Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

các định luật mạch điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.95 KB, 27 trang )

Chương 2
Cơ bản về mạch điện
1
I N T C B NĐ Ệ Ử Ơ Ả
I. Những phần tử mạch điện

Sơ đồ mạch điện cơ bản:
dây dẫn

K
Bộ phận tiêu thụ có thể không có
điện do nguồn cung cấp

Nguồn cấp
điệnDC
T iả
Ch thỉ ị
(ch n)ọ
2
II. Các định luật mạch điện

1.
nh lu t Ohm VĐị ậ AB
A B
I
VAB = RI I = VAB/R R = VAB/I

Thí d 1:ụ Cho I = 2 A, R = 10 

VAB = 10(2) = 20 V
2. Đònh luật Joule


Khi có dòng điện chạy qua vật dẩn có điện trở R thì công suất tiêu tán nhiệt của R được cho bởi:

P = I
2
R = VI = V
2
/R ( W)

Thí dụ: Cho I = 3 A, R = 2  P = 2(3
2
) = 18 W

R


3
3. nh lu t KirchhoffĐị ậ

a). Đònh luật Kirchhooff về dòng điện ( KCL)

Dòng điện tổng cộng I1 I2
tại một nút ( nút j) là
bằng không (zero)
I3 j I4

H. 2
với qui ước:
- Dòng điện đi vào nút có dấu
-
- Dòng điện di ra khỏi nút mang dấu

+

Thí dụ trên H.2 cho:
- I1+ I2 +I3 – I4 = 0 hay I1 + I4 = I2 + I3

Tổng quát: Tổng số dòng điện đi vào = tổng số dòng điện đi ra khỏi nút.
1
0
n
j
j
i
=
=

4

b). Đònh luật Kirchhoff về điện thế (KVL)

Tổng cộng điện thế của một vòng mạch điện là bằng không:
với qui ước: khi ta chọn chiều dòng điện bất kỳ,
- Điện thế có dấu – khi dòng điện đi vào cực – của nguồn điện,
- Khi giải xong, nếu I > 0 chiều dòng điện được chọn là đúng
nếu I < 0 chiều dòng điện chọn sai, phải đổi chiều ngược lại.
Thí dụ1: Phương pháp vòng
Cho mạch điện theo h.3:

Chọn chiều dòng điện theo H.3, cho:
-V+V1+V2+V3 =0
-V + R1I + R2 I+ R3I =0


Suy ra:

Vậy chiều dòng điện được chọn là đúng.

Ta có thể viết:
V = V1 + V2 + V3

Hoặc theo phát biểu sau: Điện thế của mạch chính bằng tổng cộng điện thế của các nhánh phụ mắc nối tiếp tạo thành
mạch chính đó.
1
0,
n
k
k
V
=
=

( )
1 3 4
12 12
2 0
1 2 3 6
V V
I A
R R R
= = = = >
+ + + + Ω
R1

1
R2
2
R3
3
+
V
12V
I
5
Thí dụ 2: Tính dòng điện qua điện trở tải RL theo mạch ở H.4 :
Giải:
Ta chọn chiều dòng I 1, I 2
chạy trong vòng thứ 1 và
vòng thứ 2 như ở H.4.

Áp dụng đònh luật Kirchhoff
cho:

Thay trò số các điện trở vào được:
(4) ( 1+2+4) K I2 = 1k I1  7 I2 = 1 I1 (5)
(3)  V = (1 + 1 k )I1 – 1k I2  12V = 2k 7I2 – 1k I2 = 13k I2

Kết quả:
I2 = 12 V/ 13 k =0,923 mA
( )
( )
( )
( )
1 1 2 1 2

2 2 1 3 2 2
1 2 1 2 2
2 3 2 1 1
0 (1)
0 (2)
(1) (3)
(2) (4)
L
L
V R I R I I
R I I R I R I
V R R I R I
R R R I R I
− + + − =
− + + =
⇒ = + −
⇒ + + =
D
C
B
A
R1
1k
R3
2k
R2
1k
RL
4
+

V
12V
I1
dong dien
I2
I1
I2
I2
Ω Ω
Ω Ω Ω
Ω Ω

6
Thí dụ: phương pháp nút
Cho mạch:

Áp dụng đònh luật
Kirchoff về dòng
-Nút 1 cho:
-
Nút 2:
1 2 3
1 2 3
1 1 1 2
1 2 3
0
0
0 (1)
I I I
I I I

V e e e e
R R R

− + + =
− − =

− − =
+
-
4
I
+
-
e1
V
R1
1
R2
2
R3
R4
e2
I1
I3
I2
-
I4
+
3 4
1 2 2

3 4
0
0 (2)
I I I
e e e
I
R R
− + =

− + =
( )
( )
2
1
1 1 2 3 3
1
2
3 3 4
1 1 1
1 (3)
1 1
2 (4)
V e
e
R R R R R
e
I e
R R R
 
⇒ = + + −

 ÷
 
 
⇒ = − + +
 ÷
 
7

Hoặc viết lại theo dạng điện dẫn:

Giải theo qui tắc Cramer, cho:
( )
( )
1 1 1 2 3 2 3
1 3 2 3 4
(5)
(6)
G V e G G G e G
I e G e G G
= + + −
= − + +
[ ] [ ] [ ] [ ]
1
1 2 3 3
1
2
3 3 4
0
(7)
0 1

G
G G G G
e
V
e I
G G G
G e S s
 
+ + −
 
 
 
=
 
 
 
 
− +
 
 
   
 
 
=
( )
( ) ( )
( )
( )
( ) ( )
1 3 4 3

1
2
1 2 3 3 4 3
1 3 1 4 3
1 3 1 4 2 3 2 4 3 4
1 3 1 2 3
2
2
1 2 3 3 4 3
VG G G IG
e
G G G G G G
V G G G G IG
G G G G G G G G G G
G G V G G G I
e
G G G G G G
+ +
=
+ + + −
+ +
=
+ + + +
+ + +
=
+ + + −
8
Thí dụ:

Cho mạch điện trên với V=1V, R1 = 3 , R2 = 4 , R3 = 2 , R4 = 5


I = 1A. Tính trò e 1, e 2, và dòng I chạy qua điện trở R5.

Giải:
e1 = 0,65V
e2 = 4,75V
I = 0,95A




+
-
4
I
+
-
e1
V
R1
1
R2
2
R3
R4
e2
I1
I3
I2
-

I4
+
9
II. Nguyên lý chồng chất (xếp chồng)
Cho mạch như trên thí dụ trên, nhưng giờ có thêm nguồn tác động V2:
Giải:

(t ng t )ươ ự
+
-
V2
+
-
4
I
+
-
e1
V1
R1
1
R2
2
R3
R4
e2
I1
I3
I2
-

I4
+
( ) ( ) ( )
( )
( )
( )
1 1 1 2 1 2 2 1 3
2 1 3 2 4
1 1 2 2 1 1 2 3 2 3
1 3 2 3 4
0
0
V e G V e G e e G
e e G e G I
V G V G e G G G e G
I e G e G G
− + − + − =
− − + =
⇒ + = + + −
= − + +
10

Giải được:

Nhận xét:

Ta có thể giải bằng cách cho V2 =0 và I =0, giải mạch theo V1,cho e1A:

Cho V1=0, I =0 , giải e1B theo V2, cho:


Cho V1 =0, V2 =0, giải e1c theo I:
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
1 1 2 2 3 4 3
1
2
1 2 3 3 4 3
1 1 3 4 2 2 3 4 3
1 3 1 4 2 3 2 4 3 4
V G V G G G IG
e
G G G G G G
V G G G V G G G IG
G G G G G G G G G G
+ + +
=
+ + + −
+ + + +
=
+ + + +
( )
1 1
1
1 2 3 4 3 4
A
V G
e
G G G G G G
=

+ + +
3 4
G G
( )
2 2
1
1 2 3 4 3 4
B
V G
e
G G G G G G
=
+ + +
( ) ( )
3
1
1 2 3 4 1 2 3 4
C
IG
e
G G G G G G G G
=
+ + + +
11

Ta có kết quả:

Tổng quát:

Phát biểu nguyên lý xếp chồng:

áp ng i v i nhi u ngu n c l p là t ng s các áp ng i v i m i ngu n riêng l . Khi tính áp ng i v i m t Đ ứ đố ớ ề ồ độ ậ ổ ố đ ứ đố ớ ỗ ồ ẻ đ ứ đố ớ ộ
ngu n c l p, ta ph i tri t tiêu các ngu n kia (N i t t ngu n hi u th và h ngu n dòng i n, t c c t b nhánh có ồ độ ậ ả ệ ồ ố ắ ồ ệ ế để ở ồ đ ệ ứ ắ ỏ
ngu n dòng i n), riêng ngu n ph thu c v n gi ngunồ đ ệ ồ ụ ộ ẫ ữ
.


1 1 1 1A B C
e e e e= + +
1 1 2 1 1 11 2 12
1 2 1 21 2 22
1 1 1 31 2 32 33



a b
a
c
V G V G I e G e G
V G e G e G
V G e G e G G
+ + + + = + +
+ = + +
+ = + +
12

Thí dụ

Tìm hi u th ệ ế V2

trong m ch hình aạ



b2A
13
III. Đònh lý Thevenin

Với mạch điện bất kỳ(H.a), ta có thể biểu diễn thành mạch điện đơn giản (H.b) như sau, với đònh nghóa sau:
A RTH A
VTH
RL
B B

Điện thế Thevenin VTH : tính được khi cho hở tải RL

Điện trở Thevenin RTH: tính được khi cho hở tải và nối tắt các nguồn điện thế có trong mạch

Và cho hở các nguồn dòng có trong mạch điện.

VTH = VOC

RTH = ROC
Mạch điện
bất kỳ
R
L
14

Thí dụ: Cho lại mạch điện ở H. 4

Tính được lần lượt sau:


Ta có cùng kết quả như khi giải bằng đònh luật Kirchhoff, nhưng nhanh và tiện lợi hơn, nên thường được áp dụng trong giải mạch điện tử.

B
A
+
VTH
6V
RTH
0.5k
R3
2k
B
A
+
V
12V
R1
1k
R2
1k
=I2
I
+
VTH
6V
RTH+
R3
2,5k
RL

4k
I
( )
3
6
2,5 4
0,923
TH
TH L
V V
I
R R R k
mA
= =
+ + +
=
D
C
B
A
R1
1k
R3
2k
R2
1k
RL
4
+
V

12V
I1
dong dien
I2
I1
I2
I2
15
IV. Đònh lý Norton

Là đònh lý tương đối tính của đònh lý Thevenin, được biểu diễn như sau:

Với đònh nghóa:
IN = ISC
RN = ROC = RTH

Do đó:
VTH = INRN IN = VTH/RTH
RTH = RN RN = RTH
Điện thế Dòng điện
Nguồn thế Nguồn dòng
Nối tiếp Song song
Điện trở nối tiếp Điện trở song song
B
A
IN
INorton
I+
VTH
6V

A
RTH
B
RL
I
RNorton
RN
16
Nguồn thế Nguồn dòng
1. Nguồn thế:
Rs
+
vs vs
-

a.Nguồn thế thực tế b. Nguồn thế lý tưởng (Rs=0)
2. Nguồn dòng:
is Rs is Rs

a. Nguồn dòng thực tế b. Nguồn dòng lý tưởng (Rs  )

17
Sự tương đương giữa mạch Thevenin và mạch Norton
Thí dụ: Cho mạch:
Ta có lần lượt mạch tương đương
Thevenin và mạch tương đương
Norton
1
1 2
1 2

1
TH
TH
R
V V
R R
R R
R
R R
=
+
=
+
+
-
V
a'
a
R1
R2
a'
a
+
-
VTH
RTH
R3
IN
a'
a

RN
2
1
1 2
1 2
N
N
V
I
R
R R
R
R R
=
=
+
TH
N
N
N TH
V
I
R
R R

=
18
Vài thí dụ áp dụng đònh lý Thevenin
Thí dụ 1.


Cho mạch:
Tính được:

Dòng điện qua tải:
( )
2
1 2
1
2
2
3 2
1 2
1 2
2
1 2
1 2 3
TH s
TH
R
V V V V
R R
R R
R
= = =
+ +
= = = = Ω
+
2
0,41
2

4
3
TH
TH L
V V
I A
R R
= = =
+
 
+ Ω
 ÷
 
a'
a
+
-
VTH
2V
RTH
2/3
RL
4
I
a'
a
+
-
vs
3V

R1
1
R2
2
RL
4
19
1
1 4 1
1,5
2
TH
TH
v V V V
I A
R
− −
= = =

Thí dụ 2.
Cho mạch theo h. .Tính dòng I1.

Tính được:
Khi mạch tải hở, cho:

VTH = 2A(2 ) = 4 V
RTH = 2




a'
a
+
-
V
1V
Is
2A
R2
2
R1
2
I1
+
-
1V
a'
a
+
-
VTH
RTH
I1
VTH
a'
a
Is
2A
R2
2

R1
2


VTH
a'
a
R2
2
R1
2
20
( )
2
' 2
4
2 10
4 1
0,333
12 3
1 10
10
3 3
TH
TH L
aa L
V V
I
R R
A A A

V I R A V
= =
+ Ω + Ω
= = =
= = Ω =
Thí dụ 3
Cho mạch:

Mạch tương đương Thevenin
cho tương tự như cách tính
như trên:
VTH = 4V
RTH = 2
Dòng điện và điện thế của tải:
Is
2A
a'
a
R2
2
R1
2
I2
RL
10
a'
a
+
-
VTH

RTH
I2
RL
10

21
Thí duï 4

Cho maïch:

Laàn löôït tính ñöôïc:
( )
3
72 24
3 6
3 6
2
3 6
TH
TH
k
V V V
k k
k k
R k
k k

= =
Ω + Ω
Ω Ω

= = Ω
Ω + Ω
a'
a
+
-
vs
72V
R1
6K
R2
3k
RL
4
RL
2k
a'
a
+
-
vs
72V
R1
6K
R2
3k
RL
2k
a'
a

R1
6K
R2
3k
RL
2k
( )
'
24 24
4 ,
2 4 6
4 2 8
aa L
V V
I mA
K k k
V IR mA k V
= = =
Ω + Ω Ω
= = Ω =
a'
a
+
-
VTH
24V
RTH
2k
I
RL

2k
R3
4k
22
R3
4k
RL
2k
Thí dụ 5

Cho mạïch:

Áp dụng đònh lý Thevenin và
Nguyên lý chồng chất,lần lượt tính được :


( )
( )
1
2
1
2
6 3
2
6 3
6
18 12
6 3
4 2 8
12 8 20

TH
TH
TH
TH
TH TH
R
V V V
V A V
V V V V V V
+
= = Ω
+
= =
+
= Ω =
= = + =
4A
+
-
V
18V
a'
a
R1
3
R2
6
RL
8
a'

a
R2
6
R1
3
a'
a
+
-
VTH
20V
RTH
2
RL
8
+
-
VTH2
8V
I
4A
a'
a
R2
6
R1
3
+
-
VTH1

18V
a'
a
R2
6
R1
3
( )
20 20
2
2 8 10
2 8 16
TH
L
TH L
L
V V V
I A
R R
V A V
= = = =
+ Ω + Ω Ω
= Ω =
23
Thớ duù 6

Cho maùch:

Ta coự maùch ủieọn tửụng


ủửụng Thevenin sau:
2
1
1 2
1 1 2
TH
TH
R
V V
R R
R R R
=
+
=
R3
R5
R4
+
-
V
+
-
V
R1
R2
+
-
VTH2
+
-

VTH1
RTH1
R3
RTH2
5
2
4 5
2 4 5
TH
TH
R
V V
R R
R R R
=
+
=
24
Vài áp dụng đònh lý Norton
Thí dụ 1.
Cho mạch theo h. . Tính

Dòng IN và RN.
+
-
V
3V
a'
a
R2

2
R1
1
+
-
V
3V
IN
a'
a
R2
2
R1
1
2
1 2
3
3
3
1
N
N
R
V
I A
= Ω Ω = Ω
= =

a'
a

R2
2
R1
1
IN
3A
a'
a
RN
2/3
25

×