Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài kế TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH SONGOD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.93 MB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY TNHH SONGOD

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP

GVHD : Th.S NGUYỄN THỊ TẤM
SVTH : BÙI THỊ THẢO LY
LỚP

: K23KDN2

MSSV : 2320283151

Đà Nẵng, năm 2021


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

LỜI CẢM ƠN
Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vơ cùng q
báu và bổ ích đối với em. Ở đây, em đã nhận được sự giảng dạy, chỉ dẫn nhiệt tình
của các thầy, cơ. Thầy cơ đã dạy cho em rất nhiều điều từ kiến thức đến kĩ năng để
em chuẩn bị hành trang bước vào đời. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý


thầy cô Trường Đại Học Duy Tân nói chung, và quý thầy cơ khoa kế tốn nói riêng.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô,Th.S Nguyễn Thị Tấm. Cảm ơn
cơ đã tận tình chỉ dẫn, bổ sung, góp ý để em có thể hồn thành bài khóa luận một
cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các cán bộ nhân viên Công Ty
TNHH Songod đã tạo điệu kiện cho em được thực tập tại công ty. Đặc biệt em xin
cảm ơn bộ phận kế tốn của cơng ty đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, tạo điều kiện
cho em được tiếp xúc thực tế với chứng từ, sổ sách của công ty và cung cấp số liệu
để em có thể hồn thành bài khóa luận.
Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên trong quá trình thực
tập và trình bày báo cáo em khơng tránh khỏi được những sai sót. Kính mong nhận
được sự thơng cảm và góp ý từ q thầy cơ để bản thân em có thể nắm vững được
những kiến thức và hoàn thiện đề tài một cách tốt hơn.
Một lần nữa, em xin gửi đến quý thầy cô, ban lãnh đạo, các anh chị trong công
ty những lời cảm ơn chân thành và lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc.
Chúc Công Ty TNHH Songod ngày càng phát triển hơn và đạt được những mục
tiêu đề ra.

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Trang 0


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH................................................................................................2
1.1. KHÁI NIỆM.....................................................................................................2
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ........................................................................................2
1.1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh.....................................................2
1.2. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH......................................................................................2
1.3. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ THỦ TỤC CHỨNG TỪ................3
1.3.1. Các phương thức tiêu thụ.............................................................................3
1.3.1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp....................................................................3
1.3.1.2. Phương thức chuyển hàng..........................................................................3
1.3.1.3. Phương thức bán hàng trả góp...................................................................4
1.3.1.4. Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi........................................4
1.3.1.5. Các phương thức tiêu thụ khác...................................................................4
1.3.2. Thủ tục và chứng từ sử dụng.......................................................................4
1.4. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH............5
1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................5
1.4.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................5
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................6
1.4.1.3. Chứng từ sử dụng........................................................................................6
1.4.1.4. Phương pháp hạch toán..............................................................................7
1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................7
1.4.2.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu....................................................7
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................8
1.4.2.3. Chứng từ sử dụng........................................................................................8
1.4.2.4. Phương pháp hạch toán..............................................................................8

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly


Trang 0


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

1.4.3. Kế tốn giá vốn hàng bán.............................................................................9
1.4.3.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán............................................................9
1.4.3.2. Tài khoản sử dụng.....................................................................................11
1.4.3.3. Chứng từ sử dụng......................................................................................11
1.4.3.4. Phương pháp hạch toán............................................................................12
1.4.4. Kế toán doanh thu và chi phí tài chính.....................................................13
1.4.4.1. Kế tốn doanh thu tài chính......................................................................13
1.4.4.2. Kế tốn chi phí tài chính...........................................................................14
1.4.5. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp......................16
1.4.5.1. Kế tốn chi phí bán hàng..........................................................................16
1.4.5.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................18
1.4.6. Kế toán thu nhập khác và và chi phí khác...................................................21
1.4.6.1. Kế tốn thu nhập khác..............................................................................21
1.4.6.2. Kế tốn chi phí khác..................................................................................23
1.4.7. Kế tốn chi phí thuế TNDN........................................................................25
1.4.7.1. Nội dung kế tốn chi phí thuế TNDN.......................................................25
1.4.7.2. Tài khoản sử dụng.....................................................................................26
1.4.7.3. Chứng từ sử dụng......................................................................................27
1.4.7.4. Phương pháp hạch toán............................................................................27
1.4.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................28
1.4.8.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................28
1.4.8.2. Tài khoản sử dụng.....................................................................................28

1.4.8.3. Chứng từ sử dụng......................................................................................28
1.4.8.4. Phương pháp hạch toán............................................................................29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SONGOD..........30
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH SONGOD...........................30
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Songod.............30
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.............................................................................31
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý...........................................................................32
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý.................................................................................32

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.................................................33
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn............................................................35
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn.................................................................................35
2.1.4.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty......................................................35
2.1.4.3. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty...........................................................36
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SONGOD...................................37
2.2.1. Phương thức tiêu thụ hàng chủ yếu tại công ty TNHH Songod..............37
2.2.2. Kế tốn tiêu thụ tại cơng ty TNHH Songod..............................................37
2.2.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng.....................................................................37
2.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................54
2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................63
2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................64

2.2.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính....................................................76
2.2.2.6. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính..........................................................79
2.2.2.7. Kế tốn thu nhập khác..............................................................................81
2.2.2.8. Kế tốn chi phí khác..................................................................................83
2.2.2.9. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.......................................................85
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NHẰM GĨP
PHẦN HỒN THIỆN KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SONGOD...........................................................88
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SONGOD...............88
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................88
3.1.2. Nhược điểm.................................................................................................89
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
SONGOD................................................................................................................90
KẾT LUẬN.............................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

DANH MỤC VIẾT TẮT
BBC
BCTC
BĐS
BHTN

BHYT
BVMT
CK
CP
CPQL
DT
DV
GTGT

HTK
K/C
KPCĐ
KQHĐKD
KH
MST
SDCK
SXKD
SXKD
TK
TM
TNDN
TNHH
TSCĐ
TTĐB

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Báo cáo tài chính
Bất động sản

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm y tế
Bảo vệ mơi trường
Chiết khấu
Chi phí
Chi phí quản lý
Doanh thu
Dịch vụ
Gía trị gia tăng
Hóa đơn
Hàng tồn kho
Kết chuyển
Kinh phí cơng đoàn
Kết quả hoạt động kinh doanh
Khấu hao
Mã số thuế
Số dư cuối kỳ
Sản xuất kinh doanh
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Thương mại
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tiêu thụ đặc biệt


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ 1.6
Sơ đồ 1.7
Sơ đồ 1.8
Sơ đồ 1.9
Sơ đồ 1.10
Sơ đồ 1.11
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ 2.4

Tên sơ đồ
Hạch toán doanh thu theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp
Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hạch toán giá vốn hàng bán
Hạch toán kế toán doanh thu tài chính
Hạch tốn chi phí tài chính
Hạch tốn chi phí bán hàng
Hạch tốn chi phí doanh nghiệp
Hạch tốn thu nhập khác
Hạch tốn chi phí khác
Hạch tốn thuế TNDN

Hạch tốn xác định kết quả kinh doanh
Tổ chức bộ máy công ty
Tổ chức bộ máy kế tốn
Mơ hình hoạt động của phần mềm kế tốn
Sơ đồ hình thức kế tốn Nhật ký chung

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Số trang
7
8
12
14
16
18
20
23
25
27
29
33
35
35
37


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm


LỜI MỞ ĐẦU
Với xu hướng tồn cầu hóa, Việt Nam đã và đang hội nhập với nền kinh tế thế
giới. Đặc biệt chính sách mở cửa thì quan hệ kinh doanh thương mại ngày càng có
sự canh tranh to lớn, khơng chỉ là doanh nghiệp trong nước mà cịn cả doanh nghiệp
nước ngồi. Bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn tồn tại và phát triển thì phải có những
chính sách, chiến lược kinh doanh đúng đắn. Kết quả thu được từ việc kinh doanh
được thể hiện ở lợi nhuận của công ty . Câu hỏi đặt là “ Làm thế nào để kinh doanh
hiệu quả ?”, “ Làm thế nào để tối đa hóa hợi nhuận ?”. Để làm được điều đó, thì vấn
đề quan trọng hàng đầu là kiểm soát doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh.
Vì thấy được tầm quan trọng của doanh thu chi phí nên em đã chọn đề tài: “
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Songod ”. Qua
việc nghiên cứu đề tài có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của
doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Bài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Songod.
Chương 3: Một số ưu, nhược điểm và giải pháp nhằm góp phần hồn
thiện kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Songod.
Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Thảo Ly

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Trang 1



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. KHÁI NIỆM
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ
Tiêu thụ hay bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa
hoặc dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng, đồng thời thu được tiền bán hàng hoặc
được quyền thu tiền. Số tiền thu được hoặc sẽ thu được do bán sản phẩm, hàng hóa
hoặc dịch vụ được gọi là doanh thu. Doanh thu có thể được ghi nhận trước hoặc
trong khi thu tiền. Có hai hình thức bán hàng:
- Bán hàng thu tiền trực tiếp
- Bán hàng thu tiền sau ( bán chịu)
1.1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc tính tốn, so sánh tổng thu nhập thuần từ
các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu
tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi,
ngược lại là lỗ.
1.2. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
Ý nghĩa: Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa
sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác
tiêu thụ sản phẩm là một trong những điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các
mặt hàng cũng như hạn chế các loại sản phẩm khơng đem lại lợi ích nhằm đạt được
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời
nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Việc tiêu thụ sản phẩm cịn góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của doanh

nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm chỗ đứng
và mở rộng thị trường.
Trong nền kinh tế quốc dân, hoạt động tiêu thụ góp phần khuyến khích tiêu
dùng, hướng dẫn sản xuất phát triển để đạt được sự thích ứng tối ưu giữa cung cầu
trên thị trường. Bên cạnh đó, tiêu thụ cũng góp phần giúp phát triển cân đối giữa
các ngành nghề, khu vực trong toàn nên kinh tế. Kết quả tiêu thụ của mỗi doanh
nghiệp chính là biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế là nhân tố tích cực tạo nên bộ
mặt của nền kinh tế quốc dân.

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Trang 2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

Nhiệm vụ: Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý
và những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp thông tin về hoạt động
kinh doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó có thể phân tích, đánh giá
và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
Những nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
bao gồm:
- Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hóa ở tất
cả các trạng thái: hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên đường… để đảm
bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
- Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính
xác kết quả kinh doanh, kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng

tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
- Phản ánh, giám sát, đơn đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu
thụ, lợi nhuận…Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với nhà nước.
1.3. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ THỦ TỤC CHỨNG TỪ
1.3.1. Các phương thức tiêu thụ
1.3.1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại
các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm, hàng hóa khi giao
cho khách hàng được chính thức xem như là tiêu thụ và người bán mất quyền sở
hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà
người bán đã giao.
1.3.1.2. Phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp gửi hàng tại địa điểm đã quy ước trong
hợp đồng. Hàng hóa trong q trình chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Thời điểm khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn thì khi ấy sản
phẩm được xem là đã tiêu thụ và doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng.
1.3.1.3. Phương thức bán hàng trả góp

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Trang 3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm


Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và chấp nhận thanh toán trả dần
cho các kỳ tiếp. Một phần người mua sẽ thanh tốn ngay tại thời điểm mua hàng,
phần cịn lại người mua chấp nhận thanh toán trả dần cho các kỳ tiếp theo và phải
chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định. Số tiền trả ở các kỳ tiếp theo khơng thường bằng
nhau, trong đó bao gồm doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
1.3.1.4. Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi
Đây là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý
này bán hàng trực tiếp. Khoản tiền hoa hồng hoặc chênh lệch giá bán mà bên đại lý
nhận được ghi nhận là doanh thu. Số hàng chuyển giao cho đại lý ký gửi vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi đại lý ký gửi thông báo về số hàng bán được,
chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh tốn thì số hàng coi như đã tiêu thụ.
1.3.1.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức bán hàng trên cịn có các trường hợp khác cũng được
xem là bán hàng như: Doanh nghiệp sử dụng vật tư, hàng hóa, sản phẩm để thanh
tốn tiền lương, thưởng cho người lao động.
1.3.2. Thủ tục và chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng: Dùng trong các doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo
phương pháp trực tiếp hoặc những mặt hàng khơng chịu thu GTGT.
- Hóa đơn GTGT: Dùng trong các doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo
phương pháp khấu trừ.
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, biên bản giao nhận, bảng sao kê hàng hóa
gửi bán đã tiêu thụ, phiếu xuất kho hoặc hóa đơn phiếu xuất kho.
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Séc, giấy báo có của ngân hàng...
Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết thanh toán, Sổ nhật ký bán hàng, thu tiền, chi tiền;
Các sổ chi tiết khác và một số loại sổ liên quan.

1.4. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.4.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm,

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Trang 4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Doanh thu = Giá trị hợp lý từ các khoản thu được hoặc sẽ thu được – CK
thương mại – giảm giá hàng bán – DT hàng bán trả lại
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn
tồn tại và người mua khơng được quyển trả lại sản phẩm, hàng hóa ( trừ trường hợp
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch
vụ khác.
- Doanh nghiệp đã hoăc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

- Xác định được các khoản chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.4.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

NỢ
TK 511

- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
nộp
- Thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm

vụ được xác định trong kỳ.
- Số thu trợ cấp, trợ giá của nhà nước
- Doanh thu kinh doanh bất động sản
đầu tư phát triển trong kỳ.

trừ doanh thu
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh
thu sang TK 911 để xác định kết

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Trang 5


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

quả kinh doanh.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2
- TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm ( mở chi tiết theo yêu cầu của quản
lý)
-

TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 : Doanh thu trợ cấp trợ giá
TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 5118: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
1.4.1.3. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu XK hay phiếu XK kiêm vận chuyển nội bộ
- Báo cáo bán hàng
- Phiếu thu, giấy báo có
- Các chứng từ khác có liên quan

1.4.1.4. Phương pháp hạch tốn

333

511

Thuế TTĐB, xuất khẩu,
GTGT(trực tiếp) phải nộp


521,531,532
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu

111,112,131

Doanh thu bán hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ

3331Thuế GTGT
phải nộp

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp
3387
111, 112
911 các khoản giảm trừ doanh thu
1.4.2. Kế toán
1.4.2.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này
phản thu
ánh các khoản được điều chỉnh
Kết dùng
chuyểnđểdoanh
Doanhgiảm
thu trừ vào
K/C doanh thu
chưa
thựckhấu
hiệnthương

doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh
Chiết
củatrong
kỳ kếkỳ,
tiếpgồm:
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Trang 6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp.

1.4.2.2. Tài khoản sử dụng

TK 521: “ Các khoản giảm trừ doanh thu”
NỢ
-

TK 521
Số chiết khấu thương mại đã chấp -

nhận thanh toán cho khách hàng
Số giảm giá hàng bán đã chấp

nhận cho người mua hàng
Doanh thu của hàng bán bị trả
lại,đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào các khoản phải thu khách


Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển

tồn bộ số chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu của
hàng bán bị trả lại sang tài khoản
511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu

thuần của kỳ báo cáo.
hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán.
Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán
1.4.2.3. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng chiết khấu
- Bảng tính chiết khấu – hóa đơn GTGT, hóa đơn chiết khấu.
1.4.2.4. Phương pháp hạch toán
521
111,112,131
Chiết khấu thương mại,
giảm trừ cho người mua,
Chiết khấu thương

mại, hàng bán bị trả
thanh toán với người mua số
tiền bị trả lại, số tiền bên
lại, giảm giá hàng
bán
bán chấp nhận giảm giá cho
KH

511

3331
Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Thuế GTGT
phải nộp
SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Trang 7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

1.4.3. Kế tốn giá vốn hàng bán
1.4.3.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp
xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên
quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí
sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt

động (trường hợp phát sinh khơng lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu
tư…, các khoản chi phí vượt lên mức bình thường, khoản hao hụt, mất mát tồn kho
và các khoản trích lập cũng như hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho hay
thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
 Các phương pháp tính giá xuất kho
 Phương pháp tính giá xuất kho bình quân gia quyền
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng
tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo
từng kỳ hoặc sau từng lơ hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi
doanh nghiệp.
a) Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng) (giá bình quân cả kỳ dự trữ)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ
vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình
qn.
Đơn giá bình
quân cả kì dự

=

trữ
b) Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm, tức
thời)
Sau mỗi lần nhập thành phẩm vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực của
hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn được tính theo cơng thức sau:

Trị giá hàng hóa vật tư tồn ĐK + Trị giá hàng hóa vật tư
Đơn giá xuất
kho lần thứ i


=

nhập trước
lần thứ i
Số lượng hàng hóa vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hóa
vật tư

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

nhập trước lần xuất thứ i
Trang 8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

 Phương pháp tính giá đích danh
Được áp dựng dựa trên giá thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ
sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt
hàng ổn định và nhận diện được.
 Cách tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm
cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ
được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ cịn tồn
kho.

Hàng hóa nhập trước xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập
sau theo giá thực tế của từng lần nhập. Do vậy hàng hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là thực
tế của số vật liệu mua vào trong kỳ. Phương pháp thích hợp trong trường hợp giá cả
ổn định hoặc có xu hướng giảm.

1.4.3.2. Tài khoản sử dụng

TK 632: “Giá vốn hàng bán”
NỢ

TK 632

- Phản ánh giá vốn của hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây
ra.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số
SVTH: Bùi Thị Thảo Ly



- Giá vốn hàng bán bị trả lại
- Hoàn nhập khoản chênh lệch giữa số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng đã
lập năm trước.
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK

Trang 9


Khóa Luận Tốt Nghiệp
dự phịng giảm giá hàng tồn kho

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm
911: “Xác định kết quả kinh doanh”

phải lập năm nay lớn hơn khoản dự
phòng đã lập năm trước
- Thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
1.4.3.3. Chứng từ sử dụng

-

Hồ sơ hàng hóa
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn.

1.4.3.4. Phương pháp hạch toán

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Trang 10



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

Giá vốn hàng tiêu thụ trả lại
154, 155, 156

632

Trị giá vốn của sản
phẩm, dịch vụ xuất
bán

911

Cuối kì kết chuyển giá
vốn hàng bán

627
Chi phí sản xuất
chung cố định phần
không phân bổ
138(1)
Hao hụt, mất mát hàng
tồn kho (sau khi trừ bồi
thường)

241, 154
Chi phí tự xây dựng, tự

chế TSCĐ vượt mức
bình thường( khơng tính
vào ngun giá TSCĐ)
159
Chênh lập hồn nhập
dự phịng giảm giá hàng
tồn kho
Chênh lệch hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán
1.4.4. Kế toán doanh thu và chi phí tài chính
1.4.4.1. Kế tốn doanh thu tài chính
a) Nội dung doanh thu tài chính
SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Trang 11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá,
dịch vụ;...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi
chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty

liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b) Tài khoản sử dụng
911

TK 515: “ Doanh thu hoạt động tài chính”

NỢ
-

TK 515

Số thuế GTGT phải nộp tính theo Các khoản doanh thu hoạt động
Lãi tiền gửi, lãi tiền cho
phương pháp trực tiếp (nếu có);
vay,tài
lãichính
trái phiếu,
phát sinh
cổ tức
trong kỳ.
111,112,152,1
được chia
Kết chuyển doanh thu hoạt động
56,128,222
tài chính thuần sang tài khoản 911- Các khoản thu nhập
được chia từ hoạt động
liên doanh

1111,1121
1112,1122
Tài khoản 515 khơng có số dưBán
cuốingoại
kỳ tệ
Chứng từCuối
sử dụng
( Tỷ giá
( Tỷ giá
kỳ K/C doanh
Phiếu thuthu hoạt động kinh
ghi sổ)
thực tế)
Bảng sao kê TGNH
doanh
Lãi bán
Giấy báo Có
ngoại tệ
121,221

“Xác định kết quả kinh doanh”.

c)
-

d) Phương pháp hạch toán
515 Dùng cổ tức, lợi nhuận 111,112,138
được chia bổ sung vốn
góp
331


Chiết khấu thanh tốn
được hưởng do mua
hàng

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Kết chuyển lãi tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số
dư cuối kỳ của hoạt
động SXKD

413

Trang 12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

Sợ đồ 1.4: Hạch tốn kế tốn doanh thu tài chính
1.4.4.2. Kế tốn chi phí tài chính

a) Nội dung chi phí tài chính
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng
chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn; Dự phịng giảm giá
chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát

sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
b) Tài khoản sử dụng
TK 635: “ Chi phí tài chính”
NỢ

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

TK 635



Trang 13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hoàn nhập dự phòng giảm giá
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh tốn cho người
mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng

chứng khoán kinh doanh, dự phòng
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
(chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã


bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đối phát sinh trong kỳ;

trích lập năm trước chưa sử dụng

cuối năm tài chính các khoản mục

chính;
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ

hết);
Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại - Các khoản được ghi giảm chi phí tài

tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Số trích lập dự phịng giảm giá

chi phí tài chính phát sinh trong kỳ

chứng
khốn 335
kinh doanh, dự phịng 635 để xác định kết quả hoạt động kinh
111,112,242,
doanh.
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoảnTrả
chi tiền
phí lãi
củavay,
hoạtphân
độngbổđầu

129,229
tư tài chính khác.lãi mua hàng
Hồn nhập số tiền chênh
lệch dự phịng giảm
129,229
Dự phịng
giảm635
giá khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản
c) Chứng từ sử dụng
- Giấy báo Nợ, bảng tính lãi vay.
- Phiếu chi, chứng từ chia cổ tức
121,221,222
Lỗ về các khoản đầu tư

911
K/C chi phí tài chính

111,112
d) Phương pháp
tốn
Tiềnhạch
thu về
bán các Chi phí hoạt
động liên
khoản đầu
doanh liên

kết
1112

Bán ngoại tệ
(Giá ghi sổ)
413

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Lỗ về bán
ngoại tệ

Trang 14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

K/C lỗ chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại các khoản mục
Sơngoại
đồ 1.5:
Hạchkỳtoán chi phí tài chính
có gốc
tệ cuối
1.4.5. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.5.1. Kế tốn chi phí bán hàng
a) Nội dung chi phí bán hàng
- Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hố (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...

b) Tài khoản sử dụng
TK 641: “ Chi phí bán hàng”
NỢ
TK 641 CĨ
- Các chi phí phát sinh liên quan đến - Khoản được ghi giảm chi phí bán
q trình bán sản phẩm, hàng hố,
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

hàng trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ.

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6411: Chi phí nhân viên
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414: Chi phí khấu haoTSCĐ
- TK 6415: Chi phí bảo hàng
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
c) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn, Phiếu chi
SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Trang 15



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

- Bảng lương, bảng tính BHXH, BHYT, BHTN
d) Phương pháp hạch tốn
111,112,152,153
133
641
111,112
Chi phí vật liệu,
cơng cụ

334

Phát sinh các khoản
thu giảm chi phí

Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
214
Chi phí khấu hao
TSCĐ
142,242
Chi phí phân bổ dần,
chi phí trích trước

911
K/C chi phí bán hàng
xác định kết quả kinh

doanh

512
Thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu dùng nội
bộ
333(33311
)

352
Hồn nhập dự phịng
phải trả về CP bảo hành
sản phẩm, hồng hóa

111,112,141,33
1
Chi phí dịch vụ mua ngồi,
chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào không
được khấu trừ
Sơ đồ 1.6: Hạch tốn chi phí bán hàng
1.4.5.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm: các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp...), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn,
bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn
phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuế

đất, thuế mơn bài, khoản lập dự phịng phải thu khó địi, dịch vụ mua ngoài (điện,
SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Trang 16


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

nước, điện thoại, fax, bảo hiểm, tài sản, cháy nổ...), chi phí bằng tiền khác (tiếp
khách, hội nghị khách hàng...)
b) Tài khoản sử dụng
TK 642: “Chi phí quản lí doanh nghiệp”

NỢ
-

TK 642
Các chi phí quản lý doanh nghiệp -


Các khoản được ghi giảm chi

thực tế phát sinh trong kỳ;
phí quản lý doanh nghiệp;
Số dự phịng phải thu khó địi, dự Hồn nhập dự phịng phải thu
phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự

khó đòi, dự phòng phải trả (chênh


phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự

lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ

phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng

này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ

hết);
-

trước chưa sử dụng hết);
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp vào tài khoản 911

"Xác định kết quả kinh doanh".
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:
c)
-

TK 6421: Chi phí quản lý nhân viên
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế phí và lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phịng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác

Chứng từ sử dụng
Hóa đơn, Phiếu chi
Bảng kê chi phí, Bảng lương, Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN

d) Phương pháp hạch toán

SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Trang 17


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Tấm

334,338
642
Chi phí tiền lương, tiền
cơng, phụ cấp, tiền ăn
ca và các khoản trích
theo lương
111,112,152,153

111,112,152
Phát sinh các
khoản thu
giảm chi phí

133


Chi phí vật
liệu, cơng cụ

214
Chi phí khấu hao
TSCĐ

133
Thuế GTGT đầu
vào khơng được
khấu trừ nếu được
tính vào CPQL
336
Chi phí quản lý
cấp dưới phải nộp
cấp trên theo quy
định
111,112,141,331.
..
CP dịch vụ mua
ngồi, chi phí bằng
tiền khác
333
Thuế lệ phí phải
nộp

911
Kết chuyển để
xác định kết quả
kinh doanh


139
Hoàn nhập số
chênh lệch giữa số
dự phịng phải thu
khó địi đã trích lập
năm trước chưa sử
dụng hết lớn hơn
số trích lập năm
nay
352
Hồn nhập dự
phịng phải trả

Sơ đồ 1.7: Hạch tốn chi phí doanh nghiệp

1.4.6. Kế tốn thu nhập khác và và chi phí khác
1.4.6.1. Kế toán thu nhập khác
a) Nội dung kế toán thu nhập khác
SVTH: Bùi Thị Thảo Ly

Trang 18


×