Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Chương 4 cấu tạo và công trình trên mạng lưới thoát nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.95 KB, 5 trang )

12/9/2013
1
Chương 4
CẤU TẠO MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
VÀ CÁC THIẾT BỊ, CÔNG TRÌNH TRÊN
MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
 Các loại ống thoát nước
 Nối ống thoát nước
 Đường ống, mương rãnh thoát nước
 Các công trình trên mạng lưới thoát nước
 Quản lý mạng lưới thoát nước
Nội dung
4.1. Các loại ống thoát nước
Yêu cầu đối với vật liệu làm ống:
 Chắc  chống lại tác dụng cơ học
 Bền  chống lại sự bào mòn
 Không bị ăn mòn hóa học và điện hóa
 Chống thấm
 Bề mặt bên trong trơn, nhẵn  giảm sức cản do ma sát
theo chiều dài đường ống.
 Có khả năng công nghiệp hóa trong quá trình sản xuất.
4.1. Các loại ống thoát nước (tt)
Ống sành
• Ưu điểm: chắc,
bền, không bị
thấm, chống ăn
mòn tốt.
• Nhược điểm:
chiều dài ngắn
nên thi công tốn
nhiều mối nối.


Ống fibro ximang
• Ưu: chịu lực cơ
học, trong lượng
nhẹ, bề mặt trơn,
dễ cưa cắt trong
thi công và dễ
vận chuyển.
• Nhược: dễ vỡ,
dòn, chống ăn
mòn hóa học
kém.
Ống bêtông và
bêtông cốt thép
• Ưu: chịu lực cơ
học tốt, bền
không bị thấm
và bề mặt trơn.
• Nhược: chịu ăn
mòn kém, chỉ
dùng khi pH =
6-8.
Ống nhựa
• Ưu: nhẹ, trơn,
chịu ăn mòn
hóa học tốt, dễ
thi công
• Nhược: chịu
lực kém, dùng
lâu bị giòn,
không chịu

được nhiệt độ
cao.
Ống gang
• Ưu: chịu tác
dụng cơ học
tốt, thành ống
trơn.
• Nhược: chống
ăn mòn kém,
chỉ dùng khi
pH = 6,5-9.
Ống thép
• Ưu: chắc, bền,
chịu áp lực cao,
thành ống trơn,
thuận tiện trong
thi công
• Nhược: chống
ăn mòn rất
kém, giá thành
đắt.
4.1. Các loại ống thoát nước (tt)
4.2. Nối ống thoát nước
Mối nối
dẻo
Mối nối
cứng
12/9/2013
2
Mối nối

dẻo
4.2. Nối ống thoát nước (tt)
Tấm cao su
Vòng bi cao su
Vữa ximang
• Ưu: Cho phép xê
dịch theo 2 chiều:
+ Dọc theo trục ống từ
3-5mm,
+ Theo chiều ngang: α
• Nhược: đắt tiền.
• Ứng dụng: nền đất
yếu, bị rung.
4.2. Nối ống thoát nước (tt)
Sợi dây tẩm
bitum
Vữa
Mối nối
cứng
• Ưu: đơn giản, rẻ
tiền.
• Nhược: không cho
phép xê dịch theo 2
chiều.
• Ứng dụng: rộng rãi.
4.3. Đường ống, mương, rãnh thoát nước
Đường ống
• Sản xuất từ nhà
máy.
• Thi công bằng

cách lắp ghép.
• Chất lượng phụ
thuộc vào nhiều
yếu tố.
Mương thoát nước
• Bằng gạch hoặc
betong
• Có thể lắp ghép,
nắp đậy
• Ứng dụng: thoát
nước công
nghiệp, trạm xử
lý cục bộ, thoát
nước mưa.
Rãnh thoát nước
• Nơi đất cứng
• Ứng dụng: thoát
nước mưa và
nước được quy
ước sạch.
• Chú ý điều kiện
địa chất khi sử
dụng rãnh thoát
nước.
4.4. Các công trình trên mạng lưới thoát nước
 Các loại giếng
 Điuke
 Cầu cạn.
4.4. Các công trình trên mạng lưới thoát nước (tt)
 Các loại giếng: xây dựng

ngay trên đường ống thoát nước,
bên trong giếng đường ống được
thay bằng máng hở.
Giếng
thăm
Giếng
rửa
Tùy thuộc vào vị trí giếng
thăm:
 Giếng thăm thẳng
 Giếng ngoặt
 Giếng nút
 Giếng kiểm tra
 Giếng thu nước mưa,
 Giếng chuyển bậc,
 Giếng đặc biệt.
Cấu tạo của giếng thăm
 Giếng lớn: d > 600mm
 Giếng nhỏ: d < 600mm
12/9/2013
3
Cấu tạo của giếng thăm
Độ sâu
• Phụ thuộc vào
độ sâu chôn
cống.
• Thi công bằng
cách lắp ghép.
• Chất lượng phụ
thuộc vào nhiều

yếu tố.
Vật liệu
• Nền móng bằng
betong hoặc
betong cốt thép.
• Máng hở được
đổ bằng betong
toàn khối.
Ngăn công tác
• Mặt bằng: hình
tròn, hình chữ
nhật.
• D x R x H = 1m
x 0,7m x 1,8m.
• Có bậc thang lên
xuống công tác.
Phần chuyển
(trần ngăn)
• Dạng hình côn
lệch.
Cổ giếng
• D = 0,7m.
• Gần mặt đất, xây
trụ gạch hoặc bê
tông để đặt nắp
giếng.
Nắp giếng
• Bằng gang, bê
tông, bê tông cốt
thép.

• Hình tròn,
vuông.
Cấu tạo của giếng thăm (tt)
 Giếng thăm thẳng
 Được xây dựng trên những đoạn ống thẳng có cùng d, i.
 Khoảng cách:
 Giếng ngoặt
 Được xây dựng tại điểm dòng chảy đổi hướng.
 Máng hở bên trong giếng ngoặt có hình cong phẳng với bán
kính cong bằng 2-3 lần đường kính ống.
 Giếng nút
 Được xây dựng trên các điểm gặp nhau của đường ống thoát
nước.
 Bên trong máng hở nối với nhau và không quá 3 đường ống dẫn
đến.
 Giếng kiểm tra:
- Xây dựng ở vị trí nối đường ống thoát nước của MLTN tiểu khu
với bên ngoài.
 Giếng thu nước mưa:
- Xây dựng trên các đường phố (lòng đường, trên vỉa hè) và các
diện tích xung quanh nơi có MLTN mưa.
 Giếng chuyển bậc:
- Xây dựng trên đường ống có độ chênh lệch lớn về cốt đáy ống.
- Khi đường ống thoát nước cần tránh các công trình ngầm khác.
 Giếng đặc biệt:
- Xây dựng trên những đường ống lớn và kích thước của giếng lớn
để phục vụ cho việt hạ thiết bị tảy rửa đường ống.
4.4. Các công trình trên mạng lưới thoát nước (tt)
12/9/2013
4

Cấu tạo của giếng thu nước mưa
4.4. Các công trình trên mạng lưới thoát nước (tt)
Điuke: xây dựng khi gặp sông lớn có tàu bè qua lại, đường
giao thông có cốt mặt đường nhỏ hơn cốt lòng cống.
Cầu cạn: xây dựng khi gặp chướng ngại vật như mương,
lạch, triền đất thấp.
4.5. Quản lý mạng lưới thoát nước
 Nhiệm vụ: đảm bảo cho MLTN làm việc bình thường
- Nghiệm thu MLTN và công trình đưa vào quản lý.
- Nghiên cứu và theo dõi tình hình làm việc của MLTN để đặt ra
kế hoạch sửa chữa và mở rộng
- Tẩy rửa MLTN để ngăn ngừa sự cố
- Sửa chữa MLTN
- Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các quy định sử dụng
MLTN của các đối tượng dùng nước và thoát nước.
- Duyệt các bản thiết kế MLTN của các xí nghiệp, nhà máy, nhà
ở, tiểu khu đồng thời giám sát quá trình thi công
- Trong công tác quản lý phải lập được các bản thống kê chi phí
quản lý HTTN trong các năm.
 Tổ chức quản lý:
- Khi chiều dài MLTN > 100 km  lập sở quản lý, chia
nhiều phòng ban quản lý: Công ty Thoát nước đô thị
TPHCM.
- Trong thành phố có nhiều lưu vực thoát nước, mỗi lưu
vực có chiều dài MLTN từ 100-150km  lập các
phòng quản lý cho mỗi khu vực: Lưu vực Nhiêu Lộc –
Thị Nghè, Tân Hóa – Lò Gốm, …
- Đối với trạm bơm nước thải hoặc các trạm xử lý có Q
= 10.000m3/ngđ  lập 1 xí nghiệp độc lập.
4.5. Quản lý mạng lưới thoát nước (tt)

 Kiểm tra MLTN: nhằm đảm bảo cho MLTN làm việc được
bình thường.
- Kiểm tra bên ngoài:
+ Xem xét tình hình làm việc của ML thông qua các giếng.
+ Không xuống giếng.
- Kiểm tra kỹ thuật:
+ Xác định hư hỏng của đường ống và công trình.
+ Khi cần xuống giếng kiểm tra: đội ngũ ít nhất 05 người, 03
người xuống giếng kiểm tra và 02 người đứng trên để phòng
cấp cứu khi nguy hiểm.
4.5. Quản lý mạng lưới thoát nước (tt)
 Làm sạch và thông tắc đường ống thoát nước:
4.5. Quản lý mạng lưới thoát nước (tt)
Làm sạch thường
xuyên (làm sạch định
kỳ)
• Phương pháp thủy lực
• Phương pháp cơ học.
Thông tắc (làm sạch sự
cố)
• Dùng khi ống bị tắc.
• Dùng dây thép cứng để
phá vỡ lớp cặn: d ≤
250mm
• Dùng trục thép mềm: d
≤ 300mm.
• Dùng áp lực của nước
sạch: d ≤ 350mm.
12/9/2013
5

- Phương pháp thủy lực: nguyên tắc là dựa vào khả năng vận chuyển của
dòng nước khi tốc độ tăng. Để tăng tốc độ có 2 cách:
+ Rửa đường ống:
o Nhờ giếng rửa
o Tích lũy nước trong ống và giếng thăm
o Dùng nước sạch từ mạng lưới công nghiệp hoặc từ các Xitec đặc biệt trên ô
tô và phun vào đường ống thoát nước với lưu lượng 5L/s, P = 0,6-0,8atm.
o Tiêu tốn nước sạch 50-500m
3
/km đường/lần rửa.
+ Dùng dụng cụ tác động thủy lực để gia tăng vận tốc:
o Dùng quả cầu cao su hay kim loại
o Dùng tấm chắn thủy lực ngăn phía dưới của ống. Tấm chắn này tự chuyển
động nhờ khả năng vận chuyển của dòng nước.
o Phương pháp này có thể tạo được tốc độ 5-7m/s  cặn lắng có thể trôi đi.
 Làm sạch và thông tắc đường ống thoát nước: Làm
sạch thường xuyên (làm sạch định kỳ):
- Phương pháp cơ học: sử dụng khi phương pháp thủy
lực không có hiệu quả.
o Dụng cụ cào cặn là một chiếc gầu, có V = 14-100L,
L = 450-830mm, D
gầu
< D
ống
là 100mm.
o Gàu được kéo dọc theo đường ống thoát nước và cào
cặn đến giếng, sau đó vận chuyển, nạo vét đổ bỏ.
 Làm sạch và thông tắc đường ống thoát nước: Làm
sạch thường xuyên (làm sạch định kỳ): (tt)
 Kỹ thuật an toàn lao động trong công tác quản lý MLTN:

- Đặc điểm của MLTN:
+ MLTN đặt dưới lòng đất  công trường mở ngay trên mặt
đường.
+ Trong MLTN: có khí độc, cháy  thiếu oxy, có vi trùng gây
bệnh.
 Khi thi công sửa chữa:
+ Có biển báo, rào chắn, đèn hiệu.
+ Phải thử trước khi xuống giếng để sửa chữa.
+ Giếng sâu: đeo mặt nạ, có bình oxy, dây đai an toàn
+ Ủng, găng tay, khẩu trang.
4.5. Quản lý mạng lưới thoát nước (tt)

×