Tải bản đầy đủ (.ppt) (111 trang)

Chuẩn đoán kỹ thuật hệ thống nhiên liệu động cơ xăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.85 MB, 111 trang )


BÀI 3: CHẨN ĐOÁN KỸ THUẬT HỆ
THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ XĂNG

Th c hi n trên 2 lo i h th ng: ự ệ ạ ệ ố

+ B ch hòa khí & Phun x ng i n t EFIộ ế ă đ ệ ử

Yêu c u chung:ầ

V s b trí các chi ti t; S h th ng ẽ ơ đồ ố ế ơ đồ ệ ố
i u khi n h th ng EFIđ ề ể ệ ố

Ph ng pháp ki m tra- ch n oánươ ể ẩ đ tình tr ng k ạ ỹ
thu t c a các b ph n chính trong h th ng: ậ ủ ộ ậ ệ ố B ộ
ch hòa khíế ( các m ch x ng); ạ ă

EFI: B m x ng; Van i u áp; Kim phun; Các c m ơ ă đ ề ả
bi n c b n…ế ơ ả

Injector
Function : Electronically controlled fuel injector is a solenoid valve
which supplies exactly calculated amount of fuel to engine for optimum
combustion under various engine load and speed. To meet air fuel ratio
required in system. ECM regulates fuel injection quantity as controlling
injector solenoid operating duration referring air flow to cylinders and
output signals from oxygen sensor. For this precise control, quick
response of solenoid is required.
Related DTC : P0201, P0202, P0203, P0204, P0261, P0262, P0264, P0265,
P0267, P0268, P0270, P0271
1. Application :


- MC 1.4 or 1.6

2. Objectives
- Understanding circuit diagram
- Understanding each pin
assignment
3. Required materials
- MC ETM
4. Procedure
- Using MC ETM write down
each pin
description
- Write down sensor function
- Write down related DTC and
failure symptoms
5. Time to complete : 15 minutes
6. Reference :
- MC ETM
- MC Workshop manual
[Notice]
[Caution]
Inje
ctor
No.
1
PCM
Pin No.
Descri
ption
1

Main
Relay
B+
2
C01-2
50
No.1
contro
l
Kim phun


4. SÔ ÑOÀ MAÏCH ÑIEÄN:


5.5. Kiểm tra mạch nguồn 5 V:

Từ điện áp ắc quy, ECU cung cấp nguồn không đổi 5
V để cấp nguồn cho bộ vi xử lý.

ECU động cơ cấp nguồn 5 V cho các cảm biến qua
một mạch điện như sau:
Mạch nguồn 5 V

Mạch nguồn
Mạch nguồn là các mạch điện cung
cấp điện cho ECU của động cơ,
bao gồm: khóa điện; Rơ le chính
EFI…
Mạch nguồn trên ô tô có 2 loại

chính sau:
1- LOẠI ĐiỀU KHIỂN BẰNG
KHÓA ĐiỆN:
-
Rơ le chính EFI được điều khiển
từ khóa điện
-
Khi ON, cung cấp điện cho các
cực + B và + B1 của ECU
-
Điện áp của accu luôn luôn cung
cấp cho cực BATT của ECU để
tránh cho các mã chẩn đoán & các
dữ liệu khác trong bộ nhớ của nó
không bị xóa khi tắt khóa điện OFF.
MẠCH NGUỒN
1- ĐiỀU KHIỂN BẰNG KHÓA ĐiỆN


5. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:

5.1. Kiểm tra điện áp giữa cực +B và E1:

- Chuẩn bò:

Chuyển đồng hồ đo sang chế độ đo điện thế.

Để đồng hồ ở thang do 20V

Bật công tắc máy sang vò trí ON.


- Kiểm tra: dùng vôn kế đo điện áp giữa cực +B và E1 của ECU động cơ, đem
giá trò đo được trên vôn kế so sánh với giá trò tiêu chuẩn từ 9 đến 14 V.

5.2. Kiểm tra hở mạch hay ngắn mạch trong dây điện và giắc nối giữa cực E1
và mass động cơ:

Dùng Ôm kế kiểm tra thông mạch giữa cực E1 của ECU động cơ và mass động
cơ.

Nếu không thông mạch ta kiểm tra kỹ lại các giắc cắm, mối nối để tiến hành
sửa chữa hoặc thay mới.


Xác đònh các chân của rơle chính:

Tháo rơle chính ra khỏi động cơ.

Dùng ôm kế xác đònh các chân của rơle.

Đo hai đầu 1 và 2 có điện trở R = 60 - 90


Đo hai đầu 3 và 4 điện trở là vô cùng.( khơng thơng mạch)

Cấp đầu dương ắc quy vào chân (1), âm ắc quy vào (2).

Kiểm tra điện trở chuẩn giữa 3 và 4 điện trở là 0

.


5.4. Kiểm tra công tắc:

- Ngắt các giắc nối của công tắc điện.

- Kiểm tra sự thông mạch của các cực ở từng vò trí khác nhau
theo bảng sau:
5.3. Kiểm tra rơle chính:
Sơ đồ cấu tạo rơle chính
BATT
IG
+ B
E 2

TRẠNG
THÁI
BATT ACC STA IG
1
2
3
1: Động cơ đang hoạt động
2: Động cơ đang khởi động.
3: Động cơ không làm việc và đang bật các thiết bò phụ.
-
Nếu kiểm tra không đảm bảo yêu cầu của bảng trên thì
ta phải thay công tắc mới.
Kiểm tra cơng tắc chính


5.5. Kiểm tra mạch nguồn 5 V:


Từ điện áp ắc quy, ECU cung cấp nguồn không đổi 5
V để cấp nguồn cho bộ vi xử lý.

ECU động cơ cấp nguồn 5 V cho các cảm biến qua
một mạch điện như sau:
Mạch nguồn 5 V


Dùng vôn kế đo điện áp giữa chân VC với
mass, điện áp đo được là 5V.

Nếu điện áp đo được là 12 V thì chân E1
trên ECU chưa nối mass.

Nếu mạch nguồn 5 V ngắn mạch thì các
cảm biến dùng điện áp không đổi 5 V sẽ
không hoạt động.

Bộ vi xử lý cũng sẽ không hoạt động khi
mạch nguồn 5 V ngắn mạch, nên ECU
không làm việc dẫn đến động cơ không hoạt
động.

Bài thực hành số 03
Kiểm tra bơm xăng

1. MỤC ĐÍCH:

Sau khi học xong bài này người học có khả năng :


Kiểm tra được hoạt động của bơm, rơle bơm, kiểm tra mạch điện.

Phát hiện được hư hỏng của bơm xăng và rơle bơm.

Trên cơ sở đó tìm hướng khắc phục.

2. AN TOÀN:

Khi kiểm tra bơm xăng không được đặt gần những nơi dễ sinh ra tia lửa.

Không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.

Khi dùng đồng hồ đo không được để sai thang đo.

Không được hút thuốc khi sửa chữa bơm xăng.

3. CHUẨN BỊ:

Các dụng cụ cần thiết như: đồng hồ VOM, kềm, tua vít, ắc quy, chìa khóa, vòng
miệng tương ứng

Cân lực 300 - 1200 Kg/cm.

Giẻ mềm, khay chứa .

SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Sơ đồ mạch điện điều khiển bơm xăng
Accu
Cơng tắc

Rơ le chính
Rơ le bơm
Bơm xăng


5. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:

5.1. Kiểm tra rơle bơm:

Hình 4.5: Sơ đồ cấu tạo rơle bơm

Chuẩn bò: Tháo rơle bơm ra khỏi hệ thống.

Kiểm tra điện trở giữa các cực của rơle bơm.

Cực 3 và 5 có điện trở R
L1
lớn từ 70 đến 110 Ω.

Cực 3 hoặc 5 và cực 4 có điện trở bằng .

Cực 1 và 2 có điện trở R
L2
nhỏ từ 21 đến 23 Ω .

Để phân biệt cực +B và FP: cấp nguồn vào cực STA và E2. Đo +B
với FP: điện trở R = 0

, đo FP với FC: điện trở R từ 70 ÷110


.


5.2. Kiểm tra cuộn dây của bơm:
Cấu tạo bơm xăng
Chuẩn bò: Tháo bơm ra khỏi thùng.
Kiểm tra: Dùng Ôm kế đo điện trở. Nếu R là vô
cùng thì cuộn dây của bơm bò đứt.


5.3. Kiểm tra điện áp cực FC:

Bật công tắc máy sang vò trí ON.

Đo điện áp cực FC của bộ đo gió với mass rồi so
sánh với giá trò chuẩn. Điện áp chuẩn 9 đến 14V.

Nếu FC=0 V xem coi có chạm mass hay công tắc
điều khiển bơm trên bộ đo gió tiếp xúc nhau.

5.4. Kiểm tra hoạt động của bơm nhiên liệu:

Tiến hành các bước như sau :

Dùng dây chẩn đoán nối cực +B và FP của giắc
kiểm tra (hình 4.7).

Bật công tắc đến vò trí ON. (Lưu ý: không khởi
động động cơ).



Bóp đường ống hồi nhiên liệu của bộ ổn đònh áp suất để kiểm tra
áp suất. Nếu cảm thấy sức căng mạnh thì bơm nhiên liệu đang
hoạt động và có thể nghe tiếng nhiên liệu hồi từ bộ ổn đònh áp suất
(Hình 4.8).
Hình 4.7
Hình 4.8

Đo điện áp FP:
+ Nếu là 12V: Kiểm tra bơm và mạch nối mass. Điện trở của bơm là 0.5-3 Ω.
+ Nếu là 0V : Kiểm tra rơle bơm và mạch điều khiển bơm có bò đứt hay không.
So sánh các giá trò đo được với bảng sau:
ĐIỀU KIỆN +B STA FC FP
Công tắc máy OFF 0V 0V 0V 0V
Công tắc máy ON và động cơ
dừng
12V 0V 12V 0V
Công tắc máy ở STA và kh i ở
đ ng ộ
12V 12V 12V 12V
Công tắc máy ở ON và động cơ
chạy
12V 0V 0V 12V

Bài thực hành số 04
Kiểm tra áp suất nhiên liệu

1. MỤC ĐÍCH:

Sau khi học xong bài này người học có khả năng:


Có phương pháp kiểm tra áp suất nhiên liệu.

Trên cơ sở đó tìm được hư hỏng và hướng khắc phục.

2. AN TOÀN:

Khi kiểm tra không được đặt gần những nơi dễ sinh ra tia lửa.

Không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.

Khi dùng đồng hồ đo không được để sai thang đo.

3. CHUẨN BỊ:

Các dụng cụ cần thiết như: VOM, kềm, tua vít, ắc quy, chìa khóa, vòng miệng tương
ứng …

Đồng hồ đo áp suất nhiên liệu.

Cân lực 300 - 1200 Kg/cm.

Giẻ mềm, khay chứa .

4. KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU:

Tiến hành các bước như sau:(nếu có kim phun khởi động lạnh)

Kiểm tra điện áp ắc quy phải lớn hơn 12V.


Tháo cáp ra khỏi cực âm và cực dương ắc quy.

Đặt khay chứa thích hợp hay giẻ mềm xuống dưới ống của vòi phun khởi động lạnh.


Bật công tắc điện sang vò trí ON (không khởi động).
Đọc áp suất nhiên liệu đo trên đồng hồ đo.
p suất nhiên liệu tiêu chuẩn: 2,7-3,1Kg/cm
2
-Tháo dây nối giữa +B và FP của giắc kiểm tra.
-Khởi động động cơ và chạy ở tốc độ không tải.
-Tháo ống chân không khỏi bộ ổn đònh áp suất và nút đầu ống lại.
-Đo áp suất nhiên liệu khi động cơ chạy ở chế độ không tải 2,7-
3,1Kg/cm
2
.

Bài thực hành số 05
Kiểm tra kim phun

1. MỤC ĐÍCH:

Sau khi học xong bài này người học có khả năng:

Kiểm tra được hoạt động của kim phun.

Xác đònh lượng phun, kiểm tra rò rỉ của kim phun.

Trình bày được giá trò điện trở của kim phun.


Biết được phương pháp điều khiển kim phun.

2. AN TOÀN:

Xăng có khả năng bắt cháy cao, nghiêm cấm hút thuốc lá, sử dụng tia lửa
xung quanh khu vực làm việc.

Các kim phun để càng xa ắùêc quy càng tốt.

Chuẩn bò bình chữa lửa.

3. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:

c quy, vôn kế, ampe kế, ống nghiệm có chia độ, bộ dây nối kiểm tra của
Toyota.

Ống nghe.

Dây chẩn đoán.

Bốn đệm mới (dùng cho bộ lọc nhiên liệu).

Dụng cụ (khóa vòng miệng , tuýp, kềm, ….)


4. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Sơ đồ mạch điện kim phun


4. Kiểm tra lưu lượng của kim phun:


Tháo bulông đầu nối và hai miếng đệm, tháo ống
nạp nhiên liệu ra khỏi đầu ra của lọc xăng.
Hình 4.15


Nối lại cáp ắc quy. Bật
công tắc sang vò trí
ON.

Nối dây thử với kim
phun và ắc quy trong
15 giây rồi đo lượng
phun bằng ống có chia
độ. Kiểm tra từng kim
phun từ 2 đến 3 lần
Lượng phun 50 đến 62
cm
3
/15 giây. Chênh
lệch giữa các kim phun

5 cm3.

Hình 4.20

Bài thực hành số 06
Kiểm tra kim phun khởi động lạnh

1. MỤC ĐÍCH:


Sau bài học này người học có khả năng:

Kiểm tra hoạt động của kim phun khởi động lạnh.

Kiểm tra điện trở của kim phun khởi động lạnh.

Kiểm tra hoạt động của công tắc nhiệt thời gian.

2. AN TOÀN:

Khu vực tiến hành kiểm ra phải tránh xa nguồn lửa.

Các tia lửa có thể xảy ra khi nối đầu dò vào ắc quy, do vậy giữ vòi phun
càng xa ắc quy càng tốt.

Chuẩn bò bình chữa cháy.

Không được khởi động động cơ.

3. CHUẨN BỊ:

Bộ dụng cụ đo lượng phun của Toyota (ống nối, ống phân phối, khay
chứa…)

Dụng cụ đo : ôm kế, vôn kế, nhiệt kế, …

Các dụng cụ tháo lắp cần thiết : chìa khoá, vòng miệng, kềm…

Khay chứa, giẻ mềm, 4 đệm mới cho đầu nối vòi phun.



4. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Sơ đồ mạch điện kim phun khởi động lạnh

×