TRƯỜNG ĐH MỎ - ĐỊA CHẤT
KHOA DẦU KHÍ
LỚP LỌC HĨA DẦU A - 56
Mơn: Hóa học Dầu mỏ, Khí tự nhiên.
Đề tài: Tìm hiểu quá trình cracking xúc tác.
GV hướng dẫn
PGS.TS: Bùi Thị Lệ Thủy
Sinh viên thực hiện – nhóm 3
1.
2.
3.
4.
5.
Triệu Thị Việt Anh
Nguyễn Thị Lam
Nguyễn Thị Thịnh
Nguyễn Hải Yến
Nguyễn Thị Lụa
I
MỞ ĐẦU
II
NỘI DUNG
III
KẾT LUẬN
MỞ ĐẦU
1.
Vị trí, tầm quan trọng của cracking xúc tác.
MỞ ĐẦU
Rất quan trọng
Nguyên liệu
Cracking xúc tác
Xăng có chỉ số octan cao
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Mục đích của q trình
Ngun liệu cho q trình
Xúc tác sử dụng trong quá trình
Cơ chế phản ứng
Thiết bị sử dụng trong quá trình
Sản phẩm của quá trình
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
Ưu, nhược điểm và các cải tiến trong công nghệ đã và đang nghiên cứu, áp
dụng.
NỘI DUNG
1.
Mục đích của q trình
Khái niệm: Cracking xúc tác là q trình cracking diễn ra dưới sự có mặt của chất xúc
tác.
Mục đích: Bẻ gãy các ngun liệu có giá trị thấp để tạo ra các sản phẩm nhẹ (khí) và
trung bình (xăng, DO) có giá trị cao hơn:
•. Khí HC nhẹ là nguồn nguyên liệu quan trọng trong cơng nghiệp hóa dầu.
•. Xăng có trị số octane cao hơn so với quá trình cracking nhiệt (do việc sử dụng xúc
tác, xúc tiến cho các phản ứng đồng phân hóa và đề hidro hóa đồng vịng)
•. Nâng cao độ chọn lọc của quá trình và nâng cao chất lượng sản phẩm
NỘI DUNG
2. Nguyên liệu cho quá trình cracking xúc tác
Dựa theo thành phần phân đoạn chia làm 4 nhóm:
Nhóm nguyên liệu nhẹ, là phân đoạn kerosen-xola lấy từ quá trình chưng cất trực
o
tiếp. Giới hạn nhiệt độ sơi trung bình là 260-380 C.
Nhóm nguyên liệu là phân đoạn Gasoil nặng. Giới hạn nhiệt độ sơi trung bình là
o
300-500 C.
2. Ngun liệu cho q trình cracking xúc tác
Nhóm nguyên liệu có thành phần phân đoạn rộng, đó là hỗn hợp của hai nhóm trên. Giới hạn
nhiệt độ sơi trung bình là 210-550oC.
nhóm ngun liệu phân đoạn trung gian là hỗn hợp phân đoạn kerosen nặng và xola nhẹ. Giới
hạn nhiệt độ sơi trung bình là 300-430oC
=> Chủ yếu dùng kerosen-xola gasoil nặng, thu được từ chưng cất trực tiếp. PĐ này cho hiệu suất
xăng cao, ít cốc nên thời gian làm việc của xúc tác được kéo dài/
3.Xúc tác cracking
3.1.Các loại xúc tác
Kiểu chất xúc
Năm
Quá trình
Hệ reactor
1920
McAfee
Dạng
tác
AlCl
3
Mẻ
Hạt
Hạt đƣợc xử
1939
Houdry
Lớp xúc tác cố định
Đất sét(clay)
1940
Suspensoid
1942
Đất sét dạng huyền phù
FCC
Xúc tác ở trạng thái lưu thể
TCC
Lớp xúc tác động
FCC
Super Filtril,
Đất sét(clay)
1946
Đất sét(clay)
1945
lý axit
lý axit
Đất sét(clay)
Hạt tròn xử
lý axit
SiO .Al O
2 2 3
Xúc tác ở trạng thái lưu
thể
dạng bột xử
tổng hợp
Hạt vi cầu
3.Xúc tác cracking
Yêu cầu của xúc tác cracking
Hoạt tính xúc tác phải cao;
Độ chọn lọc phải cao;
Độ ổn định cao;
Bền cơ và bền nhiệt;
Độ thuần nhất cao(về cấu trúc, hình dạng
kích thước);
Phải bền với các tác nhân gây ngộ độc
xúc tác;
Phải có khả năng tái sinh;
3. Xúc tác cracking
3.1. Các xúc tác sử dụng
- Zeollit
•
NGUYÊN LIỆU
CUỐI CÙNG
Oxyt silic
Oxyt nhôm
Hydroxyt natri
SẢN PHẨM TRUNG GIAN
SẢN PHẨM
Zeolit
10-50%
-------------------------Clorua đất hiếm
Pha hoạt động xúc tác
Sulfat amoni
Vật liệu khoáng sét
Chất nền
50-90%
Chất xúc tác FCC
Oxyt nhơm
Oxyt silic
….…
Pha ổn định cấu trúc và
có thể có hoạt tính xúc tác
Bạch kim
Chất phụ trợ
0-10%
Đất hiếm
Zeolit ZSM -5
12
3. Xúc tác cracking
Cơ chế hình thành tâm hoạt động
Các trung tâm hoạt động trên bề mặt chất xúc tác là các tâm axit Bronsted và Lewis
4. Cơ chế của phản ứng cracking xúc tác
4.1. Phản ứng trên bề mặt xúc tác
B1: Hấp phụ các tâm hydride trên các tâm Lewis,
4.Cơ chế của phản ứng craking xúc tác
Hoặc Phản ứng giữa các Bronsted với các olefin
4.Cơ chế của phản ứng cracking xúc tác
B2: Phản ứng giữa các ion cacboni sinh
ra từ bước 1 với các hydrocacbon bằng cách tạo ra các ion hydride
các ion hydride không bền sẽ bị phân hủy thành
4.Cơ chế của phản ứng cracking xúc tác
B3: Nhả hấp phụ sản phẩm: RH, CH3-CH=CH2 ………
4. Cơ chế của phản ứng cracking xúc tác
4.2. Cơ chế chung của q trình cracking xúc tác.
•
•
Cơ chế của quá trình cracking xúc tác là cơ chế ion cacboni.
Cơ sở của lý thuyết này dựa vào các tâm hoạt tính là
các ion cacboni, chúng được tạo ra khi các phân tử
hydrocacbon của nguyên liệu tác dụng với tâm axit
•
của xúc tác loại Bonsted (H+) hay Lewis(L).
Theo cơ chế này các phản ứng cracking xúc tác diễn ra theo ba giai đoạn sau:
4.Cơ chế của phản ứng cracking xúc tác
4.2.1. Giai đoạn 1: Giai đoạn biến đổi ion cacboni.
Từ olefin:
Ion cacboni tạo ra do sự tác dụng của olefin với tâm axit Bronsted của xúc tác.
R1 – CH = CH –R2 + H+ (xt)→ R1 – CH2 – CH+ -R2
CnH2n
+
L(H) → +CnH2n+1 + L
+ xt.
4. Cơ chế của phản ứng cracking xúc tác
Ion cacboni tạo thành trong các phản ứng tuân theo quy tắc nhất định. Như khi olefin tác dụng
+
với H (xt) thì xác suất tạo ion cacboni bậc hai lớn hơn ion cacboni bậc một.
4. Cơ chế của phản ứng cracking xúc tác
Khi olefin có liên kết đơi ở cacbon bậc 3 thì ion cacboni bậc 3 dễ tạo thành hơn ở ion cacboni
bậc hai.
4.Cơ chế của phản ứng cracking xúc tác
4.2.1.Giai đoạn 1: Giai đoạn biến đổi ion cacboni.
Từ naphten:
Khi naphten tác dụng với tâm axit của xúc tác hay các ion cacboni khác sẽ tạo ra các ion cacboni
mới tương tự như quá trình xảy ra với parafin.
4.Cơ chế của phản ứng cracking xúc tác
4.2.1.Giai đoạn 1: Giai đoạn biến đổi ion cacboni.
Từ hydrocacbon thơm người ta quan sát thấy sự kết hợp trực tiếp của H+ vào
nhân thơm.
Các hydrocacbon thơm có mạch bên đủ dài thì sự tạo
thành ion cacboni cũng giống như trường hợp parafin
4.Cơ chế của phản ứng cracking xúc tác
4.2.2.Giai đoạn 2: phản ứng của các ion cacboni tạp các sản phẩm
Giai đoạn biến đổi ion cacboni tạo thành sản phẩm trung gian. Ion cacboni có thể biến đổi theo
các phản ứng sau:
Phản ứng đồng phân hoá:
4.Cơ chế của phản ứng cracking xúc tác
4.2.2.Giai đoạn 2: phản ứng của các ion cacboni tạp các sản phẩm
Phản ứng cắt mạch ở vị trí β so với cacbon mang điện :
Với ba vị trí β([A], [B], [C]) ở
bên thì xác suất đứt mạch ở vị trí
[A] lớn hơn ở vị trí [B] và lớn
hơn ở vị trí [C].