Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực doanh nghiệp tư nhân hoàng kim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.45 KB, 57 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
PHẦN 1: THỰC TẬP CHUNG............................................................................ 2
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP
HỒNG KIM
2
1.1.1. Thơng tin chung về doanh nghiệp.............................................................. 2
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Hoàng Kim.................................. 2
1.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC.............................................. 3
1.2.1 Chức năng của công ty................................................................................. 3
1.2.2 Nhiệm vụ của doanh nghiệp.......................................................................... 3
1.2.3 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp................................................................. 4
1.3. CÁC NGUỒN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP.......................................................... 6
1.3.1. Công tác quản trị nguồn nhân lực............................................................... 6
1.3.2 Nguồn vốn...................................................................................................... 9
1.3.3. Năng lực quản lý của doanh nghiệp............................................................. 9
1.3.4 Thiết bị máy móc cơ sở kỹ thuật.................................................................. 11
1.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH................................... 13
1.4.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm....................................................................... 14
1.4.3. Phân tích và so sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.....................18
1.5. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT ƢU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI........................................ 19
1.5.1. Ưu điểm...................................................................................................... 19
1.5.2. Hạn chế....................................................................................................... 20
1.6. QUY TRÌNH SẢN XUÂT CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP.20
1.6.1. Quy trình bán hàng..................................................................................... 20
1.6.2. Quy trình của hoạt động chăm sóc khách hàng.......................................... 21
PHẦN 2: THỰC TẬP CHUYÊN SÂU............................................................... 24


Tạ Thị Thu


i

Lớp:
C13QT2


HỒN THIỆN CƠNG TÁC CHĂM SĨC KHÁCH HÀNG TẠI DOANH
NGHIỆP TƢ NHÂN HỒNG KIM................................................................. 24
2.1. CƠNG TÁC BÁN HÀNG VÀ CHĂM SĨC KHÁCH HÀNG CỦA HỒNG KIM
24
2.1.1 Các mặt hàng và dịch vụ công ty đang kinh doanh...................................... 24
2.1.3 Tổ chức hệ thống phân phố bán hàng:......................................................... 29
2.1.4. Hoạt động bán hàng và cơng tác chăm sóc khách hàng............................30
2.2. TỔ CHỨC SẢN XUẤT TẠI DOANH NGHIỆP.................................................... 34
2.2.1. Bố trí mặt bằng.......................................................................................... 34
2.2.2. Trang thiết bị:............................................................................................ 38
2.2.3. Bố trí lao động:.......................................................................................... 40
2.3. QUẢN TRỊ NHÂN LỰC......................................................................................... 41
2.3.1. Hoạt động tuyển dụng nhân sự................................................................... 41
2.3.2. Tiền lương và bảo hiểm xã hội:.................................................................. 43
2.3.3. Bố trí phân cơng lao động thích hợp tại các bộ phận của công ty..............44
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 51


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DNCP:


Doanh nghiệp cổ phần

DNTT :

Doanh nghiệp tư nhân

LĐ:

Lao động

LĐTT:

Lao động trực tiếp

LĐGT:

Lao động gián tiếp

BHXH:

Bảo hiểm xã hộ

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

QTNL:

Quản trị nhân lực


PLXH:

Phúc lợi xã hội

ĐKKD:

Đăng ký kinh doanh

GDP: Gross Domestic Product (tổng sản phẩm quốc nội)
ROE: Return On Equity(Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)
ROA:

Return on total assets(Lợi nhuận ròng trên tài sản)


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Doanh nghiệp......................................................05
Hình 1.2: Biểu đồ sản lượng tiêu thụ sản phẩm qua các năm........................................07
Hình 1.3: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận qua các năm................................................10
Hình 1.4 : Sơ đồ quy trình kế hoạch.............................................................................12
Hình 1.5:Biểu đồ giá của các đối thủ cạnh tranh...........................................................18
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình hoạt động chăm sóc khách hàng..........................................25


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng tình hình tiêu thụ sản phẩm qua các năm.............................................07

Bảng 1.2: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2011 -2015.............................09


Bảng 1.3: Bảng chính sách giá của Doanh nghiệp........................................................18

Bảng 1.4: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2015/2014.............................21


LỜI MỞ ĐẦU
Chúng ta gia nhập TPP thì việc mở của nền kinh tế sẽ được thực hiện. Đó cũng
là những cơ hội cho các doanh nghiệp hội nhập và phát triển và đó cũng là những
thách thức khi nó sẽ tạo ra sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Do đó việc sử dụng một
cách tối ưu các nguồn lực và có những phương pháp quản trị nguồn lực hiệu quả sẽ là
chìa khóa thành cơng cho các doanh nghiệp, một trong các vấn đề về quản trị đó là
quản trị nguồn nhân lực. Sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả
của cách quản lý con người. Với nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mỗi
doanh nghiệp đều cân nhắc về nguồn lực của tổ chức mình sao cho vừa đủ về lượng
nhưng vượt trội về hiệu quả.
Sau khoảng thời gian thực tập tại Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Kim , em nhận
thấy Doanh nghiệp vẫn chưa sử dụng được tối đa hiệu quả của nguồn nhân lực, chưa
thể biến nguồn nhân lực trở thành một lợi thế cạnh tranh. Chính vì vậy, em đã chọn đề
tài “Hoạt động quản trị nhân lực tại Doanh nghiệp tƣ nhân Hoàng Kim ” để làm đề
tài cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Dù đã cố gắng tìm hiểu, kết hợp thực tế và những kiến thức đã học trong nhà
trường nhưng do thời gian thực tập ngắn do đó bài viết của em khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được nhiều sự góp ý để em hồn thiện
hơn kiến thức của mình phục vụ cho cơng việc thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của TS. Ao Thu Hoài cùng các anh
chị trong các phòng ban và tại showroom bán hàng của Doanh nghiệp tư nhân
Hoàng Kim đã hướng dẫn và chỉ bảo giúp em có thể hồn thành chun đề này
Hà Nội, Ngày 12 tháng 03 năm 2016
Sinh viên


Lê Ngọc Huệ

Lê Ngọc
Huệ

6

Lớp:
C13QT2


PHẦN 1: THỰC TẬP CHUNG
1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP
HỒNG KIM
1.1.1. Thơng tin chung về doanh nghiệp
Tên gọi : Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Kim
Tên Tiếng Anh: HOANG KIM PRIVATE ENTERPRISE
Tên giao dịch : Hoang Kim Pte.
Tên viết tắt: DNTN HK.
Trụ sở chính: Số 29 khối Tân Tiến – Thị xã Tuần Giáo – Thành phố Điện Biên
Điện thoại: (02303) 863 606 - 862 397 Fax: 0432552978
Email: Website:
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 VND (Một tỷ đồng chẵn)
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Hoàng Kim
Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Kim được thành lập từ tháng 6/2005 theo giấy
chứng nhận ĐKKD số 0104015907 ngày 05/06/2005 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
thành phố Điện Biên với số vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng, hoạt động trong lĩnh
vực đầu tư kinh doanh thương mại khai thác các dịch vụ về sản phẩm xe máy nguyên
chiếc.
Cho đến ngày 05 tháng năm 2009 Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Kim đã khai

trương Cửa Hàng Bán Xe Và Dịch vụ Do Honda Ủy Nhiệm Chí Quyên.
Đến tháng 8/2012 doanh nghiệp đã khai mở thêm 03 Showroom bán hàng và
trưng bày sản phẩm, 02 showroom tại Thành phố Điện Biên và 01 showroom tại thành
phố Sơn La.
Sau đó Doanh nghiệpđã tiến hành thay đổi giấy phép ĐKKD nâng cao vốn điều
lệ của Doanh nghiệplên 10 tỷ theo giấy phép ĐKKD thay đổi lần 1 ngày 29/10/2008.
Từ đó đến nay do yêu cầu mở rộng kinh doanh nên Doanh nghiệpcòn thay đổi
đăng ký kinh doanh: lần 2 ngày 31 tháng 1 năm 2010; lần 3 ngày30 tháng10 năm
2012.


1.2.CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
1.2.1 Chức năng của công ty
Từ khi được sở kế hoạch đầu tư tỉnh Điện Biên cấp giấy phép kinh doanh
06/2005, thời gian hoạt động được hơn 10 năm Doanh nghiệp đã có những bước tiến
quan trọng trong kinh doanh thương mại, tạo ra được sự tin tưởng lớn trong ngành
kinh doanh chủ đạo và sự tin tưởng từ phía nhà cung câp và khách hàng. Các ngành
kinh doanh của Doanh nghiệphiện có :
Đầu tư, kinh doanh thương mại các dịch vụ bán sản phẩm máy công nghiệp, nông
nghiệp.
Đầu tư, kinh doanh, thương mại các sản phẩm về xe gắn máy, xe đạp, linh phụ
kiện và phụ tùng kèm theo.
Kinh doanh thương mại các sản phẩm Ơ tơ ngun chiếc và các linh phụ kiện kèm
theo
Dịch vụ sửa chữa bảo hành các sản phẩm xe cơ giới( không bao gồm các sản
phẩm phục vụ cho quân sự)
Mua bán lắp đặt thiết bị cơng nghệ thơng tin,xe máy, tư động hố.
1.2.2 Nhiệm vụ của doanh nghiệp
Chuyên phân phối các sản phẩm xe máy của tập đoàn xe gắn máy Honda, tập
trung bán hàng vào các phân khúc thị trường đó là:

a. Phân khúc cao cấp : Hướng vào những người tiêu dùng sẵn sàng bỏ ra những
số tiền cao gấp nhiều lần so với công năng thông thường của một phương tiện đi
lại cá nhân. Những chiếc xe trong đoạn thị trường này là những chiếc xe sang
trọng, lịch lãm, thể hiện cá tính, đẳng cấp, lịch lãm và phần nào đó cũng thể hiện
một phần giai tầng và địa vị xã hội của họ. Những chiếc xe này thường có giá cao
ngất ngưởng ≥ 50 triệu đồng.
b. Phân khúc trung cấp: hướng vào thị trường cao cấp hơn, những người có thu
nhập ổn khá cao, hay đối tượng trẻ tìm kiếm phong cách cho riêng mình, có nhu cầu
khẳng định bản thân, thể hiện cá tính và sự sang trọng. Với giá từ 20-50 triệu


đồng. Đoạn thị trường này bao gồm cả xe số lẫn xe tay ga ….Tại phân khúc trung
cấp các dòng xe máy của Honda chia làm 2 dòng xe số và xe tay ga.
c. Phân khúc bình dân : chiếc xe máy đơn thuần là phương tiện giao thông thiết yếu trong
sinh hoạt và kinh doanh với giá từ 10-20 triệu. Hướng vào các đối tượng có thu nhập thấp
nhưng lại cần phương tiện đi lại hoặc phục vụ cuộc sống mưu sinh, đối tượng ở vùng nông
thôn. Sản phẩm ở phân khúc này có chất lượng và độ an tồn thấp.
1.2.3 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Doanh nghiệp

HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

BAN GĐ ĐIỀU HÀNH

PHỊNG
HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ


PHỊNG
MARKETING

PHỊNG
KINH DOANH

PHỊNG
DỊCH VỤ

PHỊNG
TÀI CHÍNH KẾ TỐN

(Nguồn : Phịng hành chính nhân sự của Doanh nghiệp )
a. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban doanh nghiệp

Hội đồng Cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của Doanh nghiệp . Đại hội
đồng Cổ đông quyết định tổ chức lại và giải thể Doanh nghiệp , quyết định định hướng
phát triển của Doanh nghiệp , bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị,
thành viên Ban Kiểm soát.
Hội đồng Quản trị: Là cơ quan quản trị cao nhất của Doanh nghiệp , Hội đồng
Quản trị do Đại hội đồng Cổ đơng bầu ra. có đầy đủ quyền hạn để thay mặt Doanh


nghiệpquyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu và lợi ích của Doanh nghiệp ,
ngoại trừ các vấn đề thuộc quyền hạn của Đại hội đồng Cổ đơng.
Ơng Nguyễn Văn Anh – Chủ tịch HĐQT
Ông Lại Việt Cƣờng – Thành viên HĐQT
Ban kiểm soát: do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra, là tổ chức thay mặt cổ đơng để
kiểm sốt mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Doanh nghiệp

Ông Đào Trung Dũng - Trưởng BKS
Ông Nguyễn Đức Ngọ - Thành viên BKS
Ông Nguyễn Phƣơng Thúy - Thành viên BKS
Ban Giám đốc: Bao gồm Tổng giám đốc và các phó Tổng giám đốc, do HĐQT
quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của
Doanh nghiệpvà là người điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của
Doanh nghiệp . Cơ cấu Ban Tổng Giám đốc hiện tại như sau:
Ông Trần Ngọc Hải - Tổng giám đốc
Ơng Nguyễn Vũ Dƣơng– Phó tổng giám đốc
Bà Lê Thị Dịu – Phó tổng giám đốc
Ơng Nguyễn Văn Tốn– Kế tốn trưởng
Bà Tăng Bích Trâm – Phó kế tốn trưởng
Phịng marketing: Có 05 nhân viên, các nhân viên này đều được đào tạo tại các
khoa Marketing của các trường thuộc khối kinh tế của Việt Nam, các nhân viên phòng
Marketing ln được bồi dưỡng thêm kíến thức và nghiệp vụ bởi các khoá đào tạo do
Doanh nghiệp tự tổ chức do các chuyên gia Marketing của Việt Nam và các thầy
giảng dạy Marketing của khoa Marketing của các trường thuộc khối kinh tế giảng dạy.
Phòng kinh doanh – bán hàng: Chịu trách nhiệm chính trong việc bán hàng,
thwucj hiện các chỉ tiêu bán hàng và đánh giá, nhận định các nguồn thông tin của
khách hàng. Tham mưu giúp giám đốc Công ty xác định phương hướng, mục tiêu kinh
doanh, xác định chiến lược sản phẩm, nguồn hàng, tạo thị trường kinh doanh phù hợp
với năng lực của Công ty. Chuẩn bị các Hợp đồng kinh tế để Giám đốc Công ty ký,
quản lý các hợp đồng kinh tế. Tổ chức theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các hợp


đồng, kịp thời đề xuất với Giám đốc công ty sửa đổi bổ sung các điều khoản của hợp
đồng khi cần thiết.
Phịng Tài chính – kế tốn: Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ, chứng từ tài chính,
thống kê, lưu dữ tài liệu liên quan đến kế toán, đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc
kế toán và hệ thống quy tắc của Doanh nghiệp.

Phịng hành chính - nhân sự: Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp việc Tổng
giám đốc Doanh nghiệptrong công tác tổ chức, quản lý nhân sự, giải quyết các chính
sách xã hội liên quan tới quyền lợi của người lao động, quản lý lao động, tiền lương và
các cơng tác hành chính khác.
Phịng dịch vụ: Thực hiện sửa chữa bảo dưỡng, bảo hành cho các khách hàng.
Làm tăng độ hài lòng của khách hàng và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Bao gồm các cố vấn, điều phối viên, truởng nhóm phụ tùng và các kỹ thuật viên.
1.3.CÁC NGUỒN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP
1.3.1. Công tác quản trị nguồn nhân lực
a. Công tác đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ nhân viên
Trong bất kỳ một tổ chức hay một doanh nghiệp nào, con người là một trong
những nguồn lực đầu vào quan trọng tạo ra sản phẩm, dịch vụ cho chính doanh nghiệp
đó.
Vì vậy, để có một sản phẩm dịch vụ tốt phải quản trị tốt nguồn nhân lực kết hợp
với các yếu tố đầu vào khác và quá trình hoạt động tạo ra các yếu tố đầu ra. Đó là q
trình nhằm tạo nên sức mạnh gắn kết các vấn đề lại với nhau trong tổ chức và thúc đẩy
chúng chuyển động. Do đó mà doanh nghiệp tư nhân Hoàng Kim đã xây dựng nên
quy trình quản trị chất lượng như sau:
b. Sự biến động của số lƣợng lao động qua các năm

Từ khi thành lập đến nay căn cứ vào tình hình nhiệm vụ đề ra cũng như thực tế
hoạt động kinh doanh của công ty số lượng nguồn nhân lực của công ty có nhiều sự
biến đổi đáng kể, điều này được thể hiện qua bảng dưới đây:


Hình 1.5: Biểu đồ nguồn nhân lực của Cơng ty 2012 - 2015

Số lao động 2012 -2015
250


215

200
150

120

160

145

100
50
0

2012

2013

2014

2015

(Nguồn: phịng hành chính nhân sự)
Qua biểu đồ hình 1.5 ta thấy số lượng lao động trong cơng ty có nhiều sự biến
động, năm 2012 là 120 nhưng đến năm 2014 thì con số đã là 215 người tăng 95 người
tương ứng với 79,17%. Sự biến động lao động này là do năm 2014 công ty mở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩm, nhu cầu về sản phẩm tăng cao, do đó cơng ty cần tuyển
thêm nhiều lao động mùa vụ vào làm việc để đáp ứng nhu cầu thị trường. Đến 2015
số lao động trong cơng ty giảm cịn 160 người, giảm 55 người tương ứng tỷ lệ giảm

23,26% nguyên nhân là do công ty đã chú trọng tới công tác quản trị nhân lực hơn,
sử dụng con người một cách hiệu quả hơn và số lượng lao động mùa vụ đã giảm
xuống chủ yếu là các lao động chính thức của cơng ty.
Khoản thù lao mà người lao động nhận được phản ánh họ có hài lịng hay khơng về
cơng việc. Như vậy với mức thù lao hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp có một nguồn lao
động trung thành, làm việc hiệu quả nâng chất lượng công việc tạo đà cho sự tăng
trưởng và phát triển doanh nghiệp trong tương lai. Dựa trên quy chế lương của Doanh
nghiệp đã trả những khoản lương cơ bản và phụ cấp đáp ứng được những nhu cầu của
người lao động làm việc, lương trung bình của tồn bộ cán bộ cơng nhân viên trong


doanh nghiệp tư nhân Hoàng Kim năm 2011 là 7.100.000 VNĐ và năm 2012 là
5.100.00 VN, năm 2013 là 6.125.000VN, năm 2014 là 7.254.000 VNĐ và năm 2015 là
7.050.000 VNĐ.
Tùy tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp mà Hồng Kim có những chế độ
lương phù hợp cho từng đối tượng. Doanh nghiệ Hồng Kim ln có những văn bản
rõ ràng về cách tính lương, quy chế lương cùng tồn bộ các điều kiện phúc lợi cho
toàn bộ nhân viên trong Doanh nghiệp hiểu rõ và có thể tự tính mức lương cho mình.
Ban lãnh đạo và trưởng các bộ phận ln có các biện pháp kích thích nhân viên của
mình bằng những lời nói có giá trị kích thích sự thăng tiến, phát triển kỹ năng nghề
nghiệp.
Các chế độ ăn ở của đội ngũ công nhân viên làm việc dưới cơng trường cũng được
Doanh nghiệp quan tâm để ý, tồn bộ cán bộ công nhân viên khi ký hợp đồng lao động
đều được đóng BHYT BHXH theo quy định của nhà nước.
c. Quản lý nhân viên
Để nâng cao năng suất lao động ngồi việc tạo động lực kích thích người lao động
Doanh nghiệp Hồng Kim đã có những quy chế quản lý nhân viên tạo một khuôn mẫu
chuẩn mực văn hóa doanh nghiệp. Các hình thức quản lý nhân viên như giám sát, quản
lý theo sản phẩm, thúc giục người lao động, có chế độ thưởng phạt kỷ luật rõ ràng theo
từng thâm niên công tác và cấp bậc.

d. Đào tạo hồn thiện q trình tác nghiệp của nhân viên trong Doanh nghiệp
Muốn thành công trong bất cứ lĩnh vực kinh doanh nào, chủ doanh nghiệp cần ghi
nhớ khẩu hiệu “khách hàng luôn luôn đúng”. Và để khách hàng quay trở lại, trở thành
khách hàng trung thành, ngoài việc áp dụng theo một quy trình chuẩn thì đào tạo dịch
vụ khách hàng cho nhân viên chính là phương tiện để đạt được mục tiêu - đào tạo
nhân viên cách giao tiếp, ứng xử với khách hàng, xử lý tình huống. Chính vì đó mà
doanh nghiệp tư nhân Hồng Kim đã áp dụng hình thức đào tạo theo nhóm, mỗi phịng
ban có thể tự tổ chức đào tạo cho nhân viên của mình.


1.3.2 Nguồn vốn
Cơng ty ln có lượng chủ sở hữu liên tục được bổ sung nhằm đáp ứng nhu cầu
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2014/2013
Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015

2. Vốn cố định bình
12.1
quân

2.4

- Tài sản ngắn đầu kỳ


2015/2014

Số
tiền

Tỷlệ(%)

12.1

-9.70

-80.17%

90

11.8

78.20

662.71% -78.20

- Tài sản ngắn hạn
73.3
cuối kỳ

59.3

73.3


-14.00 -19.10%

14.00

23.61%

3. Vốn vay bình quân

85.1

149.3

85.1

64.20

-64.20

-43.00%

4. Tổng tài sản

21.27 23.75 22.62

Chỉ tiêu

11.8

75.44%


Số
tiền
9.70

Tỷlệ(%)
404.17%
-86.89%

(Nguồn: phịng tài chính kế tốn)
1.3.3. Năng lực quản lý của doanh nghiệp
Quy trình xây dựng kế hoạch kinh doanh thương mại của doanh nghiệp tư nhân Hồng
Kim được tiến hành thơng qua hai bước:
Bước 1: Lập, duyệt và giao kế hoạch kinh doanh
Hàng năm, trước ngày 30 tháng 11, phòng kinh doanh sẽ phối hợp với các đơn
phòng bán hàng, marketing để lập báo cáo Tổng giám đốc xem xét để trình Hội đồng
quản trị phê duyệt trong tháng 12 lên kế hoạch kinh doanh cho năm tiếp theo của
Doanh nghiệp gồm: Kế hoạch sản lượng, kế hoạch doanh thu, chỉ tiêu lợi nhuận làm
cơ sở triển khai thực hiện. Trong vòng 15 ngày kể khi Kế hoạch kinh doanh hàng năm
được Hội đồng quản trị phê duyệt. Khi có cơ sở thực hiện, phịng hành chính tổng hợp
soạn thảo, trình Tổng giám đốc quyết định giao nhiệm vụ triển khai công việc phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ và khả năng thực tế của từng phòng ban. Căn cứ Kế hoạch
kinh doanh được giao, phòng kinh doanh và các phòng ban chủ động đề xuất Kế hoạch
chi phí từng q; phịng Tài chính Kế tốn chủ trì, phối hợp với phịng hành chính nhân
sự trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Bước 2: Quản lý kế hoạch và chế độ báo cáo.


Các phòng kinh doanh, bán hàng, Marketing chủ động tổ chức thực hiện theo kế
hoạch được giao, lập và gửi báo cáo định kỳ vào ngày 25 hàng tháng về hành chính
tổng hợp, đánh giá, đề xuất biện pháp thực hiện, trình Tổng giám đốc xem xét, chỉ đạo

kịp thời, gồm:
Báo cáo hàng tháng về kết quả thực hiện doanh số bán, chủng loại mặt hàng
bán, lập kế hoạch triển khai của tháng tiếp theo. Báo cáo hàng quý về kết quả thực
hiện từng showroom, từng sản lượng bán, chủng loại sản phẩm, kế hoạch doanh thu
và những biến động của môi trường kinh doanh, lập kế hoạch triển khai chi tiết của
quý tiếp theo.
Trong quá trình thực hiện, khi có các yếu tố làm ảnh hưởng đến việc thực hiện kế
hoạch kinh doanh, phòng kinh doanh và marketing phải kịp thời báo cáo, kiến nghị
gửi phịng hành chính tổng hợp, đề xuất, báo cáo Tổng giám đốc chỉ đạo giải quyết.
Phịng hành chính tổng hợp theo dõi, quản lý tập trung, kiểm tra, đôn đốc, thống
kê, tổng hợp số liệu phục vụ công tác quản lý, điều hành kinh doanh, quản trị Doanh
nghiệp.
Quy trình kế hoạch kinh doanh của Doanh nghiệp mặc dù chỉ gói gọn trong 2
giai đoạn nhưng đã bao hàm được tất cả 4 khâu theo đúng tình tự quy trình kế hoạch
PDCA là lập kế hoạch ( plan); thực hiện (Do); điều chỉnh ( Atc) và kiểm tra ( Check)
Hình 1.4. Sơ đồ qui trình kế hoạch
Lập kế hoạch (Plan)

Thực hiện ( Do)

Xác lập mục tiêu và soạn lập kế hoạchTổ chức triển khai thực hiện kế hoạch

Tổ chức kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch
Thực hiện các điều chỉnh cần thiết

Kiểm tra ( Check)

Điều chỉnh ( Atc)
( Nguồn: phịng hành chính của Doanh nghiệp)



a. Xác lập mục tiêu và soạn lập kế hoạch
Soạn lập kế hoạch, đây là giai đoạn đầu tiên trong qui trình kế hoạch với nội
dung chủ yếu là xác định các nhiệm vụ, mục tiêu chiến luợc, các chương trình và các
chỉ tiêu kế hoạch tác nghiệp, soạn lập ngân quỹ cũng như các chính sách, biện pháp áp
dụng trong thời kỳ kế hoạch của doanh nghiệp để thực hiện các mục tiêu đề ra. Trong
điều kiện kinh tế thị trường, soạn lập kế hoạch thường phải là quá trình xây dựng
nhiều phương án khác nhau, trên cơ sở đó đưa ra các lựa chọn chiến lược và các
chương trình hành động, nhằm mục đích đảm bảo sự thực hiện các lựa chọn này.
b. Triển khai thực hiện kế hoạch
Đây là khâu mang tính quyết định đến việc thực hiện những chỉ tiêu đặt ra trong
các kế hoạch. Nội dung của quá trình này bao gồm việc thiết lập và tổ chức các yếu tố
nguồn lực cần thiết, sử dụng các chính sách, các biện pháp cũng như các đòn bẩy quan
trọng tác động trực tiếp đến các cấp thức thực hiện nhiệm vụ, kinh doanh của doanh
nghiệp, nhằm bảo đảm các yêu cầu tiến độ đặt ra trong các kế hoạch tác nghiệp cụ thể
kể cả về thời gian, quy mô và chất luợng công việc.
c. Giám sát đánh giá kế hoạch
Nhiệm vụ của quá trình này là thúc đẩy thực hiện các mục tiêu đặt ra và theo dõi,
phát hiện những phát sinh không phù hợp với mục tiêu. Khi phát hiện những phát sinh
không phù hợp, điều quan trọng là cần phải tìm được các nguyên nhân dẫn đến các vấn
đề đó. Những nguyên nhân này có thể thuộc về các cấp thực hiện kế hoạch, ý thức chủ
quan của các nhà lãnh đạo, quản lý hay là những phát sinh đột xuất nảy sinh trong quá
trình triển khai kế hoạch.
d. Thực hiện các điều chỉnh cần thiết
Từ những phân tích về hiện tượng khơng phù hợp với mục tiêu, các nhà kế hoạch
đưa ra các quyết định điều chỉnh cần thiết và kịp thời.
1.3.4 Thiết bị máy móc cơ sở kỹ thuật
Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Kim hoạt động trong lĩnh vự thương mại dịch vụ
do đó ln chú trọng đến dịch vụ chăm sóc khách hàng một cách chu đáo, đó là thơng
qua các sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng với chất lượng cao dịch vụ cao



nhất, đem lại những tiện ích tối đa cho khách hàng khi mua sản phẩm xe máy tại các
showroom của doanh nghiệp.
Có 05 hệ thống các showroom ở các tỉnh nên để xâm nhập vào thị trường các
tỉnh phía Tây Bắc, Doanh nghiệp đã thực hiện một chính sách giá thấp và tăng lợi
nhuận nhờ tăng qui mô sản lượng bán.
Mạng lƣới phân phối của Doanh nghiệp.
Do đặc điểm của sản phẩm là xe máy, nên doanh nghiệp luôn cố gắng mở thêm
các showroom trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
Doanh nghiệp có:
04 showroom bán và giới thiệu sản phẩm.
03 cửa hàng bán lẻ.
02 đại lý
03 trung tâm dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng
01 trung tâm cứu hộ.
Showroom 1 - Địa chỉ: Đội 27 - xa Noong Hẹt - Điện Biên - Điện Biên.
Showroom 2 - Địa chỉ: Khu Đồng Tâm - TT Tủa Chùa - Điện Biên - Điện thoại:
0203 845217.
Showroom 3: - Địa chỉ: Chợ Bản Phủ - Noọng Hẹt - Điện Biên - Điện Biên -Điện
thoại: 0915 325 156.
Showroom4: - Địa chỉ: Tổ 2 - P. Chiềng Lề - Tx. Sơn La - Sơn La - Điện thoại:
0223 856 337.


1.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Bảng 1.4: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2015/2014

Chỉ tiêu


2015/2014

2014

2015

33.97%

54,192

72,598

18,406

33.97%

54,192

72,598

13,928

32.53%

42,811

56,739

5. Lợi nhuận gộp về BH và DV


4,478

39.35%

11,380,

15,859

6. Doanh thu hoạt động tài chính

581,030

26.65%

2,180

2,761

7. Chi phí tài chính

35,710

17.93%

199

234

-Trong đó: Chi phí lãi vay


33,831

22.49%

150

184

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

18,406

vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung

0

cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán

8. Chi phí bán hàng

0

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

1,566


38.09%

4,113

5,679

10. LN thuần từ HĐKD

2,876

40.69%

7,070

9,947

12. Chi phí khác

3,400

57.51%

39

3,440

14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế

2,873


40.64%

7,070

9,943

574

40.64%

1,414

1,988

2,298

40.64%

5,656

7,954

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN

(Nguồn: phịng tài chính kế tốn)


Qua bảng trên ta thấy chi phí tài chính trong 2 giai đoan năm 2014 và 2015

đều tăng nhanh, trong đó chủ yếu là chi phí lãi vay và lỗ do chênh lệch tỷ giá đã
thực hiện. Doanh thu tăng 33,97% nhưng so với tỷ lệ tăng chi phí tài chính thì tỷ lệ
tăng doanh lớn hơn.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động trong năm 2015 tăng 18,4 tỷ đồng. Lợi nhuận
sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 7,94 tỷ đồng, tăng 2,292 tỷ đồng so với năm
2014 tương đươg với tỷ lệ tăng 40,64%, đây là một chỉ số tăng ấn tượng. Đó là do
doanh nghiệp đã mở rộng sản phẩm kinh doanh xe đạp điện và mở rộng thị trường
ra các tỉnh phía bắc.
1.4.1. Phân tích chỉ số kinh doanh
Chỉ số này đo lƣờng hiệu quả hoạt động của cơng ty mà khơng quan tâm đến cấu
trúc tài chính
ROA = Thu nhập trước thuế và lãi vay/ Tổng tài sản trung bình
= 15,859,076,428 / 75,739,556,260 = 0,0209
Chỉ số này so với các doanh nghiệp trong ngành là tương đối cao, cứ 100 đồng tài sản
thì sinh ra 20,9 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Điều này cho thấy doanh nghiệp
đang sử dụng khá hiệu quả tài sản của mình
b. Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE)
Đo lường khả năng sinh lơị đối với vốn chủ sở hữu nói chung, bao gồm cả cổ phần ưu
đãi.
ROE = Thu nhập ròng/ Tổng vốn chủ sở hữu
= 7,954,976,267 / 25,098,453,000 = 0,3169
Chỉ số này của doanh nghiệp tư nhân Hoàng Kim là khá cao do các doanh nghiệp
trong ngành, cứ 100đ vốn chủ sở hữu cho ra 31,69 đồng lợi nhuận đây là con số rất ấn
tượng. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp rất biết cách sử dụng nguồn vốn của mình
trong việc kinh doanh.
1.4.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm.
Trong những năm vừa qua doanh nghiệp tư nhân Hồng Kim đã từng bước đẩy
mạnh cơng tác bán hàng, số lượng sản phẩm tiêu thụ ngày một tăng. Kể từ năm 2012,



công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty không ngừng được mở rộng và nâng cao. Điều
này được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1: Bảng mơ tả tình hình tiêu thụ sản phẩm 2012 -2015
STT

Năm

Sản phẩm

Sản lƣợng tiêu
thụ (đv:

1

2012

XE MÁY

chiếc)
1.460

2

2013

XE MÁY

1.680

3


2014

XE MÁY

2.050

4

2015

XE MÁY

2.278
(Nguồn: phịng kinh doanh)

Hình 1.2: Biểu đồ sản lƣợng tiêu thụ sản phẩm qua các năm

Sản lượng tiêu thụ
2500

2050
2000
1500

1460

2278

1680


1000
500
0
2012

2013

2014

2015

(Nguồn: phòng kinh doanh)
Qua số liệu và biểu đồ trên cho ta thấy vài năm gần đây, Công ty đều thực hiện
tốt kế hoạch tăng trưởng, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Doanh thu và sản
lượng tiêu thụ xe máy không ngừng tăng lên qua các năm từ 2012 đến 2015.
Mặc dù chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính năm 2012, nhưng Cơng
ty đã có kế hoạch khắc phục khó khăn, phục hồi sản xuất kinh doanh, tích cực chủ


động khai thác nguồn hàng, thị trường mới nên đã giảm đáng kể tổn thất, Công ty vẫn
đạt mức tăng trưởng khá.
Trong các năm gần đây (2012, 2013) Công ty đã nhanh chóng tìm kiếm các thị
trường mới đáng tin cậy và thiết lập chỗ đứng cho các sản phẩm của Cơng ty đã đạt
những kết quả đáng khích lệ, năm 2012 tăng đạt 16.800 tương ứng tăng 2.200 sản
phẩm, tăng 15,07% so với năm 2013.
Năm 2014 tiếp tục tăng lên 20.500 sản phẩm tương đương 3.700 sản phẩm và
đạt mức tăng 22,02% so với năm 2013.
Riêng năm 2015 sản lượng bán hàng 22.780 sản phẩm đạt mức tăng 2.280 sản
phẩm tương ứng tăng 11.12%, tỷ lệ tăng này nhỏ hơn so với các năm trước. Nguyên

nhân là do năm 2015 công ty phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh hơn cùng tham
gia thị trường, mặt khác sản lượng tiêu thụ sản phẩm này của thị trường cũng giảm sút.
Do có nhiều cố gắng trong sản xuất kinh doanh, đặc biệt là khâu ký kết hợp đồng
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, bước đầu chuyển hình thức gia công sang mua nguyên
liệu bán thành phẩm.
Đẩy mạnh kinh doanh và mở rộng sang thị trường các nước lân cận mục tiêu là
xuất nhập khẩu trực tiếp có hiệu quả, giảm được chi phí, chủ động phục vụ sản xuất
kinh doanh.


Bảng 1.2: Bảng so sánh KQHĐ SXKD từ 2012 - 2015

Đơn vị
Doanh thu thuần

Lợi nhuận rịng

Thu nhập bình qn

2012

2013

Tỷ lệ %
2013/2012

2014

Tỷ lệ %
2014/2013


2015

Tỷ lệ%
2015/2014

45,713

47,271

3.41%

54,192

14.64%

72,598

33.96%

1,863

2,837

52.28%

4,123

45.33%


7,954

92.92%

3,964

5,118

29.11%

6,245

22.02%

7.125

14.09%

148

161

8.78%

154

-4.35%

167


8.44%

22

8

-63.64%

16

100.00%

4

-75.00%

9

15

66.67%

4

-73.33%

5

25.00%


161

154

-4.35%

164

6.49%

166

1.22%

Tr đồng

Tr đồng

Nghìn đồng

Lao động đầu kỳ báo cáo

Người

Lao động tăng trong kỳ

Người

Lao động giảm trong kỳ


Người

Lao động cuối kỳ báo cáo

Người

17


Hình 1.3: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận từ năm 2012 – 2015
Doanh thu
Lợi nhuận

80

72.59

70
60

54.192
47.271

45.7

50
40
30
20
10


1.86

2.837

4.123

7.95

0
2012

2013

2014

2015

(Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2012 – 2015)
1.4.3. Phân tích và so sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Qua số liệu trên ta thấy vài năm gần đây, doanh nghiệp tư nhân Hoàng Kim đều
thực hiện tốt kế hoạch tăng trưởng, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Tổng doanh thu của Công ty năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012 do bước sang
năm 2013 từ 45.7 tỷ lên 64.27 tỷ tương ứng 18.57 tỷ tương đương tỷ lệ tăng 40.63%.
Giai đoạn 2013 -2014 công ty vẫn có những mức tăng trưởng doanh thu đáng kể từ
47.27 tỷ lên 54,192 tỷ tương ứng tăng 14.73 tỷ, hay 22.91%. Điều đó là do Cơng ty
chủ động tăng sản lượng sản xuất, tập trung và chất lượng sản phẩm và đặc biệt là
công ty đã quan tâm đầu tư cho nguồn nhân lực: tập huấn nâng cao tay nghề công
nhân, thi đua khen thưởng cho các sáng kiến nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm
chi phí và hao phí. Năm 2014 tiếp tục tăng lên 54.19 tỷ đồng tương đương đạt mức

tăng 20.61% so với năm 2013.
Riêng năm 2015 doanh thu bán hàng tăng lên 72.59 tỷ đồng đạt mức tăng
33.95% một con số rất ấn tượng. Nguyên nhân là do năm 2015 công ty mở rộng thêm

Lê Ngọc
Huệ

23

Lớp:
C13QT2


thị trường tiêu thụ sản phẩm và đặc biệt là sản phẩm xe đạp điện đã được công ty phân
phối.
Do có nhiều cố gắng trong sản xuất kinh doanh, đặc biệt là chăm sóc khách hàng
và ký kết hợp đồng với nhà cung cấp, đã giúp cho doanh nghiệp tư nhân Hoàng Kim
đẩy mạnh được kinh doanh và mở rộng sang thị trường các tỉnh lân cận mục tiêu là
giảm được chi phí.
1.5. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT ƢU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI
Qua một thời gian tìm hiểu thực tế, dưới góc độ một sinh viên thực tập em có
một số những nhận xét về ưu điểm và những tồn tại cần hồn thiện hơn nữa trong cơng
tác tổ chức sản xuât tại Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Kim - như sau:
1.5.1. Ƣu điểm
Mặc dù gặp nhiều tác động tiêu cực từ cuộc khủng hoảng tài chính thế giới, đặc
biệt là các cuộc khủng hoảng về giá xăng dầu, cùng với đó là viễn cảnh thực hiện các
chính sách kiềm chế lạm phát, thắt chặt tín dụng của Chính phủ. Song với những yếu
tố cơ bản về kinh tế của Việt Nam và sự lạc quan về triển vọng của thị trường trong
trung và dài hạn thì các nhà cung cấp các sản phẩm về xe gắn máy vẫn tin tưởng vào
sự phát triển của thị trường. Mặt khác, việc mở rộng các đơ thị cũng như tốc độ hố đơ

thị diễn ra nhanh chóng cùng với nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng sẽ làm tăng nhu cầu
về đi lại cũng như nhu cầu về mua sắm các sản phẩm ô tô và xe máy ….. do mức sống
của người dân ngày càng được nâng cao. Do vậy các sản phẩm mà Doanh nghiệp đang
phân phối vẫn có sức hấp dẫn và đảm bảo khả năng tiêu thụ trên thị trường.
Các dự án đầu tư mở rộng thị trường trong năm 2015 đã đầy đủ các thủ tục để
triển khai đầu tư và có đủ điều kiện để kinh doanh.
Có nhiều hệ thống showroom được đầu tư kỹ lưỡng về khâu trưng bày sản phẩm,
ánh sáng, âm thanh trong showroom.
Có đội ngũ thợ chuyên trách của phòng bảo hành nhiệt tình và có trình độ tay
nghề cao.
Đội ngũ nhân viên bán hàng chun nghiệp ln tạo ra bầu khơng khí trong cửa
hàng một cách “ Vui lòng khách đến vừa lòng khách đi”.
Tập thể lãnh đạo, CBCNV với đại đa số là cán bộ trẻ đầy nhiệt huyết, có sự


thống nhất và có quyết tâm cao là yếu tố quyết định làm tiền đề để hoàn thành mục
tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2020.
Cơ sở vật chất phục vụ điều kiện làm việc của Doanh nghiệp đã được trang bị
hồn chỉnh. Đời sống của CBCNV được cải thiện chính là động lực để CBCNV yên
tâm công tác cống hiến hết mình vì sự phát triển của Doanh nghiệp .
1.5.2. Hạn chế
Do tác động từ chính sách thắt chặt tín dụng của Nhà nước từ năm 2011, các
cuộc khủng hoảng về thị trường xăng dầu cũng như việc điều chỉnh lãi suất huy động
tăng lên 14% làm cho lãi suất vay tăng vượt trên 20%/năm dẫn đến hệ quả là người
dân chi tiêu ít hơn, họ có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn. Công tác bán hàng cũng như
huy động vốn để triển khai thực hiện đầu tư các dự án của doanh nghiệp cũng bị ảnh
hưởng nặng nề, vấn đề thu xếp nguồn vốn huy động và sức ép về lãi suất tín dụng,
giảm hiệu quả đầu tư các dự án và đầu tư tài chính của Doanh nghiệp .
Đội ngũ thợ sửa chữa trong phòng bảo hành còn khá mỏng, có nhiều lúc trong
thời gian cao điểm đã quá tải không phục vụ hết các khách hàng.

Dịch vụ chăm sóc khách hàng cịn nhiều hạn chế, đó là hạn chế về việc quan tâm
chăm sóc khách hàng của đội ngũ kinh doanh, bán hàng và tiếp thị sản phẩm.
Các showroom trưng bày cịn ít, chủng loại hàng hóa chưa phong phú. Nhân viên
trong showroom chưa thật sự có ý thức trong việc nâng cao giá trị của khác hàng.
Năm 2012, Doanh nghiệp tiến hành triển khai đồng loạt các dự án trên các địa
bàn thành phố Lai Châu và Sơn La, nhưng đều gặp phải những kho khăn.. Do các dự
án trên không huy động được từ nguồn khách hàng mà chủ yếu từ nguồn vốn vay nên
công tác triển khai gặp rất nhiều khó khăn.
Lực lượng cán bộ có kinh nghiệm đáp ứng được u cầu cơng việc tại các Chi
nhánh, Ban quản lý còn thiếu .

1.6. QUY TRÌNH SẢN XUÂT CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP
1.6.1. Quy trình bán hàng
Hình 2.1: Quy trình bán hàng tại công ty


×