ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
PHAN THỊ QUẾ ANH
ChÕ t¹o mμng máng TiO
2
/CdS cÊu tróc
nano b»ng c«ng nghÖ bèc bay kÕt hîp ñ
nhiÖt vμ kh¶o s¸t tÝnh chÊt ®iÖn, quang,
quang ®iÖn cña chóng
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội – 2010
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
PHAN THỊ QUẾ ANH
ChÕ t¹o mμng máng TiO
2
/CdS cÊu tróc
nano b»ng c«ng nghÖ bèc bay kÕt hîp ñ
nhiÖt vμ kh¶o s¸t tÝnh chÊt ®iÖn, quang,
quang ®iÖn cña chóng
Chuyên ngành: Vật liệu và Linh kiện nano
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM DUY LONG
Hà Nội – 2010
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã
nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực và
chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác.
Tác giả
Phan Thị Quế Anh
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Phạm
Duy Long, người đã trực tiếp giao đề tài và tận tình hướng dẫn em hoàn thành
luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn NCS. Đặng Trần Chiến và toàn thể cán bộ trong
phòng Công nghệ Màng mỏng Cấu trúc nano, Viện Khoa học Vật liệu đã cung
cấp cơ sở vật chất và chỉ bảo tận tình em trong suốt quá trình làm thí nghiệm,
nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Em xin
được bày tỏ lòng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo Trường Đại
Học Công Nghệ đặc biệt là thầy giáo GS.TS. Nguyễn Năng Định – người đã chỉ
bảo, giảng dạy em trong suốt những năm học qua cũng như việc hoàn thành luận
văn này.
Cuối cùng, xin được bày tỏ tình cảm tới những người thân trong gia đình,
các bạn trong tập thể lớp Cao học K13N đã động viên, hỗ tr
ợ em về mọi mặt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 9 tháng 1 năm 2010
Học viên: Phan Thị Quế Anh
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU TiO
2
1.1 Cấu trúc của TiO
2
1.2 Tính chất điện của tinh thể nano TiO
2
1.3 Tính chất quang xúc tác của TiO
2
1.3.1 Nguyên lý cơ bản của quang xúc tác
1.3.2 Cơ chế quang xúc tác của TiO
2
1.4 Pin mặt trời nhạy quang dựa trên cấu trúc tinh thể nanô TiO
2
1.4.1 Cấu tạo
1.4.2. Giải thích hoạt động của pin mặt trời nhạy quang bằng lí thuyết
1.4.3 Các yếu tố trong pin mặt trời nhạy quang
1.4.4 Pin mặt trời nhạy quang composite TiO
2
/CdS
Chương 2: THỰC NGHIỆM
2.1 Các phương pháp thực nghiệm
2.1.1 Phương pháp bốc bay nhiệt
2.1.2 Phương pháp bốc bay dùng chùm tia điện tử
2.1.3 Chụp ảnh bề mặt bằng kính hiển vi điện tử quét
2.1.4 Phép đo phổ hấp thụ
2.1.5 Đo đặc trưng quang điện hóa
2.2 Thực nghiệm chế tạo mẫu
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Đặ
c điểm cấu trúc và hình thái học của màng TiO
2
3.2 Hình thái học bề mặt của màng mỏng composite TiO
2
/CdS
3.3 Phổ hấp thụ của màng mỏng composite TiO
2
/CdS
3.4 Đặc trưng quang điện hóa của màng mỏng composite TiO
2
/CdS
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
4
4
6
8
9
11
13
14
17
20
24
26
26
26
27
30
31
32
34
36
36
38
41
42
46
47
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cấu trúc bát diện của TiO
2
Hình 1.2. Cấu trúc rutile
Hình 1.3. Cấu trúc Anatase
Hình 1.4. Pha brookite
Hình 1.5. Sơ đồ nguyên lý hệ đo điện hóa : 1. Điện cực làm việc (Mẫu: TiO
2
);
2. Điện cực đối Pt.
Hình 1.6. Cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn và sự hoạt động
của chất bán dẫn khi được kích thích quang hóa
Hình 1.7. Cơ chế quang xúc tác của TiO
2
Hình 1.8. Quá trình ôxy hoá quang xúc tác trên hạt TiO
2
nano
Hình 1.9. Các quá trình vật lí xảy ra với các hạt tải không cân bằng khi chiếu xạ
chuyển tiếp p–n, với lớp A là lớp bán dẫn n và lớp B là lớp bán dẫn p
Hình 1.10. Cấu tạo của một pin mặt trời nhạy quang dựa trên các nano tinh
thể TiO
2
Hình 1.11. Sơ đồ nguyên lý làm việc của pin mặt trời nhạy quang
Hình 1.12. Quá trình chuyển đổi điện tích giữa lớp màu và mạng tinh thể TiO
2
:
1. Metal – to – ligand charge tranfer, 2. Tiêm điện tử và 3. Sự tái hợp điện tích.
Hình 1.13. Quá trình kích thích và bước dịch chuyển điện tích trong chất
nhạy màu
Hình 1.14. Sơ đồ mô tả một tế bào quang điện nhạy màu làm từ tinh thể TiO
2
Hình 1.15. Sơ đồ dịch chuyển điện tích trong hợp chất bán dẫn kiểu capped (a)
và coupled (b)
Hình 2.1. Nguyên lý cơ bản của phương pháp bốc bay nhiệt
Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống thiết bị bốc bay bằng chùm tia điện tử
trong chân không YBH – 75PI
Hình 2.3. Kính hiển vi điện tử quét Hitachi FESEM S–4800
Hình 2.4. Sự hấp thụ ánh sáng của một mẫu đồng nhất có chiều dày d
Hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý hệ AutoLap.PGS–30: 1. Điện cực làm việc (Mẫu
TiO
2
); 2. Điện cực đối (Pt); Môi trường giữa hai điện cực là chất điện
phân 1M KCl và 0.1M Na
2
S
Hình 3.1. Giản đồ về cơ chế truyền điện tích của lớp chuyển tiếp dị thể
TiO
2
/CdS
Hình 3.2. Ảnh FESEM chụp bề mặt của màng mỏng ITO/TiO
2
Hình 3.3. Ảnh FESEM chụp bề mặt của màng mỏng ITO/TiO
2
/70nm CdS
Hình 3.4. Ảnh FESEM chụp bề mặt của màng mỏng ITO/TiO
2
/300nm CdS
Hình 3.5. Phổ hấp thụ UV−Vis của màng mỏng ITO/TiO
2
và các màng mỏng
ITO/TiO
2
/CdS
Hình 3.6. Phổ I − V của màng mỏng ITO/TiO
2
và màng ITO/TiO
2
/CdS khi
không có và có chiếu sáng
Hình 3.7. Phổ I − V của tất cả các màng mỏng ITO/TiO
2
/CdS đã chế tạo khi
được chiếu sáng
1
MỞ ĐẦU
Pin mt tri là thit b sn xut in trc tip t nng lng mt tri và
c s dng rng rãi ngày nay. ây là gii pháp s dng ngun nng lng
sch thay th cho vic s dng ngun nng lng truyn thng ang dn cn
kit nh du m, khí t… Vn mu cht trong n
n công nghip hin nay
phát trin công ngh gim giá thành ch to và nâng cao hiu sut bin i
quang in ca pin.
T bào quang in ca pin mt tri thc cht là mt lp chuyn tip pn
dày và ã có rt nhiu loi vt liu c s dng ch to nó; tuy nhiên hin
nay cht bán dn silic vn c s dng nhi
u nht do Si là vt liu ph bin,
ã và ang c sn xut vi s lng ln do có hiu sut chuyn i quang
in cao. Tuy giá thành trên mi Watt ca pin mt tri trên nn tinh th silic ã
gim rt áng k trong khong 10 nm tr li ây, nhng các thit b s dng
nng lng mt tri chuyn thành in n
ng vn còn rt t so vi giá in
hin nay mi h gia ình phi chi tr hàng tháng.
Nm 1991, s ra i ca “dye–sensitized solar cell (DSC)” – pin mt tri
nhy quang da trên nn vt liu TiO
2
ã ha hn là mt vt liu thay th r
tin hn nhiu so vi pin mt tri truyn thng. Hin nay, th h pin mt tri
này ã t hiu qu chuyn hóa n 11% và mt kh nng thích nghi tt vi
iu kin c chiu sáng trong môt khong thi gian dài. Thc nghim vi
8000 gi chiu sáng vi cng gp 2,5 l
n ánh sáng mt tri, và nhit
thc nghim là 80 – 90°C cho thy hiu sut ch b gim i rt ít, kt qu ca
thí nghim này giúp ta có th tin tng vt liu này có th hot ng rt bn b
trong khong thi gian ít nht là 10 nm.
2
Hin nay hng nghiên cu s dng màng mng TiO
2
nh là in cc thu
in t trong các linh kin pin mt tri kiu mi (pin mt tri Grazel – pin mt
tri s dng vt liu composite) c bit c quan tâm và cho thy có rt
nhiu trin vng. Ngi ta nhn thy bng vic thay i kích thc và hình
dng ca các nanô tinh th TiO
2
có th tng c hiu sut làm vic ca các
linh kin lên nhiu ln, iu này m ra hng i mi cho vic nghiên cu ch
to các pin mt tri giá r.
Có nhiu phng pháp công ngh khác nhau ã c s dng ch to
màng TiO
2
có cu trúc nanô nh các phng pháp nhúng kéo, quay ph ly tâm
hay ph tri s dng công ngh sol–gel … Tuy nhiên gn ây nhiu công trình
nghiên cu ch ra rng bng phng pháp vt lý nh bc bay chân không kt
hp nhit không nhng có th ch to c màng TiO
2
cu trúc nanô vi
ng nht cao mà còn có th d dàng thay i c kích thc và hình dng
ca các ht nano tinh th. c bit vi phng pháp này màng TiO
2
có th
nhn c có tinh khit cao.
Vic nghiên cu ch to màng TiO
2
cu trúc nano và kho sát các tính
cht in, quang, quang in hóa ca chúng không ch có ý ngha v khoa hc
mà nó còn là c s ban u cho vic hng ti ch to pin mt tri kiu mi
vi giá thành h và kích thc ln ng dng vào thc tin.
Vi các mc ích nh trên, sau mt thi gian tp trung ch to và nghiên
cu, màng mng TiO
2
ng dng làm in cc dng cho pin mt tri ã c
ch to thành công, các kt qu kho sát bc u là kh quan. Các kt qu thu
c v cu trúc và hình thái hc cng nh tính cht in, in quang và quang
in hóa ca các mu ch to ã c tin hành kho sát, ánh giá tìm ra các
điều kiện tối ưu cho vi
c ch to các in cc dng TiO
2
ng dng cho pin
mt tri, áp ng mc tiêu an toàn nng lng cho tng lai. Do ó tôi chn
hng nghiên cu vi ni dung: “Chế tạo màng mỏng TiO
2
/CdS cấu trúc
nano bằng công nghệ bốc bay kết hợp ủ nhiệt và khảo sát tính chất điện,
quang, quang điện của chúng” làm tài khóa lun.
3
B cc ca khóa lun gm:
¾ Chương 1: Tng quan v vt liu TiO
2
.
Trong phn tng quan này s gii thiu v cu trúc và các tính cht in,
quang, quang in ca vt liu nanô tinh th TiO
2
.
¾ Chương 2: Thc nghim.
Phn thc nghim s trình bày v phng pháp ch to mu và các
phng pháp phân tích ánh giá phm cht ca mu ch to.
¾ Chương 3: Kt qu và tho lun.
ánh giá các kt qu ã t c, nhng hn ch trong quá trình nghiên
cu và a ra các gii pháp mi.
¾ Kt lun chung.
¾ Tài liu tham kh
o.
Lun vn này c hoàn thành di s kt hp nghiên cu và ào to
gia Khoa Vt lý K thut – Trng i hc Công ngh – i hc Quc gia
Hà Ni và Phòng Công ngh màng mng cu trúc nano.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU TiO
2
1.1 Cấu trúc của TiO
2
Ôxít TiO
2
c xem là vt liu bán dn vùng cm rng (vi Eg = 3.2eV ÷
3.6 eV). Vt liu này khi c ch to di dng kích thc nano cho thy
nhiu tính cht hóa, lý thú v và ang rt c quan tâm trong nhiu lnh vc
ng dng khác nhau nh lnh vc quang xúc tác, trong nghiên cu ch to
sens, các linh kin in sc và các linh kin tích tr và chuyn hóa nng
lng…
Trong vt liu TiO
2
, các nguyên t ôxy và titan sp xp theo cu trúc bát
din (Hình 1.1):
Hình 1.1. Cấu trúc bát diện của TiO
2
Mi hình bát din trên c coi nh mt ô c s trong mng tinh th. Tùy
theo ô mng Bravais và v trí tng i gia các hình bát din, TiO
2
s có các
dng thù hình: brookite, anatase và rutile.
5
Rutile: là trng thái tinh th bn ca TiO
2
, pha rutile có rng khe nng
lng 3,02 eV. Rutile là pha có xp cht cao nht so vi 2 pha còn li, khi
lng riêng 4,2 g/cm
3
. Rutile có kiu mng Bravais t phng vi các hình bát
din xp tiêp xúc nhau các nh (Hình 1.2).
Hình 1.2. Cấu trúc rutile
Anatase: là pha có hot tính quang hoá mnh nht trong 3 pha. Anatase có
rng khe nng lng 3,23 eV và khi lng riêng 3,9 g/cm
3
. Anatase cng
có kiu mng Bravais t phng nh rutile nhng các hình bát din xp tip
xúc cnh vi nhau và trc c ca tinh th b kéo dài (Hình 1.3).
Hình 1.3. Cấu trúc Anatase
6
Brookite: có hot tính quang hoá rt yu. Brookite có rng khe nng
lng 3,4 eV, khi lng riêng 4,1 g/cm
3
(Hình 1.4).
Do vt liu màng mng và ht nano TiO
2
ch tn ti dng thù hình
anatase và rutile, hn na kh nng xúc tác quang ca brookite hu nh không
có nên ta s không xét n pha brookite trong phn còn li ca tài.
Hình 1.4. Pha brookite
TiO
2
có mt s tính cht u vit thích hp dùng làm cht quang xúc tác:
• Hp th ánh sáng trong vùng t ngoi, cho ánh sáng trong vùng hng
ngoi và kh kin truyn qua.
• Là vt liu có xp cao vì vy tng cng kh nng xúc tác b mt.
• Ái lc b mt TiO
2
i vi các phân t rt cao do ó d dàng ph lp
TiO
2
lên các loi vi bám dính rt tt.
• Giá thành thp, d sn xut vi s lng ln, tr hoá hc, không c,
thân thin vi môi trng và có kh nng tng hp sinh hc cao.
1.2 Tính chất điện của tinh thể nano TiO
2
Hu ht các nghiên cu v tính dn in ca tinh th nano TiO
2
c tin
hành bng cách cho màng tip xúc vi dung dch in phân bi vì nó có hiu
sut chuyn i nng lng cao trong ng dng làm pin mt tri (t bào
Gratzel) (Hình 1.5).
7
Hình 1.5. Sơ đồ nguyên lý hệ đo điện hóa : 1. Điện cực làm việc (Mẫu: TiO
2
) ;
2. Điện cực đối Pt.
Trong ng dng này các l xp b mt c ph bng nhng lp hu c
siêu mng và tip xúc vi dung dch cht in phân thm thu thông qua các l
xp. Trong thí nghim này cht in phân óng vai trò là màn ngn in trng
trong l xp và khuch tán ht ti in. Các nghiên cu cng cho thy có th
thay cht in phân bng các cht cách in trung bình nh cht khí, chân
không tng kh nng nh lng mt cách rõ ràng các tính cht ti in ca
vt liu. Vic o lng dn in trong màng xp TiO
2
vi lp lc khí hay l
cách in bng Pt/TiO
2
cho thy cu trúc rào chn Schottky cao khong 1.7eV
tng ng vi ái lc in t c 3.9eV i vi màng TiO
2
và di 300K xy ra
hiu ng xuyên hm. Thi gian sng ca in t c lp vi mt dòng tiêm,
còn quá trình tái hp in t l trng li ph thuc vào mt dòng tiêm. Vic
nghiên cu s ph thuc ca dn vào nhit và áp sut ca ôxy i vi 2
trng thái rutile và anatase cho thy giá tr tuyt i ca d
n c lp vi
nhit hot hóa nng lng E
A
= 0.85eV và ph thuc vào áp sut O
2
khi
p(O
2
) < 1–10 mbar. Khi xp ca màng TiO
2
gim thì tính cht in ph
thuc vào hot hóa b mt dn n s hình thành mc donor nông và mc
sâu ca by bt.
Bên cnh ó, các tính cht in và khuyt tt nhit ng lc ca tinh th
TiO
2
cng ph thuc vào áp sut riêng phn ca ôxy. C th p(O
2
) > 1 mbar
dn in là hng s, ngc li p(O
2
) < 10–14 mbar dn tng nhanh theo
gim ca áp sut O
2
vi h s m t l n = –1/2 ( ~ [p(O
2
)]n). Tính n nh
H o in hóa
Máy vi tính
1
2
8
dn in ti áp sut O
2
cao có th hiu là s dn các domain ion, còn i vi
vt liu TiO
2
ht thô, dn l trng chim u th. Khi dn bng domain ion thì
nng lng hot ng c ~ 1.0 ± 0.1eV, ngc li nng lng hot ng trong
ch khác là 3.9 ± 0.2 eV.
Vic o lng in tr sut và hiu ng Hall cng cho thy s chuyn tip
kim loi – cách in trong vùng donor ca màng mng anatase có s tp trung
donor cao. iu này li không c quan sát th
y cu trúc rutile trong iu
kin tng t. H qu là bán kính Bohr ca electron donor trong anatase b nh
hng nhiu hn trong rutile, trong khi ó nh hng ca khi lng thì ngc
li. Và cng cho thy rng nng lng mc donor trong anatase là rt nông.
Ph quang hp th và quang dn cho thy vùng hp th ca màng anatase rng
hn màng rutile nhit phòng (3.2 eV i vi anatase và 3.0 eV i vi
rutile).
Tính cht quang dn cng c nghiên cu trong các h hp cht: TiO
2
–
C60 cho thy dn tng mnh i vi bc sóng < 300nm. Mc dù hiu ng
quang xúc tác c s dng trong vic kh c nc thi, nhng TiO
2
có
rng vùng cm là 3.2 eV không thun li cho quá trình hp thu vì phi s dng
ánh sáng có bc sóng ngn hn 400nm kích thích quá trình to ra cp in
t – l trng. Vì vy, vic pha tp các kim loi chuyn tip nhm gim rng
vùng cm cng c quan tâm, nhng iu này li làm thay i tính cht vt lý
ca vt liu nh thi gian tái hp i
n t – l trng và nhng c tính hp th.
1.3 Tính chất quang xúc tác của TiO
2
Nhng cht rn có kh nng thúc y nhanh phn ng hóa hc di tác
dng ca ánh sáng nhng không b tiêu hao trong quá trình phn ng c gi
là cht quang xúc tác.
Mt cht quang xúc tác tt là:
+ Cht có hot tính quang hóa.
9
+ Có th s dng ánh sáng nhìn thy hoc ánh sáng cn UV.
+ Tr v hóa hc.
+ Không b n mòn di tác dng quang hóa.
+ Không c hi và r tin
T 60 nm nay hot tính quang hoá ca TiO
2
ã c bit n. Khi ó,
ngi ta thy rng di tác dng ca ánh sáng, bt TiO
2
ã phân hu dn các
thành phn hu c trong sn, gây nên hin tng sn b lão hoá “b nh phn”.
Trong thi gian dài ngi ta tp trung nghiên cu làm gim hot tính quang
hoá ca TiO
2
trong sn. Ngày nay bt TiO
2
s dng trong công nghip sn là
loi không có hot tính quang hoá– dng rutile và có kích thc ht ln c
micro mét.
Nm 1972, Fujishima và Honda ã phát hin ra hin tng tách nc
thành O
2
và H
2
trên in cc TiO
2
bng ánh sáng mt tri [3,8]. S kin này
ánh du s bt u ca mt k nguyên mi trong quang xúc tác d th. Nhng
nm gn ây quang xúc tác d th s dng TiO
2
ã và ang c nghiên cu
mnh m ng dng vào nhng vn quan trng ca môi trng là ty c
nc và không khí. Khác vi cht TiO
2
s dng trong sn, TiO
2
quang xúc tác
có cu trúc tinh th dng anatase và có kích thc ht c nano mét (5 – 50 nm).
1.3.1 Nguyên lý cơ bản của quang xúc tác
Xúc tác quang hóa có th dùng trong nhiu dng phn ng khác nhau nh
phn ng ôxy hóa mt phn hay toàn phn, phn ng hydro hóa, phn ng
phân hy các cht hu c trong nc hay trong không khí.
Tng t nh các quá trình xúc tác d th c in, quá trình quang xúc tác
d th gm các giai on sau:
+ Chuyn pha lng n b
mt xúc tác.
+ Hp th mt phn các cht phn ng trên b mt.
10
+ Phn ng trong pha hp ph.
+ Gii phóng các cht sn phm khi b mt.
+ Chuyn các cht t b mt ra pha lng.
Trong c hc lng t, cht bán dn c c trng bi mt dãy các mc
nng lng không liên tc, liên quan ti liên kt cng hóa tr gia các nguyên
t to nên tinh th (vùng hóa trị – valance band) và mt dãy các di nng
lng cao hn
c to thành do s t hp các qu o ca tt c các nguyên
t có trong mng tinh th (vùng dẫn – conduction band). Vùng nm gia mc
nng lng thp nht ca vùng dn và mc cao nht ca vùng hóa tr c gi
là vùng cấm hay khe vùng (Bandgap).
Khi mt cht quang xúc tác c chiu sáng bi các photon, các electron
trong vùng hoá tr s b kích thích và nhy lên vùng dn vi iu kin nng
lng các photon phi ln hn hoc bng mc nng lng ca vùng cm. Kt
qu là trên vùng dn s có các electron mang in tích âm (
−
CB
e ) và trên vùng
hoá tr s có nhng l trng (hole) mang in tích dng (
+
VB
h )
Hình 1.6. Cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
và sự hoạt động của chất bán dẫn khi được kích thích quang hóa
Vùng dn
Vùng hóa tr
Vùng cm
S ôxy hóa
S Kh
NĂNG LƯỢNG
Vùn
g
dn
Vùng hóa tr
11
1.3.2 Cơ chế quang xúc tác của TiO
2
Hình 1.7. Cơ chế quang xúc tác của TiO
2
Trong Hình 1.7 là s nguyên lý c ch quang xúc tác ca TiO
2
. Do cu
trúc in t c c trng bi vùng hoá tr in y (VB) và vùng dn trng
(CB), các cht bán dn nh TiO
2
có th hot ng nh nhng cht tng nhy
cho các quá trình ôxy hoá kh do ánh sáng và s hình thành gc t do
*
OH là
vn mu cht ca phn ng quang xúc tác trên TiO
2
.
TiO
2
cu trúc anatase có rng vùng cm là 3,2 eV. Do ó, nu di tác
dng ca photon có nng lng ln hn 3,2 eV s xy ra quá trình nh sau:
+−
+→+
VBCB
hehTiO
ν
2
Khi xut hin các l trng mang in tích dng (h
+
VB
)
trong môi trng
là nc, thì xy ra nhng phn ng to gc
*
OH
++
+→+ HOHOHh
VB
*
2
OHOHh
VB
*→+
+
Mt khác, khi xut hin electron trên vùng dn (e
–
CB
) nu có mt O
2
trong
môi trng nc, thì cng s xy ra phn ng to gc
*
OH
12
−−
→+
22
OOe
CB
(ion superôxyt)
22222
222 OHOOHOHO ++→+
−−
−−
+→+ HOOHeOH
CB
*
22
Ht nano TiO
2
gm ch yu là pha anatase thì hiu ng quang xúc tác tng
mnh khi hàm lng vô nh hình gim. Nhng ht nano rutile có dng tinh th
hoàn ho tn ti hiu ng kích thc trong hot ng quang xúc tác, kích
thc 7.2nm thì tt hn nhiu so vi 18.5nm và 40.8nm. kích thc này hot
ng quang xúc tác ca rutile có th so sánh ngang vi trng hp pha anatase.
Ngi ta nhn thy rng vi mi phng pháp tng hp hot ng quang xúc
tác ca tt c các mu TiO
2
pha anatase tng tuyn tính khi kích thc tng, trái
li iu này không có ý ngha i vi pha rutile.
* Ưu điểm chất quang xúc tác TiO
2
Hình 1.8. Quá trình ôxy hoá quang xúc tác trên hạt TiO
2
nano
+ Vt liu r tin c s dng làm cht quang xúc tác.
13
+ Phn ng khá nhanh, hot ng iu kin bình thng (nhit
phòng, áp sut khí quyn).
+ Hu ht các cht c hu c u có th b ôxy hoá thành H
2
O và CO
2
.
1.4 Pin mặt trời nhạy quang dựa trên cấu trúc tinh thể nanô TiO
2
Pin mt tri có th hp th sóng in t và bin i nng lng ca
photon c hp th thành nng lng in. Pin mt tri c chia ra làm 2
loi c bn:
Pin mặt trời bán dẫn sử dụng lớp chuyển tiếp p–n
Nh chúng ta ã bit, iu kin cân bng nhit và không có in trng
ngoài thì dòng
in qua lp chuyn tip bng không. Trng thái này gi là trng
thái cân bng ca chuyn tip p–n. Tuy nhiên trng thái này s b phá v không
ch do vic t in th ngoài vào chuyn tip nh chúng ta ã xét mà còn do
các yu t kích thích khác, có kh nng sinh các ht ti in.
Xét chuyn tip p–n iu kin bình thng, tc là iu kin mà tt c
các tâm t
p cht ã hoàn toàn b ion hóa. Khi chiu vào chuyn tip này mt
ánh sáng thích hp h E
g
s làm xut hin thêm các ht ti in không c
bn. Tùy thuc vào v trí xut hin các ht ti d này s tham gia vào các quá
trình vt lí khác nhau.
Hình 1.9. Các quá trình vật lí xảy ra với các hạt tải không cân bằng khi chiếu
xạ chuyển tiếp p–n, với lớp A là lớp bán dẫn n và lớp B là lớp bán dẫn p
14
Các cp ht ti xut hin xa vùng chuyn tip p–n mt on ln hn
quãng ng khuch tán ca ht ti L
n
và L
p
s kp tái hp và trit tiêu ln
nhau. Trên chuyn tip p–n nh chúng ta ã bit, tn ti mt in trng ni
ti. in trng này tuy là in trng hãm i vi các ht ti c bn nhng li
là in trng gia tc vi các ht ti không c bn. Vì vy các ht ti c to
thành do tác dng ca ánh sáng trong l
p chuyn tip và vùng lân cn trên
khong cách bng quãng ng khuch tán s chu tác dng ca in trng
này. Kt qu là xy ra hin tng phân tách các cp ht ti v hai min tng
ng. in t chuyn ng v vùng n, l trng chuyn ng v vùng p. Dòng
ca các ht ti không c bn to nên dòng quang in toàn phn qua chuyn
ti
p. Vì các ht ti xut hin xa mt on ln hn quãng ng khuch tán s
kp tái hp và không chuyn ng v phía chuyn tip p–n c, do vy dòng
quang in c to thành ch do các ht ti c phát sinh bi ánh sáng trong
vùng chuyn tip p–n và khong cách L
n
và L
p
bên cnh chuyn tip. Vt liu
chính cho t bào quang in c dùng chuyn hoán nng lng mt tri
thành in nng là silic (Si) vi hiu sut bin i quang in theo lý thuyt là
31%. Tuy nhiên pin mt tri loi này có mt hn ch ln là giá thành cao.
Pin mặt trời nhạy quang hay pin quang điện hóa “dye–sensitized solar cell
(DSC)”. Trong pin mt tri nhy quang, s tip giáp ca cht in phân và bán
dn c s dng nh là lp quang hot (thay th cho lp chuyn tip p–n
trong pin mt tri bán dn). Hiu sut chuyn i quang in ca pin mt tri
nhy quang da trên cu trúc tinh th nanô TiO
2
có th t n 16% [11], s
bt n nh ca pin mt tri loi này là do s n mòn quang hóa ã làm chúng
khó ng dng vào thc t.
1.4.1 Cấu tạo
Cu to ca pin mt tri nhy quang c mô t nh hình 1.7, bao gm
nanô tinh th TiO
2
ph trên in cc thu tính dn trong sut (thng là ITO),
15
phân t nhum màu nhy quang nm trên b mt ca nanô TiO
2
, mt dung dch
in phân gm nhng cp ôxy hoá nh là I
–
/I
3
–
và mt cht xúc tác ph lên in
cc i. Di tác dng ca ánh sáng, pin to ra in th và dòng in thông qua
mt ti bên ngoài ni vi các in cc.
S hp th ánh sáng trong pin mt tri nhy quang din ra bi các phân t
cht màu và s tách in tích do vic tiêm in tích t cht màu vào màng TiO
2
ti mt in cc trong ca cht bán dn. Tuy nhiên, phân t màu n lp có th
hp th ít hn 1% ca ánh sáng i vào [10]. Trong khi phn ln các ht màu
c ph tng dày ca màng màu thì ch có mt phn nh các phân t
màu tip xúc trc tip vi b mt in cc bán dn mi có th tách in tích và
phân b to ra dòng
in. Mt gii pháp cho vn này c gii quyt bi
nhóm Gratzel là s dng cu trúc in cc tinh th nanô TiO
2
xp làm tng
din tích b mt bên trong ca in cc và cho phép mt lng ln cht màu
tip xúc vi cc TiO
2
và cht in phân ti cùng mt thi im (Hình 1.9).
Vi cu trúc này, thông thng mt in cc TiO
2
có dày là 10m, vi
kích thc ht trung bình là 20 nm, do ó có kích thc rng hn hàng ngàn
ln din tích b mt ca in cc [9]. Hot ng quang hóa ca cu trúc in
cc xp ây ch yu do TiO
2
– mt bán dn vùng cm rng có kh nng hp
th th bc sóng di khong 400 nm, phù hp vi thành phn chính ca ph
mt tri.
Chu k tái hi phc ca pin mt tri nhy quang (Hình 1.10) tng ng
vi nhng mc nng lng ca ch làm vic ca loi pin này. Photon ti b
hp th bi các phân t cht màu c h
p th trên b mt ca các ht nanô
tinh th TiO
2
và mt in t t mt trng thái c bn ca phân t S
0
c kích
thích ti mt trng thái gi kích thích cao hn S* (1). Các in t kích thích
c tiêm ti vùng dn ca ht TiO
2
ri khi các phân t màu ti trng thái ôxy
hoá S
+
(2). Các in t c tiêm thm qua cu trúc nanô tinh th dng xp ti
16
lp ôxít dn trong sut ca thy tinh (ant) và cui cùng qua ti ngoài ti
in cc i (catt)(3). Ti in cc i, in t c chuyn ti I
3
–
trong dung
dch in phân thành It (4) và mt chu kì c kt thc bng vic gim bt
cht màu ôxy hóa it in cc (5).
Hình 1.10. Cấu tạo của một pin mặt trời nhạy quang
dựa trên các nanô tinh thể TiO
2
Chu kì hot ng ca loi pin này có th c tng kt trong các phn ng
hoá hc sau:
Ant
:
S + hν → S
*
Tiêm in t (5)
S
*
→ S
+
+ e
–
TiO2
Hp th (6)
2S
+
+ 3I
–
→ 2S + I
3
–
Tái hp (7)
Catt
:
17
I
3
–
+ 2e
–
Pt
→ 3I
–
(8)
Cell
:
e
–
(Pt) + hv → e
–
(TiO
2
) (9)
Hình 1.11. Sơ đồ nguyên lý làm việc của pin mặt trời nhạy quang
Nh có mc nng lng c t vào trong h thng (Hình 1.8), pin có
kh nng to ra in th gia hai u in cc ca nó và xuyên qua ti. Theo lí
thuyt giá tr ln nht ca quang th khi mch h c xác nh bi in th
khác nhau gia hai b ca vùng dn ca TiO
2
và in th ôxy hoá ca cp ion
I
–
/I
3
–
trong dung dch in phân [11]. Hot ng ca pin c phc hi mt
cách t nhiên, không có mt loi cht hoá hc nào b tiêu hao trong chu k làm
vic, và nó c mô t thông qua các phn ng hoá hc trong pin ã c nêu
phn trên.
1.4.2. Giải thích hoạt động của pin mặt trời nhạy quang bằng lí thuyết
T nhng phát minh v các pin mt tri nhy quang cu trúc nanô, rt
nhiu lí thuyt và thí nghim
ã c a ra gii thích cho nhng hot ng
ca pin mt tri loi này. Do ó các nhà vt lí ã a ra mt lí thuyt cho hiu
18
ng quang in trong pin mt tri nhy quang xut phát t các nguyên lí c bn
trong hot ng ca các pin mt tri nhy quang và trong hot ng ca pin
mt tri truyn thng da trên chuyn tip p – n (pin mt tri bán dn).
1. i lp vi pin mt tri bán dn da trên chuyn tip p – n, ni có s
hp th ánh sáng photon và di chuyn in tích xy ra trên cùng mt vt
liu, trong cu trúc pin mt tri nhy quang: các photon c hp th
bi nhng phân t màu và các in tích c chuyn vào trong TiO
2
và
dung dch in phân.
2. S tách bit các ht ti mang in trong pin bán dn chuyn tip p – n
c gây ra bi in trng ni ca lp chuyn tip, còn trong pin mt
tri nhy quang không tn ti bt kì mt in trng ni nào. S tách
bit các ht ti mang in xy ra do các nguyên nhân khác nhau ca
ng lng và nng lng ti b m
t bán dn ph cht màu – dung dch
in phân.
3. Trong pin mt tri s dng chuyn tip p – n, các in tích i nhau
c sinh ra và di chuyn trong cùng mt loi vt liê, còn trong pin
mt tri nhy quang in t di chuyn trong mng nanô xp TiO
2
còn l
trng di chuyn trong cht in phân. iu y có ngha là nhu cu tinh
khit ca cht bán dn trong trng hp pin mt tri bán dn chuyn
tip p – n c gim thiu trong pin mt tri nhy quang, ni mà s tái
hp ch có th xy ra trên b mt bán dn và cht in phân.
* Sự hấp thụ ánh sáng
S hp th ca các phân t
cht màu vi b mt cht bán dn thng nh
các nhóm chc kích thích các phân t cht màu. Trong cht màu N3 [N3:
(cisbis (isothiocyanato) bis (2,2’–bipyridine–4, 4’–dicarbôxylic acid)–Ru(II)]
có bn nhóm (COOH) cui ca vòng pyridyl (Hình 1.11). Nhóm COOH to
thành mt liên kt vi b mt TiO
2
bng vic cho mt proton vào mng TiO
2
.