Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Lập và luân chuyển chứng từ kế toán trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng tại công ty tnhh gas thuận phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.38 KB, 96 trang )

Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG


Bảng 2.1 Bảng kết quả kinh doanh của Công Ty TNHH Gas Thuận Phát giai đoạn
2010-2012............................................................................................................... 34
Bảng 2.2 Các sản phẩm đang được bán tại Công ty TNHH Gas Thuận Phát..........37
Bảng 2.3 Đơn giá nhập hàng tồn kho tháng 2/2013................................................47

SVTH: Dương Thị Tiền Thu

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................11
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổng hợp kế toán tiền mặt.............................................................15
Sơ đồ 1.3 Kế toán phải thu khách hàng ( QĐ 48 )..................................................17
Sơ đồ 1.4 Lưu đồ chứng từ mơ tả quy trình bán hàng.............................................24
Sơ đồ 1.5 Lưu đồ chứng từ mơ tả quy trình thu tiền khách hàng.....................................27

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Cơng Ty TNHH Gas Thuận Phát............................29
Sơ đồ 2.2 Hình thức sổ kế toán Nhật Ký Chung.....................................................31
Sơ đồ 2.3 Lưu đồ chứng từ mơ tả quy trình bán hàng.............................................43


Sơ đồ 2.4 Lưu đồ chứng từ mơ tả trình tự lập và luân chuyển phiếu thu................46

DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ


SVTH: Dương Thị Tiền Thu

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
Hình 2.1 Giao diện của phần mềm kế tốn UNESCO............................................33
Hình 3.1 Biểu đồ thể hiện sản lượng tiêu thụ và mức tăng sản lượng tiêu thụ LPG
tại Việt Nam giai đoạn 1991-2008..........................................................................65

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1.Sự cần thiết của đề tài.....................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................1
3.Phương pháp nghiên cứu................................................................................1
4.Phạm vi nghiên cứu........................................................................................2
5.Bố cục bài luân văn.........................................................................................2

PHẦN NỘI DUNG..........................................................................................3

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG
TỪ TRONG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN KHÁCH HÀNG

...........................................................................................................................3
SVTH: Dương Thị Tiền Thu

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
1.1 Khái quát về công tác bán hàng và thu tiền khách hàng................................3
1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng trong các công ty
thương mại....................................................................................................3
1.1.1.1 Khái niệm bán hàng và tầm quan trọng của kế toán bán hàng.......3
1.1.1.2 Tổ chức kế toán trong cơng tác bán hàng......................................4
1.1.1.3 Cách tính giá xuất kho...................................................................7
1.1.1.4 Phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu..............9
1.1.1.5 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........10
1.1.2 Khái quát về công tác kế tốn thu tiền khách hàng........................12
1.1.2.1 Sơ lược về cơng tác thu tiền khách hàng.....................................12
1.1.2.2 Tổ chức kế tốn trong cơng tác thu tiền khách hàng...................12
1.1.2.3 Các phương thức thanh toán của khách hàng..............................14
1.1.2.4 Sơ đồ hạch toán tài khoản 111,112,131......................................14
1.2 Khái quát về chứng từ kế toán.......................................................................18
1.2.1 Khái niệm...........................................................................................18
1.2.2 Đặc điểm và phân loại.......................................................................18
1.2.3 Tầm quan trọng của chứng từ kế tốn.............................................20
1.2.3.1 Trong cơng tác kế tốn và q trình kinh doanh của công ty......20
1.2.3.2 Trong công tác bán hàng.............................................................20
1.3 Quy trình chung và một số điểm cần lưu ý khi lập chứng từ kế tốn.........20
1.4 Quy trình bán hàng và lập luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng

................................................................................................................................ 21
1.4.1 Quy trình bán hàng...........................................................................21
1.4.2 Các chứng từ sử dụng trong công tác bán hàng và lập, luân chuyển
chứng từ trong cơng tác bán hàng............................................................23
1.5 Quy trình thu tiền khách hàng, lập và luân chuyển chứng từ trong công tác
phải thu khách hàng.............................................................................................26

Chương 2: TRÌNH TỰ LẬP VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ
TỐN TRONG CƠNG TÁC BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN KHÁCH
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH GAS THUẬN PHÁT...............................28
2.1 Giới thiệu khát quát về Công Ty TNHH Gas Thuận Phát..........................28
SVTH: Dương Thị Tiền Thu

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên và lịch sử hình thành, phát triển của Cơng Ty
TNHH Gas Thuận Phát.............................................................................28
2.1.2 Tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ các phòng ban................29
2.1.2.1 Bộ máy tổ chức...........................................................................29
2.1.2.2 Sơ đồ tổ chức..............................................................................29
2.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ tùng phòng ban........................................30
2.1.3 Tình hình nhân sự.............................................................................30
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty................................................30
2.1.4.1 Hình thức sổ kế tốn...................................................................30
2.1.4.2 Hệ thống các chứng từ và tài khoản sử dụng..............................31
2.1.4.3 Các chế độ, phương pháp kế toán đang được áp dụng tại công ty

...............................................................................................................32
2.1.4.4 Ứng dụng tin học trong công tác kế tốn tại cơng ty..................33
2.1.5 Kết quả kinh doanh trong 3 năm (2010-2012)................................33
2.1.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển.........................36
2.2 Thực trạng cơng tác bán hàng và quy trình lập, luân chuyển chứng từ
trong công tác bán hàng.......................................................................................37
2.2.1 Khái quát về công tác bán hàng tại Công ty TNHH gas Thuận
Phát.............................................................................................................37
2.2.1.1 Sơ lược các mặt hàng của công ty..............................................37
2.2.1.2 Phạm vi bán hàng và thời điểm xác định hàng tiêu thụ..............38
2.2.1.3 Phương thức bán hàng và cách xác định giá bán........................38
2.2.2 Quy trình bán hàng và lập, luân chuyển chứng từ trong cơng tác
bán hàng.....................................................................................................39
2.2.2.1 Quy trình bán hàng.....................................................................39
2.2.2.2 Các chứng từ kế toán bán hàng sử dụng tại công ty...................39
2.2.2.3 Cách lập và luân chuyển một số chứng từ trong bán hàng..........41
2.3 Thực trạng cơng tác kế tốn thu tiền khách hàng và quy trình lập, luân
chuyển một số chứng từ trong công tác thu tiền khách hàng............................43
2.3.1 Thực trạng cơng tác kế tốn thu tiền khách hàng tại Công Ty TNHH
Gas Thuận Phát............................................................................................43

SVTH: Dương Thị Tiền Thu

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
2.3.1.1 Đặc điểm....................................................................................43

2.3.1.2 Phương thức thanh toán của khách hàng....................................44
2.3.1.3 Cách theo dỏi nợ phải thu tại cơng ty.........................................44
2.3.2 Quy trình thu tiền khách hàng và lập, luân chuyển chứng từ trong
công tác thu tiền khách hàng.......................................................................44
2.3.2.1 Quy trình thu tiền khách hàng....................................................44
2.3.2.2 Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác thu tiền khách hàng
...............................................................................................................45
2.3.2.3 Quy trình thu tiền qua ngân hàng và theo dõi nợ phải thu..........47
2.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh.......................................................47
2.5 Chứng từ kế toán và Sổ sách kế toán...................................................50

Chương 3: NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ.....................................................62
3.1 Nhận xét chung.......................................................................................62
3.1.1 Về loại hình doanh nghiệp...........................................................62
3.1.2 Về bộ máy tổ chức........................................................................63
3.1.3 Tình hình kinh doanh..................................................................63
3.2 Nhận xét về cơng tác bán hàng và lập, luân chuyển chứng từ trong
công tác bán hàng.........................................................................................64
3.2.1 Về mặt hàng kinh doanh của công ty........................................64
3.2.2 Về tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty....................66
3.2.3 Về quy trình bán hàng, lập và luân chuyển chứng từ bán hàng
...............................................................................................................67
3.3 Nhận xét về cơng tác kế tốn thu tiền khách hàng, lập và luân chuyển
chứng từ trong công tác thu tiền khách hàng............................................68
3.4 Kiến nghị và giải pháp....................................................................................69
3.4.1 Một số kiến nghị hoàn thiện bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế
tốn bán hàng tại Công Ty TNHH Gas Thuận Phát.................................69
3.4.2 Một số giải pháp về tổ chức chứng từ và quá trình lập, luân chuyển
chứng trong công tác thu tiền khách hàng từ tại Công Ty TNHH Gas
Thuận Phát...................................................................................................71


SVTH: Dương Thị Tiền Thu

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng

KẾT LUẬN....................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Dương Thị Tiền Thu

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng

LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường nhiều cạnh tranh như hiện nay, để đạt được mục
tiêu hàng đầu mà các doanh nghiệp đặt ra là thu được lợi nhuận, địi hỏi các doanh
nghiệp phải ln năng động, sáng tạo trong kinh doanh, phát huy hết tiềm năng vốn
có của mình. Muốn như vậy, trước hết doanh nghiệp phải nhận thức được tầm quan

trọng của khâu bán hàng vì nó ảnh hưởng quyết định đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Và một khâu liên quan chặt chẽ đến khâu bán hàng đó là thu tiền
khách hàng, có thể nói hai khâu này quyết định sự tồn vong của doanh nghiệp.
Để xác định đúng kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng, số tiền
đã thu và phải thu khách hàng nói riêng, doanh nghiệp cần tổ chức chặt chẽ, hợp lí
về quy trình kế tốn, chứng từ, sổ sách… trong cơng tác kế tốn bán hàng và phải
thu khách hàng. Đây là điều hết sức cần thiết, nó giúp doanh nghiệp đầy đủ thơng
tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế tốn bán hàng và thu tiền khách hàng,
vận dụng lí thuyết đã học kết hợp thực tế công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Gas
Thuận Phát em chọn đề tài “ Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác kế toán
bán hàng và thu tiền khách hàng tại Công Ty TNHH Gas Thuận Phát” cho bài
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là tập trung tìm hiểu về quy trình bán
hàng và thu tiền khách hàng đặc biệt chuyên sâu về chứng từ kế toán và lập, luân
chuyển chứng từ trong bán hàng và thu tiền khách hàng như hóa đơn GTGT, phiếu
xuất, phiếu thu…
3. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành bài luận văn này em đã kết hợp những kiến thức đã được học
ở trường với việc quan sát học hỏi từ những gì thực tế xảy ra tại Công Ty TNHH
Gas Thuận Phát, đồng thời nghiên cứu thêm từ các văn bản pháp luật, các bài khóa
luận của các anh chị khóa trước.

SVTH: Dương Thị Tiền Thu

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
4. Phạm vi đề tài
Tìm hiểu các vấn đề trong phạm vi kế toán bán hàng và thu tiền khách hàng,
đi sâu tìm hiểu về qui trình lập và ln chuyển chứng từ trong cơng tác bán hàng,
thu tiền khách hàng tại Công Ty TNHH Gas Thuận Phát.
5. Bố cục bài luận văn
Ngoài phần Lời Mở Đầu và Kết Luận, kết cấu bài luận văn tốt nghiệp này
gồm 3 chương sau:
 Chương 1: Cơ sở lí luận về lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán
hàng và thu tiền khách hàng.
 Chương 2: Trình tự lập và ln chuyển chứng từ kế tốn trong công tác bán
hàng và thu tiền tại Công Ty TNHH Gas Thuận Phát
 Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và thu tiền khách hàng tại Công Ty TNHH Gas Thuận Phát.

SVTH: Dương Thị Tiền Thu

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng

CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
TRONG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN KHÁCH HÀNG
1.1 Khái quát về công tác bán hàng và thu tiền khách hàng

1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng trong các công ty
thương mại
1.1.1.1

Khái niệm bán hàng và tầm quan trọng của kế toán bán

hàng
Khái niệm
Bán hàng là khâu cuối cùng trong chu trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Thơng qua q trình bán hàng mà các giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa được
thực hiện.
Trong kinh tế, chu trình kinh doanh là sự luân chuyển của Hàng – Tiền Hàng và bán hàng là sự chuyển đổi từ trạng thái hàng hóa (vật chất) sang trạng thái
tiền tệ.
Đặc điểm
Đặc điểm chính của q trình bán hàng là có sự trao đổi và thỏa thuận giữa
hai bên mua và bán.
Q trình bán hàng được hồn thành khi quyền sở hữu hàng hóa được
chuyển từ người bán sang người mua đồng thời người bán có được quyền thu tiền
người mua. Khoản tiền thu được tính trên giá bán khơng có thuế được gọi là doanh
thu bán hàng và doanh thu bán hàng là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Tầm quan trọng của kế toán bán hàng
Bán hàng là một hoạt động mà bất kì doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm
hàng đầu doanh nghiệp có tìm được lợi nhuận (mục tiêu hàng đầu mà các doanh
nghiệp hướng tới) hay không là phụ thuộc chủ yếu vào kết quả bán hàng.
Trong nền kinh tế nhiều khó khăn và cạnh tranh gay gắt như hiện nay để quản lí
hoạt động kinh doanh có hiệu quả địi hỏi doanh nghiệp phải biết sử dụng kế tốn
như một cơng cụ quan trọng và không thể thiếu được. Đặc biệt để quản lí tốt nghiệp
vụ tiêu thụ hàng hóa thì kế tốn bán hàng phải phát huy tốt vai trị chức năng của
SVTH: Dương Thị Tiền Thu


3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
nó, cần phải tổ chức cơng tác này một cách khoa học, hợp lí và thường xuyên được
hoàn thiện để phù hợp với từng thời kỳ kinh doanh khác nhau của cơng ty.
Tóm lại, tổ chức chặt chẻ ở cơng tác kế tốn bán hàng luôn luôn là điều hết
sức cần thiết cho tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh và muốn thu
được lợi nhuận
1.1.1.1

Tổ chức kế tốn trong cơng tác bán hàng

Theo Quyết định số 15/2006; 48/2006 và các thông tư 244/2009/TT-BTC;
206/2009/TT-BTC; 106/2008/TT-BTC của Bộ Tài Chính doanh nghiệp cần tổ chức
hệ thống tài khoản kế toán và chứng từ, sổ sách kế tốn trong cơng tác bán hàng như
sau:
Tài khoản kế toán
Các tài khoản chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng là 156,157, 333,
511, 512, 632.
Sơ lược các tài khoản như sau:
Tài khoản 156 Hàng hóa
SDĐK:
Trị giá mua của hàng hóa theo hóa đơn

Trị giá hàng hóa xuất kho để bán.


mua hàng ( bao gồm các loại thuế khơng

Chi phí thu mua phân bổ cho hàng

được hồn lại).

hóa đã bán trong kì.

Chi phí mua hàng.

Giảm giá hàng mua, chiết khấu

Trị giá hàng bán bị trả lại.

thương mại được hưởng.

Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kì

Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi

( nếu doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho

kiểm kê.

theo phương pháp kiểm kê định kì.

Kết chuyển hàng tồn đầu kì. ( nếu

Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào


DN sử dụng phương pháp kiểm kê

hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.

định kì).
Trị giá hàng hóa bất động sản đã
bán.

Tổng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

SDCK:

SVTH: Dương Thị Tiền Thu

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
Tài khoản 157_Hàng gửi đi bán
SDĐK:
Trị giá hàng hóa đã gửi cho
khách hàng hoặc đã cung cấp cho khách

Trị giá hàng hóa được xác
định là đã bán.


hàng nhưng chưa xác định là đã bán.
Tổng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

SĐCK:
Tài khoản 333
Tài khoản 3331 Thuế GTGT đầu ra
SDĐK:
Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ

Số thuế GTGT đầu ra và số thuế

Số thuế, phí, lệ phí và các khoản

GTGT hàng nhập khẩu phải

phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải
nộp;

nộp;
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác
phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá.
Tổng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

SDCK:

Tài khoản 632_Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng đã bán hoặc dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.

Hồn nhập khoản dự
phịng hoặc cuối kỳ kết chuyển
sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.

Tổng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

Tài khoản 511_ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SVTH: Dương Thị Tiền Thu

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng

+Số thuế TTĐB, thuế XNK hoặc

Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa

thuế GTGT theo phương pháp trực


và cung cấp dịch vụ của doanh

tiếp phải nộp tính trên doanh thu

nghiệp.

bán hàng thực tế của sản phẩm,
hàng hóa..đã xác định tiêu thụ trong
kì.
+Trị giá khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.
+Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
thuần vào tài khoản 911.
Tổng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

Tài khoản 512_Doanh thu nội bộ
+ Trị giá hàng bán trả lại, chiết khấu

Tổng doanh thu nội bộ phát sinh

thương mại, giảm giá hàng bán đã

trong kỳ.

chấp nhận trên khối lượng hàng hóa
dịch vụ, sản phẩm đã tiêu thụ nội

bộ trong kỳ.
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
đã tiêu thụ nội bộ trong kỳ.
+ Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh.
Tổng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

Chứng từ hạch toán
Khi bán hàng doanh nghiệp thường sử dụng những chứng từ sau:
 Hóa đơn bán hàng, hóa đơn thuế GTGT
 Phiếu xuất kho hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

SVTH: Dương Thị Tiền Thu

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
 Phiếu giao hàng
1.1.1.2

Phương pháp tính giá xuất kho ( giá vốn hàng bán)

Để xác định đúng kết quả kinh doanh trước tiên phải xác định đúng trị giá
xuất kho của hàng hóa. Tùy theo từng phương pháp khác nhau mà ta có những cách

tính giá xuất kho khác nhau:
Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này sản phẩm hàng hoá xuất kho thuộc lơ hàng nhập nào
thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tn
thủ ngun tắc phù hợp của kế tốn; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế.
Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa,
giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe,
chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn,
mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được
phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì khơng thể
áp dụng được phương pháp này.
Phương pháp giá bình quân
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá
trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo
thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh
nghiệp.
 Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng  tồn kho
căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị
bình qn. Thơng thường áp dụng cho doanh nghiệp kê khai hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kì.
Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng tồn
đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng
nhập trong kỳ)

SVTH: Dương Thị Tiền Thu


7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao, hơn nữa, cơng việc tính tốn dồn vào
cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương
pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ.
 Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xun tính giá đơn vị bình qn theo công
thức sau:
Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư
hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số
lượng vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)
Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương
pháp trên nhưng việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm
trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng
tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.
Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô
hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được
xuất ra hết.
Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng
xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán

ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ
tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên
báo cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế hơn.
Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại
khơng phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu
hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất
lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục

SVTH: Dương Thị Tiền Thu

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
dẫn đến những chi phí cho việc hạch tốn cũng như khối lượng cơng việc sẽ tăng
lên rất nhiều.
Phương pháp LIFO (nhập sau xuất trước)
Ngược lại với phương pháp FIFO.
Phương pháp này hầu như không được dùng trong thực tế.

1.1.1.3

Phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu

Phương thức bán hàng
Trong kinh doanh thương mại người mua cũng như như người bán có quyền
được lựa chọn phương thức bán hàng sao cho phù hợp với điều kiện của mình và
được bên cịn lại chấp nhận.

Ta có nhiều phương thức bán hàng khác hàng khác nhau tùy vào cơ sở phân loại.

 Theo địa điểm giao hàng:
-

Bán hàng tại kho nhà cung cấp

-

Bán hàng tại đơn vị tiêu dùng

-

Ngồi ra ta cịn có bán hàng khơng qua kho, bán hàng theo hình thức
gửi hàng….

 Theo khối lượng hàng bán
-

Bán buôn

-

Bán lẽ

 Theo phạm vi bán hàng:
-

Bán trong nước


-

Xuất khẩu

 Theo phương thức thanh toán
-

Bán hàng thu tiền ngay

-

Bán trả chậm, trả góp

 Các hình thức khác: Bán hàng trực tiếp, bán hàng qua điện thoại, bán qua
mạng….
Thời điểm ghi nhận doanh thu
Thời điểm xác định doanh thu theo pháp luật về thuế và kế toán.
 Việc xác định doanh thu theo pháp luật hiện hành về kế toán thực hiện
theo chuẩn mực kế toán số 14 (doanh thu và thu nhập khác) đã được quy định tại
SVTH: Dương Thị Tiền Thu

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Theo đó (trích dẫn nội dung chuẩn mực):
- Đối với hàng hoá: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa

mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.1.4

Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Dương Thị Tiền Thu

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
911

511
(1)

111,112,131

(2)

(3)

521
(4)

3331

3331

(5)

(6)

SVTH: Dương Thị Tiền Thu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add

11


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
(7)

SVTH: Dương Thị Tiền Thu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add

12



Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
Mô tả sơ đồ
(1): Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQKD
(2): Doanh số phát sinh
(3): Tổng giá thanh toán
(4): Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại
(5): Ghi tăng thuế GTGT
(6): Ghi giảm thuế GTGT
(7): Cuối kì kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại
1.1.2 Khái qt về cơng tác kế tốn thu tiền khách hàng
1.1.2.1

Sơ lược về công tác thu tiền khách hàng

Thu tiền khách hàng là hoạt động mà tất cả các doanh nghiệp bán hàng đều
phải thực hiện. Thu tiền là hoạt động tiếp theo sau hoạt động bán hàng trong chu
trình bán hàng-thu tiền, hai hoạt động này hầu như gắn liền với nhau, hoạt động bán
hàng có chính xác, chặt chẽ thì hoạt động thu tiền mới thuận lợi và khơng bị sai sót.
Thu tiền ở đây khơng chỉ đơn giản là bán hàng thu tiền mặt mà công tác kế
tốn thu tiền tại một cơng ty bao gồm: các khoản thu bằng tiền mặt, thu qua ngân
hàng và theo dõi cả khoản tiền chưa thu được ( nợ phải thu).
1.1.2.2

Tổ chức kế tốn trong cơng tác thu tiền khách hàng

Tài khoản sử dụng
Các tài khoản được sử dụng trong công tác thu tiền khách hàng là 111, 112

và 131. Các tài khoản được hạch toán như sau:

SVTH: Dương Thị Tiền Thu

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
TK 111_Tiền mặt
SDĐK:
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ ,

Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,..

vàng bạc, đá quý nhập quỹ.

xuất quỹ.

Số tiền thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê.

Số tiền thừa quỹ phát hiện khi

Chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái do đánh giá

kiểm kê.

lại số dư.


Chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư.
Tồng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

SDCK:

TK 112_Tiền gửi ngân hàng
SDĐK:
Các khoản tiền gửi vào ngân hàng

Các khoản tiền gửi được rút ra.

Chênh lệch tăng tỉ giá do đánh giá

Chênh lệch giảm do đánh giá lại

lại số dư ngoại tệ cuối kì.

số dư ngoại tệ cuối kì.

Tồng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

SDCK:

SVTH: Dương Thị Tiền Thu


14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
TK 131_Phải thu khách hàng
SDĐK:
Số tiền phải thu khách hàng.

+ Số tiền khách hàng đã trã.
+ Số tiền đã nhận trước, ứng trước
của khách hàng.
+ Khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng, doanh thu của số hàng
đã bán bị người mua trã lại.
+ Số tiền chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thương mại cho người
mua.

Tổng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

SDCK:
Chứng từ sử dụng
 Phiếu thu
 Giấy báo có của ngân hàng
 Biên bản bù trừ cơng nợ…
1.1.2.3


Các phương thức thanh tốn của khách hàng

Tùy theo từng lĩnh vực kinh doanh và từng doanh nghiệp khác nhau mà có
những hình thức thanh tốn khác nhau cho phù hợp.
Những hình thức thanh tốn được áp dụng phổ biến trong kinh doanh thương
mại đó là:
Thanh tốn bằng tiền mặt: lượng tiền thanh tốn thường ít và bán
hàng thanh toán ngay.
Thanh toán qua ngân hàng: Với lượng tiền tương đối lớn để đảm
bảo an tồn trong thanh tốn khách hàng chọn cách thanh tốn qua ngân hàng
thơng qua các hình thức như chuyển tiền, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc….Đây là
hình thức đang được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
1.1.2.4

Sơ đồ hạch toán các tài khoản 111, 112, 131

Do 2 tài khoản 111 và 112 hạch tốn tương đối giống nhau nên chỉ trình bày
một sơ đồ kế toán tổng hợp tiền mặt 111.
SVTH: Dương Thị Tiền Thu

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
Sơ đồ tổng hợp kế toán tiền mặt
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổng hợp kế toán tiền mặt
TK 411


TK 111

TK 155,156

(1)

(2)

TK 511,515,711

TK 627,641,811
(3)

(4)

TK 311,334

TK 311,331,334
(5)

(6)

TK 121,128,221

TK 121,128
(7)

(8)
TK 144,244


TK 131,141,144

(10)
(9)
TK 1381

TK 338
(12)
(11)

SVTH: Dương Thị Tiền Thu

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
Chú thích:
-

(1): Nhận vốn góp

-

(2): Chi mua hàng hóa, vật tư

-


(3): Doanh thu, thu nhập bằng tiền

-

(4): Chi phí bằng tiền

-

(5): Vay tiền về nhập quỹ

-

(6): Trả nợ vay bằng tiền

-

(7): Nhận tiền đầu tư

-

(8): Đầu tư bằng tiền

-

(9): Thu nợ khách hàng

-

(10): Đem tiền đi kí quỹ


-

(11): Tiền thừa phát hiện khi kiểm kê

-

(12): Tiền thiếu phát hiện khi kiểm kê
Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng

SVTH: Dương Thị Tiền Thu

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền khách hàng
Sơ đồ 1.3 Kế toán phải thu khách hàng ( QĐ 48 )
TK 111, 112

TK 131
(1)

TK 111, 112
(2)

TK 511, 515, 711

TK 331
(3)


(4)

TK 33311

TK 521
(5)

TK 413

TK 3331
(6)
TK 635
(7)

TK 1592, 642
(8)
TK 004
(9)

SVTH: Dương Thị Tiền Thu

18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×