Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................3
PHẦN I. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐIỆN VÀ MỘT SỐ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH
CỦA NHÀ MÁY............................................................................................................4
Dây chuyền 1:..........................................................................................................4
Dây chuyền 2:...........................................................................................................4
3. Một số chỉ tiêu trong vận hành kỹ thuật của nhà máy.....................................8
PHẦN 2. ĐẶC TÍNH NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG NHÀ MÁY
......................................................................................................................................12
PHẦN 3: CÁC LOẠI CHI PHÍ TRONG NHÀ MÁY............................................................19
PHẦN 4: VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI...............................28
PHẦN 5: VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU
KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN.........................................................................................32
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 1
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
PHẦN 6: KẾT LUẬN.............................................................................................................43
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 2
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
LỜI NÓI ĐẦU
Nước ta là một nước đang phát triển cũng như đang trong thời kì cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa, chính vì vậy mà nhu cầu về điện năng khơng ngừng gia tăng địi hỏi ngành
điện phải ngày càng phát triển để đáp ứng nhu cầu cả về số lượng và chất lượng. Bên
cạnh đó là phải sử dụng các nguồn năng lượng một cách hợp lý, phân phối hợp lý cho các
nguồn phát chủ yếu là các nhà máy thủy điện và nhiệt điện hiện có.
Đợt thực tập kéo dài một tuần tại công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại mang lại cho em
rất nhiều kiến thức bở ích
-
Thứ nhất là, rút hẹp khoảng cách giữa kiến thực và thực tế và quan trọng hơn là
-
định hình được mục đích của những mơn học thầy cơ đang trang bị cho mình.
Thứ hai là ý thức được cơng việc mình có thể làm sau này và những kiến thức,
những kỹ năng mình phải trang bị thêm.
Để có được sự thành công trong đợt thực tập này em xin trân thành cảm ơn các thầy,
các cô trong khoa đã trang bị cho chúng em những kiến thức cơ bản về Nguyên lý thiết bị,
về Vận hành kinh tế…
Những kiến thức được trang bị giúp chúng em tránh khỏi những bỡ ngỡ trong đợt thực
tập và em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy Ngũn Chí Thơng và thầy Lương Bá Ngọc
là những kỹ sư đã tận tình chỉ bảo cho chúng em.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo được sự giúp đỡ của các thấy cô giáo em đã
cố gắng hết sức mình để hồn thành đồ án nhưng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và
hạn chế. Em mong nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các thầy cơ giáo để em có thể
hồn thiện hơn kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 20 tháng 11 năm 2012
Sinh Viên
PHAN LONG BIÊN
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 3
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
PHẦN I. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐIỆN VÀ MỘT SỐ THƠNG SỚ KỸ TḤT CHÍNH
CỦA NHÀ MÁY
I. Cơng nghệ sản x́t điện
• Nhà máy nhiệt điện Phả Lại có 2 dây chuyền:
-
Dây chuyền 1:
Dây chuyền 1 được khởi công xây dựng ngày 17/5/1980 có tởng cơng suất lắp đặt tồn
nhà máy 440MW, gồm 4 tổ máy, công suất mỗi tổ máy là 110MW được lắp đặt theo sơ
đồ khối kép (bao gồm 1 tuabin, hai lị hơi do Liên Xơ chế tạo). Máy phát điện có cơng
suất 120MW.
Ngày 28/10/1983 tở máy 1 khởi động, phát điện và hòa lưới điện quốc gia
Ngày 1/9/1984 tổ máy 2, ngày 12/12/1985 tổ máy 3, 29/11/1986 tổ máy 4 lần lượt đi
vào hoạt động, cung cấp cho lưới điện quốc gia 2,8 tỉ KWh/năm.
-
Dây chuyền 2:
Dây chuyền 2 được khởi công xây dựng ngày 8/6/1998 với tởng diện tích mặt bằng xây
dựng 770.929m2, có tởng cơng suất lắp đặt tồn nhà máy 600MW, gồm 2 tổ máy, công
suất mỗi tổ máy là 300MW được lắp đặt theo sơ đồ khối bao gồm 1 tuabin, 1 lị hơi. Dự
kiến tởng cơng suất điện năng nhà máy có thể cung cấp cho hệ thống điện quốc gia
khoảng 3,6 tỉ KWh/năm.
Các tổ hợp nhà thầu tham gia xây dựng nhà máy bao gồm:
- Công ty Sumitomo (Nhât) trách nhiệm lãnh đạo tổng hợp.
- Công ty dịch vụ kỹ thuật Stone&Webster (Mỹ) trách nhiệm điều phối lãnh đạo kỹ
thuật dự án.
- Công ty dịch vụ và kỹ thuật xây dựng Huyndai (Hàn Quốc) thầu chính xây lắp.
- Cơng ty năng lượng Mitsui Babock (Anh) cung cấp hai tổ hợp lò hơi của dự án.
- Hai nhà thầu phụ cung cấp thiết bị của Sumitomo là: Công ty General Electric (Mỹ)
cung cấp 2 tổ máy Tuabin-máy phát 2x300MW và công ty xây dựng Barclay Mowlem
(Úc) cung cấp hệ thống bốc dỡ than.
- Hai nhà thầu phụ xây lắp của Việt Nam : Lilama, Coma.
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 4
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
• Cơng nghệ: cả 2 dây chuyền đều là nhiệt điện kiểu đốt than
II. Thông số kỹ thuật của Tuabin, máy phát, lò hơi
Bảng 1: THÔNG SỐ CÁC DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
THÔNG SỐ THIẾT KẾ
VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG SUẤT THIẾT KẾ
SẢN LƯỢNG ĐIỆN (6500 GIỜ/NĂM)
TỶ LỆ ĐIỆN TỰ DÙNG
HIỆU SUẤT KHỬ BỤI
DÂY CHUYỀN 2
600 triệu USD
600 MW
3,68 tỷ kWh / năm
7,2 %
99,78%
Than phun, có
БКZ-220-100-10C
Kiểu
DÂY CHUYỀN 1
300 triệu USD
440 MW
2,86 tỷ kWh / năm
10,5 %
99,2 %
QNTG, ngọn lửa
Năng suất hơi
220 T/h
Áp lực hơi
100 kg/cm2
Nhiệt độ hơi quá 540 oC
nhiệt
Hiệu suất thô của 86,06 %
TUA BIN
MÁY
PHÁT
88,5 %
lị
Kiểu
Hiệu suất
Cơng suất
LỊ HƠI
hình chữ W
876 T/h
174,1 kg/cm2
541 oC
270T 422/423
45,1%
300 MW
K-100-90-7
39,94%
định 110MW
mức
Áp suất hơi nước
Nhiệt độ hơi nước
Kiểu
Công suất
90 kg/cm2
535 oC
ТВФ-120-2T3
120 MW
169 kg/cm2
538 oC
290T 422/423
300 MW
ĐIỆN
Lượng than tiêu 1'586'000 T/năm
THAN
1'644'000 T/năm
thụ
Nhiệt trị than
5'035 kCal/kg than
Suất hao than tiêu 439 g/kWh
5'080 kCal/kg than
439 g/kWh
chuẩn
Cao
200 m
200 m
Phần
bê
tơng
Đường kính miệng 7,2 m
Ф12,7m
thốt
ỚNG KHÓI
Ớng thép cho mỗi
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 5
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
lò Ф4,5 m
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 6
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
III.
Sơ đồ nguyên lý nhà máy nhiệt điện Phả Lại
1. Sơ đờ khới
Hơi q nhiệt
Nước từ sơng
Thái Bình
Kho than
Bốc dỡ
Tua
bin
Băng Tải
Má
y
phát
Bơm
nước
làm mát
Nghiền than
Hình 1: Sơ đồ khối nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 7
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
2. Sơ đồ nguyên lý
Hình 2: Sơ đồ nguyên lý nhà máy Nhiệt điện Phả Lại
- Than được đưa về từ đường sông và đường sắt, được cho vào kho than nguyên
hoặc chuyển thẳng lên hệ thống nghiền than bằng hệ thống băng tải.
- Than bột được phun vào lò hơi cùng với dầu bằng các ống phun. Trong lò hơi
than và dầu được đốt cháy làm nước bốc hơi và nâng nhiệt độ hơi nước lên nhiệt độ quy
định (hơi quá nhiệt), từ đó hơi quá nhiệt được đưa sang làm quay tuabin và tuabin kéo
máy phát điện quay và phát ra điện.
- Điện được đưa vào trạm điện và hòa vào lưới điện Quốc gia.
- Tuabin và máy phát được làm mát bằng hydro.
- Nước được bơm từ trạm bơm tuần hoàn, một phần cung cấp cho hệ thống xử lý
nước và hệ thống điện phân, nước còn lại sau khi làm mát bình ngưng được đưa ra sông
bằng kênh thải.
3. Một số chỉ tiêu trong vận hành kỹ thuật của nhà máy.
(Có kèm bản vẽ chú thích)
•
Dây chuyền 1
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 8
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
-
Lò hơi: nhiệt độ là 10170C khi đốt ( bột than được gia nhiệt đến 212 0C,
khơng khí được gia nhiệt đến 4100C)
0
- Bao hơi: dày 88mm, nhiệt độ hơi quá nhiệt là 535 C áp suất 90 atm
0
- Khói qua đoạn cuối của đỉnh lị có nhiệt độ 633 C được dùng để gia nhiệt
cho nước ngưng lên 2330C và gia nhiệt khơng khí lên 4100C
- Máy nghiền than gồm 65 tấn bi ∅40
• Dây chuyền 2
0
- Lị hơi: nhiệt độ khi đốt than là 1107 C, sử dụng vịi phun than từ phía trên
xuống nên ngọn lửa cháy hình chữ W
0
0
- Hơi sau khi qua tuabin cao áp (341 C) được gia nhiệt trung gian lên 541 C
rồi qua tua bin trung áp
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 9
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
•
So sánh 2 dây chuyền
+ Giống:
Lị hơi dùng tuabin cao áp
- Đều là nhà máy nhiệt điện kiểu đốt than
-
+ Khác:
DC1: điều khiển bằng kỹ thuật tương tự
- DC2: điều khiển bằng kỹ thuật số (DSC) và có áp dụng thêm cơng nghệ
-
chống đóng xỉ lị hơi và bộ khử SOx.
•
Các loại cơng śt trong nhà máy.
Bảng 2: Thơng sớ thiết kế
THÔNG SỐ THIẾT KẾ
CÔNG SUẤT THIẾT KẾ
CÔNG SUẤT TÁC
DÂY CHUYỀN 2
600MW
37MW/1 tở máy-1 lị
220MW
3MW/PHÚT
3MW/PHÚT
3MW/PHÚT
DỤNG CỰC TIỂU
TỚC ĐỢ TĂNG CƠNG
DÂY CHUYỀN 1
440MW
3MW/PHÚT
SUẤT TỐI ĐA
TỐC ĐỘ GiẢM CÔNG
SUẤT TỐI ĐA
Bảng 3: CÁC LOẠI CƠNG ŚT CỦA TUABIN VÀ LỊ HƠI (DC1)
THƠNG SỚ
Cơng
suất
LỊ HƠI
định
mức(Nđm)
Cơng suất
cực
đại
(Nmax)
Cơng
suất
cực
tiểu
(Nmin)
Cơng
suất
kinh
(Nktế)
Cơng suất đặt
Nđm)
tế
(Nđặt=
TUABIN
220 T/h
110 MW
220+12 T/h
113MW
160 T/h
33 MW
190 – 210 T/h
89 (87- 92) MW
220 T/h
110 MW
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 10
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
Công
(Ndtrữ)
suất
dự
trữ
12 T/h
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
130MW
Page 11
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
PHẦN 2. ĐẶC TÍNH NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG NHÀ MÁY
• Mục tiêu: Xây dựng đường đặc tính năng lượng:
Cho lị hơi để đánh giá mức độ tương quan giữa lưu lượng hơi và hiệu suất lò
Còn cho tuabin là giữa Công suất phát và nhiệt lượng tuabin sản xuất ra điện
Đây là một trong những thông số giúp ta xây dựng kế hoạch vận hành tối ưu
cho nhà máy
• Các thơng sớ kỹ tḥt: Xem trong bảng 1
• Phương pháp xây dựng
I.
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NĂNG LƯỢNG CHO LỊ HƠI
Ƞlò = f(D)
Bước 1: Tính hiệu suất của lò hơi tương ứng với các mức lưu lượng hơi tương ứng
Bước 2: Sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu xác định hàm f(D) và đánh giá sai
số.
1. Tính hiệu suất lò hơi
- Đối với dây chuyền 2 do có cân điện tử để đo lượng than đưa vào nên có thể
tính được hiệu suất lị bằng phương pháp cân bằng nhiệt thuận
Qđv= Qlvt =Qhi+Qtt
Qđv: Nhiệt lượng của than đưa vào
Qhi: Nhiệt lượng hữu ích
Qtt: Nhiệt lượng tởn thất
Ƞtḥn=
D.(iqn − inc )
lv
tđv
B.Q
=
Qhi
Q
B: lượng than đưa vào
Qtlv : Nhiệt trị
D: Năng suất hơi
i: entanpi lấy từ thí nghiệm của hơi bão hòa và của nước cấp
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 12
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
-
Đối với dây chuyền 1 do khơng có cân than điện tử, khơng tính được Qđv
nên hiệu suất lị hơi sẽ được tính thơng qua cân bằng nhiệt nghịch bằng cách
tính Qtt
Qtt= Q2+ Q3+ Q4+ Q5+ Q6
Q2: tởn thất nhiệt của khói thải
α kt .t giolanh
Q 2 = (3,52α kt + 0,38)(tkt −
.(1 − 0, 0194).10 −2
0,12.α kt
α kt : Hệ số khơng khí thừa khói thốt
tkt : Nhiệt độ khói thốt 0C
t giolanh
: Nhiệt độ gió lạnh 0C
Q3: Tởn thất nhiệt hóa học
Tại Phả Lại Q3 được tính bằng 0 do lượng không khi đưa vào đảm bảo để cháy hết,
lượng khơng khí dư làm tăng Q2
Q4: Tởn thất nhiệt cơ học (Phụ thuộc vào kích thước than, phương pháp đốt)
Ctro
Alv
Q 4 = 7830. lv atrobay .
+ 0, 4
Qt
100 − Ctro
(Gồm tởn thất của tro bay theo khói mang theo nhiệt và Than không cháy hết).
Q5: Tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh
Q 5 = 0,55.
Dđm
Dlv
Dđm=220 t/h
Dlv=200t/h
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 13
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
Q6 : Tởn thất của xỉ
Xỉ có nhiệt độ 6000C khi ra khỏi lị vì thế nó mang theo thất thốt nhiệt và tởn thất này
chiếm khoảng 0,4%
Như vậy với phương pháp cân bằng nhiệt nghịch này ta tính được Qhi , Qtt
và từ đó suy ra Qđv và tính được Ƞnghịch
Khi hai lò vận hành song song:
ηtb
l
ηA .τ A + ηB .τ B
l
= l
τA + τB
2. Sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu xây dựng hàm f(D)
Ƞlò = f(D) (*)
Với mỗi mức lưu lượng hơi D ta xác định được Ƞlò tương ứng và như vậy có các bộ (D;
Ƞlò)
Ta coi Ƞlò là biến phụ thuộc hay biến được giải thích và D là biến độc lập hay biến giải
thích ta sẽ xây dựng được bài tốn và tính được hàm (*) nhờ phương pháp Bình phương
cực tiểu
3. Đường đặc tính tiêu hao năng lượng thực tế của dây chuyền 1 nhà máy
nhiệt điện Phả Lại.
Bảng 3: Thông số vận hành lò hơi
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 14
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 15
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
ST
T
1
2
ĐẠI LƯỢNG
Lưu lượng hơi quá nhiệt
Áp suất hơi bão hoà trong
bao hơi
ĐƠN
VỊ
TRỊ SỚ
BMCR
RO
Kg/s
256
243
Kg/cm2
189,4
187,5
3
Nhiệt đợ hơi bão hoà
0
C
360
359
4
Áp śt hơi quá nhiệt
Kg/cm2
174,6
174,1
5
Nhiệt độ hơi quá nhiệt
0
C
541
541
Tấn/h
814,86
776,9
Kg/cm2
44,81
42,81
0
C
348,1
344,1
Kg/cm2
42,71
40,71
0
C
541
541
Kg/cm2
192,8
190,7
0
262
259
0
C
291
288
6
7
8
9
10
11
12
13
Lưu lượng hơi quá nhiệt
trung gian
Áp suất hơi vào quá nhiệt
trung gian
Nhiệt độ hơi vào bộ quá
nhiệt trung gian
Áp suất hơi ra quá nhiệt
trung gian
Nhiệt độ hơi ra bộ quá nhiệt
trung gian
Áp suất nước cấp vào bộ
hâm nước
Nhiệt độ nước cấp vào bộ
hâm nước
Nhiệt độ nước cấp ra khỏi
bộ hâm nước
C
14
Lượng tiêu hao nhiên liêu
Kg/h
131119
125257
15
Tổng các tổn thất
%
11,63
11,5
16
Hiệu suất lò
%
88,37
88,5
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 16
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
Hiệu suất lò hơi kinh tế 87% khi D = 190 tấn/giờ.
- Vùng làm việc kinh tế là khoàng 190 – 210 tấn/giờ.
-
II.
ĐẶC TÍNH NĂNG LƯỢNG CỦA TUABIN
Đặc tính năng lượng của tua bin ngưng hơi là hàm số biểu thị mối quan hệ giữa nhiệt
lượng tiêu hao cho tua bin để sản xuất ra điện với phụ tải điện tương ứng
Phương trình đặc tính của tua bin ngưng hơi van tiết lưu có thể được viết ở dạng sau:
Q = f(N)
Bước 1: Thu thập các thông số vận hành cần thiết.
Bảng 4: Thông số vận hành tuabin
STT
Ký
Đơn
lượng
1
Tên đại
hiệu
vị
Công
N
MW
40
50
60
70
80
88
90
100
110
η
%
33,9
35,75
36,87
37,58
38,26
38,72
38,74
38,7
38,65
suất
điện
2
Hiệu
suất tua
bin mùa
đông
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 17
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
3
Hiệu
η
%
suất tua
32,7
34,77
35,95
36,75
37,54
38,03
38,61
37,99
37,96
119,3
138,9
155,4
178,7
194,5
199,4
221,5
244,7
6
bin mùa
hè
4
Lưu
lượng
Q
Mcal
99,1
9
nhiệt
Bước 2: Sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu xây dựng đường đặc tính của
Tuabin và ước lượng các sai số.
Hình 3: Đường đặc tính tuabin
Trên hình vẽ ta thấy Nkt =89 MW
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 18
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
PHẦN 3: CÁC LOẠI CHI PHÍ TRONG NHÀ MÁY
•
Mục tiêu: Thống kê các loại chi phí nhằm 2 đích là:
- Định giá (Chi phí sản xuất điện – VND/Kwh)
- Là dữ liệu đầu vào cho bài tốn cực tiểu hóa chi phí vận hành nhà máy điện.
• Các loại chi phí: Dưới đây là các số liệu của năm 2011, do nhà máy tham
gia vào Thị trường điện nên các số liệu của 2012 vẫn chưa được công bố đầy đủ
1. Chi phí nhiên liệu
Bảng 5: Chi phí biến đổi
Bảng 6: Chi phí nhiên liệu
Loại nhiên liệu
Thực hiện năm
2009
Thực hiện năm
2010
Kế hoạch năm
2011
Than
1,706,666.6
2,041,381.28
1,960,052.25
Dầu DO
-
-
-
Dầu FO
84,593.5
130,700.26
124,944.81
Tổng
1,791,260.12
2,172,081.54
2,084,997.07
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 19
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
2. Chi phí khởi động
Bảng 7: Chi phí khởi động
3. Chi phí chạy không tải
Ở nhà máy Nhiệt điện Phả Lại nếu cắt điện ra khỏi lưới thì sau 4 phút tổ máy sẽ dừng
nên chi phi chạy không tải không được xét đến.
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 20
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
4. Chi phí vận hành và bảo dưỡng (O&M)
Bảng 8: Chi phí O&M
Diễn giải
Thực hiện
TH 8 tháng
Ước TH
Kế hoạch
năm 2009
- Chi phí sửa
Kế hoạch
năm 2010
năm 2010
năm 2010
năm 2011
281,942.34
450,372.77
304,889.13
405,723.90
519,174.37
182,350.85
350,000.00
233,280.00
280,000.00
380,000.00
chữa TSCĐ
- Sửa chữa lớn
+ Tự làm
-
+ Thuê làm
182,350.85
350,000.00
233,280.00
280,000.00
380,000.00
- Sửa chữa
99,591.48
100,372.77
71,609.13
125,723.90
139,174.37
thườngxuyên
+ Vật liệu
59,846.09
65,100.00
41,867.10
65,100.00
68,400.00
+ Nhân cơng
-
-
+ CP khác
415.93
623.90
29,326.10
60,000.00
+ Th ngồi
39,745.39
35,272.77
70,774.37
5. Chi phí khác
Bảng 9: Chi phí khác
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 21
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
Diễn giải
Thực hiện năm 2009
1.Chi phí sản xuất chung
- CP nhân viên phân xưởng
Kế hoạch năm TH
8
tháng Ước TH năm Kế hoạch năm
2010
năm 2010
2010
2011
1,202,948.74
1,317,663.98
893,527.31
1,265,658.03
1,273,175.16
8,259.41
26,035.05
5,890.40
23,790.41
27,960.11
+ Lương nhân viên
7,310.70
24,299.55
4,890.48
22,064.88
26,000.61
+ BHXH,BHYT,KPCD
948.71
1,735.50
999.92
1,725.53
1,959.50
- Vật liệu phân xưởng
160.14
200.00
112.07
168.11
210.00
- Công cụ , dụng cụ SX
488.71
300.00
179.14
268.72
346.50
- CP khấu hao TSCĐ
876052.46
790078.9112
561206.5433
785196.7414
672262.255
3,080.88
4,737.00
4,737.00
3,080.88
4,737.00
4,737.00
327.90
210.00
- Thuế phí và lệ phí
+ Thuế tài nguyên
4,737.00
4,000.00
+ Phí dịch vụ môi trường rừng
-
+ Phí, lệ phí khác
-
- CP dịch vụ mua ngoài
2.27
200.00
2.27
188.71
200.00
+ Điện nước
+ Điện thoại , bưu phí
+ Dịch vụ mua ngồi khác
- Chi phí bảo vệ môi trường
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
210.00
278.38
Page 22
417.56
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
- Chi phí bằng tiền khác
(89.66)
(89.66)
- Chi phí trực tiếp khác
31,306.41
46,477.25
17,980.42
45,445.26
48,274.93
+ Bảo hộ lao động
992.19
704.95
444.36
704.95
840.00
+ Kỹ thuật, An toàn, VSCN
-
+ Bảo vệ , phòng cháy
112.16
-
111.30
111.30
126.00
+ Hao hụt nh.liệu trong mức
188.70
12,872.50
7.30
12,872.50
13,964.14
+ Ăn ca
6,642.45
8,899.80
5,171.01
7,756.52
9,344.79
+ CP trực tiếp khác
23,370.91
24,000.00
12,246.46
24,000.00
24,000.00
2.Chi phí Q.lý doanh nghiệp
72,737.60
64,350.03
49,506.85
64,369.59
67,546.33
- Chi phí nhân viên quản lý
24,326.54
8,678.35
15,941.61
7,930.14
10,626.37
+ Tiền lương
22,457.25
8,099.85
14,671.44
7,354.96
8,666.87
+ BHXH,BHYT,KPCD
1,869.29
578.50
1,270.17
575.18
1,959.50
- Vật liệu văn phòng
2,863.61
2,500.00
1,964.68
2,947.03
3,006.79
- Dụng cụ, đồ dùng văn phòng
548.56
1,000.00
148.13
222.19
575.99
- CP Khấu hao tài sản cố định
22787.91
24447.68
15444.74946
25487.08637
24342.71222
- Thuế, phí , lệ phí
8,405.85
8,800.00
6,216.40
9,842.08
8,405.85
+ Thuê đất
7,682.53
8,200.00
5,121.68
8,200.00
7,682.53
+ Thuế , phí ,lệ phí khác
723.32
600.00
1,094.72
1,642.08
723.32
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
-
-
Page 23
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
- Chi phí dự phịng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
6,446.01
4,602.00
4,932.75
7,356.27
6,681.79
+ Điện
908.59
1,000.00
563.30
844.96
1,000.00
698.56
1,004.98
1,800.00
+ Điện thoại
612.84
919.27
+ Internet
85.71
85.71
+ Thuê kênh
-
+ Khác
-
+ Nước
- Dịch vụ BCVT ngành điện
1,655.63
1,800.00
- Dịch vụ bưu chính VT ngồi
ngành
372.02
558.03
- Dịch vụ CNTT
-
-
+ Trong ngành
-
-
+ Ngoài ngành
-
-
- Mua bảo hiểm tài sản
1,930.31
2.00
1,719.80
2,579.71
1,930.31
- Khác
1,951.48
1,800.00
1,579.06
2,368.59
1,951.48
- Chi phí bằng tiền khác
3,618.53
7,210.00
1,477.27
5,512.90
7,379.46
+ CP hội nghị, tiếp khách
1,369.46
1,200.00
839.76
1,259.63
1,369.46
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
Page 24
Báo cáo thực tập vận hành kinh tế hệ thống điện
+ CP đào tạo bồi dưỡng
1,035.57
2,210.00
239.18
358.77
2,210.00
+ Công tác phí, đi phép
604.99
500.00
396.33
594.49
500.00
-
-
2.00
3,300.00
-
-
7,112.00
3,381.27
5,071.90
6,527.37
-
-
-
-
. Tự làm
-
-
. Thuê ngoài
-
-
+ CP trả tiền mua C/s (điện năng)
phản kháng
+ Chi nghiên cứu khoa học, sáng
kiến cải tiến
608.51
3,300.00
+ Chi phí khác
Chi phí q.lý d.nghiệp khác
3,740.59
+ Chi phí sửa chữa lớn
3,300.00
+ Chi phí s/c thường xuyên
420.2
400.00
204.82
307.22
400.00
. Vật liệu
387.49
300.00
0.00
0.00
300.00
0
0
. Nhân cơng
. Chi phí khác
32.68
100
+ An tồn lao động
37.61
877.00
+ Bảo vệ, Phòng cháy, bão lụt
116.27
+ Chi phí ăn ca
1,751.17
Phan Long Biên – Đ4 Quản lý năng lượng
0
100
15.21
22.82
877.00
150.00
83.22
124.83
150.00
2,535.00
1,222.81
1,834.21
2,535.00
Page 25