Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

Khảo sát thành phần hóa học các phân đoạn b d cao n butanol của lá cây chùm ruột (phyllanthus acidus (l ) skeels) sinh trưởng ở bình thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.85 MB, 158 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC sư PHẠM THÀNH PHĨ HƠ CỈIÍ MINH
•••

Trần Đình Thơng

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HĨA HỌC
CÁC PHÂN ĐOẠN B-D CAO /Í-BƯTANOL CỦA LÁ
CÂY CHÙM RUỘT (PHYLLANTHUS ACIDUS (L.)
SKEELS) SINH TRƯỜNG Ở BÌNH THUẬN
Chuyên ngành : Hóa hữu cơ
Mả số

: 8440114

LUẬN VĂN THẠC sì KHOA HỌC VẬT CHÁT

NGƯỜI HƯỚNG DẦN KHOA HỌC:


IS. BÙI XUÂN HÀO

Thành phố Hồ Chí Minh - 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi: Trần Dinh Thông là học vicn cao học chuyên ngành hóa hừu cơ khóa 30.2.
l õi xin cam đoan luận văn: "Kháo sát thành phần hóa học các phản đoạn B-D cao ưbulanol của lá cây chùm ruột ịPhyllanthus acúỉtis (L.) Skeels) sinh trướng ờ Bình Thuận”
đây là công trinh nghiên cứu cúa riêng tôi dưới sự hướng dần cua TS. Búi Xuân Hào. Tất ca
các số liệu vả kết quá phân tích trong luận vân Thạc sĩ nãy lủ trung thực và chưa dược ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.

TpHCM. ngày 28 tháng 04 năm 2022


Tác giá luận văn

TRÀN DÌNH THƠNG


iỉ

LỜI CÁM ƠN
Đê có được kết quá học tập ngày hơm nay, tơi xin chân thành bày tõ lịng biết ơn
đến q Thầy Cơ trong phịng thi nghiệm Hợp chất thicn nhicn nói ricng cũng như q 'I
hầy Cơ khóa Hóa trường Đại học Sư phạm Thảnh phố Hồ Chi Minh đà tận làm giăng dạy.
truyền thụ cho tôi nhiều kiến thức khoa học quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gứi lời căm ơn tới Phòng Sau Dụi học - trường Đại hục Sư phạm Thành phố
Hồ Chí Minh dã tạo diều kiện thuận lợi và hỏ trợ cho tơi trong q trình học tập tại trưởng.
Đặc biệt, tơi xin bày to lịng biết ơn sâu sắc và chân thành tới TS. Bùi Xuân Hào.
người đã tận tinh hướng dần tơi hồn thành cịng trình nghiên cứu khoa học. Thầy khơng
những giúp tơi có thỏm kiến thức khoa học mã cịn giúp tơi vẻ tinh thần trong suốt quá trinh
nghiên cứu khoa học bang những kinh nghiệm quý báu và những lởi nói đă động viên một
cách chân thành.
Tôi cũng xin càm ơn các bạn trong phịng thí nghiệm Hợp chát thicn nhiên - trường
Đại học Sư phạm Thành pho I lồ Chi Minh cũng như các bạn cùng khóa 30.1 và 30.2 đã
ln hồ trợ. giúp đờ và động viên tôi mỗi khi tôi gặp khỏ khản trong suốt quả trình lãm dề
tài nghiên cứu khoa học này.
Tơi xin câm ơn q Thầy Cị phán biện đà dành thời gian đục và đóng góp ý kiến
cho bài nghiên cứu khoa học này. Mặc dù dã cổ gắng rất nhiều trong quá trình làm luận văn
nhưng chác chăn khơng tránh khơi những sai sót, kinh mong quý Thầy Cô tận tinh chi bào.
Cuối củng xin cam ơn đến gia đinh đã luôn đổng hãnh và là nguồn động viên to lớn
trong suốt quá trinh học tập
TpHCM, ngày 28 tháng 04 năm 2022
I lọc viên cao học


TRÂN ĐÌNH THƠNG


lii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
2.2.1.
iv


5

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIÉT TÁT
Ac

Acctonc

br

Broad

Bu

M-butanol

c

Chloroform


,3

Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance

COSY
d

Correlation Spectroscopy
Doublet

dd

Doublet of doublet

DM SO
EA

Dimethyl sulfoxide
Ethyl acetate

H

n-hexane

'H-NMR

Proton Nuclear Magnetic Resonance

HMBC

HSỌC

lletcronuclcar multiple-bond correlation spectroscopy
Hctcronuclear single-quantum correlation spectroscopy

Hz

Hertz

ICso

Inhibitory' Concentration 50%

./

Coupling constant

m-

Meta

tn

Multiplet

Mc

Methanol

ỡ-


Ortho

p-

Para

5

Singlet

SKC

Sắc ký cột

SKLM

Sắc ký lớp móng

f

Triplet

w

HíO

s

Chemical shift


C-NMR


6

DANH MỤC CÁC BẢNG



DANH MỤC CÁC HÌNH



VUI

DANH MỤC SO ĐÒ
Sơ đổ 2.1. Điều chế cao n-butanol lũ lá cày chũm ruột......................................................13
Sơ đồ 2.2. Quy trình phàn lập các hợp chất từ cao n-butanol lá cây chùm ruột.................18


DANH MỤC PHỤ LỤC


1
0


11


MỞ ĐÀU
1. Lí do chọn đề tài
Cùng với sự bùng nồ cua cách mạng công nghiệp, ngành công nghiệp dược cũng
phát tricn không ngừng đế phục vụ cho nhu cầu phỏng chừa bệnh ngày càng cao cùa con
ngưởi. Tuy nhiên, bên cạnh nhưng lợi ích to lớn mà thuốc hố dược mang lại, vần còn tồn
tại khá nhiều những tác dụng phụ. những tương tác. những tác dụng có hại... cùa thuốc mã
con người cằn phai khác phục. Chinh vi thề. nhừng nãm gần dây. con người bắt dầu có xu
hướng quay lại với những bài thuốc y học cồ truyền, với dõng dược... bới nhận thức được
công dụng, tác dụng to lớn mà (hao dược mang lại cho nhu cầu phòng - trị bệnh cùa con
người.
Cây Chùm ruột (Phyllanihus acidtừ) rất phố biến ớ Việt Nam cũng như các nước ớ
vùng nhiệt đới châu Á. Từ làu cây đà được dùng lảm vị thuốc trong nhừng bài thuốc y học
cỏ truyền như: lá nấu nước tắm chữa lờ ngứa, mày day và các bệnh ngồi da khác: vó thân
dũng đế tiêu hạch độc, ung nhọt, tiêu đỡm trừ tích ờ phổi; bột vị thân, ngâm giấm, uống
chữa trì [1],... vả nhiều cịng trinh nghicn cứu về các hoạt tính sinh học khác như: trái Chùm
ruột có khã năng ức chc virus Escherichia Coli và Staphylococcus aureus [2]. ngoài ra nó
cùng cỏ tác dụng bào vệ gan [3]. giúp vận chuycn chất diện giái trong dường thớ (phổi) dối
với bệnh nhân xơ nang [4]...
Ngày nay. dã có nhiều nghiên cứu về cây Chùm ruột trong cãc lình vực hóa học.
sinh học trên thề giới nói chung và ờ Việt Nam nói ricng. Tuy nhiên, ờ Việt Nam. các
nghicn cứu ve cây Chũm ruột trước đây chi tập tning vào các bộ phận như vó thân, rề cây,
riêng thành phần hóa học cùa lá cây Chùm ruột chưa được nghiên cứu sâu. Đày là lý do tôi
quyết định thực hiện đề tãi "Khảo sát thành phần hóa học các phân doạn B-D cao /í-butanol
cua lá cây Chùm ruột (Phyllanthus acidus (L.) Skeels) sinh trướng ớ Binh Thuận” đề tiềp
tục khao sát thành phần trong lá cây Chùm ruột với hy vọng lim kiem thềm các hợp chất có
hoạt tính sinh học mang tinh ứng dụng cao và có thề dóng góp một phần nhó bé cua minh
trong cõng cuộc phịng bệnh và chửa bệnh cùa con người.
2. Mục đích nghiên CÍHI
Xác định cẩu trúc hóa học các hợp chắt đà được phân lập từ cao //-butanol bang các



12

phương pháp phô nghiệm (ID. 2D-. NMR ...).
Khao sát thành phần hóa học các phân doạn B-D cao //-butanol cùa lá cày Chùm ruột
(Phyllanthus acidus (L.) Skeels) sinh trưởng ở Binh Thuận, góp phần làm phong phú thêm
danh mục các hợp chất dã hiện diện trong cây cùng như trong y học cùa Việt Nam và thể
giới.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là lá cây Chùm ruột (Phyllanthus acidus (L.)
Skccls), đà dược thu hái vào tháng 03 nãm 2018 lụi huyện Hàm Thuận Bắc. tinh Bình
Thuận.
Mau nguyên liệu lã lã cây sau khi thu hái được rửa sạch, phơi khơ nơi Ihống mát
khơng có ánh nấng mặt trời rồi de khò tự nhicn và xay thành bột thô.
4. Nhiệm vụ của đề tài
Phân lập và xác định được cấu trúc một số hợp chất trong các phân đoạn B-D cao
//-butanol cùa lá cây Chùm ruột (Phyllanthus acidus (L.) Skeels) sinh trưởng ớ Bình Thuận.
5. Phương pháp nghiên cứu
-

Tống hợp các tài liệu khoa học có liên quan.

-

Điều chế cao thô bang phương pháp ngâm mầu nguycn liệu ờ nhiệt độ phịng với
dung mơi methanol.

-

Chiết lóng - lõng cao methanol thô với các dung mõi //-hexane. chloroform, ethyl

acetate, //-butanol de điều chc các cao tương ứng.

-

Sử dụng các phương pháp sac ký cột. silica gel pha thường, pha đào RP-18. các
dung mòi giãi ly thòng thường như //-hexane, chloroform, ethyl acetate, acetone,
methanol và nước; kết hợp với săc ký lớp móng đe phân lập một số hợp chất.

-

Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được băng các phương pháp phổ nghiệm
hiện đại. chù yếu là phổ cộng hưởng từ hạt nhàn và phố MS.

Chưongl.TÓNG ỌLAN
1.1.

Giới thiệu về chi Phyllanthus
Với đặc tinh sinh trường phù hợp với khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới. các loài

thực vật thuộc chi Phylỉanthus được tim thấy gồm hơn 900 loài thực vật. Nhiều loại thực vật


13

trong chi này được sừ dụng rộng rãi trong y hục dàn gian [5Ị. Ớ nước ta có 44 lồi, các loài
dược các nhà khoa quan tâm hơn cá lã PhyHanthus urinaria L. (Chó đe ràng cưa).
Phyllanlhus nirnri (Chỏ đẻ thân xanh), Pkyllanlhus embtica (Me rừng). Phyllanthus amarus
Schum (Diệp hạ châu dáng), Phylianthus acìdưs (Chúm ruột), ...
Trong chi Phyllanthus các loại cây chu yếu là loại cây đơn tính: lá thường là lá kcp,
kiểu mọc so lc hoặc mọc đối; trong đó hoa nhỏ, mọc tập tntng dạng hình cốc, cỏ màu trắng,

trắng xanh hoặc màu xanh lục; quá có dụng thùy nang, thưởng có cuống dài [6],
1.2.

Mơ tã về cây chùm ruột (Phyllauthus acidus (L.) Skecls)

1.2.1.

Giói thiệu chung VC cây Phyltanthus acidus (I..) Skccls |7|

Tên khoa học: Phyllíinthns acidus (I..) Skccls
Tên đong danh: Cicca acida (L.) Merr
Phyllanthus distichtts Mucll-Arg.
Ciccia acida L. Averrhoa acida L.
Tên thường gọi: cây Tầm ruột, Chùm ruột. Chũm giuột, Tầm duột, Mak nhôm.
Tên nước ngoải: Stargoose-berry, Country gooseberry (Anh), Phyllanthe biíaríe
(Pháp)
Hệ thống phân loại:
Bộ (Ordor): Thầu dầu (Euphorbiaceae).
Họ (Family): Thầu dầu (Euphorbiaccac).
Chi (Genus): Phyỉỉanthus
Loài (Species): Phyllanthus Acidus
1.2.2. Mơ tá về cây Phyỉíanthus acidus (I..) Skcels


14

Hình 1.1. Lá và quá cây Chùm ruột mọc ờ Bình Thuận
Chùm ruột lả loại cây nho, thân mộc. cao tới 5 mét hoặc hơn. Tán cây rộng, có nhiêu
cành chinh, cành non mâu lục nhụt, cành già có vo màu xám mang nhicu sẹo cua cuống lá
cù dề lại. thân nhẵn. Lá mọc so le. hình trứng, mềm, mong, mặt trên màu xanh lục đậm hơn

một dưới, dãi 4-5 cm. rộng 18-20 mm, phía cuồng lũ hay hơi trịn, đàu phiến nhọn (7J.
Cụm hoa mọc ớ kè những lá đà rụng thành xim, dãi 6-15 cm. cuống manh có cạnh;
hoa nhó màu đõ. hoa cải và hoa đực ở cùng một cây. hoa đực có đài 4 răng, 4 nhị. rởi. Hoa
cái cỏ 4 lá dài, bầu 4 ô. Lá chùm ruột là dạng lá kép, mọc so le, Cỏ cuống dài, lá chét móng,
gốc trịn, đằu nhọn, gàn lá rị ớ cả hai một. lá kém có rang [1].
Q mọng, có khia, màu xanh, khi chín màu vàng nhạt, vị chua và giịn có the dùng
ăn sống hoặc làm mứt, siro [7],
Cây (.’hùm ruột du nhập vào các nước Châu Á, Châu Phi từ Madagasca và ngày càng
trờ nên phổ biến. Ở Việt Nam, Chũm ruột được trồng phồ biển ờ các tinh thành phía nam,
và một số nhà ơ phía Bẳc đế lấy bóng mát. lãm canh, hoặc dê lấy qua 11J.
Ngoài ra. Chùm ruột mọc hoang và dược trồng ò Lào. cây còn phân bố nhiều ờ các
vùng nhiệt đới châu Á (Malaysia, India. Indonesia. Philippines và ớ đáo Mangat) 171.
13. Nghiên cúu thảnh phần hóa hục và hoạt tính sinh học cũa cây Chùm ruột
13.1.

Thành phần hóa học

Thành phần hóa học trong các bộ phận cua cây Chùm ruột như quà. rề. lá dã được


15

nghiên cửu như sau:
Nãm 2000. hai hợp chất phyllanthusol A (1) và B (2) dà dược phân lập. có khung
sườn serquiterpenoid loại norbisabolane gắn các phân tư đường glucose và mannosamincA-acctate [8].
Năm 2010, các họp chất kaempferol (3). adenosine (4), 4-hydroxybcnzoic acid (5),
hypogallic acid (6). caffeic acid (7) được phân lập tữ cao H-butanol cùa lá cây Chùm ruột.
Cao n-butanol toàn phẩn vã nãm hợp chất dược phân lập dcu có kha năng làm giâm huyết
áp và giăn cơ vịng ỡ động mạch chù [9],
Nãm 2014, củng với sự phân lập 19 hợp chất cùng thuộc khung sườn norbisabolane.

các hợp chất phyllanthusol A và B đà được xác định cấu trúc, trong đó hai đơn vị đường là
glucopyranosyl và glucosaminc-.V-acctatc. Như vậy. cho đến nay, 21 hợp chất
norbisabolane dã dược phản lập. với tên gọi tương ứng là phyllanthacidoide A-T (lương ứng
với cẩu trúc ký hiệu lã 2, và lừ 8 đến 26). Trong dó hai hợp chất phyllantacidoidc s (25) và
T (26) chửa khung sườn rất khác biệt so với các hợp chất được phân lập trước đây, với họp
phần tricyclo[3.1.1.1] có trong cấu trúc của chúng [10]. Ngồi ra. các hợp chất
phyllanthacidoid cũng được xác định lã thành phần chinh có trong rề cây Chùm ruột, với
hãm lượng khoang O.55g/ml cho phyllanthacidoid A và 0.24g/ml pliyllanthacidoid B. tinh
trên khối lượng rề khô. Ọuá trinh chiết xuất và phân tích hàm lượng cùa phyllanthacidoid A
và B cũng được xãc nhận băng phương pháp điện di [ 11 ].
Nãm 2014. Nguyen Thái The và các cộng sự đã phàn lập được cãc hợp chất
diphenylheptanoid và phenylbutanoid. trong đó có một hợp chất diphenylpentanoid mói
[12]. Cho đến nay, các hợp chất có khung sườn phcnylbutanoid và phenylheptanoid chưa
được cơng bố trong chi Phyỉlanthus. Các hợp chất phân lập gồm glochodinonc (27), 4-[4’(ơ-/f-D-glucopyranosyDphcnyl-2-butanonc (28). l-[4’-((?-/ĩ-D-glucopyranosyl)phenyl]-5[4’(O-/?-Đ-glucopyranosyl)phenyl]-3- pentanone (29).
Năm 2016. nhóm nghiên cứu Nguyền Mạnh Cường và các cộng sự dã phân lập được
bốn hợp chất tữ phân đoạn ethyl acetate cùa cao methanol lả cây Chùm ruột, dó lã
kaempferol

(3).

rhamnopyranosidc

kacmpferol-3*ơ-/J-D-glucopyranosidc
(31)

arabinopvranosidc (32) [13],



(30).


kaempferol*

kacmpfcrol-3-ơ-«-L-rhamnopyranosyl-(l->2)-

3-ơ-a-Ltt-l.-


16

Nâm 2017. nhóm tác già Dương Thúc Huy cùng cộng sự đà phân lập được hai hợp
chất diterpcnoid từ rề cây Chũm một, gọi là phyllanc A (33) và phyllanc B (34) I14J.
Nãm 2018. nhóm nghicn cứu của tác giã Dương Thúc Huy và cộng sự đã phàn lập
được ba hợp chát mới từ dịch chiết ethanol cùa rề cây Chùm ruột sinh trướng ớ tinh Binh
Thuận lã glochidonol (35). 1-lupcnc (36). spmccanol (37) (5].
Năm 2019, nhóm nghiên cứu cùa tác gia Jirapast Sichacm và cộng sự đà phân lụp
được hợp chất mới 29-norlupanc-l/Miydroxy-3,20-dione (38) cũng với mười chất dã biết
trong dó có phyllanthone (39). lupeone (40) và methyl /7-orsellinate (41)[I51.
Nãm 2020.
cứluacinoid
cùahợp
tácchất
già
Dương
Thúc
Huy

cộng
phyllane
sự

đã
Cnhóm
phânnghiên
(42),
lập
cùng
được
với
một
ba
họp
diterpenoid
đã
biết
là cày
ovoideal
mớiChùm
làcác
E
(43).
116],
spruccanol
(37)

B (44)
từ

một



Ri

R,

9

Glu

H

1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
5

Glc

H

H


H

N-Ao-GloN

OH

Glc
GIỰ2-1)Glu

OH

Gio

OH
OCH
3

OC
Hình 1.2. Một sơ hợp chat đuọc phân lập từ cây Chùm ruộtHJ
/V^ợ-GlọN

R
,H
Q
H
H

H
O

H

O
HQ
H
H

O



Ri
1
7
1
8
1
9

R
25
26

Ri

R?

N-Ac-GlcN

R2

H

20

/V-Ac-GlcN

H

N-Ac-GlcN

OH

21

Glc

OH

Glc

OH

22

N-Ac-GlcN

OC
H3

R

23 N-AcGIcN

W-Ac-GIcN
Glc

24 Glc

OH

HO

Hình 1.3. Một số hựp chất được phân ỉập từ cây Chùm ruột (tiếp theo)


<
)

33

34

R=

OH OH

R. R?
35 o

OH


36 H2

H

41

42

43

44

Hình 1.4. Một số hợp chất dược phân lập từ cây Chùm ruột (tiếp theo)


<
)

Hình 1.4. Một số hợp chất dược phân lập từ cây Chùm ruột (tiếp theo)


22

1.3.2. Cơng dụng
Lá cây nấu clìín có tác dụng trị nhọt, mụn mù. Nước lã giúp trị chốc lớ, mề đay vã một
số bệnh ngồi da. Ọ có vị chua, tinh mát được dùng dế án sống hoặc nau canh có tác dụng
thanh nhiệt, giài dộc, chừa dược chứng nhức dầu, cái thiện chức nâng gan với nhùng bệnh
nhân có bệnh lý vẻ gan 11 ].
Trong quá có 89-91% nước. 0.73-0.90% chất protit. 0.61-0,76% chất lipit, 5.89-7.29%
chất gluxit. dộ chua biểu thị bàng axit axctic chừng 1.7%. Ngoài ra cỏn có chừng 40mg

vitamin c trong lOOg qua (gần như trong bười và chanh) [7], Vó rề chứa saponin, acid galic
vả tanin. Một số hợp chất triterpen (phylanthol, /?-amyrin), nhiều acid phenol được phân lập
từ chùm ruột (11.
Những bộ phận khác, nhân dân có dùng nhưng thường đe chừa các bệnh ngoài da. Lá
giã với hột ticu dắp lẽn những chồ dau ờ hơng (lumbago) và ờ háng. Re có độc linh, có lác
dụng tán huyết, tiêu độc. sát trừng, thường được nhân dân Malaysia dùng đế xông chừa nhức
đầu và ho, dân đão Javar dũng chùa hen (với liều rất nhó). Tại Án Độ, vó rề thưởng dược dùng
đe dằu dộc. Người bị ngộ dộc nhức đầu, ngây ngất, chết với những triệu chửng đau bụng
mạnh [7].
Vó thân có tãc dụng liêu độc, ung nhọt, liêu dòm. Võ thân ngâm rượu dùng trị thối tai
tiêu mù. chữa ghé, lớ loét, vết thương ngoài da, ngậm trị đau răng, viêm họng [ 17]. Lưu ỷ.
tuyệt đối không được uống nước sắc cùng như rượu ngâm vị rề chùm ruột vì rất độc [7],
1.3.3. Dược tính
Nám 1997, khả nàng trị bệnh sốt rét Bursaphelenchus xylophilus có trong dịch chiết
methanol cúa 79 loại cây ờ Malaysia đã được Muhammad M. Mackeen và cộng sự tim thấy.
Trong dó. dịch chiết từ các cây Spondias cyntherea. Codiageum variegatum, Euodia glabra vả
cày Chùm ruột có kha nàng chống sốt rét cao 117].
Năm 2006, băng việc sứ dụng phương pháp đĩa khuếch tán (còn gọi là Kirby - Bauer
test phương pháp cồ diền dùng vi sinh vật đế xác định khá năng kháng kháng sinh).
P.A.Melendez vã cộng sự đà nghiên cửu khả náng kháng khuân của trên 172 lồi thực vật có
tác dụng đề kháng vi khuẩn thuộc chúng Escherichia coỉi và Staphylococcus aureus. Kct quã
nghiên cúu cho thầy trong dịch chiết methanol cùa 14 loài (trong đó có cây Chùm ruột) có
hoạt tính kháng khn [2).
Nãm 2007. các họp chất dược phan lập từ dịch chiết cây chúm ruột dược Marisa Sousa


23

vả các cộng sự cơng bỗ có khá nâng ảnh hường đến sự điều tiết ion chloride ớ đường hô hấp.
Phương pháp này trờ thành phương pháp điều trị tiểm nãng cho các bệnh xơ nang [4J.

Nãm 2011. tác dụng bâo vệ gan do khả nàng làm giám cảc enzym Aspartate
Transaminase (AST). Alanine Transaminase (ALT), Alkaline Phosphate (ALP) và Lipid
peroxidation (LPO) cô trong dịch chiết ethanol cùa hoa quã cây chũm ruột đà được Jain và các
cộng sự nghicn cửu và cơng bố [3].
Năm 2012, hoạt tính kháng viêm và giảm đau đáng kể tữ dịch chiết cùa lá cây chùm ruột
đã được Charkraborty vả các cộng sự tìm thấy [18],
Nãm 2014. bang phương pháp sư dụng 2,2-diphenyl-l-picrylhydrazil (DPPH) đà xác
định được ờ bước sóng 517 nm giá trị IC50 (half maximal inhibitory concentration nông độ ức
chế tối da một nửa) cùa dịch chiết xuất từ cây Chùm ruột lã 26 ng'mL. Tania Bintc Waited vả
cộng sự đâ được tim thấy trong dịch chiết ethanol từ vó cây chũm ruột kha nâng chống oxy
hóa và dộc tính tố bào [19],
Độc tính tế bào và chống khối u cua dịch chiết ethyl acetate cua lá cây Chùm ruột cùng
được Jun - Jiang và cộng sự nghiên cứu đánh giá trong nânt 2014. Kct qua thư nghiệm in vitro
cho thấy hoạt tinh gây dộc tế bào có tác dụng chống lại tế bảo ung thư gan Hep G2 vả dòng tế
bao DLA. Các hoạt tính chổng khối u sữ dụng dịng tế bão DLA dược gây ra ircn mơ hình
khối u ơ chuột bạch cho tháy lãm giam đáng kế khối lượng khói u [10].
Nãm 2015. bằng cách sứ dụng phương pháp Lipschitz. Suci Nar
Vikasari và các cộng sự đã nghicn cứu thành công hiệu qua lợi
tiêu cua dịch chiết xuất ethanol cùa lá cây Chùm ruột trên
chuột cái Wistar 120Ị.

Chuông 2. THỰC NGHIỆM
2.1.

Hóa chất, thiết bị, phtrưng pháp

2.1.1.

Hóa chất


Dung mơi hữu cơ được sử dụng trong quá trinh nghiên cứu bao gồm: H-hcxanc,
chloroform, ethyl acetate, n-butanol, acetone, methanol, ethanol và nước cat. Thuốc thư hiện
vết các chất hữu cơ trên sắc ký lớp móng là dung dịch H2SO4 15%.
2.1.2.

Dụng cụ

-

Silica gel 0.040-0.063 mm, Merck dùng cho sấc kỳ cột.

-

sác ký lớp móng loại TCL 20x20. silica gel 60 F254 (Merck. Germany).


24

-

Các dụng cụ chứa mầu vã cốc giãi ly.

-

Cột sắc ký với nhiều kích thước khác nhau.

-

Máy cơ quay chân khơng, máy sấy. quạt sấy.


-

Đèn uv bước sóng 254 nm.

-

Cân phàn tích 4 số.

-

Máy cộng hướng từ hạt nhân (Brukcr Avancc) tan so 600 MHz cho phô 'II- NMR và
150 MHz cho phồ IJC-NMR, máy đo phổ COSY. HSỌC, HMBC tại phịng NMR. Viện
Hóa học Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.

2.1.3.


Phuong pháp tiền hành

Phương pháp chiết xuắt và phân lập các hợp chất:

-

Sừ dụng phương pháp ngâm, cỏ quay đuôi dung môi đề điều chế cao thơ.

-

Sứ dụng phương pháp chiết lóng - lóng đế điều chế cao phân đoạn n- hcxanc.
chloroform, ethyl acetate, /ỉ-butanol.


-

Sử dụng kỳ thuật SKC silica gel pha thường, pha đáo RP-18. kết hợp SKLM, SKLM
điều chế đề phân lập các hợp chất.

-

Phát hiện chất bàng dèn tư ngoại ờ bước sóng 254 nm. hoặc nhúng trong dung dịch
H2SO415%. sấy nóng đến khi hiện vết.


-

Phương pháp xác định cấu trúc các hợp chất:

Đo phố cộng hương từ hạt nhân các hợp chất tinh khiết phân lập được với tằn số thích
hợp.

-

Xác định cơng thức phân tư bàng khối phổ.

2.2.
2.2.1.

Quy trình phân lập các họp chất từ cao /1-butanol
Nguyên liệu

Lả cây Chùm ruột được thu hái vảo tháng 03 năm 2018 tại huyện Hàm Thuận Bắc. tinh
Bình Thuận. Tên khoa học cùa cây dược định danh bời Thạc sì Hồng Việt, trường Đại học

Khoa học Tự nhiên TPIICM có tên là "Phyllauthus acidus", họ Thầu dầu (Euphorbiaccac).
2.2.2.

Diều chí’ cao phân đoạn /r-hutanol

Lá cây thu hái được rứa sạch, loại bó sâu bệnh, phơi khô. rồi xay thảnh bột mịn thu
được 25 kg bột khô. Ngâm bột này trong McOH (3 lần X I0L) ở nhiệt độ phịng, sau đó lọc,
thu được dịch chiết MeOII. cỏ quay thu hồi dung mỏi ớ áp suẩt thấp thu dược cao McOll thô


25

(991 gam).
Tiến hành chiết long - lóng cao McOH thơ lần lượt với các dung mịi có độ phân cực
tăng dần: /í-hexane, chloroform, ethyl acetate, //-butanol, cị quay các dịch chiết thu dược cao
II (250 gam), cao c (300 gam), cao EA (25 gam) và cao rt- butanol (68.45 gam). Kết quá điều
chế cao phân đoạn được trinh bày trong sơ đổ

Sơ dồ 2.1. Điều chề cao n-hutanol từ lá cây chùm ruột


×