Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

420 Báo cáo tổng hợp về công trường, cách bố trí nhân lực , phân công các tổ sản xuất, cách thi công trên công trường tại Công ty cổ phần xây lắp i, petrolimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.42 KB, 32 trang )

Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn
Phần i

lời nói đầu
Trong công cuộc đổi mới đất nớc kéo theo đó là sự đi lên phát triển
Về mọi mặt đời sống xà hội ,nhất là kinh tế thị trờng dần đi vào xu hớng hội nhập
thông thơng đa quốc gia.Do vậy kinh tế phát triển chi phối nhiều thành phần khác
của xà hội, chính vì thế con ngời ngày càng đòi hỏi một cuộc sống không chỉ đầy đủ
về tinh thần mà còn cả vật chất nhất là nhu cầu ăn ở tiện nghi sinh hoạt.
Ơ nớc ta hiện nay nền kinh tế tõ ngµy më cưa héi nhËp víi thÕ giíi cïng sự đổi
mới chủ trơng lÃnh đạo vậy nên kinh tế nớc ta không ngùng phát triển mỗi năm tăng
trởng GDP 7 một con số đầy tiềm năng. Do vậy quá trình đô thị hoá ngày càng trở
nên bức xúc nhằm giảm bớt sự chênh lệch giữa dân số nông thôn và thành thị. Quá
trình đô thị hoá là hàng đầu trớc nhất.Chính vì vậy đảng và chính phủ nhận định XD
cơ sở hạ tầng của VN là chính yếu trong những năm đầu thế kỷ nh các công trìng
công cộng, điện đờng trờng trạm những chung c cao tầng nhằm phục tốt nhu cầu đI
lại ăn, ở, thông thơng.
Nhìn vào các nớc đà phát triển cơ sở vật chất hạ tầng của họ gần nh hoàn thiện
lúc đó chiến lợc kinh tế chính trị quốc phòng là hàng đầu
Xây dựng kiến trúc còn thể hiện ý tởng nền tảng nghệ thuËt tri thøc cña mét
quèc gia.


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn
Phần ii:

Giới thiệu công ty - công trình



I.tổng quan về công ty cổ phần xây lắp I pêtrolimex
1.Lịch sử hình thành và phát triển công ty:

Công ty cổ phần xây lắp 1 tiền thân là công ty xây lắp 1 đợc thành lập theo
quyết định số 119/NT-QĐ ngày 17/3/1969 của tổng cục trởng tổng cục vật t trên cơ
sở hợp nhất lực lợng đội công trình công trờng H102 và một số cán bộ ở các đơn vị
thuộc tổng cục vật t
Khi mới thành lập công ty là đơn vị trực thuộc cục kiến thiết cơ bản- tổng cục
vật t với chức năng nhiệm vụ ban đầu đợc giao:trực tiếp tổ chức thi công xây dựng
những công trìng xây dựng và lắp giáp những công trình chuyên ding phục vụ nhiệm
vụ tiêp nhân, dự trữ trung chuyển vật t kỹ thuật của ngành vật t đàu tiên là tập trung
thi công công trinh xăng dầu B12.Năm 1969-1970 công ty trực thuộc cục kiến thiết
cơ bản-tổng cục vật t trực tiếp quản lí điều hành đến các đội chuyên môn hoá đội
kiến trúc, đội thi công cơ giới,đội sửa chữa xe máy, đội vận tải.
Trớc những thách thức yêu cầu đổi mới đẩy mạnh hoạt động của công ty, hình
thức tổ chức không còn phù hợp nên ngày 03/02/1971 bộ trởng Bộ vật t có quyết
định số 057-VT-QD Quyết định chuyển công ty về Ban trực thuộc công trình Thuỷ
Lợi 12- Bộ vật t. Khi đó công ty đà là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập với
các đơn vị thành viên trực thuộc công ty do công ty trực tiếp quản lý đIêu hành.
Ngày 21/11/1978 theo quyết định số 686-VTQD cua Bộ trëng Bé vËt t giao nhiƯm
vơ chÝnh thøc cho c«ng ty la tổ chức quản lý, chỉ đạo công tác xây dựng các công
trình kiến trúc kho tàng, đờng ống dẫn dầu ở Hà Nội và các tỉnh lân cận cđa nghµnh
vËt t.


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn


Công ty tiếp tục đợc củng cố, xây dựng và bổ sung lực lợng để chở thành đơn
vị xây lắp chuyên nghành Bộ vật t. Bộ đà giao cho công ty tiếp nhận các đơn vị trực
thuộc Bộ chuyển về: nh Công ty xây lắp 2(1976), Công ty xây lắp 3(1974) và một số
đơn vị khác.
Năm 1984 Bộ trởng Bộ vật t có quyết định số 2939-VTQD ngày 14/11/1984
về sửa đổi, bổ xung một số nhiệm vụ và tổ chức bộ máy công ty. Lúc là chức năng,
nhiệm vụ của công ty la tổ chức sản xuất kinh doanh va nhận thầu xây lắp chuyên
nghành, hạch toán kinh tế độc lập, phạm cvi hoat động của công ty từ Huế trở ra
Bắc.
Sau 15 năm phát triển và trởng thành công ty đà có khả năng đảm nhận xây
dựng vật chất kĩ thuật của nghành xăng dầu vì đà có đội ngũ cán bộ nhân viên có
kinh nghiệm , thành thạo tay nghề, có đủ vốn và khả năng kĩ thuật. Ngày13/4/1984
với quyết định số 117-HDBT cđa Héi ®ång bé trëng nay la chÝnh phđ qut định
công ty xây lắp 01 la đơn vị xây lắp xăng dầu. Thực hiện nghị định số 388-HDBT
ngày 20/11/1991 của Hội động bộ trởng Công ty xây lắp 01 đà đợc đăng kí và thành
lập lại theo quyết định số 344-TM-TCCB ngày 31/03/1993 của Bộ trởng Bộ thơng
mại. Từ tháng 08/1996 Bộ thơng mại đà có quyết định số 710.-TM-TCCB chuyển
công ty xây lắp 01 từ trực thuộc Bộ thơng mại về trực thuộc Tổng công ty xăng dầu
Việt Nam.
Thực hiện chủ chơng cổ phần hoá hoanh nghiệp nhà nớc nhằm đem lại hiệu
quả sản xuất kinh doanh cao hơn, căn cứ quyết định số 1519/QD-TTG ngày
30/01/2001 của thủ tớng Chính phủ công ty xây lắp 01 chính thức chuyển thành
Công ty cổ phần xây lắp 01 trực thuộc Tổng công ty xăng dầu Việt Nam.
2. Đặc đIểm hoạt động tổ chức kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp 01.
Trụ sở chính công ty 550 Nguyễn Văn Cừ Gia Lâm- Hà nội, là một đơn vị
hạch toán ®éc lËp , hoµn chnh tù chđ vỊ tµI chÝnh, co t cách pháp nhân đầy đủ , có
tàI khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng, đợc mở tàI khoản ngân hàng ngoại tệ khi
cần thiết.



Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

Mục đích của Công ty này: liên doanh, liên kết với các thành phần trong và
ngoàI nớc để chế tạo, xuất nhập các thiết bị chuyên ding xăng dầu, vật liệu xây dng
phục vụ xây lắp chuyên nghành để phục vụ kinh tế và an ninh quốc phòng.
Tổ chức kinh doanh bất động sản và trao đổi, kí gửi các sản phẩm táI tạo
nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần xây lắp 01 đợc phép hoạt đọng trên tất cả các tỉnh thành phố
trong va ngoàI nớc theo pháp luật nớc Việt Nam quy định của Bộ trởng Bộ thơng
mại có nhiệm vụ .
*Trong nớc :
Đợc phép đấu thầu các công trình dân dụng cao tầng, kho tàng, kho xăng dầu,
các công trình phục vụ dầu khí, khí đốt: nh kho bể xang dầu, cảng xuất nhập, đờng
ông vận chuyển xăng dầu, khí đốt, cửa hàng bán lẻ va cấp phát xăng dầu khí đốt cho
các thành phần kinh tế quốc dân.
Kinh doanh, sản xuất , chế tạo gia công các thiết bị chuyên dng xăng dầu.
Kinh doanh bất động sản trên cơ sở sử dụng vốn công ty, xi nghiệp, công
nhân viên chức, các tầng lớp dân sự và các nhà đầu t: nh trụ sở làm việc, nhà ở,
Thực hiện các hợp đồng thi công cơ giới và vận tảI đờng bộ theo yêu cầu của
khách hàng.
*NgoàI nớc:
Tổ chức sản xuất gia công liên doanh liên kết hợp tác đầu t vật t thiết bị chuyên
nghành.
Hợp tác lao đọng với các nớc trong lĩnh vực xây lắp theo pháp luật.
Mục tiêu của công ty trong những năm tới la phấn đấu mở rộng phạm vi hoạt đọng
hơn nữa trong và ngoàI nớc, làm phong phú thêm chủng laọi sản phẩm của công ty
trong lĩnh vực xây dựng va xây lắp. Hơn nữa nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh



Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

tăng thêm thu nhập cho ngời lao động và tích cực hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân
sách nhà nớc và nhiệm vụ của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam giao cho.
3. Đặc đIểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần xây lắp 01.
Cơ cấu tổ chức quản lý đIều hành Công ty gồm:
-

Đại hội cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Cong ty, đại hội cổ
đông họp mỗi năm một lần trớc khi kết thúc năm tàI chính họp bất thờng theo quy
đinh.

-

Hội đòng quản trị: là cơ quan quản lý của Công ty có toàn quyền nhân
danh Công ty đẻ quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến mục đích quyền lợi
của Công ty, trừ vấn đề thuộc đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị có nhiệm kì 3 năm
do đại hội đồng cổ đông bầu và bÃI nhiệm. Hội đồng quản trị của Công ty gồm 7
thành viên trong đó 4 thành viên la đại diện của cổ đông chi phối.

-

Giám đốc công ty do hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm. Giám đốc
chịu trách nhiệm trớc hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đợc giao
và đợc uỷ nhiệm đầy đủ quyền hạn cần thiết để quản lý và đIũu hành mọi hoạt
đọng ,kinh doanh của Công ty.


-

Ban kiểm soát gồm 3 kiểm soat viên, do Đại hội đòng cổ đông bầu và bÃI
nhiệm có nhiệm kì 3 năm cùng với nhiệm kì của hội đồng quản trị. Ban kiểm soát có
nhiệm vụ kiểm tra giám sát hoạt động của Công ty.

-

Phó giám đốc: gồm 02 phó giám đốc giúp việc cho Giám đốc Công ty,
đIều hành một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật
về lĩnh vực công tác đợc giao. Trong đó có một phó giám đốc thứ nhất để đIều hành
công việc khi giám đốc đI vắng.

-

Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc về công
tác quản lý xử dụng lao động, an toàn lao động và các mặt hành chính kh¸c.


Báo cáo thực tập
-

Trần Gia Tiễn

Phòng kinh doanh: có nhiẹm vụ tham mu về công tác kế hoạch, đIều hành
sản xuất trong Công ty, cung ứng vật t cho sản xuất, lập dự toán thanh quyết toán
công trình.

-


Phòng kĩ thuật: có nhiệm vụ chuẩn bị kĩ thuật cho sản xuất, quy trình công
nghệ sản xuất, chỉ đạo trực tiếp thi công, bảo hành công trình.

-

Phòng tàI chính kế toán : Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán quá trình sản xuất
kinh doanh trong Công ty, thực hiện công tác kế toán thống nhất theo quy định hiện
hành, đảng bảo công tác tàI chính cho toàn Công ty.

-

Các đội sản xuất: có nhiệm vụ tổ chức thi công các công trình theo thiết kế,
dự toán đà đặt ra.

-

Ban đại diện các khu vực: có nhiệm vụ đại diện tiếp nhận và tiến hành hoạt
động ngoại giao, các công việc có liên quan tới Công ty tại các khu vực mà ban quản
lý đợc giao.

Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty cổ phần xây lắp 01.


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn
đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị


Phó giám đốc

Phòng

tổ

chức

hành chính

Ban kiểm soát

Giám dốc

Phó giám đốc

Phòng tàI chính

Phòng kĩ

Phòng kinh

kế toán

thuật

doanh

Các đội sản xuất


Ban đại diện các
khu vực

II. Giới thiệu công trình:
A.

Cơ cấu tổ chức xây dựng trờng Cao đẳng kinh tế kĩ thuật Thơng mại- Hạng mục nhà th viện.
1.Tổng quân số trực thuộc công trờng: 40 ngời.
a. Bộ phận gián tiếp: ngời.

-

Đội trởng: 1 ngêi

-

KÜ thuËt: 2 ngêi

-

VËt t: 1 ngêi

-

KÕ to¸n: 1 ngêi


Báo cáo thực tập
-


Thủ kho, quỹ: 1 ngời

-

Trần Gia Tiễn

Bảo vệ: 2 ngời
b. Công nhân lao động: ngời
Tổng công nhân trên công trờng là: 30 ngời( trong đó biên chế 15 ngời).
-Thợ hợp đồng: 15 ngời.

-

Thợ sắt, thợ nề, thợ mộc thợ, phổ thông, thợ đIện nớc
1.Chức năng nhiệm vụ và bộ máy chỉ huy đIều hành.
a.Đội trởng: là ngời tiếp thị khai thác thị trờng cùng công ty bảo về công ăn việc làm
cho công nhân. Là ngời có trách nhiệm toàn bộ mọi mặt trong công việc tổ chức thi
công xây dựng, đảm bảo thi công đúng tiến độ, đúng biện pháp thi công đà lập. Đảm
bảo chất lợng kĩ thuật mỹ thuật an toàn lao động giá thành công trinh truớc Công ty.
Chịu trách nhiệm trả lơng cho công nhân, lao đọng dới quyền theo hợp đồngvà quyết
toán công trình với chủ đầu t.
Đội trởng thay mặt giám đốc Công ty đI giam dịch, liên hề với cơ quan chủ công
trình, với t vấn giám sát và t vấn thiết kế, đảm bảo cho công tác thi công trên công
trờng lập tiến độ thi công đIều hành công trờng đIều phối nhân lực thực hiện phơng
án hạch toán kế toán theo đúng pháp lệnh thống kê kế toán, đảm bảo huy động vốn
kinh doanh co hiệu quả, bên cạnh đó còn có nhiệm vụ báo cáo thờng xuyên về tình
hình nhân lực, tổ chức thi công về kinh tế, tàI chính, chất lợng công trình, tiến độ thi
công với Công ty
b. Kế hoạch và kĩ thuật:
Là bộ phận chịu trách nhiệm về kĩ thuật an toàn lao động cho công nhân, nghiên cứu

bản vẽ thiết kế toàn bộ công trình, hớng dẫn cho công nhân thực hiện khối lợng công
việc đợc giao theo đúng thiết kế. Lập biện pháp thi công cho từng công việc đảm bảo
an toàn lao động, về sinh môI trờng trên công trờng đang thi công. Lập kế hoạch vật
t, ghi nhật kí công trình, hồ sơ hoàn công, hoàn thành khối lợng thi công.
c. Nhân viên kế toán hành chính:


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

Là ngời giúp đội trởng lập sổ sách kế hoạch sản xuất kinh doanh theo đúng yêu cầu
của Công ty.
Lập hợp đồng lao động với công nhân, lập danh sách cán bộ công nhân viên, danh
sách trả lơng thởng và quản lý toàn bộ danh sách cán bộ công nhân.
d. Nhân viên thủ kho, thủ q:
Thùc hiƯn xt nhËp vËt t, lËp sỉ s¸ch chøng từ theo quy định của Công ty, quản lý
vật t trong kho và trên công trờng, đảm bảo không thất thoát và lÃng phí.
Quản lý tiền mặt xuất nhập vật t, lập sổ sách chứng t theo quy định của Công ty.
e. Nhân viên bảo vệ:
Có trách nhiệm bảo vẹ toàn bộ khu vực công trờng, bảo đảm an toang cho ngời, vật
liệu trên công trờng.
Thiết bị máy móc công trờng.

1.

Công trờng xây dựng co các thiết bik máy móc thi công sau:
Thiết bị thi công
Loại thiết bị nhÃn hiệu
Máy vận thăng

-

Máy trộn bê tông

1 chiếc

-

Máy đảo vữa

1 chiếc

-

Máy cẩu

2 chiếc

-

Máy hàn

2 chiếc

-

Cốt pha thép

-


B.

Số lợng từng máy
1 chiếc

Giàn giáo thép

Cơ cấu xây dựng:
-Công trình trờng Cao đẳng kinh tế kĩ thuật Thơng Mại.
-Chủ đầu t : Cao đẳng kinh tế kĩ thuật Thơng Mại.


Báo cáo thực tập
-

Trần Gia Tiễn

Đơn vị thiết kế: Công ty t vấn công nghệ thiết bị kiểm định- Trờng ĐH xây
Dựng.

-

Địa đIểm xây dựng: Phú LÃm - Thanh Oai - Hà Tây.

-

Hình thức đấu thầu: Chọn gói.
Công ty xây dựng cổ phần xây lắp 01- Petrolimex, giao cho đội số 01 trực tiếp tiến
hành thi công:


-

Hạng mục nhà th viện là công trình cần thiết để đáp ứng nhu cầu học tập
vật chất hạ tầng của nhà trờng nhằm tôn vẻ uy nghi tráng lệ. Hạng mục nhà th viện
là thiết thực trớc nhu cầu ngay càng cao của sinh viên nhà trơng hiện nay, cùng với
sự bùng nổ công nghệ thông tin. Internet là một th viện khổng lồ khi cần ta chỉ cần
truy cập các

-

site.

Riêng tầng chệt của công trình dùng làm lán để xe, tầng 04 dùng lamg
phòng hội thảo, giảI quyết rất nhiều yếu tổ và nhu cầu bức xúc. Còn các tầng còn lai
01,02,03 là các phòng th viện.
*Vị trí công trình.
Hình vẽ về mặt bằng vị trí khu đất: Phía Đông giám nhà đa năng, phía Tây giám xi
nghiệp giày Phú Hà, phía Nam giám Ký túc xá, phia Bắc giáp giảng đờng.

-

Công trình xây dựng với số vốn: 2.696.482.000 đvn. Công trình dng 03 đơn
nguyên, 02 đầu hồi và 01 đơn nguyên chính, cao 05 tầng(16,5 mét). MáI đợc thiết kế
lợp tôn AUTSNAM. Diện tích xây dựng:mét vuông.

C.

Phơng diện kiến trúc.
Cách bố trí mặt bằng.
*Tầng 01: Dùng làm nhà để xe và khu về sinh

*Tầng 02: Dùng làm kho sách và phòng mợn trả sách, cộng khu vệ sinh.
*Tầng 03: Phòng đọc sách của giáo viên và học sinh.
*Tầng 04: Phòng đọc sách của giáo viên và học sinh , cộng khu vệ sinh.
*Tầng 05: Phòng hôI thảo và phòng tra cứu Internet, c«ng khu vƯ sinh.


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

*Phần máI đợc lợp bằng tấm lợp nhằm chống nóng, them tạo nên vẻ dẹp kiến trúc
của công trình.
Trên máI đợc bố trí một bể nớc cung cấp nớc cho công trình.
2.Mặt cắt kiến trúc.
Sau khi nghiên cứu kiến trúc và mặt cắt công trình cho ta thấy công trình cao 16,5
mét. Mỗi tầng cao 3,3 mét. Tầng máI cao 2,4 mét. Cấu tạo sàn là lớp bê tông đợc đỏ
tại chỗ, kết hợp với hề thống cột dầm sàn tạo nên kết cấu siêu tĩn có độ bền cao, mặt
sàn láng lớp vữa chống thấm mác 75. Trần, tờng đợc chát vữa tam hợp mác 50, bả
matit, lăn sơn. Xây 220, khu về sinh tờng 110.
3.Giao thông đI lại.
a.Về mặt bằng th viện kiến trúc theo các đơn nguyên, đI lại theo kiểu hành lang bên.
b.Về mặt đứng: Công trình đợc bố trí bởi một cầu thang đặt ở đơn nguyên bên thiết
kế h=120mm;b=330mm.
4.GiảI pháp thông gió chiếu sáng.
Với hệ thống cửa khung nhôm kính bên cạnh là nhà thấp tầng, do vậy hệ thông
thông gió chiếu sáng rất hợp lý cho việc đọc sách của sinh viên.
5. Hệ thông thoáI nớc.
Nớc ma trên máI rơI xuống Sêno rồi chảy ra các nút ống và hệ thống thoáI nớc ngầm
của công trình.
Nớc thảI sinh hoạt đI vào hệ thông ống nhựa rồi dẫn đến bể tự hoại.

Quá trình thu gom rác thảI ở các tầng đợc bố trí các thing đựng rác.
6. Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy bố trí cho các tầng riêng biệt bằng các hang cứu
hoả có ống lồng đạt ở vị trí ngoàI hành lang, thuận tiện an toàn kịp thời khi sử lý sự
cố, ngoàI ra còn bố trí nột vàI bình xịt ở nơI
I. Các nhiệm vụ đợc giao trong quá trình thực tập
Trong những ngày đI thực tập từ 15/04/2003 đến ngày 27/06/2003. Tại công
trình trờng Cao đẳng kinh tế kĩ thuậtThơng mại- Hạng mục Nhà th viện, đợc sự bảo


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

ban tận tình của các bác, các chú và đội trởng kỹ thuật ngoàI công trờng đà cho em
hiểu biết nhiềuvề thực tế xây dứngau mét thêi gian häc lý thuyÕt vµ thùc hµnh ë xởng. Em đà thấy sáng mắt, sáng lòng ra, nhất là về phơng pháp thi công và tổ chức
thi công, rất nhiều vấn đề mới.
Nhiệm vụ trong quá trình đợc giao, nghiên cứu bản vẽ toàn bộ tổng thể công
trình, nghiên cứu tiền lơng dự toán, xem xét bảng tiến độ thi công, mặt bằng tổ chức
thi công, thống kê thép,tổ chức mặt bằng thi công,
II. Quá trình thực hiện nhng công việc đợc giao.
Sau khi nghiên cứu kĩ lỡng bản vẽ ta tiến hành thực hiện từng công việc cụ
thể. Do công trình thực tập thi công phần thân đến tầng 04 nên chúng em chỉ đợc
thực tập tầng 05 còn lại gồm cột, dầm, sàn, sêno, máivừa làm vừa hoàn thiện xây
trát.
1.

Tổng mặt bằng:
Do công trình làm trong vùng quy hoạch của nhà trờng làm trong trờng nên mọi vấn
đề xây hàng rào bảo vệ an toàn 1 cổng chính có bảo vệ. ĐIện, đờng, nớc, kho tàng,

lán, trại, an ninh của nhà trờng đều rất đầy đủ về mọi mặt.

2.

GiảI pháp tổ chức thi công xây dựng.
Phơng pháp tổ chức thi công đợc tiến hành theo biện pháp dây truyền, các công việc
tiến hành xen kẽ lẫn nhau.
a.GiảI pháp thi công cột:
Các tổ đội sản xuất tiến hành thi công theo từng giai đoạn. Tổ đội thép rào thép cột,
tổ đội ván khuân tiến hành lắp ghép ván khuôn cột. Sau khi nghiệm thu cốt thép, ván
khuôn ta tiến hành đổ cột bê tông lên ding dầm dìm dồn nén bê tông kết hợp vỗ mặt
bảo đảm sự chắc khít.
b.GiảI pháp lắp ghép ván khuôn dầm, sàn, cốt thép và đổ bê tông:
Tổ đội ván khuôn tiến hành ghép dầm sàn, ghép ván thành ding những thanh lẹp
đứng chống xiên, chống ngang, tăng đơ. Dới đáy dầm ®ỵc bè trÝ mét hƯ thèng cét


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

chống đứng, ván sàn đợc ghép thành từng mảng kích thớc 400x600mm, phía dới sàn
đợc ®ì b»ng nhng thanh dÇm trÇn n»m ngang.
Tỉ ®éi thÐp tiến hành bố trí sắt thép dầm, sàn làm vệ sinh và nhiệm thu cốt thép rồi
tiến hành đổ bê tông.
Bê tông đợc trộn tại công trờng, đợc vận chuyển bằng máy cẩu, tiến hành đổ liên tục
từ trong ra ngoàI song song với dầm chính mạch ngừng1/3 bản sàn, lu ý khi đổ dầm,
sàn phảI có con kê thép dầm, sàn là 2 cm để bảo vệ cốt thép. Sau khi đổ xong ta tiến
hành nghiệm thu bê tông và bảo dỡng.
c.GiảI pháp kết cấu mái.

MáI đợc lợp bằng tôn AUSTNAM. Bằng cách xây các vì kèo bổ cột các đầu. Sau đó
hệ thống xà gồ bằng thép chữ C đỡ mái. Bên trên là bể nớc đợc đổ để cách sàn
300mm.
3.

Công tác giám sát nghiệm thu công trình.
- Là biện pháp cơ bản và quản trọng, đó là quá trình quan trọng nhằm đảm bảo thi
công đúng thiết kế, đảm bảo mác vật liệu theo đúng yêu cầu, tiến độ đảm bảo chất lợng cao. Cơ sở chuẩn mực để tiến hành công tác trên bao gồm:
- Hồ sơ thiết kế thi công của công trình.

-

Nhng yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể về kĩ thuật vật t, thiết bị đợc thuyết
minh trong hồ sơ dự thầu.

-

Quy chuẩn xây dựng, quy phạm về kĩ thuật và các quá trình thi công hiện
hành.
- Công tác giám sát và nghiệm thu đợc thực hiện liên từng phần công việc nhằm
đảm bảo liên tục, tiến hành một cách có hệ thống, nghiêm ngặt, khách quan không
đợc sơ xót và không có tình trạng kiểm tra, giám sát qua loa.
- Tổ chøc hƯ thèng gi¸m s¸t. ViƯc gi¸m s¸t kÜ tht đợc giao cho kĩ thuật tổ , đội
nhặm phát hiện nhng sai xót kịp thời tránh gây ra nhng hậu quả đáng tiếc.
- Mỗi công đoạn cần kiểm tra và nghiệm thu

-

Nghiệm thu ván khuôn



Báo cáo thực tập
-

Nghiệm thu khối xây

-

Trần Gia Tiễn

Nghiệm thu cốt thép
Tiếp tục thi công khi đà đợc sự chấp thuận, và trớc khi thi công phai kiểm tra chất lọng cát, đá, sỏi, xi măng, gạch ngói
4. Công tác sửa chữa sai sót
Trong quá trình thi công nếu sai sót chúng ta phảI tiến hành khắc phục và sử chữa.
Nghiên cứu về mức độ sai sót, nguyên nhân và cách khắc phục tối u nhất.
Nừu sai sót về khối lợng công việc, nhà thầu xin đáp ứng đầy đủ công nhân trang
thiết bị theo yêu cầu chủ đầu t.
5. Biện pháp bảo đảm nâng cao chất lợng công trình.
Bất cứ một công trình nào thi chất lọng công trình vẫn đặt lên hàng đầu để bảo đảm
uy tín cho công ty.
Chất lợng công trình gồm những yếu tố sau:
- Về nguyên vật liệu: Công ty phai có trách nhiệm cao trong viƯc lùa chän ®óng víi
thiÕt kÕ cơ thĨ

a.

Xi măng: Đợc sử dụng là loại xi măng bảo đảm đúng yêu cầu thiết kế.

b.


Cát, đá : Đợc lựa chọn đúng chủng loại nhằm đảm bảo về độ sụt, sạch

c.

Sắt, thép : Đợc mua theo đúng thiết kế, đạt chất lợng cao.

d.

Nhân lực: Công ty cổ phần xây lắp 01- Petrolimex sử dụng đội ngũ xây dựng
đựoc bảo đảm chính quy chuyên nghành tại các trờng đại học và trung học chuyên
nghiệp có nhiều năm kinh nghiệm chỉ đạo thi công cùng đội ngũ công nhân, thợ lành
nghề có tay nghề cứng có trách nhiệm và yêu cầu cao trong sản xuất xây dựng.

e.

Máy móc, thiết bị thi công: Đạt chất lợng tốt phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ,
kĩ thuật phục vụ, có hiệu quả trong công việc.
Thiết bị thi công nh cốp pha, giàn giáo.
6. Tiến độ thi c«ng.


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

Sau khi nghiệm thu bản vẽ tính toán tiền lơng về khối lợng công viêc khảo sát mặt
bằng thi công, yêu cầu chất lợng và thời gian hoàn thành công trình và tính toán kinh
nghiệm học tập, công trình đợc chọn tiến độ thi công từng hạng mục công trình.
7. Biện pháp bảo đảm tiến độ thi công.
Căn cứ vào tổng tiến độ thi công ta tiến hành lập tiến độ thi công chi tiết cho

từng hạng mục công trình theo từng tuần, từng tháng, nhng sai phạm về tiến độ phảI
đợc xử lý nghiên cứu kĩ lỡng về nguyên nhân. Trên cơ sở đó tìm ra giảI pháp khắc
phục hữu hiệu nhất, thay đổi bổ xung biện pháp trình tự thi công, cách bố trí nguyên
vật liệu, máy móc công nhân, kinh phí tăng thêm ca, kip đuổi kịp tiến độ.
III. Biện pháp thi công cụ thể.
1.

Biện pháp thi công phần thân
Biện pháp thi công phần thân bao gồm: Công tác thép, công tác ván khuôn, công tác
đổ bê tông, xây tờng hoàn thiện. Công trình thực tập bắt đầu từ cột dầm, sàn.

1.1

Công tác cốt thép cột
Sau khi đổ xong sàn tầng 04, cong tác bảo dỡng bê tông đủ đến ngày bê tông đủ độ
đông cứng(28 ngày), ta cho lắp dựng ván khuôn cột đợc gia công trớc dựng lên để
chờ một mặt, mối buộc thờng làm L=30xd, cốt đai L=300mm, sau khi cho buộc
xong ta chỉnh lại không để cho ván khuôn vặn phảI ngay ngắn thẳng đứng. Trớc khi
gia công ván khuôn lắp dựng ta dung một miếng bê tông đúc sẵn buộc vào cốt thép
dung làm (a) bảo vệ.
Đờng kÝnh thanh thÐp thay ®ỉi so víi thiÕt kÕ d=4mm đối với nhng thanh thép có
d>16mm.
Với d=8-16 mm thì phạm vi thay đổi là d= 2mm.
Cốt thép trớc khi thi công đảm bảo sạch sẽ, không vẩy sắt, rỉ, rơI ra khi gõ búa.
Các cốt đai phảI đều nhau. Giữa các nút uốn buộc trên cột loch nhau 90(độ), hay
chéo nhau.
Chiều dày đoạn móc uốn có l (mỏ)= 6,28xd.


Báo cáo thực tập


Trần Gia Tiễn

Thanh thép đợc hàn hồ quang theo kiểu hàn bó hoặc ốp, hai bên đặt hai thanh thép
cùng đờng kính bó chiều dàI đờng hàn L=5-10 x d.
Hàn hai bên có 4 đờng hàn nên lmin=50 x d
Víi mèi nèi chÞu kÐo: l=30-50xd. Mèi nèi chịu nén l=20-30 x d, các mối nối ít nhất
phảI buộc 3 chỗ. Trên đầu cột có cốt đai để khoá đầu cột.
Trớc khi nắp dựng cốt thép phải kiểm tra vị trí các cột. Có thể gia công khung sẵn để
đa vào ván khuôn.
1.2

Công tác ván khuôn cột.
Ván khuôn cột gồm 2 phần chủ yếu, phần khuôn tạo ra cột có hìng dạng kích thớc
theo thiết kế và phần gông để giữ ván khuôn ổn đinhj chắc chắn.
Ván khuôn cột ghép sữn thành từng mảng liên kết với nhau bởi các chốt kích thớc
bằng kích thớc của một mặt cột.
Trớc khi ghép các mặt với nhau ta có công tác vệ sinh ván khuôn cọ sạch bê tông cũ,
bùn đất, cạnh ván sửa chữa không để cong vênh. Khi lắp ván khuôn cột ta thờng cho
3 mảng liên kết với nhau trớc bằng các chốt và thanh thép chữ V. Sau đó công nhân
dựng rồi tiếp tục cho ghép tấm thứ 4, sau khi đà dựng xong phần cốt thép ở trong.
Khi ghép mảnh ván theo hình dạng của cột thì dung gông cố định(gông bằng thép
chữ V). Các gông cách nhau khoảng 0,5 m chân ván khuôn chừa một cửa nhỏ để làm
vệ sinh trớc khi đổ kich thớc 30x40cm, có lắp đậy gia công sẵn. Sau đó xác định tim
ngang và dọc của cột, vạch mặt cắt của cột lên mặt sàn. Dùng dây dọi kiểm tra tim
và độ thẳng đứng của cột, sau đó dùng thanh chống xiên giữ cho cột thẳng đứng cố
định ván khuôn cột, và dùng tăng đơ neo giữ phần trên đầu cột bằng dây thép phi 6.
Chú ý: Trong công tác ván khuôn cột ta cần phảI lu ý các yêu cầu sau.
- Ván khuôn chặt khít.


-

Các mảng ván khuôn phảI nhẵn.

-

Lớp bê tông phảI đảm bảo đunga quy định kích thớc, đúng yêu cầu thiết
kế, đảm baỏ độ thẳng đứng không đợc vặn nghiêng.


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

Sau khi đà làm nhng phần việc cơ bản xong và cho công nhân tiến hành đổ bê tông.
Bắc giang giáo cao bằng đầu cột sau đó dùng xô đổ, dùng đầm dùi đầm. Sau khi bê
tông đạt cờng độ thì tháo dỡ ván khuôn.
Cách tháo:
- Trớc tiên là tháo dây neo, thanh chống gồng cột tháo, sau đó tháo những thanh
giằng.
- Tiếp tục tháo những tấm đóng một mặt rồi sau đó tháo cả 3 tấm còn lại
-

Trớc khi đổ bê tông ta cần đổ một xô xuống chân cột bằng vữa xi măng
mác cao chông hiện tợng rỗ chân cột.

1.3

Ván khuôn dầm.


a.

Cấu tạo.
Ván khuôn có dạng hộp dàI, đợc ghép bởi hai mảng vàn thành và một mảng ván đáy
liên kết nhau băng các chôt và thanh chữ V.

b.

Phơng pháp lắp.

ã

Dầm chính:
- Xác định tim dầm chính

-

DảI và lót đặt chân cột.

-

Đặt cột chống chữ T, đặt hai cột chống sát cột, cố định haicột chống bằng
các thanh giằng chéo, đặt một số cột chống theo đờng tim dầm, đặt lên vị trí định vị
tạm thời một số cột chống sau đó lấy dây căng mặt bằng

-

RảI ván đáy dầm trên xà đỡ cột chông chữ T và cố định hai đầu bằng các
giằng.


-

Đặt vị trí cột chống chữ T theo thiết kế.

-

Đặt tấm ván khuôn thành dầm, đóng đinh liên kết với ván đáy dầm cố định
mép trên của tấm ván cho thăng bằng rồi dùng thanh choóng xiên gông hoặc bulông.

ã
-

Kiểm tra tim đầu dầm đIều chỉnh nêm để đáy dầm đúng độ cao.
Dầm phụ
Xác định tim dầm


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

-

Dựng chống chữ T, dảI ván lót lắp ván thành.

-

Kiểm tra tim, đIều chỉnh cột chống đúng độ cao.
Sau khi lắp xong ván khuôn dầm chính, dầm phụ ta tiến hành giằng các cột chống
bằng các thanh chéo.


1.4

Ván khuôn sàn:
Ván khuôn sàn gồm nhng tấm tôn hình có kích thớc 450-600mm chiều dàI 3000mm
đặt trực tiếp lên các thanh đỡ ngang chữ U. Trớc khi lắp ván khuôn sàn phảI kiểm tra
độ phẳng độ cao của các thanh chữ U sau đó cho dảI các tấm tôn hình lên, sau đó
dảI cát lấy mặt phẳng, nhng thanh chống đợc chống bằng các giàn giáo bằng kim
loại.

1.5
ã

Ván khuôn cầu thang.
Phơng pháp lắp :

-

Trớc hết đặt hệ thống chống đỡ và ván đáy.

-

DảI các tấm tôn hình, đổ cát lấy mặt phẳng.

-

Lắp đặt cốt thép rồi lắp đặt ván thành cầu thang, dầm chiếu tới chiếu nghỉ.

-


Cố định ván khuôn bằng các thanh gông, thanh chống xiên thanh văng tạm.

-

Trớc khi lắp đặt ván khuôn cột dầm sàn ta cho lắp đặt ván khuôn cầu thang
trớc rồi đổ ngay( đổ từ trên xuống dới).

1.6
-

Ván khuôn lanh tô.
Vì lanh tô là phần ăn vào tờng để đỡ nhng viên gạch ở phía trên phần cửa,
vì vậy sau khi xây đến giới hạn chiều cao, ngời ta đúc sẵn nhng tấm lanh tô rrồi cho
lên lắp đặt cố định sau đó ở dới dùng một cây chống gỗ chống lên. Hai đầu lanh tô
kê lên các mố tờng. Cách lắp đặt lanh tô thờng vận lên bằng hệ thống giàn giáo.

1.7

Ván khuôn Sêno.
Khi xây tờng tầng trên cùng đến độ cao đặt Sêno ta đặt nhng tấm gỗ vào nhng lỗ
chừa sẵn ở trên tờng. Sau khi đổ xong cột cho xây tòng bao che,
trêm những nêm gỗ để đIều chỉnh độ cao, đầu ngoàI của dầm gỗ để đỡ ván khuôn,
đầu trong của dầm đợc neo giữ xuống sàn bằng các tăng đơ đIều chỉnh.


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

-


ĐIều chỉnh độ cao của các dầm đỡ.

-

DảI các tấm tôn hình.

-

Lắp đặt ván khuôn thành trong thành ngoài.

-

Cố định ván khuôn bằng nhng thanh gồn thanh tạo.

-

Ván khuốn thành trong đợc đặt bằng nhng tấm vữa bê tông mác cao, có
chiều dày bằng chiều dày đáy Sêno.

-

Để đảm bảo sự ổn định của ván khuôn ngời ta dùng những thanh chống
xiên. Đầu trên chống vào những dầm đỡ ván khuôn, đầu dới chống vào gờ của sổ sau
đó dùng thanh neo giữ cho hệ thống ván khuôn không bị lật.

1.8

Công tác cốt thép.
Cốt thép trớc khi mang ra thi công đổ bê tông cần phảI gia công.


a.

Cách nắn thẳng.

-

Kéo thẳng đối với thép cuộn bằng hệ thống cơ tay.

-

Dùng vam búa để nắn những thanh cã ®êng kÝnh nhá, ®èi víi nbhng thanh
lín ta phảI sử dụng máy, với phi 30 trở lên ta phảI dùng máy Hồ quang.

b.
-

Phơng pháp cắt.
Ta dùng kìm cắt nhng thanh có đờng kính nhỏ hơn phi 10, những thanh có
đờng kính lớn ta phảI dùng máy.

c.
-

Phơng pháp uốn.
Dùng vam tay hoặc bàn uốn tuỳ theo đờng kính của thép, chú ý đến độ giÃn
dàI tuỳ thuộc vào góc uèn.
+ Gãc 90 (®é): L=1 x d.
+ Gãc 45(®é): L=0,5 x d
+ Gãc 180(®é): L=1,5 x d.


d.

Buéc thÐp.


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

Chiều dàI đoạn nối và ®êng kÝnh thanh nèi theo quy ®Þnh L=25-30 x d, hai
thanh buộc vào nhau ít nhất là 3 đIểm buộc. Đối với thép dầm không đợc nối ở trên
đoạn 1/3 đối với thép ở phần trên, và ở phần dới không đợc nối ở giữa, đờng kính
chênh nhau không quá 4cm đối với phi >16mm đờng kính chênh nhau không quá
2cm đối với phi từ 8-16mm, đối với mặt cắt không có quá 25% mối nối.
1.9

GiảI pháp lắp dựng cốt thép dầm.
Việc gia công lắp dựng tơng tự nh côt thép cột, đợc vận chuyên lên cao bằng máy
vận thăng.

-

Lắp dùng cèt thÐp dÇm chÝnh.
Sau khi vËn chun b»ng vËn thăng lên ta cho lắp ngay tại chỗ, các dầm tiến hành kê
cao và lồng đai, dùng thép buộc mềm phi 1 các đai đầu dầm đợc hàn đính để giữ làm
khung, khoảng cốt đai ở đầu dầm dày hơn, càng về giữa càng tha dần, các đIểm nối
móc chéo nhau, không đợc trùng nhau.
Sau khi buộc xong các dầm chính ta cho buộc thép dầm dầm phụ bằng cách luồn
qua các dầm chính và làm tơng tự nh dầm chính sau đó buộc con kê, vệ sinh ván

khuôn sạch sẽ các dầm trớc khi buộc xong tất cả mạng lới dầm, sau đó ta dùng phơng pháp đánh thụt.
1.10 GiảI pháp thi công lắp dựng cốt thép sàn.
Việc gia công lắp dựng cốt thép sàn đợc thực hiện tại công trờng.
Sàn đợc thiết kế hai lớp thép phi 8, (a)=150. Việc vận chuyển thép đợc thực hiện
bằng máy vận thăng.
Thép sàn đợc công nhân đa lên luồn quá dới các dầm, sau đó buộc bằng thép phi 1,
thép nằm dới là thép chịu lực, thép nằm trên là thép cấu tạo. Thép phi 1 buộc thành
từng bó. Khống chế lớp bảo vệ bằng các con kê gia công sẵn, bằng vữa xi măng mắc
cao có chiều dày 20mm.
Khống chế chiều dày giữa các lớp mô men và cốt théo sàn bằng cách hàn gá các hệ
thống khung rồi cho buộc. Dùng thép sàn tạo thành hệ thống mạng lới cøng tam gi¸c
a x b =1 x 1 mm b»ng cách hàn thêm thanh chéo phi 8, L= 1,5 m. Khi đổ bê tông


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

sàn dùng các tấm tôn hình làm đờng đI lại để chống lại sự cong vênh bẹp xuống của
thép mô men làm mát tính năng chịu lực.
-

Trớc khi đổ bê tông muốn buộc thép cho chính xác giữa các cấu kiện ta
nên dùng cữ đánh dấu vào các thép dầm.
1.11Công tác đổ bê tông.
I. Vật liệu dùng cho bê tông

1.

Xi măng:

Xi măng dùng đổ máI là xi măng Pooc land PC 30 Bỉm sơn. Xi măng chở đến công
trờng đều là xi măng có giấy chøng nhËn, ®Ịu lÊy mÉu kiĨm tra tÝnh ®ång ®Ịu khi
giÃn nở thể tích. Xác định độ dẻo tiêu chuẩn và thời gian đông kết của xi măng theo
quy định hiện hành. Xi măng đà đợc bảo quản 03 tháng thì phảI kiểm tra lại cờng
độ.

2.
a.

Cốt liệu.
Cốt liệu nhỏ: Cát dùng cho công trờng có đờng kính 5mm trở
xuống. Cát không lẫn nhng hạt sỏi đá dăm, không lẫn nhiều bụi, bùn, đất sét, hàm lợng tạp chất không vợt quá 2%, hàm lợng mica không vợt quá 1%, cát ngoàI bÃI khi
trở đến công trờng kho ráo.

b.

Cốt liệu lớn: Đá công trờng trở về sạch sẽ không dính bùn đất, rác, lá
cây, gỗ mục Vì mác bê tông 200 nên tỷ lệ đất phù xa không quá 2%, l ợng lu
huỳnh không quá 1%, lợng nham thạch xấu không quá 10%.

3.

Nớc: Nớc dùng cho toàn bộ công trờng là nớc máy do trờng cao đẳng
Kinh tế Kĩ thuật Thơng mại cấp, qua hệ thống sủ lý rất đảm bảo.

4.

Phụ gia: Chất phụ gia cho công tác đổ bê tông đợc nhập về từ các nơI
đảm bảo nhÃn hiệu chất lợng Hoa Kì. Mỗi Mét khối be tông tiêu chuẩn phụ gia là
0,3 Lít, với bê tông mác 200 khi trộn trong máy ta cho vào.

II. Thi công bê tông.

1.
a.

Công tác chuẩn bị trớc khi đổ.
Chuẩn bị vật liệu:


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

Trớc khi đổ bê tông vật liệu chuẩn bị tót đảm bảo chất lợng yêu cầu.
b.

Dọn sạch ô đổ: Ô đổ đợc dọn sạch cho ngời quét hết những rác
bẩn trên nền bê tông

c.

Kiểm tra ván khuôn: Vị trí tim, cốt, kích thớc, hình dạng, giàn
giáo, chống đỡ, dọn sạch rác bẩn, đất trong ván khuổn trớc khi đổ cho tới nớc, nếu
có chỗ hở phảI trám lại, tránh khi đổ mất nớc.

d.

Kiểm tra cốt thép: Chủ yếu là vị trí quy cách, số lợng cốt thép
cho cạo sạch dầu bẩn bám trên cốt thép các con kê phảI cho đặt đúng quy định, kiểm
tra chỗ trôn sẵn hay chờ sẵn.


e.

Chuẩn bị máy móc, nhân lực, phơng tiện vận chuyển: Các đờng
vận chuyển nh đIện nớc đều cho bố trí phù hợp với công tác thi công.

f.

Tính toán liều lợng pha trộn: Tỉ lệ của thành phần của hoõn hợp
bê tông là lợng sỏi cát, xi măng trong một mét khối bê tông. Bê tông thi công theo
mác 200. Tỉ lệ pha trộn một mẻ:
X=
C=
N=
Đ=

2.

Trộn và vận chuyển vữa bê tông.

a.

Yêu cầu đối với vữa bê tông: Bê tông phảI đợc trộn đều, đảm
bảo đồng nhất về thành phần, vữa đảm bảo đúng độ sụt để lấp kín ke hở giữa các
thanh cốt thép và ván khuôn.

b.

Cân đong vật liệu: Vật liệu xi măng tính thep kg/ bao, nớc tính
theo lít, cát đá tính theo mét khối, đợc đong bằng các hộc chế tạo sẵn, có kích thớc

tính theo tỉ lệ trộn.

c.

Trộn bê tông: Bê tông trộn ở công trờng đợc trộn bằng máy,
bằng thung đổ nghiêng đợc, dung tích 200ml, ta cho vật liệu hỗn hợ xi măng, cát,
đá, vào thing rồi cho đổ vào máy đang quay, sau đó đổ nớc phụ gia vào máy, quay


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

22 vòng, đủ đợc độ sụt, lẫn độ đồng đều, nếu kéo dàI vợt quá từ 3-5 phút thì hiều
quả sẽ kém đi. Trong quá trình trộn, thời gian nghỉ quá 1 giờ, ta đổ nớc rửa sạch.
d.

Vận chuyển hỗn hợp bê tông: bê tông sau khi đợc đa vào máy
trộn đúng thời gian và số vòng quay, sau đó quay ngợc máy trộn ở miệng máy, có
các sô chuyên dụng đợc chế ạo bằng cao su chờ sẵn. Ơ dới có một tấm thép hình có
độ phẳng để đựng bê tông khi vơng ra ngoài. Sau khi bê tông đà đầy sô ta cho máy
móc cẩu, cẩu lên sàn. Công trình đợc sử dụng hai máy cẩu với hệ thống ròng dọc ở
trên đợc treo vào hai thanh chéo, và một sợi dây buộc trùng, nbeo vào vị trí cố định.
Một ngời công nhân đứng trên có đeo dây bảo hiểm kéo bê tông vào sàn. Tiếp đó là
hai công nhân dùng đòn khiêng vào đổ. Đopng vận chuyển đợc giảI bằng những tấm
tôn hình.

3.
a.


Đổ bê tông.
Chỉ dẫn chung: Trớc khi đổ bê tông ta có công tác kiểm tra
hình dáng, kích thớc, vị trí, độ hở của các khe rÃnh ván khuôn, cột chống, công tác
sàn. Kiểm tra kích thớc hình dạng, vị trí chủng loại cốt thép, nếu rỉ thi phảI cho ngời
đánh. Trong quá trình đổ bê tông thờng xuyên kiểm tra giàn giáo,v ấn khuôn, thanh
chống, tất cả nhng sai sót phảI cho sửa chữa ngay. Bê tông gánh đến nơI đổ, một ngời công nhân chuyên cầm xẻng xúc đến các dầm và cho đầm dùi luôn. Một ngời
công nhân khác dùng thớc và bàn xoa cán phẳng sau đó dùng đầm bàn kéo đI kéo lại
đến lúc nào bê tông đạt cờng độ thì mới thôi. Trớc khi đổ bê tông mẻ trộn đầu tiên
phảI đúc mẫu sau đó ghi mác ngày tháng mang đI kiểm định. Trớc khi dổ ta chỉnh
lại hệ thống con kê cho ngay ngắn, đảm bảo đúng (a) bảo vệ. Đổ xong một khoảng
ta cho trộn vữa xi măng mác cao láng chống thấm ngay.
Mạch ngừng khi đổ bê tông: Không đợc ngừng tuỳ tiện, phảI đổ khá liên tục, hớng
đổ bê tông sàn song song với dầm chính lên khớp nối bê tông bố trí khoảng 1/3 đến
2/3 nhịp dầm chính. Khi bê tông đổ ta cho đổ phần mô men trớc.

4.

Bảo dỡng bê tông:


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

Sau khi đổ bê tông từ 2-3 giờ ta cho che đậy mặt bê tông rồi cho bảo dỡng, nớc tới
cần thiết là 3 ngày đêm đối với công trình về mùa hè. Trong mọi trờng hợp phảI tới
nớc cho bê tông không bị trắng mặt, nớc tới nh nớc trộn bê tông.
5.

Đổ bê tông Sê nô: Ta cho đổ bê tông phần nền trớc ăn khớp

cùng với dầm sau đó dùng đầm bàn kéo lấy măt bằng, sau một thời gian bê tông
đông kết, ta cho tiếp tục ghép ván thành rồi dùng biện pháp đổ bằng cách lấy các
thanh thép chọc xuống cho bê tông xuống khi bê tông đủ cờng độ thi thôi.

6.

Nghiệm thu sản phẩm bê tông: Khi kiểm tra nghiệm thu các
kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ cần kiểm tra qua các khâu chuẩn bị chế taọ hỗn
hợp vật liệu tạo hình đến việc dỡng hộ bê tông. Kiểm tra chất lợng vật liệu để sản
xuất bê tông, chất lợng cốt thép, các đIều kiện bảo quản vật liệu, kiểm tra các bộ
phận công trình nền móng, ván khuôn, giàn giáo, các tri tiết chờ sẵn, kiểm tra cờng
độ của bê tông, phảI lấy mẫu thí nghiệm, mỗi nhóm thí nghiệm gồn 3 mẫu lấy cùng
một lúc, ở mỗt chố số lợng lấy thí nghiệm khác nhau. Các lỗ rÃnh phảI chừa lại theo
thiết kế. Kiểm tra lại chất lợng bề mặt bê tông.

7.

Các sai phạm thờng gặp và cách sửa chữa.

a.

Những sai phạm thờng gặp: Trộn bê tông không đúng liều lợng do vậy khi trộn phảI cân đong vật liệu bằng các dụng cụ quy định chính xác, là
các thung chế sẵn.
- Đổ bê tông quá thời gian cho phép và không ổn định: việc này thờng sảy ra khi
việc bố trí dây chuyền không tốt, trộn bê tông quá nhiều, đổ và đầm không kịp do
mất đIện đột xuất hoặc h hỏng ván khuôn cốt thép bất ngờ, phải dừng lại để sửa
chữa. Khi đổ xong ngừng đột ngột phảI đánh sơn bề mặt.

-


Cờng độ không đạt mức cần thiết. Hiện tơngk này xảy ra khi không đảm
bảo đúng liều lợng pha trộn, đầm không kĩ, dỡng hộ không đúng quy định.

-

Không đảm bảo chiều dày lớp bê tông.

-

Bê tông bị rỗ hoặc xốp: Do đầm không kĩ xi măng không đủ bao quanh vật
liệu, ván khuôn không khít kín, nớc xi măng bị chảy đI, cốt thép dày không chú ý


Báo cáo thực tập

Trần Gia Tiễn

đầm chặt kĩ, hoặc dùng đá quá to, đàm sót hay chiề cao đủ lớn gây nên hiện tợng
phân tầng.
-

Kết cấu bê tông bị rạng nứt: Do sự co ngót của bê tông do đặt sai vị trí cốt
thép.

b.

Cách sửa chữa: Sử lý chỗ hỏng, trớc khi sửa phảI đục bỏ bê tông bị hỏng, đục thành
mạch nhám răng ca, rửa sạch tới nớc bề mặt đục, đánh rỉ phần cốt thép bị lộ ra, sau
đó đổ bê tông vào, sửa chữa bằng cách ép vữ hoặc phun vữa, trát vữa đặc.
8.an toàn trong công tác thi công bê tông:

a.khu vực làm việc.
-không đựơc lấy gạch đá hoặc những dụng cụ không đảm bảo kê lót dới giáo.
-

Những nơI đổ bê tông cao hơn 2 m phảI làm giàn giáo có tay vịn .

-

Khi đang đổ bê tông thì không đực qua lại phiá dới ,phảI có biển cấm.
b.Anh toàn khi xử dụng vật liệu.

-

PhảI kiĨm tra dơng cơ khi lµm, nÕu cã hiƯn tëng lỏng thì không đợc dùng,
không đợc vất dụng cụ từ trên xuống dới, khi đổ bê tông xong phảI thu xếp gọn
gàng,sạch sẽ.

-

Bao xi măng không đợc trồng quá 2 m, không đợc dựa vào tờng , phảI cách
tờng 0,6 -> 1 m để làm lối đI lại.
c.An toàn khi vận chuyển bê tông
-Các đờng vận chuyển bê tông trên cao cho các xe thô sơ nh xe bò lên vận thăng
phảI có dụng cụ che chắn cẩn thận bằng những tấm ván gỗ .Khi cho cẩ lên cao
không đợc đứng dới xô be tông phòng hiện tợng đứt dây cẩu.
d.An toàn cho công tác đổ, đầm bê tông

- Công nhân san đầm bê tông phảI đI ủng cao su chống nớc , cách đIện, mặc quần áo
bảo hộ, đeo găng tay, đội mũ cứng.
e.An toàn khi dỡng hộ bê tông.

-Công nhân có sức khoẻ , quen trèo cao , không bố trí những ngời thiếu máu, đau
thần kinh làm viÖc.


×