Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Giáo trình Cây ăn trái (Nghề: Trồng trọt và bảo vệ thực vật - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng động Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.57 MB, 157 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: CÂY ĂN TRÁI
NGÀNH, NGHỀ: TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định Số:…./QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày… tháng… năm
2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

i


LỜI GIỚI THIỆU
Đồng bằng sông Cửu Long, một vùng đất giàu tiềm năng thích hợp cho việc phát
triển ngành trồng cây ăn trái. Có những vùng phù sa, nước ngọt quanh năm và cây trái
bốn mùa tươi tốt. Có thể nói Đồng bằng sơng Cửu Long chẳng những là vùng đất sản
xuất cây trái quanh năm, cung cấp lượng trái cây khổng lồ cho thị trường trong nước
và một phần cho xuất khẩu.
Trong nền nông nghiệp hiện đại, để phù hợp yêu cầu sản xuất trái cây chất lượng
cao, vai trị khoa học kỹ thuật khơng thể thiếu và cũng khơng thể thiếu được sự đóng
góp của các nhà khoa học phối hợp cùng nhà nông cải thiện lề lối canh tác lạc hậu, ứng


dụng thành tựu mới trong khoa học phục vụ cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hóa
nơng nghiệp.
Để phục vụ cho u cầu giảng dạy, giáo trình "Cây ăn trái" được thực hiện gồm
5 bài như: (1) Mở đầu; (2) Thiết kế và xây dựng vườn, vườn ươm; (3) Cây nhãn; (4)
Cây xoài; (5) Cây Cam, quýt. Đây là mô đun nằm trong khung bắt buộc của chương
trình đào tạo ngành Bảo vệ thực vật và Khoa học cây trồng.
Giáo trình được biên soạn nhằm phục vụ cho việc giảng dạy trình độ cao đẳng
ngành, nghề Bảo Vệ Thực Vật tại trường CĐCĐ Đồng Tháp. Trong q trình biên soạn
khơng tránh khỏi nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của
anh chị em đồng nghiệp và bạn đọc để chúng tơi bổ sung, chỉnh sửa cho giáo trình ngày
càng hồn thiện, góp phần vào sự nghiệp đào tạo nghề Bảo vệ thực vật trong tỉnh được
tốt hơn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn với Lãnh đạo trường CĐCĐ Đồng Tháp, Hội Đồng thẩm
định đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để hồn chỉnh giáo trình. Cảm ơn các tác giả
biên soạn những tài liệu tôi tham khảo và bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, cung cấp
nhiều tài liệu để tơi hồn thành giáo trình này.

Đồng Tháp, ngày 26 tháng 5 năm 2017
Chủ biên
ThS. Trịnh Xuân Việt

ii


MỤC LỤC
Trang

CONTENTS
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... ii
BÀI 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1

1. Giới thiệu Đồng Bằng Sông Cửu Long và việc trồng cây ăn trái ................. 1
2. Phát triển nông nghiệp nơng thơn theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại
hố, hợp tác hoá................................................................................................. 2
3. Chiến lược trồng cây ăn trái ở Đồng bằng sông Cửu Long .......................... 3
4. Vấn đề trồng nuôi xen trong vườn cây ăn trái. ............................................. 4
BÀI 2 : THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG VƯỜN, VƯỜN ƯƠM .......................... 5
1. Điều tra cơ bản, chọn vùng canh tác ............................................................. 6
1.1. Địa hình .................................................................................................. 6
1.2. Khí hậu ................................................................................................... 7
1.3. Đất đai .................................................................................................... 7
1.4. Thuỷ lợi .................................................................................................. 7
1.5. Thực bì ................................................................................................... 7
1.6. Nguồn phân bón ..................................................................................... 7
1.7. Khả năng kết hợp trong sản xuất ............................................................ 7
1.8. Kinh tế và xã hội .................................................................................... 7
2. Thiết kế vườn ................................................................................................ 7
2.1. Xây dựng bờ bao, cống bọng ............................................................... 16
2.2. Trồng cây chắn gió ............................................................................... 17
2.3. Khoảng cách trồng ............................................................................... 17
2.4. Trồng và nuôi xen trong vườn.............................................................. 18
3. Mục đích thành lập vườn ươm .................................................................... 18
5. Bố trí các khu vực trong vườn ươm ............................................................ 18
6. Gieo trồng và chăm sóc cây con ................................................................. 19
6.1. Cây trồng hột ........................................................................................ 19
6.2. Cây tháp................................................................................................ 19
6.3. Cành giâm ............................................................................................ 20
iii


6.4. Cành chiết ............................................................................................. 20

BÀI 3: CÂY NHÃN ........................................................................................... 21
1. Giá trị và nguồn gốc phân bố ...................................................................... 22
1.1. Giá trị dinh dưỡng ................................................................................ 22
1.2. Nguồn gốc phân bổ .............................................................................. 23
2. Đặc tính thực vật ......................................................................................... 23
2.1. Thân ...................................................................................................... 23
2.2. Lá .......................................................................................................... 24
2.3. Hoa ....................................................................................................... 24
2.4. Trái ....................................................................................................... 25
2.5. Hột ........................................................................................................ 26
3. Nhu cầu sinh thái ......................................................................................... 26
3.1. Nhiệt độ ................................................................................................ 26
3.2. Nước ..................................................................................................... 26
3.3. Đất đai .................................................................................................. 27
3.4. Ánh sáng ............................................................................................... 27
4. Giống ........................................................................................................... 27
4.1. Nhãn Xuồng Cơm Vàng ....................................................................... 27
4.2. Nhãn Tiêu Da Bò.................................................................................. 28
4.3. Nhãn Edor ............................................................................................ 29
4.4. Nhãn Long ............................................................................................ 30
4.5. Nhãn Giồng .......................................................................................... 30
5. Kỹ thuật trồng.............................................................................................. 30
5.1. Mùa vụ.................................................................................................. 30
5.2. Chuẩn bị đất ......................................................................................... 30
5.3. Cách đặt cây con .................................................................................. 31
5.4. Chăm sóc .............................................................................................. 31
5.5. Bón phân .............................................................................................. 33
5.6. Xử lý ra hoa .......................................................................................... 34
6. Các yếu tố ảnh hưởng lên sự ra hoa ............................................................ 38
7. Sâu bệnh hại ................................................................................................ 39

iv


7.1. Côn trùng gây hại ................................................................................. 39
7.2. Bệnh gây hại ......................................................................................... 42
8. Thực hành .................................................................................................... 48
8.1. Tỉa cành tạo tán cho cây ....................................................................... 48
8.2. Nhận dạng và đánh giá phẩm chất một số loại trái nhãn ..................... 48
BÀI 4: CÂY XỒI ............................................................................................ 50
1. Giá trị, nguồn gốc, phân nhóm và giống trồng ........................................... 50
1.1. Giá trị dinh dưỡng và sử dụng ............................................................. 50
1.2. Nguồn gốc và phân bố.......................................................................... 51
1.3. Phân nhóm ............................................................................................ 51
1.4. Giống trồng .......................................................................................... 52
2. Đặc điểm hình thái ...................................................................................... 57
2.1. Rễ.......................................................................................................... 57
2.2. Thân ...................................................................................................... 57
2.3. Lá .......................................................................................................... 57
2.4. Hoa ....................................................................................................... 58
2.5. Trái ....................................................................................................... 59
3. Đất đai và khí hậu........................................................................................ 60
3.1. Khí hậu ................................................................................................. 60
3.2. Đất ........................................................................................................ 61
3.3. Nước ..................................................................................................... 63
4. Kỹ thuật canh tác ......................................................................................... 63
4.1. Nhân giống ........................................................................................... 63
4.2. Thời vụ trồng ........................................................................................ 64
4.3. Làm đất ................................................................................................. 64
4.4. Khoảng cách trồng ............................................................................... 64
4.5. Tưới nước ............................................................................................. 64

4.6. Tỉa cành, tạo tán ................................................................................... 64
4.7. Bón phân ............................................................................................. 65
4.8. Xử lý ra hoa .......................................................................................... 66
Kích thích ra hoa ......................................................................................... 71
v


5. Sâu bệnh ...................................................................................................... 77
5.1. Sâu hại .................................................................................................. 77
5.2. Bệnh hại................................................................................................ 84
6. Bao trái ........................................................................................................ 89
7. Thu hoạch và tồn trữ ................................................................................... 90
7.1. Thu hoạch ............................................................................................. 90
7.3. Bảo quản ............................................................................................... 92
8. Thực hành .................................................................................................... 93
8.1. Nhận dạng và đánh giá phẩm chất một số loại trái xoài ...................... 93
8.2. Kỹ thuật trồng cây xồi, chăm sóc, bón phân ...................................... 93
BÀI 5: CÂY CAM, QUÝT................................................................................ 96
1. Giá trị, nguồn gốc, phân nhóm và giống trồng ........................................... 96
1.1. Giá trị dinh dưỡng và sử dụng ............................................................. 96
1.2. Nguồn gốc và phân bố.......................................................................... 97
1.3. Phân loại ............................................................................................... 98
1.4. Một số giống trồng trên thế giới .......................................................... 99
1.5. Các giống được trồng nhiều ở ĐBSCL .............................................. 100
2. Đặc điểm sinh học và thực vật .................................................................. 104
2.1. Rễ........................................................................................................ 104
2.2. Thân, cành .......................................................................................... 104
2.3. Lá ........................................................................................................ 105
2.4. Hoa ..................................................................................................... 105
2.5. Trái ..................................................................................................... 106

2.6. Hột ...................................................................................................... 107
3. Khí hậu và đất đai...................................................................................... 108
3.1. Khí hậu ............................................................................................... 108
3.2. Nước ................................................................................................... 109
3.3. Đất ...................................................................................................... 110
3.4. Chất dinh dưỡng ................................................................................. 111
4. Kỹ thuật canh tác ....................................................................................... 116
4.1. Chuẩn bị đất trồng .............................................................................. 116
vi


4.2. Kích thước mương liếp ...................................................................... 116
4.3. Nhân giống ......................................................................................... 116
4.4. Kỹ thuật trồng..................................................................................... 119
4.5. Chăm sóc ............................................................................................ 120
5. Sâu bệnh hại cam quýt .............................................................................. 125
5.1. Côn trùng ............................................................................................ 125
5.2. Bệnh.................................................................................................... 132
6. Thu hoạch và tồn trữ ................................................................................. 137
6.1. Thu hoạch ........................................................................................... 137
6.2. Kỹ thuật treo trái ................................................................................ 137
6.3. Phương pháp tạo màu vàng vỏ trái .................................................... 137
6.4. Tồn trữ ................................................................................................ 138
7. Thực hành .................................................................................................. 138
7.1. Nhận dạng và đánh giá phẩm chất một số loại trái cây có múi ......... 138
7.2. Trồng chăm sóc và chiết, ghép cây .................................................... 139

vii



GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơ đun: Cây ăn trái
Mã mơ đun: TNN402
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Đây là một trong những mô đun kỹ năng quan trọng của nghề Bảo vệ thực
vật và nghề Khoa học cây trồng. Được bố trí sau khi sinh viên đã học xong các
môn chung và các mơn cơ sở.
- Tính chất: Mơ đun này giúp cho sinh viên hiểu được các loại cây ăn trái của
ĐBSCL, biết được kỹ thuật nhân giống và trồng, chăm sóc bón phân cho cây. Yêu
cầu sinh viên cần phải đảm bảo đủ số giờ lý thuyết và thực hành.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Giáo trình này giúp cho người học những kiến
thức về đặc tính thực vật của cây trồng, kỹ thuật trồng và chăm sóc, xử lý ra hoa
đậu trái của cây xồi, nhãn, cam quýt. Áp dụng khoa học tiến bộ vào sản xuất góp
phần nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế cao.
Mục tiêu của mô đun:
- Về kiến thức:
+ Hiểu được chiến lược phát triển vườn cây ăn trái ở ĐBSCL
+ Biết được kỹ thuật thiết kế một vườn cây ăn trái lý tưởng có khoa học và
đạt hiệu quả kinh tế.
+ Trình bày được đặc tính hình thái, nơng học, và kỹ thuật trồng chăm sóc
cây nhãn, xoài, cam quýt.
+ Biết kỹ thuật tỉa cành tạo tán, chiết, ghép, tháp và giâm cành cây ăn trái.
- Về kỹ năng:
+ Thực hiện và hướng dẫn thực hiện qui trình trồng và quản lý dịch hại trên
cây nhãn, xồi, cam quýt.
+ Nhận dạng được đặc điểm hình thái của các giống nhãn, xoài, cam quýt
+ Thành thạo kỹ thuật tỉa cành tạo tán, chiết, ghép, tháp và giâm cành cây
ăn trái.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Biết áp dụng các chiếc lược phát triển vườn cây ăn trái ở ĐBSCL theo

hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, hợp tác hoá.

viii


+ Quy hoạch được vườn cây ăn trái, áp dụng được các khoa học kỹ thuật
vào sản xuất.
+ Biết áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác hiện đại vào trong sản xuất
để tăng năng suất và phẩm chất trái cây.
+ Trung thực, có ý thức kỷ luật cao, sẵn sàng đảm nhiệm các cơng việc được
giao;
+ Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên mơn;
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề
phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách
nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá chất lượng cơng việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của
các thành viên trong nhóm.
Nội dung của mơ đun:
Thời gian (giờ)

Số TT

Tên bài trong
mơ đun

Tổng số

Kiểm
Thực hành, (định
thínghiệm, ký)/Ơn

Lý thuyết
thảo
luận, và thi
bài tập
thúc
đun

Bài 1: Mở đầu
1. Giới thiệu Đồng Bằng
Sông Cửu Long và việc
trồng cây ăn trái.

1

2. Phát triển nông nghiệp
nông thơn theo hướng
cơng nghiệp hố, hiện đại 2
hố, hợp tác hố.

2

3. Chiến lược trồng cây
ăn trái ở Đồng bằng sơng
Cửu Long.
4. Vấn đề trồng nuôi xen
trong vườn cây ăn trái
ix

tra
thi

kết



Bài 2: Thiết kế và xây
dựng vườn, Vườn ươm
1. Điều tra cơ bản, chọn
vùng canh tác
2. Thiết kế vườn.
2

3. Mục đích thành lập
vườn ươm.
3

3

4. Chọn địa điểm thành
lập vườn ươm.
5. Bố trí các khu vược
trong vườn ươm.
6. Gieo trồng và chăm
sóc cây con.
Bài 3: Cây nhãn
1. Giá trị và nguồn gốc
phân bố
2. Đặc tính thực vật
3. Nhu cầu sinh thái
3


4. Giống

17

7

10

5. Kỹ thuật trồng
6. Các yếu tố ảnh hưởng
đến sự ra hoa
7. Sây bệnh hại
8. Thực hành
Kiểm tra

1

1

Bài 4: Cây xồi

4

1. Giá trị, nguồn gốc,
phân nhóm và giống
17
trồng.

7


2. Đặc điểm hình thái.
3. Đất đai vá khí hậu.
x

10


4. Kỹ thuật canh tác.
5. Sâu bệnh hại.
6. Bao trái.
7. Thu hoạch và tồn trữ
8. Thực hành
Bài 5: Cây cam, qt
1. Gía trị, nguồn gốc,
phân nhóm và giống
trồng.
2. Đặc điểm sinh học và
thực vật.
5

3. Khí
đai.

hậu



đât 17

9


8

4. Kỹ thuật canh tác.
5. Sâu bệnh hại cam quýt.
6. Thu hoạch và tồn trữ.
7. Thực hành
6

Kiểm tra

1

1

Ơn thi

1

1

Thi kết thúc mơ đun

1

1

Cộng

60


28

xi

28

4


BÀI 1
MỞ ĐẦU
MĐ 24-01
Giới thiệu:
Đây là bài thứ nhất giới thiệu về thực trạng trồng cây ăn trái và chiến lược
phát triển ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Giới thiệu một số mơ hình trồng trọt kết
hợp với chăn ni, lấy ngắn ni dài để giúp người sản xuất có nhiều lựa chọn
trong việc canh tác mang lại hiệu quả cao.
Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu được chiến lược phát triển vườn cây ăn trái ở Đồng bằng sông
Cửu Long.
- Kỹ năng: Biết các bước để thực hiện chiến lược phát triển vườn cây ăn trái ở
Đồng bằng sông Cửu Long.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Biết áp dụng các chiếc lược phát triển vườn
cây ăn trái ở Đồng bằng sơng Cửu Long theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại
hố, hợp tác hố.
1. Giới thiệu Đồng Bằng Sơng Cửu Long và việc trồng cây ăn trái
Đồng bằng sông Cửu Long với tổng diện tích gần 4 triệu ha, vùng khí hậu
gió mùa cận xích đạo, nhiệt độ trung bình hàng năm từ 24 đến 27 0C, tổng nhiệt
lượng cả năm là 9.700-10.0000C. Các yếu tố như ánh nắng, gió, ẩm độ khơng khí,

bức xạ mặt trời, ... mang tính ổn định, thuận lợi cho sản xuất cây ăn trái trên bình
diện rộng với tổng diện tích trồng cây ăn trái là 175.670 ha, chiếm 50,7% diện
tích cây ăn trái của cả nước. Điều nầy nói lên tầm quan trọng của ngành trồng
cây ăn trái nhiệt đới ở Đồng bằng sơng Cửu Long.
Việc phát triển kinh tế vườn góp phần đáng kể trong việc nâng cao vai trị
sản xuất nơng sản hàng hóa, đa dạng hóa sản xuất. Nhìn chung, cây trái vùng sông
nước Nam bộ quanh năm tươi tốt, chủng loại phong phú, đa dạng đáp ứng nhu
cầu tiêu thụ trong nước, một phần cho xuất khẩu. Được thiên nhiên ưu đãi về khí
hậu cho riêng vùng nhiệt đới, cộng với tiềm năng giống cây ăn trái chấp cánh cho
sản xuất trái cây nhiệt đới bước dài khi Việt Nam ta hội nhập cùng các nước trong
khu vực.
Bên cạnh một số thuận lợi trên, việc canh tác còn nhiều vấn đề bất cập, tiến
bộ khoa học kỹ thuật chưa đến tận từng người dân do sản xuất còn manh mún, lẻ
tẻ, quy mô nông trại chưa đủ lớn, hợp tác xã nông nghiệp chưa nhiều, mạng lưới
1


phân phối chưa đi vào cơng nghiệp hóa, việc áp dụng cơ giới hóa cịn nhiều khó
khăn ... Giải quyết được những bất cập trên thì hàng nơng sản của ta mới có thể
cạnh tranh cùng các nước trong khu vực.
Mục tiêu phát triển cho xuất khẩu và tiêu thụ trái cây nội địa cần tạo nên
những vùng chuyên canh cây trái đặc sản cho riêng từng vùng đất, thích hợp từng
chủng cây với sự hướng dẫn kỹ thuật của cán bộ khoa học nông nghiệp từ khâu
chọn đất, giống, kỹ thuật canh tác, thu hoạch, vận chuyển, bảo quản và tiêu thụ.
2. Phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại
hố, hợp tác hố
Cần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với phân công lại
lao động ở nông thôn. Chủ trương đẩy nhanh việc thốt lũ và ngọt hóa ở ĐBSCL,
đẩy mạnh việc áp dụng công nghệ sinh học, ưu tiên phát triển cây trồng, vật ni
có quy mơ phát triển tương đối lớn và thị trường ổn định, hết sức chú trọng phát

triển công nghệ sau thu hoạch và công nghệ chế biến. Kinh tế trang trại với các
hình thức sở hữu khác nhau (Nhà nước, tập thể, tư nhân) được phát triển chủ yếu
để trồng cây dài ngày, chăn ni đại gia súc ở những nơi có nhiều ruộng đất.
Phát triển mạnh các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở
nông thôn. Tăng tỷ lệ đầu tư cho nông nghiệp và nông thôn. Ưu đãi, khuyến khích
hơn nữa đầu tư nước ngồi và đầu tư trong nước, phát triển kinh tế, tạo việc làm
ở nông thôn, kể cả các dự án ở quy mô hộ gia đình... Tổ chức các cơ sở cơng
nghiệp chế biến nơng sản, thuỷ sản theo hướng gắn kết các đơn vị cung cấp
nguyên liệu sản xuất, chế biến và tiêu thụ. Tăng nhanh trang bị kỹ thuật trong
nông nghiệp và nông thôn. Nhà nước hỗ trợ điều kiện để đẩy mạnh sản xuất và
sử dụng sản phẩm cơ khí phục vụ nông nghiệp, nhất là các thiết bị vừa và nhỏ có
sức cạnh tranh với sản phẩm của nước ngồi. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực,
bao gồm cả bồi dưỡng kỹ năng lao động, đào tạo kỹ thuật viên và hình thành đội
ngũ các nhà kinh doanh giỏi ở nơng thôn.
Giải quyết vấn đề thị trường tiêu thụ nông sản. Thực hiện cơ chế lưu thơng
thật sự thơng thống trên thị trường trong nước. Củng cố hệ thống thương nghiệp
Nhà nước trên địa bàn nông thôn, đặc biệt coi trọng phát triển các hình thức liên
kết giữa thương nghiệp Nhà nước với hợp tác xã, nông dân và lực lượng thương
nghiệp nhỏ, khắc phục tình trạng thả nổi thị trường nơng thơn gây thiệt hại đến
lợi ích nơng dân. Tạo cho được một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực có
sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Đánh thuế xuất khẩu cao đối với hàng
xuất khẩu dưới dạng ngun liệu thơ mà trong nước đã có năng lực chế biến. Cho
nhập khẩu miễn thuế hoặc thuế suất thấp các loại nguyên, vật liệu phục vụ công
nghiệp nông thơn mà trong nước chưa sản xuất được hoặc cịn thiếu. Xây dựng
2


quỹ bảo hiểm sản xuất dưới nhiều hình thức. Nhà nước có chính sách cho nơng
dân nghèo vay tiền vào đầu vụ thu hoạch để không phải bán nông sản ở thời điểm
bất lợi về giá. Phát triển các loại hình kinh doanh kết hợp cơng nghiệp, nơng

nghiệp, xuất nhập khẩu theo phương thức ký kết hợp đồng dài hạn với nơng dân.
Phát triển mạnh các hình thức kinh tế hợp tác, đổi mới hoạt động của các
cơ sở quốc doanh trong nông nghiệp và nông thôn, phát triển các cơ sở quốc
doanh ở vùng sâu, vùng xa. Tiếp tục phát huy vai trò tự chủ của kinh tế hộ, kể cả
kinh tế tiểu chủ.
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ sở quốc doanh trong nông nghiệp
và nông thôn theo hướng tập trung làm dịch vụ (điện, nước, kỹ thuật tài chính
ngân hàng, thương mại, vận tải,...), cơng nghiệp chế biến và chuyển giao kỹ thuật
cho nông dân; trên cơ sở đó phát triển thêm một số cơ sở quốc doanh nông lâm
nghiệp ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.
Phát triển các hình thức hợp tác xã giữa các doanh nghiệp nhà nước với các
hợp tác xã và các hộ nông dân. Xây dựng các Hiệp hội ngành nghề hoạt động theo
cơ chế dân chủ, tự quản; trong đó có cơ sở quốc doanh trong Hiệp hội có vai trò
nồng cốt.
3. Chiến lược trồng cây ăn trái ở Đồng bằng sơng Cửu Long
Diện tích trồng cây ăn trái ở ĐBSCL ngày càng mở rộng, các chủng loại
cây ăn trái ngày một phong phú, loại bỏ dần giống kém chất lượng thay vào đó
những giống mới triển vọng với ưu thế lai tạo nên trái cây nhiệt đới giàu về số
lượng, ngon về chất lượng, mẫu mã đẹp, màu sắc bắt mắt,... Để theo kịp hàng
nông sản của các nước như Thái Lan, Malaysia,... thì nơng dân ta gấp rút trang bị
cho mình những kiến thức sâu về kỹ thuật canh tác cũng như không ngừng học
tập, mạnh dạn thay đổi tư duy, lề lối canh tác còn lạc hậu, manh mún, sáng tạo,
tìm giống mới thay vào giống cây kém hiệu quả,...
Trong thời gian qua, nông dân đã từng bước bắt nhịp được nhu cầu xã hội
nhưng trong sản xuất vẫn cịn nhiều bất cập. Nhìn vào thị trường trái cây của ta,
trái cây Thái Lan từng bước lấn sân không những về chủng loại (Sầu riêng cơm
vàng hột lép, bịn bon, xồi ăn sống, chơm chơm,...) mà còn lấn sân về chất lượng
(Cơm dầy, thịt ngọt, hợp khẩu vị,...), mùa vụ (mùa vụ kéo dài,...). Riêng về trái
cây nhiệt đới được trồng ở ĐBSCL chúng ta có giống bưởi Năm Roi, xồi Cát
Hịa Lộc là loại trái cây ngon nhất mà khó có chủng loại bưởi, xồi giống khác

sánh kịp.
Vai trò trái cây hiện nay rất cần thiết cho nhu cầu dinh dưỡng của toàn xã
hội, ở bất cứ nơi đâu và bất kỳ thời điểm nào. Thành phần dinh dưỡng có trong
trái cây chiếm vai trị quan trọng trong khẩu phần ăn của mọi người, vì thế chúng
3


ta cần phải có chiến lược để sản xuất trái cây chất lượng đáp ứng thị trường trong
và ngoài nước.
Tuy nhiên, trái cây của ta chưa ổn định về chất lượng cũng như nguồn sạch
bệnh, khó đáp ứng với yêu cầu địi hỏi ở những thị trường khó tính như Nhật Bản,
Úc, Mỹ,... cho nên: (a) Biện pháp sản xuất trái cây sạch bệnh hay còn gọi là trái
cây hữu cơ phải được đặc biệt quan tâm; (b) Bảo quản sau thu hoạch bằng công
nghệ sạch, đây là vấn đề cịn mới đối với nơng dân ta, cần phổ biến và nhân rộng;
(c) Nguồn giống, bao gồm những vấn đề như thời vụ, phẩm chất bên trong, hình
thức bên ngồi, không lưu tồn thuốc bảo vệ thực vật,...; (d) Sản phẩm mang tính
cạnh tranh về giá cả như giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng chất
lượng, tăng năng suất,..; (e) Đáp ứng yêu cầu trên qui mơ rộng, thời gian thu
hoạch, điều khiển tiến trình chín,...; (f) Chú trọng bao bì, mẫu mã, quy cách đóng
gói theo chuẩn quốc tế,...; (g) Công nghệ chế biến, sản xuất nước quả đóng hộp,
xấy khơ trái cây,.. .Để đáp ứng những yêu cầu trên cần định hướng quy hoạch
vùng chuyên canh trồng cây ăn trái đặc sản, xây dựng hợp tác xã kiểu mới theo
cung cách hợp tác xã ở các nước như Mỹ, Châu Âu,...xây dựng kho lạnh, chuẩn
bị phương tiện giao thông thuận lợi.
4. Vấn đề trồng ni xen trong vườn cây ăn trái.
Ngồi ra để tăng thu nhập thêm cho nhà vườn, việc phát triển kinh tế vườn,
ngồi việc trồng cây ăn trái đặc sản cịn chú trọng việc phát triển mơ hình trồng
xen, kết hợp giữa trồng trọt với trồng trọt, trồng trọt với chăn ni, trồng trọt với
thuỷ sản,...
Mơ hình VACB là mơ hình sản xuất thâm canh phù hợp sinh thái vườn.

Trong đó công nghệ Biogas (B) lên men chất thải tạo ra khí đốt và phân hữu cơ,
làm tăng thêm tính ưu việt của mơ hình liên hồn khép kín vườn-ao-chuồng mang
tính bền vững, hiệu quả kinh tế cao cũng như không làm ơ nhiễm mơi trường và
nguồn nước.
Mơ hình trồng trọt kết hợp với trồng trọt
Việc trồng cây đa niên với cây đa niên như các vườn dừa được trồng thêm
chuối, ca cao, vườn cao su được trồng thêm cây ca cao, cà phê; Trồng cây đa niên
với cây hàng niên thể hiện qua mơ hình nơng lâm kết hợp, trồng cây hàng niên
xen giữa cây trồng lâu năm, cây chắn gió bên ngồi và cây hàng niên bên trong.
Trong mơ hình xen canh, trồng xen với chuối (cây ăn trái khai thác nhanh)
là loại cây trồng xen chiếm tỉ lệ cao nhất vì dễ trồng, trồng một lần nhưng thu
nhiều lần, ít tốn cơng lao động, chi phí đầu tư rất thấp và việc tiêu thụ sản phẩm
dễ dàng. Kế đến là đậu xanh, đậu nành, các loại bầu, bí, mướp, dưa leo, khổ qua...
4


Mơ hình trồng trọt kết hợp với thuỷ sản
Trong vườn có ni xen thì loại thủy sản thường được chú ý nhiều là tơm
Càng Xanh do có hiệu quả kinh tế cao, kế đến là cá Mè Vinh do dễ tiêu thụ, dễ
chăm sóc… Việc ni xen cũng đã được thực hiện trên nhiều loại vườn cây ăn
trái. Mặc dù chưa được đầu tư tốt về mặt thâm canh nhưng hiệu quả kinh tế của
việc nuôi xen khá cao. Do đó, trong thời gian 2-3 năm đầu lập vườn, nếu chú ý
khai thác thêm nguồn lợi thuỷ sản nầy sẽ giúp nhà vườn rút ngắn thời gian hoàn
vốn xây dựng vườn.
Việc nuôi xen trong vườn cây ăn trái thường chỉ tiến hành được một vụ
trong năm. Do nhà vườn có tập quán bồi mô, bồi liếp vào mùa nắng và kết hợp
vệ sinh mương ao nên cá thường được nuôi vào đầu mùa mưa.
Mơ hình trồng trọt kết hợp với chăn nuôi
Tác động qua lại giữa trồng trọt và chăn nuôi trong canh tác vườn đem lại
hiệu quả cao trong việc sử dụng nguồn phụ phẩm do chăn nuôi mang lại, nguồn

phân hữu cơ từ việc chăn nuôi heo, gà, vịt, bị,... giúp ích cho việc cải tạo đất,
đồng thời tạo ra sản phẩm trái cây sạch hay trái cây hữu cơ, một u cầu địi hỏi
mang tính chiến lược và lâu dài cho xuất khẩu.
Cần nghiên cứu hệ thống canh tác như thế nào để tác động và quản lý hệ
thống sản xuất nơng nghiệp mang tính bền vững và cho hiệu quả kinh tế cao.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Cho biết ý nghĩa của việc trồng xen trong vườn cây ăn trái?
2. Diện tích trồng cây ăn trái hiện nay ở Đồng bằng sông cửu long như thế nào?
Trong tương lai sẽ ra sao?
3. Chính sách phát triển Vườn cây trái ở Đồng bằng sông cửu long như thế nào?
4. Thị trường trái cây của Việt Nam gặp khó khăn nào?

BÀI 2
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG VƯỜN, VƯỜN ƯƠM
MĐ 24 – 02
Giới thiệu:
5


Bài hai giới thiệu về phương pháp điều tra chọn vùng sản xuất để xây dựng
vườn. Từ đó biết được kỹ thuật thiết kế và lên liếp làm sao cho phù hợp với hướng
mặt trời và điều kiện thủy lợi ở nơi đó.
Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết được kỹ thuật thiết kế một vườn cây ăn trái lý tưởng có khoa học
và đạt hiệu quả kinh tế.
- Kỹ năng: Thiết kế được vườn cây ăn trái phù hợp với điều kiện tự nhiên.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Quy hoạch được vườn cây ăn trái, áp dụng được các khoa học kỹ thuật
vào sản xuất.
+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề khoa học cây trồng;

+ Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn;
Hầu hết cây ăn trái là loại cây lâu năm, có đặc tính thực vật và sinh học
riêng, có yêu cầu sinh thái khác với cây trồng khác. Do đó, khi thành lập vườn với
qui mơ lớn phải hội đủ các yếu tố như về địa hình, khí hậu, đất đai, giống,…để
bảo đảm sự sinh trưởng, phát triển, tuổi thọ... cho cây. Đồng thời, nó địi hỏi trình
độ sản xuất, yêu cầu của thị trường, phù hợp với chủ trương chuyển đổi cơ cấu
cây trồng thích hợp trong nền nông nghiệp hiện đại và bền vững.
Nếu trồng cây ăn trái trong phạm vi hạn hẹp của gia đình, dùng làm cây
cảnh hoặc che bóng mát,… thì việc chọn điểm, thiết kế xây dựng vườn không cần
chú ý cho lắm. Nhưng với mục đích kinh doanh, nhất là thành lập những trang trại
sản xuất trái cây hàng hóa qui mơ lớn, thì việc chọn điểm, thiết kế xây dựng vườn
rất quan trọng, quyết định sự thành công bước đầu và tác động đến hiệu quả sản
xuất.
1. Điều tra cơ bản, chọn vùng canh tác
Trước tiên phải điều tra cơ bản để đánh giá khả năng thích nghi của vùng với
một hay nhiều đối tượng cây ăn trái nào đó, đồng thời cũng để làm cơ sở xây dựng
qui trình kỹ thuật thiết kế xây dựng vườn và kỹ thuật canh tác.
1.1. Địa hình
Cần xem xét một số vấn đề như địa hình có thuận lợi cho việc tưới tiêu và
cơ giới hóa khơng; Khoảng cách từ nơi lập vườn đến thị trường tiêu thụ, giao
thơng có thuận tiện khơng; Qui mơ diện tích có đủ lớn để cung cấp lượng nơng
sản hàng hóa tối thiểu và có khả năng mở rộng diện tích khi cần phát triển khơng,...

6


1.2. Khí hậu
Thu thập số liệu bình qn hàng năm về nhiệt độ, vũ lượng, thời kỳ mưa
tập trung trong năm. Lượng bốc hơi, ẩm độ đất, ẩm độ không khí và các nét đặc
trưng của thời tiết trong vùng đó (nếu có) như gió xốy, mưa đá, khơ hạn, hoặc

sương muối, lạnh kéo dài,...
1.3. Đất đai
Điều tra độ dầy tầng canh tác, loại đá mẹ, độ sâu mực thủy cấp, ... Phân tích
các đặc tính lý, hóa để có cơ sở đánh giá độ phì nhiêu của đất.
1.4. Thuỷ lợi
Điều tra nguồn nước và trữ lượng, khả năng khai thác, lượng phù sa trong
nước, nước ô nhiễm (chất lượng nước). Dự kiến nguồn nước cho sinh hoạt và canh
tác.
1.5. Thực bì
Khảo sát những loại cây được trồng và mọc hoang. Lưu ý những loại cây
chỉ thị đất, cây có thể sử dụng làm gốc ghép, làm giàn, giá đỡ hoặc làm phân xanh.
1.6. Nguồn phân bón
Tìm hiểu nguồn phân bón trong khu vực lập vườn (phân vơ cơ, hữu cơ...).
Tập quán sử dụng phân của nhân dân địa phương.
1.7. Khả năng kết hợp trong sản xuất
Điều tra tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản, ni
ong..
1.8. Kinh tế và xã hội
Tình hình dân cư, nguồn lao động... Thị trường tiêu thụ sản phẩm, khả năng
vận chuyển, khả năng xây dựng các cơ sở sản xuất, nhà máy chế biến, tìm hiểu
thị trường trong nước và thị trường ở nước ngồi hiện nay, dự đốn kênh tiêu thụ
sắp tới...
2. Thiết kế vườn
Khi thiết kế vườn với qui mô lớn cần lưu ý các điểm: (a) đất tốt dành riêng
cho trồng trọt, (b) ưu tiên phát triển các lô gần nguồn nước, thuận tiện cho việc
cơ giới hóa, chú ý tưới, tiêu nước dễ dàng, chống xói mòn đất, (c) mạng lưới thủy
lợi nên kết hợp với giao thông thuận tiện, (d) tùy theo yêu cầu sinh thái của từng
loại cây mà thiết kế lơ, líp trồng thích hợp và (đ) hệ thống hành chính, kho tàng,
nơi chế biến, bảo quản phải bố trí hợp lý, tránh làm mất thời gian trong sản xuất.
7



Đặc điểm chung cần lưu ý trong xây dựng vườn cây ăn trái ở ĐBSCL
*Khí hậu: Khí hậu ĐBSCL thích hợp cho hầu hết các giống cây ăn trái
nhiệt đới phát triển quanh năm. Nhiệt độ bình quân 27 0C, chênh lệch nhiệt độ của
tháng lạnh nhất và tháng nóng nhất không quá 50C. Vũ lượng mưa cao nhưng
không phân bố đều trong năm, nên phải có hệ thống kênh mương dẫn nước tưới
trong mùa nắng và tiêu nước trong mùa mưa. Ẩm độ cao quanh năm thuận lợi cho
sâu bệnh phát triển, cần phải xén tỉa cho vườn cây thơng thống để giảm mật số
sâu bệnh. Đồng Bằng Sơng Cửu Long ít gió bão, khơng phải xây dựng cây chắn
gió.
*Địa hình và cao độ đất: Địa hình và cao độ có ảnh hưởng đến chiều sâu
mực thủy cấp và khả năng thoát thủy, đây là yếu tố rất quan trọng trong vấn đề
đào mương lên líp trồng cây ăn trái ở ĐBSCL. Với diện là 3.955.550 ha, trong
đó ba nhóm đất có địa hình tương đối cao khả năng thốt thủy tốt, trồng cây ăn
trái khơng cần lên líp như nhóm đất núi ở Tịnh Biên, Tri Tơn, Hà Tiên; nhóm đất
phù sa cổ dọc theo biên giới Việt Nam và Campuchia; và nhóm đất Cát giồng
chạy song song bờ biển Đông ở các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc
Trăng... Trong ba nhóm đất nầy chiếm diện tích khơng q 2%. Những nhóm đất
cịn lại như đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất phèn mặn và đất than bùn có địa
hình thấp, bằng phẳng, thốt thủy kém, cao độ biến động từ 0-2 m, phần lớn không
quá 1 m so với mực nước biển.
Mực thủy cấp rất gần mặt đất ngay cả trong mùa nắng, trung bình từ 50-80
cm. Trong mùa mưa, hầu hết các nhóm đất nầy đều bị ngập, khi trồng cây ăn trái
cần đào mương, lên líp nhằm nâng cao mặt đất, làm dầy tầng canh tác và giúp đất
thoát thủy tốt.
*Tầng phèn trong đất: Độ sâu xuất hiện tầng phèn quyết định chiều sâu của
mương và cách lên líp ở ĐBSCL. Có 2 loại là tầng phèn tiềm tàng và tầng phèn
hoạt động.
. Tầng phèn tiềm tàng. Tùy theo loại đất mà tầng phèn tiềm tàng có ở

những độ sâu khác nhau trong đất. Tầng đất nầy luôn ở trạng thái khử do bị bảo
hịa nước quanh năm, mềm nhão, có màu xám xanh hay xám đen, hàm lượng SO42hòa tan từ 0,8 -3,5%, Al3+ từ 5-135 cmol kg-1, Fe2+ từ 12-525 cmol kg-1. Không
nên lấy đất ở tầng phèn tiềm tàng làm líp trồng cây ăn trái, vì khi đất khơ rất chua,
có trị số pH <3,5 và chứa nhiều độc chất Al và Fe.
. Tầng phèn hoạt động. Tương tự như tầng phèn tiềm tàng, tùy theo loại
đất mà có thể gặp tầng phèn hoạt động ở bất kỳ độ sâu nào trong đất. Tầng phèn
hoạt động là tầng phèn tiềm tàng bị oxy hóa, do mực thủy cấp trong đất bị hạ
xuống. Đất thuần thục hoặc bán thuần thục. Tầng đất nầy có chứa những đốm
8


phèn Jarosite màu vàng rơm, nên rất dễ nhận diện ngồi đồng. Đất rất chua và
chứa nhiều độc chất hịa tan như SO42- từ 0,08-2,3%, Al3+ từ 8-1.200 cmol kg-1,
Fe2+ từ 73-215 cmol kg-1, không nên dùng loại đất nầy để làm líp trồng cây ăn trái.
Nếu cần sử dụng để làm líp thì nên tn thủ tiêu chuẩn kỹ thuật được trình bày ở
phần sau.
Đất có tầng phèn ở độ sâu trong vòng 1,5 m được gọi là đất phèn. Đất phèn
chiếm 40% tổng diện tích đất ở ĐBSCL, phần lớn tập trung ở 3 vùng là Đồng
Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên - Hà Tiên và Bán Đảo Cà Mau. Khi đào mương
chỉ nên đào sâu đến tầng phèn mà thôi.
*Nước: Độ sâu ngập lũ hàng năm cũng như chất lượng nước (nước mặn) là
những yếu tố quyết định kích thước mương, líp.
. Ngập lũ. Hàng năm vào mùa mưa, lũ từ thượng nguồn sông Cửu Long đổ
về kết hợp với mưa tại chỗ đã làm nước sông dâng cao gây ngập lũ. Ngập sâu nhất
là vùng giáp biên giới Campuchia thuộc các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Đồng
Tháp và Long An, ngập trên 1 m (Hình 2.2).
Trồng cây ăn trái phải lên líp rất cao, nên khơng thích hợp. Càng về phía hạ
nguồn thì độ sâu ngập giảm dần, lên líp cao hơn đỉnh lũ là trồng được cây ăn trái.
Tuy nhiên có những năm lũ lớn, đỉnh lũ cao hơn bình thường gây úng ngập vườn
cây ăn trái, nên cần có đê bao chống lũ. Làm đê bao chống lũ riêng lẻ từng vườn

không hiệu quả kinh tế bằng làm đê bao cho từng vùng cây ăn trái rộng lớn và
dùng máy bơm nước ra, giữ mực nước trong mương vườn ln cách mặt líp ít
nhất là 0,6 m.

9


Hình 2.2: Bản đồ độ sâu ngập trong mùa lũ ở ĐBSCL

Sông rạch bị nhiễm mặn trong mùa nắng. Vùng đất ven biển bị nhiễm
mặn trong mùa nắng thì khơng bị ảnh hưởng lũ. Yếu tố hạn chế để lập vườn cây
ăn trái là thiếu nước ngọt để tưới trong mùa nắng, như ở các tỉnh Bến Tre, Trà
Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau (Hình 2.3). Vườn cây ăn trái phải có đê
bao ngăn mặn, líp và mương rộng để trữ nước ngọt tưới trong mùa nắng. Tuy
nhiên cũng còn tùy thuộc vào vũ lượng và thời gian mưa. Vùng đất phía biển Tây
của các tỉnh Kiên Giang và Cà Mau có vũ lượng mưa cao, trên 2.000 ly/năm và
kéo dài khoảng 7 tháng nên thuận lợi để trữ nước trong mương vườn hơn vùng
đất bên biển Đơng.

Hình 2.3: Bản đồ thời gian kênh rạch bị mặn trong mùa nắng ở ĐBSCL

Thiết kế mương liếp
*Hiện trạng mương liếp vườn cây ở ĐBSCL: Theo kết quả điều tra ở các
tỉnh Cần Thơ, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp và An Giang của Bộ môn Khoa
Học Cây Trồng, Khoa Nông Nghiệp, Trường Đại Học Cần Thơ thì hầu hết nơng
dân áp dụng kỹ thuật đào mương lên liếp theo lối thơng thường (Hình 2.4), tức là
lấy lớp đất mặt làm chân liếp và lớp đất sâu làm mặt liếp. Sau đó phơi đất khoảng
3-6 tháng rồi tiến hành trồng. Có thể trồng chuối trước, sau đó trồng xen cây ăn

10



trái vào rồi đốn bỏ chuối. Ở những nơi trũng thấp, người ta chuyên chở đất mặt
ruộng từ nơi khác tới làm đất mặt liếp rồi trồng ngay.

Hình 2.4: Lên liếp theo kiểu thơng thường của nơng dân

Kích thước mương liếp vườn của người dân thay đổi tùy theo loại cây trồng.
Đối với nhóm cam quýt, liếp có chiều rộng từ 5,1-9 m, kích thước nầy khá thích
hợp (Bảng 2.1). Xa-bơ, chơm chơm, nhãn, xồi có chiều rộng liếp thay đổi từ 57,7 m là tương đối nhỏ khi bố trí trồng 2 hàng trên liếp, nếu trồng một hàng thì
q rộng. Ổi có chiều rộng liếp thay đổi từ 7,2-7,5 m thì khá rộng, ở táo chiều
rộng liếp từ 4,4-6 m là tương đối nhỏ. Tóm lại, chiều rộng liếp biến động trong
khoảng từ 4,4-9 m. Liếp có hình thang cân, đáy liếp rộng hơn mặt liếp từ 1,1-1,4
lần. Chiều cao liếp so với mực nước cao nhất trong năm thay đổi từ -0,3 đến 0,5
m (Bảng 2.1). Như vậy, có vườn bị ngập trong mùa lũ nếu khơng có đê bao (Bảng
2.2).
Tùy theo địa hình và mục đích sử dụng mà chiều rộng mặt mương biến động
từ 2,2-7 m (Bảng 2.3). Để tránh sụt lở bờ mương, đáy mương nhỏ hơn mặt mương
từ 1,1- 2,1 lần. Chiều sâu mương thay đổi từ 1-1,6 m. Tỉ lệ mương chiếm trung
bình là 33,7% tổng diện tích vườn (Bảng 2.4), như vậy diện tích đất sử dụng trồng
cây ăn trái chiếm 66,3%. Có hai vấn đề lớn cần đặt ra trong việc đào mương lên
liếp của nông dân ĐBSCL là kỹ thuật đào mương để có liếp tốt và làm sao cho
liếp không bị úng ngập.
Điều kiện tự nhiên ở ĐBSCL có các yếu tố giới hạn đối với các loại cây lâu
năm như: Đất thường thấp, mực thủy cấp thường trực cao, dễ bị ngập úng trong
mùa mưa; Độ dầy tầng canh tác mỏng, thường có tầng phèn hay tầng sinh phèn ở
dưới; Vũ lượng phân phối không đều trong năm, dễ gây ngập úng trong mùa mưa,
thiếu nước trong mùa nắng. Do đó việc đào mương, lên liếp nhằm mục đích: nâng
cao tầng canh tác, tránh ngập úng; mương cung cấp nước tưới trong mùa khơ,
thốt nước trong mùa mưa, giúp rửa phèn, mặn, các chất độc,... và làm đường vận

chuyển, kết hợp nuôi trồng thuỷ sản trong vườn.
11


Bảng 2.1: Kích thước líp vườn cây ăn trái của nơng dân ở ĐBSCL
Loại cây
Bưởi
Cam Mật
Cam Sành
Qt Tiều
Qt Xiêm
Chanh
Ổi
Táo
Xa-bơ
Chơm chơm
Nhãn
Xồi
Biến động

Bề rộng mặt liếp Bề rộng đáy liếp
(m)
(m)
5,8-7,0
6,8-9,0
5,7-7,1
7,1-8,7
5,3-9,0
6,2-10
5,0-6,9

6,3-7,9
5,1-6,5
6,3-8,1
6,6-7,4
8,0-8,5
7,2-7,5
7,9-9,0
4,4-6,0
6,4-8,0
5,0-7,7
6,0-8,9
6,2-6,6
7,7-7,9
6,2-6,8
7,8-10,0
7,5-7,6
9,4-10,4
4,4-9
6,0-10,4

Chiều cao liếp
(m)
0,3-0,4
0,0-0,3
0,0-0,3
-0,1-0,5
0,2
-0,2-0,3
0,2-0,4
0,0-0,3

-0,1-0,4
-0,3-0,2
-0,2-0,4
0,2-0,4
-0,3-0,5

Tỉ lệ
đáy/mặt)
1,2-1,3
1,1-1,2
1,2-1,3
1,1-1,3
1,1-1,2
1,1-1,2
1,1-1,3
1,3
1,2-1,3
1,2
1,1-1,2
1,4
1,1-1,4

Bảng 2.2: Tỷ lệ vườn bị úng ngập của nông dân ở ĐBSCL
Loại cây

Tỷ lệ (%)

Cam Mật
Cam Sành
Quýt Tiều

Quýt Xiêm
Chanh
Ổi
Táo
Xa-bô
Chôm chơm
Nhãn
Trung bình

27,7
15,1
38,4
6,5
38,5
26,7
35,3
70,6
43,8
28,0
31,3

Bảng 2.3: Kích thước mương vườn cây ăn trái của nông dân ở ĐBSCL
Loại cây

Bưởi
Cam Mật
Cam Sành
Quýt Tiều
Quýt Xiêm


Bề rộng mặt
mương
(m)
2,5-3,1
2,6-3,5
2,8-5,0
2,2-4,0
2,4-3,8

Bề rộng đáy
mương
(m)
1,5-1,9
1,6-2,1
1,7-4,0
1,1-2,5
1,2-2,3

12

Chiều sâu
mương
(m)
1,0-1,4
1,1
1,0-1,5
1,0-1,5
1,0-1,3

Tỉ lệ

(mặt/đáy)
1,6-1,9
1,6-1,7
1,1-1,8
1,7-2,0
1,5-2,0


Chanh
Ổi
Táo
Xa-bơ
Chơm chơm
Nhãn
Xồi
Biến động

2,5-3,3
2,3-3,3
3,6-4,0
2,3-2,7
2,8-3,0
2,8-4,6
4,0-7,0
2,0-7,0

1,5-2,0
1,3-2,1
2,0-2,3
1,0-1,7

1,6-1,8
1,7-2,9
2,2-7,0
1,0-7,0

1,0-1,1
1,1-1,5
1,0-1,4
1,0-1,6
1,0-1,1
1,0-1,2
1,0-1,4
1,0-1,6

1,7
1,6-1,8
2,0
1,6-2,1
1,6-1,9
1,6-1,7
1,4
1,1-2,1

Bảng 2.4: Tỷ lệ sử dụng mương liếp của nông dân ở ĐBSCL
Loại cây
Bưởi
Cam Mật
Cam Sành
Quýt Tiều
Quýt Xiêm

Chanh
Ổi
Táo
Xa-bô
Chôm chơm
Nhãn
Xồi
Trung bình

Rộng líp/
rộng mương
2,0-2,8
1,6-2,6
1,7-2,3
1,9-2,3
1,7-2,2
2,0-3,0
2,2-3,3
1,5-1,8
2,3-3,4
2,2
1,6-2,4
1,1-2,4
1,1-3,4

Tỷ lệ sử dụng
mương (%)
31,2
31,1
33,9

33,3
34,3
29,3
27,2
42,5
28,9
31,2
35,2
41,4
33,7

Tỷ lệ sử dụng
líp (%)
68,8
68,9
66,1
66,7
65,7
70,7
72,8
57,5
71,1
68,8
64,8
58,6
66,3

*Kích thước mương: Kích thước mương thường được quyết định tùy theo
các yếu tố như địa hình cao hay thấp, độ sâu của tầng sinh phèn, giống cây trồng
và chế độ nuôi, trồng xen trong vườn. Bề mặt và chiều sâu của mương thường phụ

thuộc chặt vào chiều cao của líp. Tỉ lệ mương/líp thường là 1/2. Chiều sâu mương
từ 1-1,5 m tùy địa hình, tầng sinh phèn,... Vách bên của mương (cũng như mặt
bên của líp) ln ln phải có độ nghiêng (tà ly) khoảng 30-45 độ để tránh sụt lở.
Tỷ lệ mương chiếm khoảng 30-35%.
*Kích thước líp:
. Liếp đơn. Ở những vùng đất có độ dầy tầng canh tác mỏng, đỉnh lũ cao,
đất có phèn thì có thể thiết kế liếp đơn để trồng một hàng, giúp rửa phèn nhanh,
dễ bố trí độ cao líp... Liếp có thể rộng 4-5m.

13


×