Một vài suy luận về vấn đề tối u kết cấu GV: TS. Nguyễn Xuân Thành
thông qua bài thi Tối u
Học viên : Phùng Quyết Thắng MSHV : 036K2.2009
Tổng hợp kiến thức
để làm đợc bài thi tối u kết cấu
1/ Bậc tự do của dàn : n = D+C-2M
Trong đó : D : số thanh trong dàn
C : số liên kết tựa tơng đơng loại 1
M : số mắt dàn
2/ Tính chuyển vị trong dàn :
3/ Điều kiện bền trong dàn:
4/ Quy trình làm bài toán tối u dàn :
Mục đích : tìm
- Hàm mục tiêu : thể tích V = f(A
i
)
- Điều kiện ràng buộc : +) Điều kiện bền
+) Điều kiện độ cứng
+) Điều kiện biến dạng
Bớc 1 : Tìm nội lực (lực dọc N
i
) trong các thanh dàn
Bớc 2 : Tìm chuyển vị tại điểm cần tính (theo đề)
Bớc 3 Lập điều kiện bền
Bớc 4 : Lập điều kiện độ cứng :
Bớc 5 : Lập hàm mục tiêu
Bớc 6 : GiảI bài toán tối u (tuyến tính hoặc phi tuyến ):bằng tay hoặc phần mềm
Mathematica
- Tuyến tính : đồ thị và phơng pháp đơn hình
- Phi tuyến : Lagrang , gradient ,
6/ GiảI bài toán theo phơng pháp số (ma trận)
Một vài suy luận về vấn đề tối u kết cấu GV: TS. Nguyễn Xuân Thành
thông qua bài thi Tối u
Học viên : Phùng Quyết Thắng MSHV : 036K2.2009
Một vài suy luận về vấn đề tối u kết cấu
thông qua bài thi tối u
Bài 1 : Giải bài toán quy hoạch tuyến tính sau : Đề a : = 4
0, ,2,
144
27
min122228
51
54321
54321
54321
XXX
XXXXX
XXXXX
XXXXXZ
Giải :
Bớc 1 : Chuyển bài toán gốc sang bài toán đối ngẫu nh sau :
0,
124
24
2
4
2847
0,
124
2
2
2847
max2max2
21
21
21
21
21
21
4
21
21
21
21
21
21
2121
xx
xx
xx
xx
xx
xx
xx
xx
xx
xx
xx
xx
xxWxxW
Thay
Bớc 2 : Giải bài toán tối u bằng phơng pháp đồ thị ( do số ẩn là 2 )
a/ Đối với hàm mục tiêu W :
- Biến đổi biểu thức W thành : ):(22
**
112
WWDatWxWxx
- Chọn W = 0 ta có
dxx
12
2 là đồ thị bậc nhất đi qua gốc toạ độ (0,0)
- Vẽ
12
2xx trên cùng hệ trục toạ độ Đề Các với miền đa giác của đk ràng buộc
b/ Đối với đk ràng buộc :
-Vẽ miền đa giác nghiệm D của đk ràng buộc trên cùng một hệ tọa độ Đề các : là miền đa giác
lồi ABCD nh hình vẽ
0,
5124
424
32
24
12847
0,
124
2
2
2847
22
21
21
21
21
21
21
4
21
21
21
21
21
21
012012
xx
xx
xx
xx
xx
xx
xx
xx
xx
xx
xx
xx
WxxWxx
Thay
Một vài suy luận về vấn đề tối u kết cấu GV: TS. Nguyễn Xuân Thành
thông qua bài thi Tối u
Học viên : Phùng Quyết Thắng MSHV : 036K2.2009
c/ Tìm vị trí để W đạt max :
- Từ đồ thị , ta có nhận xét sau :
+ Đờng thẳng (d) là hàm bậc nhất đồng biến ( do hệ số góc = 2 > 0 )
+ Miền ABCD chỉ nằm về một phía , bên bờ phải của đờng thẳng (d)
Khoảng cách từ điểm xa nhất của miền ABCD đến (d) sẽ làm W
*
nhận giá trị nhỏ nhất nên
W = - W
*
sẽ là giá trị lớn nhất .
-Tìm điểm xa nhất giữa các điểm trong miền D so với đờng thẳng (d) :
+ Từ hình vẽ , ta thấy điểm C là điểm xa nhất so với các điểm khác của miền đa giác D đối với
đờng thẳng (d)
+ Tìm toạ độ điểm C :
11
14
11
36
32
12847
2
1
21
21
x
x
xx
xx
d/ Tính W
max
:
11
58
11
14
11
36
2
max
C
WW
Bớc 3 : Chuyển bài toán đối ngẫu về bài toán gốc :
Theo lý thuyết quy hoạch tuyến tính , ta có :
11
58
maxmin
WZ
Nhận xét :
1/ Từ nhận xét ở trên có thể rút ra các nhận định sau :
Một vài suy luận về vấn đề tối u kết cấu GV: TS. Nguyễn Xuân Thành
thông qua bài thi Tối u
Học viên : Phùng Quyết Thắng MSHV : 036K2.2009
- Điểm xa nhất : là điểm sao cho khi ta tịnh tiến (d) qua miền ABCD , đờng thẳng tịnh tiến không cắt qua một
cạnh bất kỳ nào của miền . Nếu cắt tại 1 điểm nút bài toán có một nghiệm (x
1
, x
2
), nếu trùng với một đờng nào
đó của miền ta có bài toán đa nghiệm (x
1
, x
2
)
- Vị trí tơng đối của đờng thẳng (d) với miền đa giác D có thể xảy ra 2 TH :
+ TH1 : Miền D nằm về một phía bờ (d) nh ở ví dụ này . Khi đó , ta chỉ cần tìm trên miền D điểm xa nhất (thoả
mãn chú ý về điểm xa nhất ở trên) thì đó là nghiệm cần tìm . Để biết là W đó là W
min
hay W
max
chỉ cần so sánh với
W
o
= 0 . Nếu W
ttoán
< W
o
= 0 là W
min
và ngợc lại
+ TH2 : (d) chia miền D thành 2 miền ( (d) cắt miền D làm đôi ) . Khi đó cũng chỉ cần tính 2 điểm xa nhất ở mỗi
miền (nếu không nhận biết đợc miền nào chứa W
min
hay W
max
cần tìm). Rồi so sánh với W
0
nh TH1 . Chú ý
rằng hai giá trị này sẽ trái dấu nhau !
2/ Không nên tìm tất cả các điểm A, B, C, D rồi tính giá trị W tại các điểm trên sau đó so sánh lấy giá trị Max
trong các trờng hợp kể trên! Sẽ mất rất nhiều thời gian để tìm đợc W
max
!
3/ Vấn đề tìm nghiệm X của bài toán gốc sau khi quy đổi từ bài toán đối ngẫu về bài toán gốc nh thế nào ?
Phần bổ sung :
1/ Giải bằng Mathematica bài toán gốc :
Lu ý : chơng trình không nhận giá trị chữ số , chỉ nhận giá tri thực (real_number)
Mã nguồn :
vc=Infinity;
Z={28,-4,2,2,12}; (* ma tran he so ham muc tieu Z > min *)
A={{7,-1,1,-4,1},{4,-1,-1,1,4}}; (* Ma tran he so cua dk rang buoc *)
B={{2,1},{-1,1}}; (* Ma tran he so gia tri dk rang buoc. Dau < tuong ung voi -1*)
X={{0,vc},{0,vc},{0,vc},{0,vc},{0,vc}}; (* dk bien X *)
Print["A = ",MatrixForm[A]];
Print["B = ",MatrixForm[B]];Print["X = ",MatrixForm[X]];
Print["X = ",LinearProgramming[Z,A,B,X]];
Print["Gia tri ham muc tieu = ",Z.LinearProgramming[Z,A,B,X]]
Kết quả :
Ma trận điều kiện ràng buộc : AX (<,=,>) B
A
7
1
1
4
1
4 1 1 1 4
B
2
1
1 1
Một vài suy luận về vấn đề tối u kết cấu GV: TS. Nguyễn Xuân Thành
thông qua bài thi Tối u
Học viên : Phùng Quyết Thắng MSHV : 036K2.2009
X
0
0
0
0
0
Nghiệm và giá trị của hàm mục tiêu tối u
X
1
11
, 0,
15
11
, 0, 0
Gia tri ham muc tieu
58
11
2/ Giải bằng Mathematica bài toán đối ngẫu :
Chú ý : Do Mathematica chỉ tìm Min mà không tìm Max mà trong bài toán đối ngẫu của bài 1 là tìm Max nên để
giải bằng Math phải nhân (-1) vào 2 vế của hàm mục tiêu để chuyển về tìm Min . Sau khi ra kết quả giá trị Min
=-58/11 phảI đổi dấu để trở lại bài toán đối ngẫu ban đầu Max = 58/11 là kết quả của bài toán đối ngẫu của bài 1
tơng ứng với nghiệm đối ngẫu là x={36/11,14/11}
Mã nguồn :
vc=Infinity;
Z={-2,1}; (* ma tran he so ham muc tieu Z > min *)
A={{7,4},{-1,-1},{1,-1},{-4,1},{1,4}}; (* Ma tran he so cua dk rang buoc *)
B={{28,-1},{-4,-1},{2,-1},{2,-1},{12,-1}}; (* Ma tran he so gia tri dk rang buoc *)
X={{0,vc},{0,vc}}; (* dk bien X *)
Print["A = ",MatrixForm[A]];
Print["B = ",MatrixForm[B]];Print["X = ",MatrixForm[X]];
Print["X = ",LinearProgramming[Z,A,B,X]];
Print["Gia tri ham muc tieu = ",Z.LinearProgramming[Z,A,B,X]]
Kết quả :
Ma trận điều kiện ràng buộc : AX <= B
A
7
4
1 1
1 1
4 1
1 4
B
28
1
4 1
2 1
2 1
12 1
X
0
0
Nghiệm và giá trị của hàm mục tiêu tối u
Một vài suy luận về vấn đề tối u kết cấu GV: TS. Nguyễn Xuân Thành
thông qua bài thi Tối u
Học viên : Phùng Quyết Thắng MSHV : 036K2.2009
X
36
11
,
14
11
Gia tri ham muc tieu
58
11
Bài 2 :Cho a =4m; b=3m Biết
a
b
tg
Bớc 1 : Xác định bậc tự do hệ là siêu tĩnh hay tĩnh định.
Đối với hệ dàn : n = D+C-2M
Trong đó : n : số tự do của hệ
D : số thanh trong dàn
C : số liên kết tựa tơng đơng loại 1
M : số mắt dàn
Bớc 2 : Xác định nội lực trong hệ :
1/Quy đổi hệ dàn : Hệ ban đầu = 30x(Hệ I ) + 40x(Hệ II) + 40x(Hệ III)
2 Xác định và vẽ biểu đồ nội lực (lực dọc ) đơn vị 31,1
__
iP
i
- Xác định phản lực của hệ đơn vị thành phần 31,1
__
iP
i
- Xác định nội lực (lực dọc N
i
) của hệ đơn vị thành phần 31,1
__
iP
i
- Vẽ biểu đồ nội lực ( lực dọc N
i
) của hệ đơn vị thành phần 31,1
__
iP
i
- Xác định biểu đồ nội lực N
P
:
Hệ I : 1
1
__
P
Một vài suy luận về vấn đề tối u kết cấu GV: TS. Nguyễn Xuân Thành
thông qua bài thi Tối u
Học viên : Phùng Quyết Thắng MSHV : 036K2.2009
Kết quả xuất từ SAP 2000 :
Phản lực 1
1
__
P Nội lực
1
__
1
P
N
Hệ II : 1
2
__
P
Kết quả xuất từ SAP 2000 :
0
5,0
625,0
375,0
375,0
0
0
2
1
cos2
1
2
2
1
5
43
21
5
43
21
N
NN
NN
Y
Y
X
N
NN
NN
tg
Y
tg
Y
X
B
A
A
B
A
A
0
667,0
833,0
5,0
5,0
0
0
cot
2
1
sin2
1
2
1
2
1
0
5
43
21
5
43
21
N
NN
NN
Y
Y
X
N
gNN
NN
Y
Y
X
B
A
A
B
A
A
Một vài suy luận về vấn đề tối u kết cấu GV: TS. Nguyễn Xuân Thành
thông qua bài thi Tối u
Học viên : Phùng Quyết Thắng MSHV : 036K2.2009
Phản lực 1
2
__
P Nội lực
1
__
2
P
N
Hệ III : 1
3
__
P
Kết quả xuất từ SAP 2000 :
Phản lực 1
3
__
P Nội lực
1
__
3
P
N
1
667,0
833,0
5,0
5,0
0
1
cot
2
1
sin2
1
2
1
2
1
0
5
43
21
5
43
21
N
NN
NN
Y
Y
X
N
gNN
NN
Y
Y
X
B
A
A
B
A
A
Một vài suy luận về vấn đề tối u kết cấu GV: TS. Nguyễn Xuân Thành
thông qua bài thi Tối u
Học viên : Phùng Quyết Thắng MSHV : 036K2.2009
Từ hệ I , II , III ta có :
Bớc 3 : Xác định điều kiện độ cứng
P
:
55
1
1
1
2
2
4
55
1
1
1
2
2
3
0000
0
4
000
00
4
00
000
5
0
0000
5
103
1
0000
0000
0000
000
cos
0
0000
cos
1
xx
X
X
X
X
X
X
b
X
a
X
a
X
a
X
a
E
F
321321
53
53
100
667,0667,05,0
667,0667,05,0
833,0833,0625,0
833,0833,0625,0
100
2
cot
2
cot
2
1
2
cot
2
cot
2
1
sin2
1
sin2
1
cos2
1
sin2
1
sin2
1
cos2
1
PPPPPP
gg
gg
B
x
x
X
X
X
X
X
gg
gg
X
b
X
a
X
a
X
a
X
a
gg
gg
E
BFB
x
x
x
x
x
x
T
P
35
55
1
1
1
2
2
53
4
35
55
1
1
1
2
2
53
1667,0667,0833,0833,0
1667,0667,0833,0833,0
05,05,0625,0625,0
'
3
0000
0
4
000
00
4
00
000
5
0
0000
5
.
100
667,0667,05,0
667,0667,05,0
833,0833,0625,0
833,0833,0625,0
103
1
1
2
cot
2
cot
sin2
1
sin2
1
0
2
cot
2
cot
sin2
1
sin2
1
0
2
1
2
1
cos2
1
cos2
1
0000
0000
0000
000
cos
0
0000
cos
100
2
cot
2
cot
2
1
2
cot
2
cot
2
1
sin2
1
sin2
1
cos2
1
sin2
1
sin2
1
cos2
1
1
Một vài suy luận về vấn đề tối u kết cấu GV: TS. Nguyễn Xuân Thành
thông qua bài thi Tối u
Học viên : Phùng Quyết Thắng MSHV : 036K2.2009
Nhận xét :
- ở đây , ta đã lấy 3 hàng cuối để thực hiện phép nhân ma trận sẽ đơn giản hơn dùng 3 hàng đầu
vì ma trận cuối cùng
P
chỉ là 3x3 nên 2 trong 5 hàng của ma trận đầu B
T
sẽ không dùng đến
trong phép nhân ma trận !
Cụ thể nếu nhân 3 hàng đầu ta sẽ đợc ma trận dạng sau (biểu thức trong ma trận phức tạp hơn
nhiều ). ở đây đã sử dụng phép biến đổi lợng giác để biến đổi
cos
22
22
X
a
X
ba
nên biểu thức trong ma trận đã đỡ phức tạp đi nhiều !
- Mặt khác , trong ma trận
P
theo cách lấy ở trên sẽ loại bỏ đi biến X
2
chỉ còn lại biến X
1
trong
biểu thức
P
.Trong khi lấy 3 hàng đầu sẽ làm xuất hiện cả 2 biến X
1
và X
2
trong biểu thức
P
(nh trên). Nh vậy, bài toán tối u sau này sẽ giải dễ dàng hơn dù trực tiếp giải bằng tay hay
dùng phần mềm Mathematica để giải !
X
X
X
X
atg
X
ga
X
a
E
xx
P
33
1
2
2
4
33
1
1
2
1
9
16
00
0
36
125
0
00
64
125
103
1
00
0
4
cot
0
00
4
1
X
ag
X
a
X
a
E
x
P
33
1
2
2
2
3
2
2
cot
00
0
cos.sin4
0
00
cos4
1
Một vài suy luận về vấn đề tối u kết cấu GV: TS. Nguyễn Xuân Thành
thông qua bài thi Tối u
Học viên : Phùng Quyết Thắng MSHV : 036K2.2009
- Để làm giảm các tham số trong tính toán ( loại bỏ tham số b) , trong biểu thức
P
ta thay thế
b=a.tg . Khi đó ta chỉ cần biểu diễn bài toán thông qua 2 đại lợng a và là đủ , không cần
thêm đại lợng chiều cao b !