HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI:
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
DẠNG VIÊN NÉN
GV: Nguyễn Huy Bảo
Thực hiện: Nhóm 3
1
Danh sách sinh viên
STT
Họ tên
MSV
Lớp
1
Nguyễn Thị Hiền
571328
K57CNTPB
2
Lâm Trí Hiếu
571431
K57CNTPC
3
Tơ Thị Hoài
571435
K57CNTPC
4
Nguyễn Việt Hoàng
571332
K57CNTPB
5
Vũ Thị Hồng
571333
K57CNTPB
6
Hà Thị Huê
571440
K57CNTPC
7
Đặng Thị Huệ
571441
K57CNTPC
8
Mai Tiến Hùng
571335
K57CNTPB
9
Đinh Kim Huy
571443
K57CNTPC
10
Hoàng Hải Huyền
571446
K57CNTPC
2
BỐ CỤC
ần I
Giới thiệuPhchung
ần II bị
Quy trình sản xuất vàPhthiết
Phầkhang
n III
Ích nhuận
3
I. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
- Các thực phẩm chức năng lần đầu tiên được giới thiệu t ại Nh ật B ản vào gi ữa nh ững năm
1980 và đề cập đến các loại thực phẩm chế biến có chứa những thành ph ần h ỗ tr ợ các ch ức
năng cơ thể cụ thể ngoài việc được bổ dưỡng.
- Vì lợi ích cơng cộng trong dinh dưỡng và ăn u ống lành m ạnh đã tăng lên, cũng đã có s ự gia
tăng trong nhu cầu đối với các loại thực phẩm lành mạnh và h ệ th ống s ản xu ất l ương th ực.
Thực phẩm chức năng ngày càng được sử dụng phổ biến với các tiêu trí y t ế.
4
I. MỞ ĐẦU
2. Mục tiêu, yêu cầu
- Giới thiệu về quy trình, lợi ích của thực phẩm chức năng dạng viên nén.
- Ngoài ra sẽ giới thiệu về một vài sản phẩm tiêu biểu của thực phẩm ch ức năng d ạng
viên nén.
- Thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất.
5
II. NỘI DUNG
1. Giới thiệu chung
1.1. Khái niệm
Thực phẩm chức năng (tiếng Anh: functional foods) là các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên
hoặc là thực phẩm trong quá trình chế biến được bổ sung thêm các ch ất "ch ức năng".
Cũng như thực phẩm thuốc Food Drug, thực phẩm chức năng nằm ở nơi giao thoa giữa thực
phẩm và thuốc và người ta cũng gọi thực phẩm chức năng là thực ph ẩm thu ốc. S ở dĩ thực
phẩm chức năng có khả năng hỗ trợ điều trị bệnh và phòng ngừa bệnh vì nó có kh ả năng
phục hồi tất cả các cấu trúc tế bào trong cơ thể đang bị tổn thương.
6
II. NỘI DUNG
1.2. Phân loại
Nhóm thực phẩm chức năng bổ sung vitamin và khống chất.
Nhóm thực phẩm chức năng dạng viên.
Nhóm thực phẩm chức năng :“khơng béo”, “khơng đường”, “giảm năng lượng”
Nhóm thực phẩm chức năng các loại nước tăng lực, giải khát.
Nhóm thực phẩm chức năng giàu chất xơ.
Nhóm thực phẩm chức năng đặc biệt.
Trong đó, TPCN dạng viên là nhóm phong phú đa d ạng nhất . Nó có nhiều dạng bào chế như: dạng
viên nang, viên nén, viên sủi, chứa các hoạt ch ất sinh h ọc, vitamin và khoáng ch ất.
7
II. NỘI DUNG
2. Quy trình sản xuất TPCN dạng viên nén
Nhận nguyên vật liệu vào
Lấy mẫu kiểm nghiệm
kho
nguyên vật liệu
Ép vỉ, đóng lọ tùy theo
quy cách đã đăng ký
Dập viên – bao phim
Lấy mẫu thành phẩm đã
Đóng gói
đóng gói để kiểm
nghiệm
Chuyển NL đã được kiểm
nghiệm vào xưởng sản
xuất
Cân chia mẻ, chuyển vào phun sấy tạo cốm,
bao trộn ngoài phù hợp với dạng bào chế.
Nhập kho/Lưu hồ sơ/Lưu
mẫu –> Phân phối
8
II. NỘI DUNG
3. Thiết bị
Máy sấy phun tầng sôi
Cấu tạo:
• Máy chính cấu hình cơ bản:
- Hệ thống nâng – hạ - rung rũ túi lọc sản phẩm tự động.
- Hệ thống điều khiển cửa gió vào buồng sản phẩm tự động.
- Hệ thống kiểm soát áp suất buồng sản phẩm trên màn hình.
- Hệ thống vệ sinh tự động.
- Hệ thống điều khiển tự động PLC + Touchscreen.
- Hệ thống chiếu sáng buồng sản phẩm.
• Hệ thống lọc khí đầu vào.
• Hệ thống lọc khí thải đầu ra
• Hệ thống xử lý khí thải bằng xút và than hoạt tính
• Hệ thống phun tạo hạt
• Hệ thống chống cháy nổ tự động
• Hệ thống theo dõi ẩm độ khí vào- ra trên màn hình điều khiển
9
II. NỘI DUNG
3. Thiết bị
Máy sấy phun tầng sôi
Ưu điểm:
• Năng suất sấy khơ cao
• Vật liệu sấy khơ đều
• Có thể nhìn tiến hành sấy liên tục
• Hệ thống thiết bị sấy đơn giản
• Dễ điều chỉnh vật liệu ra khỏi buồng sấy
• Có thể nhìn điều chỉnh thời gian sấy
Nhược điểm:
• Trở lực lớp sơi lớn
• Tiêu hao nhiều điện năng để thổi khí
tạo lớp sơi
• u cầu
cỡ hạt nhỏ và tương đối
đồng đều
10
II. NỘI DUNG
Thơng số kỹ thuật
HẠNG MỤC
STS – 100
Kích thước máy (mm)
2200 x 1500 x 3300
Công suất sấy / mẻ (kg)
60 – 100
Công suất motor quạt hút (kW)
15
Lưu lượng quạt hút (m3/h)
Cơng suất điện trở nhiệt (kW)
48
Nguồn khí nén (bar)
6–7
Nguồn điện
3 phase – 380V – 50Hz
Công suất điện tiêu thụ (kW)
65
Độ ồn (dB)
<90
Kết nối hệ thống phun tạo hạt
Có thể
Kết nối hệ thống vệ sinh tự động
Có thể
11
II. NỘI DUNG
Máy trộn nguyên liệu
Nguyên tắc hoạt động :
Máy trộn hiệu suất cao VH áp dụng kiểu thùng không đối xứng chữ V để trộn vật liệu, đặc điểm cải tiến này
giúp q trình trộn khơng có góc chết, hiệu suất trộn cao.
Thùng đựng nguyên liệu dùng thép không rỉ, phía trong có bề mặt nhẵn bóng, ít bám dính vật liệu tr ộn, dễ dàng
lau chùi vệ sinh.
Thơng số kỹ thuật
Model: VH8
Dung tích thùng (l): 8
Khối lượng cấp (kg): 2.5
Tốc độ rung (vòng/phút): 60
Thời gian trộn (phút): 6-8
12
II. NỘI DUNG
Máy dập viên
Làm việc và chuyển động đơn giản, sau khi cho nguyên liệu vào ống tiếp nguyên liệu, máy
hoạt động tự xuống nguyên liệu nhờ công tơ điện, cho nguyên liệu và mâm quay và thực
hiện dập viên nhờ hệ thống thủy lực để máy hoạt động chắc chắn. Những lần đầu dập
viên có thể hồn thành một lần dâp tạo ra 17 viên sau đó tự động đựa viên đã dập ra ngồi
và thực hiện chu trình tiếp theo
Thơng số kỹ thuật:
– Số chày: 17
–Sản lượng: 40800 viên/giờ.
–Áp lực làm việc: 50KN.
–Khoảng cách bàn làm việc: 20mm.
–Độ cao kho liệu: 18mm.
– Độ dày bàn làm việc: 7mm.
13
II. NỘI DUNG
Máy bao phim
Nguyên lý hoạt động:
Máy có cấu tạo như một nồi bao có diện tích l ớn + h ệ thống phun
bao phim với công suất lớn hoạt động với lượng nguyên liệu
dược phẩm lớn.
Khi dược phẩm ở trong nồi bao, súng phun và bơm nhu đ ộng sẽ tự
động làm việc nhờ hệ thống biến tần vô cấp.
Phun sương đều dung dịch nên bề mặt của nguyên liệu dược
phẩm có độ bóng cao, thẩm mỹ đẹp và quá trình phun diễn ra liên
tục và ổn định nhất.
Máy tự động làm khô dược phẩm bằng hệ thống khơng khí tu ần
hồn nóng và vận chuyển ngun liệu ra ngồi.
Máy có hai cơng dụng trong cùng một thiết bị là bao
phim viên nén và bao phim đường cho dược phẩm
trẻ em.
14
II. NỘI DUNG
Thông số kỹ thuật
Model
BG-150D/E
Dung lượng lớn nhất:
150Kg.
Công suất máy chính
2.2 Kw
Tốc độ quay ống lăn
2-20 vịng/phút.
Trọng lượng máy
Kích thước ngồi máy(DxRxC)
Cơng suất máy gió nóng
Kích thước máy gió nóng (DxRxC):
Trọng lượng máy gió nóng
Cơng suất máy gió loại bụi
Kích thước máy gió loại bụi(DxRxC):
900Kg
1750 x 1320 x 2020 mm.
2.2 Kw.
1080×820×2500 mm.
400Kg
5.5 Kw
1060×1100×2100 mm.
Trọng lượng máy gió loại bụi
500 Kg.
Công suất máy trộn giữ nhiệt
6 Kg.
15
II. NỘI DUNG
Máy đóng lọ:
Một số sản phẩm dạng viên nén sẽ được đóng lọ theo đúng quy cách đã đăng kí nhờ máy đóng lọ có khả năng đếm
đúng số viên theo.
16
II. NỘI DUNG
Máy ép vỉ
Một số sản phẩm sẽ được ép vỉ polymer-nhôm trên máy ép vỉ tự động, polymer thường dùng là PVC. Máy có
khả năng tạo khn vỉ từ tấm PVC phẳng, sau khi viên được dàn vào vỉ, phần vỏ nhơm sẽ được hàn kín.
Ưu điểm của PVC là khả năng chống thấm khí trong suốt, chống ẩm, cịn nhơm là v ật li ệu ch ống ẩm th ấm
khí tốt, dễ bóc tách khi sử dụng.
17
II. NỘI DUNG
4. Một vài sản phẩm chức năng dạng viên nén
4.1. Ích Nhuận Kháng
Giúp nhuận tràng, làm trơn đường ruột và điều hòa nhu động sinh lý của đại tràng
Hỗ trợ điều trị táo bón, nhất là táo bón mạn tính ở người lớn
Hỗ trợ dự phịng táo bón ở những người rối loạn cơ năng đường ruột như: trĩ, táo bón m ạn tính, bán t ắc ru ột, li ệt ru ột,
bệnh đại tràng chức năng.
Cơ chế tác dụng:
Cao dền gai:làm tang chất nhầy trong đường ruột,tang nhu động ruột
Cao chút chít:thanh nhiệt,lương huyết,nhuận tràng,sát trùng.tăng nhu động tràng tiêu hóa,nhu ận tràng sinh lý.
Cao dạ cẩm tím:có tác dụng thanh nhiệt,giải nhi ệt,làm dịu c ơn đau,tiêu viêm,l ợi ti ểu,tang ch ất nh ờn.ch ữa tiêu hóa
kém,nhuận tràng.
Cao tàu bay:cung cấp chất xơ,làm giảm hấp thu chất béo.
Cao đơn kim:có tác dụng chữa viêm dạ dày,ruột,đầy h ơi,ăn không tiêu,b ệnh trĩ, nhu ận tràng.
18
II. NỘI DUNG
Thành phần:
Cao dền gai…………150mg
Cao chút chít………..130mg
Cao dạ cẩm tím……..105mg
Cao rau tàu bay………65mg
Cao đơn kim…………120mg
19
Giai đoạn tạo cốm:
Phương pháp tạo cốm trong máy sấy tầng sơi là q trình k ết t ập các ti ểu ph ần b ột l ơ l ửng trong bu ồng
sấy nhờ luồng khơng khí cấp vào buồng s ấy và b ằng ch ất l ỏng (tá d ược dính) đ ược phun vào bu ồng s ấy. Các ti ểu
phân bột khi lơ lửng trong buồng sấy được thấm ướt từ từ với dung d ịch tá d ược dính và tr ở nên có kh ả năng
dính với các tiểu phân khác để từ từ tạo thành hạt cốm.
Trong phương pháp này, quá trình t ạo cốm đ ược ti ến hành trong thi ết b ị s ấy t ầng sơi có súng phun tá
dược dính. Việc cấp tá dược dính bằng súng phun có th ể ti ến hành theo cách phun t ừ trên xu ống, phun ngang
hoặc phun từ dưới lên vào trong buồng sấy có chứa hỗn hợp bột.
Có thể tạo cốm trong thiết bị sấy tầng sôi bằng 2 cách:
•
•
Tạo cốm khơ
Tạo cốm ướt
Đối với sản xuất Ích Nhuận Khang ta sẽ dùng cách phổ biến là tạo cốm khô.
20
II. NỘI DUNG
4.2. Một số sản phẩm khác
Xoang Bách Phục
Giúp tăng cường hệ miễn dịch, chống viêm, giảm nguy cơ dị ứng.
Giúp giảm mủ, làm mềm để dễ đào thải tế bào chết và xác vi khuẩn bám trong các xoang
vùng đầu, mặt trong bệnh viêm xoang mãn tính.
Giúp hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa tái phát viêm mũi dị ứng, viêm xoang mạn tính trên cơ đ ịa
dị ứng, tắc mũi, chảy nước mũi.
Kim Thính
Bồi bổ can thận, tăng cường sức khỏe thính giác.
Giảm các triệu chứng tai ù, điếc tai, suy giảm thính lực.
Chống viêm, giảm sưng, giảm đau trong các trường hợp viêm tai, kể cả trường hợp viêm tai giữa
dẫn đến giảm thính lực.
Phịng ngừa suy giảm thính lực ở các đối tượng có nguy cơ cao.
Kim Thần Khang
Giúp dưỡng não, nâng cao sức khỏe tâm, thần kinh.
Tăng cường lưu thông máu, giúp dưỡng tâm, an thần, giảm căng thẳng và suy nh ược thần kinh.
Cải thiện triệu chứng đau đầu khó ngủ, hồi hộp, đánh trống ngực, trầm cảm, lo âu, stress, m ệt m ỏi,
mất ngủ, bồn chồn.
21
II. NỘI DUNG
22
KẾT LUẬN
Hiện nay, ở Việt Nam thực phẩm chức năng đang ngày càng g ần gũi với ng ười tiêu dùng h ơn, đ ược
người tiêu dùng lựa chọn nhiều hơn. Vì tác dụng cũng như hiệu quả mà th ực ph ẩm chức năng đem l ại r ất
hữu ích. Khơng những có thể chữa bệnh mà thực phẩm chức năng còn là th ực ph ẩm thu ốc phịng ch ống
bệnh rất tốt và phong phú.Chính vì vậy TPCN ngày càng được sử dụng rộng rãi.
23
TÀI LIỆU THAM KHẢO
/>-thu.html
/>
24
Cảm ơn thầy và
các bạn đã lắng nghe
25