chỉ
có thể bằng phơng pháp tính toán tổng thể mới giải quyết đợc tồn tại ny.
IV. Phng phỏp tớnh tng th theo s khụng gian.
IV.1. S tớnh.
K n cng tng th ca kt cu, tc l xột n vn truyn ng sut trong
kt cu múng. Ti trng t chõn ct truyn xung bn ỏy thụng qua h thng
tng ngn ngang, dc, bn np Dựng SAP2000 tớnh ni lc múng.
+ Kt cu múng: Bn np trờn, bn ỏy, v h thng tng ngang dc c mụ
hỡnh húa l cỏc phn t Shell (dng Plate), ct (nu cú) l cỏc phn t Frame.
- 9 -
+ Phn nn đt: S dng mô hình nn bin dng tuyn tính cc b (Winkler), nn
đc thay th bng các gi đàn hi (Spring) trên c s chia nh các phn t Shell
gán các gi đàn hi thay th đt, đ cng ca các gi đàn hi đc tính toán nh
sau: K = C.F (2)
(C: - h s nn, xác đnh theo các công thc kinh nghim ca: Zaviev, Poulos,
Terzaghi…, F: - din tích thay th ca gi đàn hi).
Hình 4. S đ tính k đn đ cng không gian ca móng hp
Trng hp không có tng vây (vi nhng móng có chiu sâu nh) thì ti
trng truyn vào tng biên còn có áp lc ngang ca đt. Các loi áp lc này có
th tính gn đúng theo s đ bài toán phng nh đã trình bày khá nhiu trong các
giáo trình C hc đt.
IV.2. Xác đnh các thông s tính toán ca mô hình.
Vy vi mô hình tính trên thì các gi đàn hi thay th tr thành các thông s c
bn ca mô hình.
- cng ca gi đàn hi thay th đt:
K =
S
R
(3)
Vi R – Phn lc nn, S – đ lún ca nn.
a. Xác đnh phn lc ca nn:
- 10 -
- Phn lc ca nn theo phng thng đng: R
z
coi nh phân b đu trên nn
đt.
+ Nu nn đt không s dng cc, gn đúng:
Tng ti trng ti các chân ct, tng
Tng din tích mt bng móng
R
z
= =
F
N
i
∑
0
(4)
+ Nu nn đt có s dng cc: R
z
=
F
PN
icoci
∑
∑
−
0
(5)
Vi: : Tng ti trng tính toán thng đng ng vi trng hp ti nguy
him nht ti chân ct
∑
oi
N
: Tng ti trng do cc di đáy móng chu (tính theo sc chu ti
tính toán ca cc – đc xác đnh t nhiu cách khác nhau t trc)
∑
oi
P
F: Din tích ca móng.
b. Xác đnh chuyn v ca nn:
i vi công trình móng hp ti trng ca các công trình lân cn có nh hng
rt ln đn n đnh và bin dng ca nn do đó khi tính toán đ lún ca nn cn
xác đnh nh hng ca bin dng do ti trng ca các công trình lân cn gây ra
theo nguyên lý cng tác dng, s đ tính lún ca móng trong trng hp này khá
ph bin trong các bài toán c hc đt tính lún thông thng.
c. ng dng chng trình Plaxis đ tính xác đnh đ cng ca nn.
- S đ tính trong Plaxis:
+ Kt cu móng hp đc mô t là các phn t Beam, nn đt là các PTHH giá tr
ti trng chân ct và công trình lân cn đc mô t nh s đ di đây:
Kt cu
móng hp
Ti trng ti chân ct
Hình 5: S đ tính ng sut bin dng ca nn bng Plaxis
AA A
Ti trng công trình lân cn
A B A B
A
- 11 -
Kt qu ca chng trình là ng sut và bin dng ca nn ti các v trí đáy móng
và tng bên, t đó có th phân tích tìm ra đ cng ca gi đàn hi theo công thc
(2)
AA AA
A A BB
AA AA
A A BB
Hình 6: Kt qu ng sut Hình 7: Kt qu chuyn v ca nn
Rõ ràng vic áp dng Plaxis đã gii quyt đc các bài toán phc tp v bin dng
ca nn nh:
+ Bài toán c kt.
+ Bài toán nh hng ca các công trình lân cn: ngay c trong giai đon thi
công cng nh trong quá trình s dng.
+ K đn nh hng ca s thay đi mc nc ngm, nhng chn đng ca đa
cht….
Vi s đ tính nh trên đòi hi ngi tính phi s dng thành tho các chng
trình phn mm nh: SAP2000, Plaxis, GeoSlope… gim bt khi lng tính
toán cho ngi tính, đc bit là đi vi các k s không tho nhiu chng trình
phn mm nh trên, tip theo đây chúng tôi s xây dng mt chng trình phn
mm tr giúp thit k móng hp trên c s ca nhng phân tích trên. T đó giúp
ngi tính có cái nhìn tng quan v công vic thit k loi kt cu đc bit này.
- 12 -
V. øng dông tin häc
Chng trình tính toán móng hp đc lp bng ngôn ng Visual Basic 6.0 vi
các tính nng đn gin, thun tin d s dng. Chng trình đc lp theo s đ
thut toán tng th nh sau:
Hình 8: S đ thut toán tng th
- 13 -
IV.1. Gii thiu v chng trình:
Chng trình vi kh nng đ ho mnh vi nhiu chc nng đ ho: quan sát,
phóng to thu nh, xoay 3D, ….cho phép ngi dùng có th mô hình hoá kt cu
mt cách đn gin thun tin
Hình 9: Giao din làm vic ca chng trình.
1. Các chc nng v Tp tin:
Bao gm: to tp mi, m tp c, lu tp (save), ghi tp vi tên khác (save as)…
Hình 10: tp tin
2. Các chc nng nhp s liu.
- Các s liu nhp bao gm:
+ S đ mt bng
+ S liu đa cht.
+ S liu v ti trng.
+ S liu v vt liu. Hình 11: Nhp s liu.
- 14 -
Hình 12: Nhp s đ hình hc.
Hình 13: Nhp s liu đa cht.
- Nhp s liu ti trng, chn các nút ti chân ct bng cách kích chut trái sau đó
kích phi chut đ hin ra hp thoi nhp ti trng.
Hình 14: Nhp s liu ti trng.
- 15 -
- 16 -
Hình 15: chia nh kt cu.
Hình 16: Nhp h s nn ban đu.
- Kt qu: Sau khi đã nhp đ các thông s đu vào cho chng trình chy vi
các la chn tính lp, hay không tính lp tìm h s nn ca đt chng trình
cho ta kt qu sau:
+ Ni lc các bn móng hp: Chn ni lc và mt phng hin th (momen và lc
ct)
Hình 17: chn hin th
Hình 18: Biu đ mô men và lc ct ca bn
Hình 19: Tính toán ct thép.
Hình 20: kt qu chuyn v ti các v trí nút và đ lún
tng đng ca toàn móng.
- 17 -
IV.2. Nhn xét v chng trình tính:
Chng trình đc xây dng vi ngôn ng hng đi tng có giao din thân
thin vi ngi dùng. Vic nhp và kim tra d liu khá đn gin, thông qua các
bng biu nh Excel. Cho phép nhp thông s nn khác nhau…
Các kt qu thu đc bao gm:
+ Kt cu: ni lc móng, ct thép trong các bn sàn và bn đáy.
+ Nn: kim tra cng đ, bin dng ca nn, cho phép tính lp đ tìm đ cng ca
nn …
V. KT LUN VÀ KIN NGH.
V.1. Kt lun.
- Móng hp là phng án hoàn toàn có th s dng cho nhà cao tng mt cách
hiu qu trong mt s điu kin nht đnh v quy mô công trình và đa cht thu
vn. phng án móng hp đt hiu qu, t giai đon thit k phng án kin
trúc, phi chú ý b trí công trình càng đi xng càng tt và s kt hp ngay t khi
thit k gia k s thi công và k s thit k là ht sc cn thit bi ta cn k vào
bin pháp thi công ngay t giai đon thit k đ tính toán ni lc cho móng.
- Vy vi s đ tính toán tng th kt cu móng hp đã nêu trên đây đã gii
quyt khá trit đ các vn đ v bài toán truyn ng sut và phân phi ng sut
trong kt cu móng và nn đt. V phn nn mc dù s dng mô hình nn là
bin dng cc b (Winkler), nhng vic xác đnh đ cng ca các gi đàn hi
thay th nn thông qua mô hình nn bán không gian bin dng tuyn tính, hay
phng pháp PTHH do đó nâng cao đc mc đ chính xác ca bài toán.
- Khi thit k móng hp cn chú ý mt s vn đ v đc thù, và cách thc vn dng
nó trong tính toán, c th cn lu ý mt s đim sau:
+ c trng ca móng hp là loi móng có tính bù và tính ni ln, vì vy cn k
đn trong tính toán kim tra sc chu ti ca đt nn. Vi tính bù và tính ni ca
móng hp làm gim áp lc xung đt nn, do đó ta có th xây dng nhà cao tng
lên nn đt thiên nhiên mà không cn gia c.
+ Khi tính lún công trình cn tách ra làm hai thành phn là lún do nén co lng
nâng phng đáy móng và lún c kt do ti trng ph thêm b công trình bên trên,
và móng gây ra. Nh vy ta phi phân tích trng thái ng sut bin dng ca nn
đt di đáy móng sau khi thi công h đào và d tính lng nâng phng ca đáy
h. Khi tính toán đ lún cn s dng mô dun bin dng da vào đng cong nén
li.
- 18 -
+ c bit chú ý khng ch lng nghiêng lch công trình trong gii hn cho phép
do nhà cao tng có trng tâm cao, ti trng ngang ln, gim lún tng th cng là
gim đ nghiêng lch, trong đó cn k c nh hng do các công trình lân cn.
Da vào phn lc, chuyn v đáy móng cng nh tâm cng ca công trình ta có th
m rng móng theo v mt hng nào đó sao cho tâm móng trùng vi tâm cng
ca công trình đng thi tng din tích móng gim áp lc đáy móng đm bo điu
kin chu lc ca đt nn, tng n đnh và gim lún lch.
+ Khi xác đnh áp lc đáy móng ta có th k đn tính đt làm vic trong giai đon
do biên móng trong mt phm vi nht đnh.
+ Khi tính toán ni lc móng cn k đn đ cng ca kt cu bên trên.
+ Cn đc bit chú ý đn cu to móng ti các v trí liên kt gia kt cu bên trên
và móng, gia các vì tng vi nhau và các vì tng vi bn đnh và bn đáy. Khi
m l trên tng hay bn đnh vn chú ý cu to gia cng mép l theo yêu cu
cu to.
+ có th mô phng đúng s làm vic đng thi ca kt cu móng và nn cn
đa ra mô hình tính chính xác hn.
+ Trong trng hp nn đt khá y, công trình cao tng ta có th dùng móng hp
trên nn đt nhân to nh dùng các bin pháp gia c nn hay kt hp vi cc
BTCT gim lún…
V.2. Kin ngh.
có mt thit k đt cht lng v móng hp tôi kin ngh quy trình tính toán
móng hp nhà cao tng theo phng pháp s gm các bc sau:
1. Bc 1: Thu thp tài liu cn thit: Bn v kin trúc, đa cht công trình, đa
cht thu vn, phân tích các dng ti trng tác dng.
2. Bc 2: Phân tích kt cu bên trên đa ra gii pháp móng hp ti u phù
hp vi công nng s dng.
3. Bc 3: Mô hình hoá kt cu móng, la chn các đc trng tính toán (vt
liu móng: Bêtông, ct thép, cu to l, vách….)
4. Bc 4: Phân tích tìm đ lún ca nn (lún đàn hi và lún c kt), nghiên cu
nh hng ca công trình lân cn cng nh s n đáy h khi m h đào …
có th dùng chng trình Plaxis đ phân tích bài toán này. T kt qu tìm
đc tính ra các đc trng thay th nn (đ cng ca các gi đàn hi thay th
đt, cc).
- 19 -
5. Bc 5: Khai báo các thông s v ti trng và các gi đàn hi thay th, phân
tích ni lc móng. Có th dùng chng trình SAP2000 đ tr giúp tính toán
ni lc ca kt cu móng (trong SAP2000 không cho phép tính lp tìm h
s nn).
6. Bc 6: Kim tra cng đ nn đt, kim tra bin dng ca nn, và các kim
tra đc bit khác nu cn thit (lt, trt ngang, trt sâu …).
7. Bc 7: Kim tra kh nng làm vic ca các cu kin và tính toán ct thép
cho bn đáy, bn đnh, tng ngn…
8. Bc 8: B trí ct thép và cu to móng.
- 20 -
TÀI LIU THAM KHO
1. PGS. TS. Nguyn Bá K (ch biên) – Móng nhà cao tng, kinh nghim nc
ngoài. Nhà xut bn xây dng, Hà Ni – 2004.
2. PGS. TS Nguyn Bá K. Thit k và thi công h đào sâu.
3. GS. TS V Công Ng. Thit k và tính toán móng nông. Nhà xut bn Xây
Dng – 1998.
4. inh Xuân Bng, V Công Ng, Lê c Thng. S tay thit k nn và
móng. Vin nghiên c Nn và Công trình ngm vin thit k nn móng
Quc gia Nga.
5. R Withlow - C hc đt. Nhà xut bn giáo dc -1999.
6. Braja M. Das. Shallow foundations, bearing capacity and settlement.
7. Foundation Design and construction, Part 5 – Buoyancy rafts and basement
(box foundation), pp. 167 – 212.
8. JQJ. 6 – 86 Quy trình thit k và thi công móng hp nhà cao tng (Trung
Quc).
- 21 -