MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................................. 1
2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 1
3. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 1
4. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 1
5. Kết cấu đề tài............................................................................................................ 2
CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP
XÂY DỰNG HIỀN HÒA................................................................................................. 3
1.1 Khái quát về Doanh nghiệp Xây dựng Hiền Hịa................................................. 3
1.1.1 Thơng tin cơ bản của doanh nghiệp................................................................... 3
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp........................................... 3
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp:..................................................... 4
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập......................................... 5
1.1.5. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu của Doanh nghiệp.......................................... 8
1.1.6. Quy trình sản xuất kinh doanh......................................................................... 9
1.1.7. Các nguồn lực chủ yếu của doanh nghiệp..................................................... 10
1.1.8. Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DNTN Hiền Hòa....17
1.2. Thực trạng tình hình tài chính của DNTN Hiền Hịa....................................... 23
1.2.1. Phân tích khả năng thanh tốn:.......................................................................... 23
1.2.2. Những chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản nguồn vốn............................................. 29
1.2.3. Những chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động..................................................... 29
1.2.4. Nhƣng chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời....................................................... 34
1.3. Đánh giá chung về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN................37
1.3.1. Những kết quả đạt đƣợc của DN........................................................................ 37
i
1.3.2. Những tồn tại cần phải khắc phục....................................................................... 38
CHƢƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA
DN XÂY DỰNG HIỀN HÒA........................................................................................ 40
2.1. Định hƣớng phát triển DN XD Hiền Hòa đến 2020.......................................... 40
2.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính của DN...................................... 40
2.2.1. Giải pháp về phƣơng hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh của DN.............40
2.2.2 Giải pháp về phƣơng hƣớng nâng cao năng lực tài chính cho DN.................41
2.2.3. Tăng cƣờng quản trị các khoản phải thu; đồng thời đƣa ra một chính sách tín
dụng hợp lý hơn........................................................................................................ 43
2.2.4. Giải pháp thứ bảy, tăng cƣờng hoạt động quản trị hàng tồn kho của DN.......44
2.2.5. Giải pháp thứ tám, tăng cƣờng hoạt động kiểm tra, giám sát tài chính đối với
các hoạt động của DN............................................................................................... 45
2.3.
Đầu tƣ đổi mới công nghệ............................................................................... 45
2.4.
Đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ lao động.............................................................. 46
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 49
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DNTT :
Doanh nghiệp tƣ
nhân TNHH Trách nhiệm hữu hạn
LĐ:
Lao động
LĐTT:
Lao động trực tiếp
LĐGT:
Lao động gián tiếp
BHXH:
Bảo hiểm xã hộ
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
QTNL:
Quản trị nhân lực
PLXH:
Phúc lợi xã hội
ĐKKD:
Đăng ký kinh doanh
GDP: Gross Domestic Product (tổng sản phẩm quốc nội)
ROE: Return On Equity(Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)
ROA: Return on total assets(Lợi nhuận ròng trên tài sản)
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Hình 1.1: Sơ đơ bộ máy Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hị...........................06
Hình 1.2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất kinh doanh.........................................................10
Hình 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của DN...........................................................12
Hình 1.5: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận 2013 – 2015...............................................21
Hình 1.6: Biểu đồ lợi nhuận doanh nghiệp 2013 -2015................................................22
Hình 1.7: Biểu đồ chi phí của doanh nghiệp qua các năm 2013 -2015.........................24
4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Số lƣợng các loại xe của DN XÂY DỰNG HIỀN HÕA..............................15
Bảng 1.2: Bảng danh sách dự án đã hoàn thành............................................................17
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2013-2015..................................19
Bảng 1.4: Chi phí doanh nghiệp Hiền Hòa 2013-2015.................................................24
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đối tƣợng nghiên
cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác tổ chức quản lý và sử dụng nguồn tài chính tại Doanh
nghiệp xây dựng Hiền Hịa, những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực tài chính của doanh
nghiệp.
Những tồn tại trong cơng tác quản lý tài chính và ảnh hƣởng của nó đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Doanh
nghiệp nhƣ thế nào?
2. Phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề đƣợc nghiên cứu trong phạm vi của Doanh nghiệp Xây dựng Hiền Hòa,
với các số liệu thu thập từ các phịng ban và xí nghiệp trực thuộc Doanh nghiệp, trong
phạm vi thành phố Hà Nội
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu dựa trên phƣơng pháp nghiên cứu mô tả, đó là kết hợp
giữa quan sát tình hình thực tế hoạt động của các phòng ban cùng với việc thảo luận trực
tiếp với ngƣời làm công tác quản trị, cũng nhƣ đúc kết phần việc cụ thể mà mình đƣợc
tham gia, từ đó phân tích và nêu lên những nhận xét của bản thân.
Thu thập số liệu, báo cáo của phịng Tổ chức hành chính, phịng kế tốn, phịng
kinh doanh và phòng vật tƣ trực thuộc doanh nghiệp.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính tại Doanh nghiệp Xây
dựng Hiền Hịa.
Qua nghiên cứu, đánh giá các kết quả kinh doanh mà Doanh nghiệp đã đạt đƣợc để
tìm hiểu một cách đầy đủ và chính xác về các nguyên nhân dẫn đến sự yếu kém về năng
lực tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh chƣa thật sự hiệu quả.
Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao năng lực tài chính cho doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp có thể khắc phục hạn chế và phát huy những ƣu điểm.
1
5. Kết cấu đề tài
Báo cáo thực tập của em được chia làm 02 chương:
CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP
XÂY DỰNG HIỀN HÕA.
CHƢƠNG 2 – MỘT SỐ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG HIỀN HÕA.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ths.Trần Ngọc Trâm cùng toàn thể các cán
bộ công nhân viên Doanh nghiệp Xây dựng Hiền Hòa đã giúp đỡ em thƣc hiện báo
cáo thực tập tốt nghiệp này!
Dù đã cố gắng tìm hiểu, kết hợp thực tế và những kiến thức đã học trong nhà
trƣờng nhƣng do thời gian thực tập ngắn còn hạn chế bài viết của em khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc nhiều sự góp ý để em hồn
thiện hơn kiến thức của mình phục vụ cho công việc thực tế sau này.
Hà Nội, Ngày 12 tháng 04 năm 2016
Sinh viên
Hà Doãn Hùng
2
CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG HIỀN HÒA
1.1 Khái quát về Doanh nghiệp Xây dựng Hiền Hịa.
1.1.1 Thơng tin cơ bản của doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG HIỀN HỊA
Trụ sở chính: 20 ngõ 165 Cầu Giấy HN
Tài khoản: 0021000199950 đăng kí tại ngân hàng ngoại thƣơng Hà Nội – Chi nhánh
Thành Công.
Mã số thuế: 0101287944
ĐT: (04) 37673358
Fax: (04) 37673359
Email:
Web : Xaydunghienhoa.com.vn
Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hịa là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh
chính là xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng, là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập,
tự chủ về tài chính, có tƣ cách pháp nhân, mở tài khoản tại ngân hàng ngoại thƣơng Hà
Nội – Chi nhánh Thành Cơng.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hòa đƣợc thành lập và hoạt động ngày 10/04/1997.
Năm 2005 Doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh thêm ngành buôn bán vật liệu và khai thác
đá, cát, sỏi, đất sét,..các vật liệu xây dựng dân dụng và cơng trình.
Vốn là Doanh nghiệp xây dựng nên Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hòa đã tìm cách
mở rộng thêm các ngành nghề liên quan tạo lợi thế phát triển cho Doanh nghiệp và đáp
ứng cho q trình xây dựng cơng trình – ngành nghề chính của Doanh nghiệp thuận lợi
hơn rất nhiều.
Từ năm 2014 trở đi, Doanh nghiệp từng bƣớc phát triển sản xuất kinh doanh cả về
chiều rộng lẫn chiều sâu với các ngành nghề đa dạng nhƣ lắp đặt hệ thống điện, lắp đặt
hệ thống cấp thốt nƣớc, điều hịa, lị sƣởi và điều hịa khơng khí, chuẩn bị mặt bằng,
xây dựng cơng trình đƣờng sắt và đƣờng bộ, bán bn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác
trong xây dựng, khai thác đá, cát, sỏi, đất sét, cho th máy móc thiết bị và đồ dùng hữu
hình khác.
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp:
Hoạt động chính của Doanh nghiệp là đầu tƣ vào lĩnh vực xây dựng nhƣ: các dịch
vụ về nhà ở, khu đô thị, các cơng trình thủy điện vừa và nhỏ; cơng trình dân dụng, cơng
nghiệp, giao thơng, thủy lợi, bƣu điện, cơng trình kỹ thuật cơ sở hạ tầng đơ thị và khu
cơng nghiệp, cơng trình cấp thốt nƣớc, cơng trình đƣờng dây và trạm biến áp;
Doanh nghiệp cũng kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm liên quan đến
ngành xây dựng nhƣ: vật liệu xây dựng, trang thiết bị máy móc xây dựng (khơng tái chế
phế thải, luyện kim đúc, xi mạ điện); thiết bị ngành xây dựng và công nghiệp; Sản xuất,
mua bán điện; Sản xuất bê tông thƣơng phẩm và cấu kiện bê tông;
Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp với
phƣơng châm năm sau cao hơn các năm trƣớc. Thực hiện tốt các chính sách cán bộ, tiền
lƣơng, làm tốt công tác quản lý lao động, đảm bảo đƣợc công bằng trong thu nhập, bồi
dƣỡng đề không ngừng nâng cao tay nghề, nghiệp vụ và trình độ cho công nhân viên
trong Doanh nghiệp.
Nghiên cứu thị trƣờng nhu cầu khách hàng để sản xuất những sản phẩm phù hợp
với nhu cầu khách hàng và phải xây dựng cho mình kế hoạch sản xuất kinh doanh hợp lý.
Không ngừng cải tiến cơ cấu quản lý, trang thiết bị sản xuất, đa dạng hoá các
chủng loại sản phẩm để phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Sử dụng hiệu quả và bảo toàn vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật, kinh doanh trên cơ sở
có lãi để tái mở rộng sản xuất. Hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc, ngƣời lao
động và khơng ngừng nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên
Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị khác nhằm đảm
bảo đúng tến độ sản xuất. quan hệ tốt với khách hàng, đảm bảo uy tín, tạo lịng tin với
khách hàng.
Ngồi ra Doanh nghiệp cịn kinh doanh trong lĩnh vực khai thác tài nguyên nhƣ:
Trồng rừng; Khai thác đá, cát, sỏi,đất sét và cao lanh; Khai thác mỏ lộ thiên, khai thác và
chế biến khoáng sản( trừ các loại nhà nƣớc cấm ); khoan tạo lỗ, khoan cọc nhồi và xử lý
nền móng;
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nƣớc nhƣ: Nộp thuế, làm tốt cơng tác bảo vệ
an tồn, trật tự xã hội và bảo vệ môi trƣờng.
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Hình 1.1: Sơ đơ bộ máy Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hịa
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
PHĨ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
PHĨ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT
PHÕNG
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
XƢỞNG SX
PHÕNG
TÀI CHÍNH KẾ
ĐỘI XE CƠNG TRÌNH
PHÕNG
KỸ THUẬT VẬT TƢ
BAN QLDA
PHÕNG KINH DOANH & MARKETI
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1
CÁC ĐỘI XÂY LẮP ĐIỆN NƢỚC
(Nguồn phịng hành chính nhân sự)
b. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Bộ máy của Doanh nghiệp đƣợc tổ chức theo mơ hình trực tuyến-chức năng. Giữa
ban lãnh đạo của Doanh nghiệp và các bộ phận trong Doanh nghiệp có mối quan hệ
chức năng mật thiết, hỗ trợ lãn nhau. Tổ chức bộ máy của Doanh nghiệp bao gồm:
Ban Giám đốc: Bao gồm Tổng giám đốc và các phó Tổng giám đốc. Tổng
Giám đốc là ngƣời đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệpvà là ngƣời điều hành cao
nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Doanh nghiệp. Cơ cấu Ban Tổng Giám
đốc hiện tại nhƣ sau:
Ông Trần Ngọc Hải - Tổng giám đốc
Ông Nguyễn Vũ Dƣơng– Phó tổng giám đốc
Bà Lê Thị Dịu – Phó tổng giám đốc
Ơng Nguyễn Văn Tốn– Kế tốn trƣởng
Bà Tăng Bích Trâm – Phó kế tốn trƣởng
Phịng marketing
Có 02 nhân viên, các nhân viên này đều đƣợc đào tạo tại các khoa Marketing của
các trƣờng thuộc khối kinh tế của Việt Nam, các nhân viên phịng Marketing ln đƣợc
bồi dƣỡng thêm kíến thức và nghiệp vụ bởi các khố đào tạo do Doanh nghiệp tự tổ
chức do các chuyên gia Marketing của Việt Nam và các thầy giảng dạy Marketing của
khoa Marketing của các trƣờng thuộc khối kinh tế giảng dạy.
Chịu trách nhiệm nghiên cứu các điến động của thị trƣờng kinh doanh bất động sản,
thị trƣờng vật liệu xây dựng. Tìm kiếm và khơi gợi các nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của
doanh nghiệp cho khách hàng.
Chịu trách nhiệm xúc tiến bán hàng, thiết kế, chạy các chƣơng trình quảng cáo tổ
chức các sự kiện thƣờng niên cho doanh nghiệp: hội nghị khách hàng, giới thiệu sản
phẩm dịch vụ mới, triển lãm xây dựng VietBuild....Đảm bảo việc thực hiện nâng cao uy
tín và hình ảnh của doanh nghiệp.
Phịng Tài chính – kế tốn
Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ, chứng từ tài chính, thống kê, lƣu dữ tài liệu liên
quan đến kế toán, đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc kế toán và hệ thống quy tắc của
Doanh nghiệp.
Xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn để bảo đảm cho mọi nhu cầu về
vốn phục vụ nhiệm vụ SXKD của toàn Doanh nghiệp. Thực hiện chế độ ghi chép, phân
tích, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, liên tục và có hệ thống số liệu kê tốn về
tình hình ln chuyển, sử dụng vốn, tài sản cũng nhƣ kết quả hoạt động SXKD của
Doanh nghiệp. Tổ chức theo dõi cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất sản phẩm, định kỳ
tổng hợp báo cáo chi phí sản xuất và giá thành thực tế sản phẩm.
Tham mƣu cho giám đốc Doanh nghiệp các biện pháp nhằm giảm chi phí, hạ thấp
giá thành sản phẩm. Phản ánh chính xác giá trị của các loại hàng hố, vật tƣ thiết bị, sản
phẩm ... của Doanh nghiệp giúp Giám đốc Doanh nghiệp ra những quyết định SXKD
chính xác, kịp thời.
Phịng kinh doanh
Chịu trách nhiệm chính trong việc bán hàng, thực hiện các chỉ tiêu bán hàng và
đánh giá, nhận định các nguồn thông tin của khách hàng. Tham mƣu giúp giám đốc
Doanh nghiệp xác định phƣơng hƣớng, mục tiêu kinh doanh, xác định chiến lƣợc sản
phẩm, nguồn hàng, tạo thị trƣờng kinh doanh phù hợp với năng lực của Doanh nghiệp.
Chuẩn bị các Hợp đồng kinh tế để Giám đốc Doanh nghiệp ký, quản lý các hợp
đồng kinh tế. Tổ chức theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các hợp đồng, kịp thời đề
xuất với Giám đốc Doanh nghiệp sửa đổi bổ sung các điều khoản của hợp đồng khi cần
thiết.
Tham mƣu giúp giám đốc Doanh nghiệp xác định phƣơng hƣớng, mục tiêu kinh
doanh trong lình vực nhập khẩu các thiết bị phòng chống độc, các thiết bị an toàn lao
động đặc chủng dùng cho các lĩnh vực đặc chủng.
Hoàn thành mục tiêu doanh số do Ban giám đốc đề ra; Phát triển doanh thu, phát
triển khách hàng, phát triển thƣơng hiệu; Hoạch định các chƣơng trình marketing bằng
những công cụ hữu hiệu. Báo cáo và chịu trách nhiệm các báo cáo phân tích hoạt động
kinh doanh tiếp thị cho Ban giám đốc.
Chuẩn bị các Hợp đồng kinh tế để Giám đốc Doanh nghiệp ký, quản lý các hợp
đồng kinh tế. Tổ chức theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các hợp đồng, kịp thời đề
xuất với Giám đốc Doanh nghiệp sửa đổi bổ sung các điều khoản của hợp đồng khi cần
thiết.
Phịng hành chính - nhân sự
Là phòng nghiệp vụ tham mƣu giúp việc Tổng giám đốc Doanh nghiệptrong công
tác tổ chức, quản lý nhân sự, giải quyết các chính sách xã hội liên quan tới quyền lợi của
ngƣời lao động, quản lý lao động, tiền lƣơng và các cơng tác hành chính khác.
Xây dựng nội quy, qui chế hoạt động, nội quy lao động, tuyển dụng, đào tạo, bồi
dƣỡng tay nghề, đảm bảo mọi chế độ chính sách. Tổ chức cơng tác đối nội, đối ngoại,
mua sắm các trang thiết bị, văn phòng phẩm, điều hành sinh hoạt thông tin, quan tâm đời
sống cán bộ, cơng nhân viên tồn Doanh nghiệp. Văn thƣ đánh máy, quản lý hồ sơ tài
liệu đúng qui định.
Đội thi công: Thực hiện thi cơng các cơng trình xây dựng cũng nhƣ các hạng mục
cơng trình thuộc các dự án đã trúng thầu, đồng thời tiến hành nghiệm thu khối lƣợng đã
hồn thành. Trực tiếp thi cơng cơng trình dƣới sự chỉ đạo, giám sát của phụ trách thi công
xây dựng phần thơ, phần điện nƣớc cho các tịa nhà, cơng trình xây dựng.
Đội xe: Thực hiện nhiệm vụ chuyên chở vật liệu cho các dự án, cơng trình mà DN
đang thi công. Chuyên chở theo điều động của banh lãnh đạo và các phịng ban có chức
năng quản lý khác.
Với đội ngũ nhân viên có trình độ chun mơn cao, nhiều kinh nghiệm cùng với cơ
sở vật chất kỹ thuật không ngừng đƣợc cải tiến đã làm cho công việc tổ chức thực hiện
và quản lý hoạt động của Doanh nghiệp ngày càng ổn định và hoàn thiện. Bộ máy gọn
nhẹ, cơ cấu hợp lí, giữa các bộ phận có sự phối hợp chặt chẽ với nhau đã làm cho hoạt
động Doanh nghiệp nề nếp và đồng bộ .
1.1.5. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu của Doanh nghiệp
Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hòa là một đơn vị xây dựng cơ bản mang những nét
đặc trƣng riêng của ngành xây dựng đó là thi cơng và đảm bảo những cơng trình phục vụ
an sinh và những cơng trình có quy mô lớn và vừa, kết cấu phức tạp, thời gian xây dựng
lâu dài, khối lƣợng thi công chủ yếu là thực hiện ngồi trời do vậy q trình tổ chức sản
xuất rất phức tạp. Với các sản phẩm dịch vụ kinh doanh gồm:
•
Đầu tƣ, kinh doanh các dịch vụ về nhà ở, khu đơ thị .
•
Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng thuỷ lợi,thuỷ
điện,cơng trình kỹ thuật,hạ tầng đơ thị và khu cơng nghiệp,cơng trình cấp thốt
nƣớc,cơng trình đƣờng dây và trạm biến áp
•
Sản xuất kinh doanh vật tƣ, vật liệu xây dựng, thiết bị máy móc xây dựng
(khơng tái chế phế thải ,luyện kim đúc ,xi mạ điện ). Vận tải vật tƣ thiết bị ngành xây
dựng và cơng nghiệp
•
Khai thác đá , cát sỏi , đất sét và cao lanh
•
Mua thiết bị máy cơng nghiệp,nguyên vật liệu sản xuất ngành công nghiệp
và các thiết bị ngành xây dựng
•
Khoan tạo lỗ,khoan cọc nhồi và xử lý nền móng
•
Đầu tƣ kinh doanh khách sạn,nhà hàng (không bao gồm kinh doanh nhà
hàng caraoke,qn bar,vũ trƣờng)
•
Sản xuất bê tơng thƣơng phẩm và cấu kiện bê tơng
•
Kinh doanh vật tƣ,vật liệu xây dựng, thiết bị máy móc ngành xây dựng, đồ
trang trí nội thất ngoại thất
•
Mua bán lắp đặt thiết bị cơng nghệ thơng tin,viễn thơng, tƣ động hố
•
Lập dự án đầu tƣ các cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị đến nhóm A
•
Kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:tƣ vấn bất động sản,quản lý bất
động sản,quảng cáo bất động sản,sàn giao dịch bất động sản
1.1.6. Quy trình sản xuất kinh doanh
Hình 1.2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất kinh doanh
ĐẤU THẦU
KÍ HỢP ĐỒNG VỚI CHỦ ĐẦU TƢ
TỔ CHỨC THI CÔNG
NGHIỆM THU TIẾN ĐỘ KĨ THUẬT THI CÔNG VỚI BÊN A
BÀN GIAO THANH QUYẾT TỐN CƠNG TRÌNH VỚI BÊN A
(Nguồn: phòng tổ chức kinh doanh )
a. Đấu thầu:
Nhƣ chúng ta đã biết kết quả của công tác dự thầu chịu ảnh hƣởng khơng nhỏ của
q trình thực hiện. Nắm bắt đƣợc vai trị quan trọng của cơng tác này đối với hoạt động
tham gia đấu thầu, ban lãnh đạo của Doanh nghiệp đã lựa chọn những cán bộ có năng lực
nhất về các lĩnh vực có liên quan để giao nắm trọng trách chủ yếu trong việc thực hiện
cơng tác dự thầu. Trình tự tham gia dự thầu của Doanh nghiệp:
Bƣớc 1: Tìm kiếm thơng tin về cơng trình cần đấu thầu
9
Bƣớc 2: Tiếp xúc ban đầu với bên chủ đầu tƣ và tham gia sơ tuyển
Bƣớc 3: Chuẩn bị và lập hồ sơ dự thầu
Bƣớc 4: Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia mở thầu
b. Ký kết hợp đồng kinh doanh (nếu trúng thầu ) và theo dõi thực hiện hợp
đồng:
Ngay sau khi nhận đƣợc kết quả trúng thầu, Doanh nghiệp sẽ có cơng văn gửi cho
phía chủ đầu tƣ để chấp nhận việc thực hiện thi công và thỏa thuận ngày, giờ, địa điểm cụ
thể để thực hiện việc ký kết hợp đồng. Tiến hành xin bảo lãnh hợp đồng theo yêu cầu của
chủ đầu tƣ và đôn đốc các bộ phận có lien quan rà sốt lại kế hoạch huy động các nguồn
lực cho việc thi công cơng trình, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đàm phán kí kết hợp
đồng thi cơng.
Doanh nghiệp và chủ đầu tƣ tiến hành kí kết hợp đồng theo kết quả đấu thầu.
c.
Thực hiện thi cơng cơng trình
Với đặc thù riêng biệt của ngành xây lắp thì việc đảm bảo về nội dung và các giai
đoạn của quá trình sản xuất xây dựng góp phần làm giá thành sản phẩm hạ.
Cụ thể là để thi cơng hồn thành một cơng trình Doanh nghiệp cần đảm bảo thực
hiện theo ba giai đoạn sau:
Giai đoạn chuẩn bị xây dựng cơng trình
Giai đoạn xây dựng
Giai đoạn vận hành, thử nghiệm, nghiệm thu bàn giao
Mỗi loại cơng tác xây dựng, mỗi cơng trình xây dựng, tùy tính chất, đặc điểm, điều
kiện thi cơng xây dựng mà Doanh nghiệp cần phải áp dụng những phƣơng pháp, biện
pháp xây dựng thích hợp nhằm đảm bảo tính tối ƣu., tính hiệu quả kinh tế, năng suất lao
động và an tồn.
d. Sau khi hồn thành cơng việc thi cơng, chuẩn bị tổng hợp hồ sơ quyết
tốn cơng trình: Doanh nghiệp chuẩn bị các hồ sơ hoàn thiện, hồ sơ thi cơng, hồ sơ lắp
đặt nghiệm thu để trình chủ đầu tƣ tiến hành sơ quyết tốn cơng trình.
1.1.7. Các nguồn lực chủ yếu của doanh nghiệp
Đặc diểm về an tồn lao động của Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hịa:
Bên cạnh mục tiêu kinh doanh thì cơng tác an tồn lao động cũng đƣợc Doanh
nghiệp rất quan tâm chú trọng. Nhân thức đƣợc vai trị quan trọng trong cơng tác an toàn
lao động Doanh nghiệp chủ trƣơng quan điểm: Phát triển sản xuất kinh doanh phải luôn
đi đôi với việc đảm bảo dƣợc an tồn lao động cho cơng nhân viên trong Doanh nghiệp.
Do đặc thù làm việc của Doanh nghiệp là lĩnh vực xây dựng thƣờng xuyên tiếp
xúc với môi trƣờng làm việc nặng nhọc, điều kiệ thời tiết nắng, gió, mƣa, độ ồn, độ ẩm
cao. Do đặc thù của ngành nghề là công việc lƣu động, địa bàn hoạt động rộng. Vì vậy
việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động là rất cần thiết và quan trọng.
a. Nhân lực
Tính đến ngày 31/12/2015, số lƣợng cán bộ cơng nhân viên của DN Xây dựng
Hiền Hịa là 160 ngƣời, nhƣ vậy có thể thấy DN có đội ngũ lao động tƣơng đối
đông. Thống kê cụ thể lao động của DN theo giới tính, độ tuổi, trình độ ta có các số
liệu cụ thể nhƣ sau:
Cơ cấu lao động theo giới tính:
Lao động nam là 152 ngƣời (chiếm 86.67%)
Cơng nhân viên nữ là 18 ngƣời (chiếm 13.33%).
Hình 1.3: Cơ cấu lao động theo giới tính của DN Xây dựng Hiền Hòa năm 2015
Cơ cấu LĐ 2015
Nam
Nữ
13.33%
86.67%
(Nguồn: Phòng hành chính)
Qua biểu đồ hình 1.2 nhận thấy số lao động nam (152 ngƣời chiếm 86.67%) của
DN nhiều hơn số lao động nữ (18,chiếm 13.33%) là 144 ngƣời. Điều này cũng rất dễ
hiểu bởi lẽ lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của DN Xây dựng Hiền Hòa là sản
phẩm
dịch vụ xây dựng, đây là lĩnh vực đòi hỏi lao động chủ yếu là nam giới vì địi hịi là các
lập trình viên và đặc thù của là hay phải làm việc khuya, làm việc theo ca và đội lái xe
còn đòi hỏi phải lái xe tải ban đểm, phải làm việc trong môi trƣờng áp lực cao do đó lao
động nam thƣờng chiếm đa số.
Cơ cấu lao động theo độ tuổi:
Công nhân viên nhỏ hơn 30 tuổi là: 125 ngƣời
Công nhân viên từ 30 tuổi – 34 tuổi là: 15 ngƣời
Công nhân viên từ 35 tuổi – 39 tuổi là: 12 ngƣời
Công nhân viên lớn hơn 39 tuổi là: 18 ngƣời
Hình 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của DN Xây dựng Hiền Hòa năm 2015
0.13%
0.42%
0.20%
Nhỏ hơn 30
30 - 34
35 -39
trên 39
0.25%
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
Nhƣ vậy, DN có đội ngũ lao động tƣơng đối trẻ, nhóm tuổi nhỏ hơn 30 chiếm phần
lớn trong tỷ trọng là 41.67%. Sau đó là đến nhóm tuổi từ 30-34 chiến 25%. Điều này là
phù hợp với tính chất cơng việc của DN địi hỏi phải có sức khỏe để đáp ứng u cầu
cơng việc lái xe và có thể phải bốc vác hàng hóa và để làm việc theo ca.
Mặt khác cơ cấu độ tuổi này còn thuận lợi cho việc đào tạo, bồi dƣỡng lao động để
nâng cao tay nghề, trình độ và đặc biệt là phục vụ cho chiến lƣợc phát triển lâu dài của
12
DN về phát triển nguồn nhân lực.
Cơ cấu lao động theo trình độ
Cơng nhân viên có trình độ trên đại học: 5
ngƣời Cơng nhân viên có trình độ đại học: 15
ngƣời
Cơng nhân viên có trình độ dƣới đại học: 140 ngƣời
Hình 1.4: Cơ cấu lao động theo trình độ của DN xây dựng Hiền Hòa năm 2015
NĂM 2015
0.08%
0.25%
0.67%
Sau đại học
Đại HọcDưới Đại Học
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
Thơng qua biểu đồ hình 1.4 ta thấy phần lớn lao động của DN chủ yếu là ở trình
độ dƣới đại học (40 ngƣời chiếm 66.67%). Tiếp theo là trình độ đại học chiếm 25% và
trên đại học chỉ chiếm 8.33%. Điều này là do yêu cầu đặc thù của ngành vận tải yêu cầu
cần nhiều đội ngũ công nhân xây dựng và lái xe và bốc hàng, qua đây cũng cho thấy DN
chƣa thật sự quan tâm tới việc tuyển chọn lao động đầu vào và việc cần đào tạo nâng cao
trình độ tay nghề ngƣời lao động.
Ngoài ra, tỷ lệ lao động đại học cũng chiếm 25%, đây cũng là một trong những
vấn đề mà DN cần phải chú trọng, vì đội ngũ làm việc trên các phịng ban có trình độ đại
học và sau đại học là khá khiêm tốn, trong khi đó mà trình độ quản lý đang là điều mà
nhiều DN trong ngành đang chú trọng quan tâm đầu tƣ phát triển.
b. Vật lực
Trong năm 2014 và 2015 DN đã đầu tƣ nâng cấp, mở rộng trang thiết bị xây dựng
và vận tải đối với các xe chuyên chở trên 10 tấn cùng với các máy móc xây dựng chun
dụng, hạn chế ơ nhiễm mơi trƣờng, đảm bảo an tồn, vệ sinh lao động, phịng chống cháy
nổ, giữ gìn an ninh trật.
Để đáp ứng nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, DN đã rất coi trọng đến cơ sở hạ
tầng, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất.
Cơ sở hạ tầng:
2
Khu vực văn phòng: 1.500 m
2
Khu vực nghỉ ngơi: 200m
2
Khu vực nhà ăn: 400 m
Kho có diện tích: 3.200 m2
Máy móc, thiết bị:
Bảng 1.1: Số lượng các loại xe của DN XÂY DỰNG HIỀN HỊA
số
STT
Chủng loại
Nƣớc SX
lƣợng
Trọng tải
chun dùng
I-MÁY MĨC THIẾT BỊ XÂY DỰNG
Xe benz
Nhật Bản
1.
2.
2
Xe lu
Nhật Bản
Xe tải cẩu
Nhật Bản
3.
Chuyên lu đường
20 tấn
cẩu, chuyển thép
Chuyên
trộn vật
cây
3
Máy xúc ủi
liệu tải trọn lớn
Dùng
Hàn Quốc
4.
25 tấn
1
1
Máy trộn
5.
Chuyên chở vật
Nhật Bản
liệu xây dựng
Chuyên san, ủi
1
và xúc
Máy rải thảm bê
6.
tơng nhựa
Chun rải thảm
Nhật Bản
nhựa đường
1
II- NHĨM XE VẬN TẢI CHUYÊN CHỞ
1
ISUZU
Nhật Bản
2
20 tấn
Vận chuyển
2
MISUBISHI
Nhật Bản
2
2.5 tấn
Vận chuyển
3
HINO
Nhật Bản
3
7,5 tấn
Vận chuyển
4
DAEWOO
Hàn Quốc
4
1.5 tấn
Vận chuyển
5
IFA - MTR
Đức
4
5,5 tấn
Vận chuyển
6
TOYOTA
Nhật Bản
1
Bán tải
Giao dịch
7
FAW
Trung Quốc
1
2.5 tấn
Vận chuyển
III. NHÓM XE CON
1
TOYOTA
Nhật Bản
2
4 chỗ
Đi lại
2
HUYNDAI
Hàn Quốc
2
4 chỗ
Đi lại
(Nguồn: phịng kế tốn)
b. Các hợp đồng, dự án đã hồn thành
Trong q trình hình thành và phát triển DN XÂY DỰNG HIỀN HÕA đã đạt
đƣợc những kết quả đáng khích lệ về các dự án vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn. Điều này cho thấy DN ngày càng phát triển và đáp ứng đƣợc những nhu cầu
về vận chuyển ngày càng tăng trên cửa khẩu Tân Thanh tỉnh Lạng Sơn.
Bảng 1.2: Bảng danh sách dự án đã hoàn thành (ĐV: tỷ đồng)
STT TÊN KHÁC HÀNG
LOẠI HH
KL
KINH PHÍ
1
Vận chuyển
76 tấn
1.472.988
UBND Cầu Giấy
Vận chuyển đất
2
UBND Tây Hồ
thải xây dựng
60 tấn
1.161.923
99 tấn
2.133.000
76 tấn
1.138.000
66 tấn
3.330.002
82 tấn
4.996.000
Vận chuyển chất
3
DN TNHH MTV MT Hà Nội
thải xây dựng
Vận chuyển chất
4
DN CP chợ Cầu Giấy
thải xây dựng
Xây dựng khu
DN TNHH
5
TM DV XÂY liên
DỰNG Hồng Hà
hợp
phịng
Vận
6
DN XD Trƣờng Sơn
Văn
chuyển
ngun vật liệu
Dự án xây dựng
khu văn phòng
nhà
ở
cho
7
DN TNHH MTV Vina Control
CNCNV
2 tầng
8.159.000
8
DN TNHH XNK Tung Seng
Vận chuyển
54 tấn
1.242.000
9
DN CP XD Kinh Bắc
Vận chuyển
40 tấn
1.180.000
10
DN TNHH Xây lắp Hoang Hà
Xây lắp nhà kho
8.240.000
DN CP ĐT XÂY DỰNG DÂN Vận chuyển
11
DỤNG HÀ NỘI
30 tấn
750,000
Vận chuyển chất
12
DN CP XD UDIC
thải CN
40 tấn
820,000
13
Tổng DN Xây Dựng Hà Nội
Vận chuyển
76 tấn
1.138,000
14
Tổng DN Xây dựng Bạch Đằng
Vận chuyển
126 tấn
1.630,000
18 tấn
540,000
Tổng DN Xây dựng và Phát Vận chuyển
15
triển Hạ tầng
(Nguồn: phòng kế toán )
Qua bảng số liệu cho thấy DN xây dựng Hiền Hịa đã có số lƣợng khách hàng và
dự án về vận chuyển hàng háo khá lớn, doanh số thu về rất cao qua các năm. Đây là do
DN đã có nhiều mối quan hệ cũng nhƣ uy tín trong ngành vận chuyển trên địa bàn Tp
Hà Nội.
1.1.8. Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DNTN Hiền Hòa
a. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2013 - 2015 của DN
Dƣới đây là báo cáo thống kê về kết quả hoạt động sản xuất của DN xây dựng
Hiền Hòa trong 3 năm gần đây từ năm 2012 đến năm 2015 (số liệu đƣợc lấy vào
cuối mỗi năm):
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2013-2015 của DN xây dựng Hiền Hòa (Đơn vị: 1.000.000)
Năm
2014/2013
2015/2014
Chỉ tiêu
2013
2014
2015
Mức
(%)
Mức
(%)
1.Doanh thu thuần
48.139.090
76.548.085
98.918.621
28.408.995
59,0
22.370.536
29.2
2.Giá vốn hàng bán
40.705.811
61.653.306
71.979.487
20.947.495
51,5
10.326.181
16.7
3.Lãi gộp
7.433.279
14.894.779
26.939.134
7.461.500
100,4
12.044.355
80.9
4.Chi phí bán hang
3.050.668
4.924.058
11.127.638
1.873.390
61,4
6.203.580
126
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.711.983
5.095.259
7.087.615
2.383.276
87,9
1.992.356
39.1
6.Lợi nhuận HĐ SX KD
1.670.628
4.875.462
8.723.881
3.204.834
191,8
3.848.419
78.9
7. Doanh thu hoạt động tài chính
1.522
2.832
6.349
1.31
86,1
3.517
124.2
8.Thu nhập khác
122.633
465.527
1.097.102
342.894
279,6
631.575
135.7
10.Lợi nhuận khác
121.9
465.527
1.097.102
343.627
281,9
631.575
135.7
18