Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý ở Tổng Công ty Chè Việt Nam trong quá trình cổ phần hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.23 KB, 78 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Bảng 3.3. Lao động tại thời điểm chuyển sang cổ phần 60 ......................................... 4
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THIẾT KẾ CƠ CẤU TỔ CHỨC DOANH
NGHIỆP .................................................................................................................... 7
1. một số quan niệm cơ bản về cơ cấu tổ chức ........................................................... 7
1.1. Lý luận quản lý cổ điển về cơ cấu tổ chức doanh nghiệp .................... 8
1.2. Lý luận quản lý hiện đại về cơ cấu tổ chức doanh nghiệp ................... 9
2. Các cấp độ và một số cơ cấu tổ chức doang nghiệp ................................................ 9
2.1. Các cấp độ của cơ cấu tổ chức ............................................................ 9
2.2. Một số hình thức cơ cấu tổ chức doanh nghiệp ................................. 11
3. Các mô hình tổ chức quản lý bộ máy hiện nay ở Việt Nam ................................. 16
4. thiết kế cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 18
4.1. Yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức: ......................................................... 18
4.2. Tiêu chuẩn để đánh giá và thiết lập cơ cấu tổ chức ......................... 19
4.3. Các bước cơ bản tiến hành thiết kế cơ cấu tổ chức .......................... 19
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM ....... 22
1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................ 22
2. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu ..................................... 24
3. Sơ đồ tổ chức tct .................................................................................................. 25
3.1. Sơ đồ: ................................................................................................. 25
3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ........................................... 27
3.3 Các đơn vị thành viên và mối quan hệ giữa Tổng Công ty với các đơn vị
thành viên ........................................................................................................... 31
3.4 Xí nghiệp công nông nghiệp (XNCNN) ............................................... 32
4. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu trong những năm gần đây ............................. 33
5. Một số hoạt động QTNL tại Tổng công ty chè Việt Nam. .................................... 35
5.1 Tình hình lao động tại Tổng công ty .................................................. 35
5.2 Quy chế trả lương cho cán bộ công nhân viên trong tổng công ty chè Việt
Nam .................................................................................................................... 36


5.3 Đánh giá thực hiên công việc .............................................................. 37
5.4. Đào tạo ............................................................................................... 38
5.5.Tuyển dụng .......................................................................................... 39
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
1
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
6- Đánh giá về cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty Chè Việt Nam trước khi cổ phần hoá.
............................................................................................................................. 39
6.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 39
6.2- Tồn tại ................................................................................................ 40
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI TCT CHÈ VIỆT NAM ............ 41
1. tình hình thực hiện sắp xếp đổi mới tct giai đoạn 1996-2006 ............................... 42
2. kế hoạch sắp xếp đổi mới tct năm 2007 và 2008 .................................................. 42
3. Sự cần thiết phải điều chỉnh cơ cấu của Tổng công ty khi tiến hành cổ phần hoá . 44
3.1. Khắc phục tồn tại của Cty mẹ theo mô hình hiện tại ......................... 44
3.2. Điều chỉnh cơ cấu tổ chức nhằm phát huy vai trò Cty mẹ trong mô hình Cty
mẹ - Cty con ....................................................................................................... 44
3.3. Những thuận lợi và khó khăn của hoạt động Nhân sự trong quá trình CPH
........................................................................................................................... 49
4. Phương án chuyển Tổng công ty chè Việt Nam thành TCT cổ phần chè Việt Nam. 56
4.1. Mục tiêu phát triển đến năm 2015 ..................................................... 56
4.2. Mô hình tổ chức của TCT sau đổi mới: ............................................. 57
4.3 Đánh giá .............................................................................................. 67
CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ............................................................ 70
1. Kiến nghị và giải pháp ......................................................................................... 70
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 79
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Mô hình cơ cấu theo trực tuyến

............................................................................................................
6
Sơ đồ 1.2: Mô hình cơ cấu theo trực tuyến
............................................................................................................
7
Sơ đồ 1.3: Mô hình cơ cấu theo trực tuyến – chức năng
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
2
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
............................................................................................................
8
Sơ đồ 1.4: Mô hình cơ cấu theo trực tuyến – tham mưu
............................................................................................................
9
Sơ đồ 1.5: Mô hình cơ cấu theo ma trận
............................................................................................................
10
Sơ đồ 1.6: Mô hình cơ cấu tổ chức một công ty sản xuất kinh doanh
............................................................................................................
11
Sơ đồ 1.7: Mô hình cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp thương mại
............................................................................................................
12
Sơ đồ 1.8: Mô hình tổ chức của doanh nghiệp dịch vụ
............................................................................................................
13
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức Tổng Công ty Chè Việt Nam
............................................................................................................
20

Sơ đồ 3.2: Mô hình tổ chức TCT Chè Việt NAm công ty mẹ
............................................................................................................
52
Sơ đồ 4.1: TCT Chè VN theo kiến nghị
............................................................................................................
68
Bảng 2.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của TCT Chè VN một số năm gần đây
............................................................................................................
29
Bảng 2.3: Nguyên liệu và sản phẩm sản xuất ra của TCT Chè VN một số năm
gần đây
............................................................................................................
29
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
3
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.4: Báo cáo lao động TCT Chè VN Tính đến 31/06/2005
............................................................................................................
31
Bảng 3.1: Một số mục tiêu chủ yếu
............................................................................................................
51
Bảng 3.3. Lao động tại thời điểm chuyển sang cổ phần 60
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Doanh nghiệp Nhà nước DNNN
Chủ nghĩa xã hội CNXH
Xã hội chủ nghĩa XHCN
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bộ NN-PTNT
Liên hiệp các xí nghiệp công nông nghiệp

Chè Việt Nam
LHCXNCNN Chè Việt Nam
Hội đồng quản trị HĐQT
Sản lượng SL
Xuất nhập khẩu XNK
Trách nhiệm hữu hạn TNHH
Tổ chức thương mại thế giới WTO
Quản trị nhân lực QTNL
Tổng công ty TCT
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
4
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong một thời gian dài, các doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) hoạt động trong
cơ chế kế hoạch hoá đã đóng vai trò chủ đạo lớn trong nền kinh tế quốc dân, góp
phần to lớn vào công cuộc bảo vệ, xây dựng và kiến thiết đất nước. Tuy nhiên càng
về sau, mô hình quản lý kế hoạch hoá tập trung bao cấp đã bộc lộ nhiều nhược điểm,
chính nó đã kìm hãm sự ổn định và phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là vào cuối
những năm 70. Trong hoàn cảnh đó, việc tìm ra một phương thức quản lý mới, đưa
đất nước thoát khỏi sự trì trệ, khủng hoảng đã trở thành một yêu cầu bức thiết nhằm
mang lại cuộc sống tốt đẹp cho nhân dân.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (Tháng 12-1986) đánh dấu một bước ngoặt
rất cơ bản trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội (CNXH) ở đất nước ta với việc
đưa ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước - từ đổi mới tư duy đến đổi mới tổ chức
cán bộ và phong cách lãnh đạo, từ đổi mới hệ thống chính trị đến đổi mới kinh tế và
các lĩnh vực khác của đời sống xã hội. Đảng chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều
thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN)
Đổi mới sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước là một chủ trương lớn của Đảng ta.

Để đẩy mạnh sự hội nhập của nền kinh tế, từ đầu những năm 90, Đảng đã chủ trương
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
5
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cổ phần hoá một số DNNN. Trong 10 năm đầu của thế kỷ 21, phần lớn các doanh
nghiệp sẽ chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần trong đó có Tổng
công ty chè Việt Nam.
Là một đơn vị mạnh và đầu tàu của ngành chè, TCT đang từng bước chủ động
hội nhập và tiến vững mạnh trên thị trường.
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp, em đã tìm hiểu về khía cạnh liên quan đến
cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty. Được sự giúp đỡ tận tình của các bác cán bộ lãnh
đạo Tổng công ty cũng như các bác các chú trong phòng phòng Tổ chức pháp chế
Tổng Công ty Chè Việt Nam, em đã lựa chọn đề tài báo cáo chuyên đề thực tập là:
“ Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý ở Tổng Công ty Chè Việt Nam trong quá
trình cổ phần hóa “ với mục tiêu góp phần làm hoàn thiện hơn nữa cơ cấu tổ chức
quản lý ở Tổng Công ty Chè Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Nội dung chuyên đề thực tập gồm bốn chương.
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THIẾT KẾ CƠ CẤU TỔ CHỨC
DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI TCT CHÈ VIỆT NAM
CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP
Trong quá trình viết báo cáo, do hạn chế về nhận thức nên chuyên đề không
tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong nhận được lời góp ý của thầy giáo cũng
như lãnh đạo Tổng công ty để nhận thức về vấn đề được sáng tỏ và chuyên đề hoàn
thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn!
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
6
6

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THIẾT KẾ CƠ CẤU TỔ
CHỨC DOANH NGHIỆP
1. Một số quan niệm cơ bản về cơ cấu tổ chức
Cơ cấu là sự phân chia tổng thể thành những bộ phận nhỏ theo những tiêu thức
chất lượng khác nhau, những bộ phận đó thực hiện từng chức năng riêng biệt nhưng
có quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm phục vụ mục tiêu chung.Theo quan điểm của các
nhà Xã hội học thì cơ cấu được đặc trưng bởi sự phân chia vai trò và trách nhiệm
giữa các thành viên, giữa các bộ phận, các đơn vị của tập thể trên cơ sở phối hợp chặt
chẽ những cái đã phân chia. Có hai loại cơ cấu thường được quan tâm đó là cơ cấu
chính thức và cơ cấu không chính thức. Trong đó cơ cấu chính thức là dựa vào những
mối quan hệ qua lại giữa các thành viên của tập thể trên cơ sở những nhiệm vụ đã
được xác định trong cơ cấu tổ chức
Tổ chức là một tập hợp các cá nhân riêng lẻ tương tác lẫn nhau, cùng làm việc
hướng tới những mục tiêu chung và mối quan hệ làm việc làm của họ được xác định
theo cơ cấu nhất định (Duncan, 1981, giáo trình hành vi tổ chức )
Cơ cấu tổ chức là một hệ thống các nhiệm vụ, mối quan hệ báo cáo quyền lực
nhằm duy trì sự hoạt động của tổ chức ( Griffin và Moorhead, 2001) Cơ cấu tổ chức
xác định các công việc, được chính thức phân công, tập hợp và phối hợp như thế nào
( Robbin, 1998)
Như vậy mục đích của cơ cấu tổ chức là bố trí sắp xếp và phối hợp các hoạt
động của con người trong tổ chức nhằm đạt mục tiêu chung. Cơ cấu tổ chức được
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
7
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thể hiện thông qua các sơ đồ cơ cấu tổ chức. Sơ đồ cơ cấu tổ chức thể hiện vị trí,
mối quan hệ báo cáo và các kênh thông tin chính thức trong tổ chức. Sơ đồ cơ cấu tổ
chức cho biết số cấp quản lý, cấp quyền lực tồn tại trong tổ chức
Ngày nay vai trò của con người ngày càng được khẳng định. Con người và công

tác quản lý con người thường là nguyên nhân thành công hay thất bại trong các hoạt
động sản xuất kinh doanh. Là một thực thể hết sức quan trọng hình thành lên doanh
nghiệp lên tổ chức, tuy nhiên những con người đó tồn tại như thế nào và hoạt động
của họ được phân chia, đồng thời phối kết hợp ra sao để duy trì tốt hoạt động của
doanh nghiệp đó? Giải quyết thắc mắc này chính là đã làm nổi bật lên cơ cấu tổ chức
của doanh nghiệp_ đặc trưng cho một hệ thống tổ chức doanh nghiệp.
Hệ thống tổ chức doanh nghiệp là tổng hợp các bộ phận (đơn vị, cá nhân) được
chuyên môn hóa có những nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, lợi ích nhất định; có
mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc vào nhau; được bố trí theo những cấp, những khâu
khác nhau nhằm thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp.
Môi trường khách quan luôn luôn biến đổi và để thích nghi với sự biến đổi đó
hệ thống tổ chức của doanh nghiệp cũng biến đổi theo, do vậy nó mang trong mình
tính lịch sử. Trong mỗi một thời điểm biểu hiện bằng sự phát triển hay suy thoái hay
đạt ngưỡng của sự phát triển thì lại có một quan điểm mới thích nghi với sự biến đổi
đó. Dưới đây là những cơ cấu tổ chức theo quan điểm khác nhau theo lịch sử.
1.1. Lý luận quản lý cổ điển về cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Kinh nghiệm chủ yếu của các học giả nổi tiếng của lý luận cổ điển và những
người theo họ là kinh nghiệm thực tế của các doanh nghiệp ở thời kỳ đầu của thế kỷ
XX.
Theo các học giả của lý luận cổ điển thì việc điều hòa, phối hợp trong nội bộ
doanh nghiệp không quan trọng. Họ nhận định một cách đơn giản rằng, sau khi phân
công trong nội bộ doanh nghiệp, những mục tiêu nhỏ của các tổ hợp lao động được
tổng hợp lại sẽ trở thành mục tiêu lớn của doanh nghiệp. Nếu cần điều phối thì hoàn
toàn có thể dựa vào nhân viên quản lý kinh doanh ở tầng lớp trên giải quyết. Lý luận
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
8
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của họ là công nhân viên phải nghe theo sự chỉ huy của giám đốc. Do đó, cơ cấu điều
phối có hiệu quả duy nhất chỉ có thể là tầng lớp giám đốc.

Nhưng lý luận quản lý cổ điển còn có rất nhiều khiếm khuyết. Trước hết, nó rất
khó khích lệ tính tích cực của doanh nghiệp. Thứ hai, sự hạn chế của lý luận đó rất dễ
biểu hiện ở những doanh nghiệp lớn vì ở đó, tầng nấc phân công rất phức tạp. Thứ
ba, trên thực tế, các giám đốc ngày càng nhận thức được rằng, nếu chỉ dựa vào sự
lãnh đạo ở tầng cao của doanh nghiệp thì rất khó thực hiện được sự điều hòa, phối
hợp trong tổ hợp lao động cơ sở và nó sẽ không tự động hợp thành mục tiêu lớn của
doanh nghiệp.
1.2. Lý luận quản lý hiện đại về cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Trường phái quản lý hệ thống trong lý luận quản lý hiện đại cho rằng, cơ cấu tổ
chức là do nhiệm vụ sản xuất và tố chất (chất lượng) của công nhân viên của doanh
nghiệp quyết định. Về mặt này, nghiên cứu của một số học giả Mỹ về quản lý đều
thừa nhận tính hữu hiệu của lý luận này. Họ cho rằng, cơ cấu tổ chức của doanh
nghiệp là vấn đề quan trọng có liên quan đến thành công của doanh nghiệp. Họ đã
trình bày những yếu tố chủ yếu cấu thành cơ cấu tổ chức của những doanh nghiệp
thành công, nhưng lại chưa đề ra được một đường lối hữu hiệu, hoàn chỉnh để giải
quyết vấn đề cơ cấu tổ chức doanh nghiệp một cách có hệ thống.
2. Các cấp độ và một số cơ cấu tổ chức doang nghiệp
2.1. Các cấp độ của cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp, công ty phải gồm có 3 cấp độ như sau:
- Cấp độ cơ cấu vĩ mô: là cách sắp xếp, tổ chức vị trí, vai trò của từng cá nhân
trong công ty.
- Cấp độ vi mô: là cách qui định quyền hạn, trách nhiệm của từng vị trí mà các
cá nhân trong công ty nắm giữ.
- Hệ thống bổ trợ: bao gồm hệ thống điều hành của tổ chức, quá trình quản lý
sự phát triển của công ty, hệ thống văn hoá công ty và hệ thống quản lý hoạt động
công ty.
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
9
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty sẽ không thực hiện có hiệu quả các chức năng của mình nếu 3 cấp cơ
cấu này không được thiết lập một cách đúng mức để hỗ trợ cho hoạt động của công
ty. Ngoài ra, khi đánh giá hoạt động của một công ty hoặc khi thành lập một công ty
mới ta cũng cần phải xem xét 3 cấp độ cơ cấu này.
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
10
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2. Một số hình thức cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
2.2.1 Cơ cấu theo trực tuyến
Cơ cấu theo trực tuyến là một mô hình tổ chức bộ máy quản lý đơn giản nhất,
trong đó người dưới nhận sự điều hành và trách nhiệm trước người lãnh đạo trực tiếp
cấp trên.
Ưu điểm là đơn giản, rõ ràng do đó sự chỉ huy thống nhất, tạo điều kiện thuận
lợi cho việc thực hiện chế độ một thủ trưởng, người lãnh đạo phải chịu trách nhiệm
hoàn toàn về kết quả thực hiện công việc của người cấp dưới. Tuy nhiên cơ cấu này
đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện, tổng hợp, đồng thời cơ cấu này
làm hạn chế việc sử dụng các chuyên gia có trình độ cao theo chuyên môn.
Kiểu cơ cấu này chỉ áp dụng với tổ chức có quy mô nhỏ và việc quản lý không
quá phức tạp, điều này được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Mô hình cơ cấu theo trực tuyến
2.2.2 Cơ cấu theo chức năng
Cơ cấu theo chức năng là loại cơ cấu mà trong đó tổng nhiệm quản lý được
phân chia chi các bộ phận riêng biệt theo các chức năng quản lý và hình thành nên
những người lãnh đạo được chuyên môn hóa, chỉ đảm nhiệm một số chức năng nhất
định.
Ưu điểm của cơ cấu nay là thu hút được các chuyên gia vào giải quyết các vấn
đề về chuyên môn, giảm bớt gánh năng cho người lãnh đạo. Tuy nhiên, do đối tượng
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
11

11
Người lãnh đạo
Người lãnh đạo trực tuyến 1 Người lãnh đạo trực tuyến 1
Các đối tượng quản lý Các đối tượng quản lý
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quản lý chịu nhiều sự lãnh đạo của nhiều thủ trưởng khác nhau, kiểu cơ cấu này làm
suy yếu chế độ thủ trưởng.
Sơ đồ1.2. Mô hình cơ cấu theo chức năng
2.2.3 Cơ cấu trực tuyến - chức năng
Cơ cấu này là sự kết hợp của hai cơ cấu trên, theo đó mối liên hệ giữa người
cấp dưới và người lãnh đạo là một đường thẳng ( trực tuyến ), còn những bộ phận
chức năng chỉ làm nhiệm vụ chuẩn bị những lưòi chỉ dẫn, những lời khuyên và kiểm
tra sự hoạt động của cán bộ trực tuyến.
Ưu điểm của cơ cấu này là cơ cấu quản lý thống nhất, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc thực hiện chế độ một thủ trưởng, đồng thời thu hút được các chuyên gia
trong việc giải quyết các vấn đề chuyên môn một cách thành thạo, giảm bớt gánh
nặng cho quản lý. Tuy nhiên, nếu thông tin không ăn khớp ở hai cấp quản lý sẽ dẫn
đến sự chồng chéo.
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
12
12
Người lãnh đạo
Người lãnh đạo chức
năng A
Đối tượng quản lý 1
Người lãnh đạo chức
năng B
Người lãnh đạo chức
năng C
Đối tượng quản lý 2 Đối tượng quản lý 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.3. mô hình cơ cấu theo trực tuyến - chức năng
2.2.4 Cơ cấu theo trực tuyến – tham mưu
Với cơ cấu người lãnh đạo ra mệnh lệnh và chịu trách nhiệm đối với người
thừa hành trực tiếp của mình, khi gặp các vấn đề phức tạp thì người lãnh đạo sẽ tham
khảo ý kiến của các chuyên gia ở bộ phận tham mưu giúp việc.
Ưu điểm của cơ cấu này là người lãnh đạo tận dụng được những tài năng,
chuyên môn của các chuyên gia, giảm bớt sự phức tạp của cơ cấu tổ chức. Nhưng đòi
hỏi người lãnh đạo phải tìm kiếm được các lĩnh vực cần tham mưu.
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
13
13
Người lãnh đạo cấp 1
Người lãnh đạo chức
năng A
Đối tượng quản lý 1
Người lãnh đạo chức
năng B
Người lãnh đạo chức
năng C
Đối tượng quản lý 2 Đối tượng quản lý 3
Người lãnh đạo chức
năng A
Người lãnh đạo chức
năng B
Người lãnh đạo chức
năng C
Người lãnh đạo cấp 2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.4. Mô hình cơ cấu theo trực tuyến – tham mưu

Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
14
14
Người lãnh đạo
Tham mưu 1 Tham mưu 2 Tham mưu 3
Người lãnh đạo tuyến 1 Người lãnh đạo tuyến 2
Tham mưu 2
Các đối tượng quản lý
Tham mưu 2
Các đối tượng quản lý
Tham mưu 1
Tham mưu 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.5 Cơ cấu ma trận
Cơ cấu ma trận được xây dựng bằng cách kết hợp hai hình thức: bộ phận hóa
theo chức năng và bộ phận hóa theo sản phẩm hay dự án.
Đặc điểm của cơ cấu này là phá vỡ khái niệm tập trung trong điều hành. Những
nhân viên trong tổ chức chịu sự lãnh đạo của hai hay nhiều người lãnh đạo thuộc hai
hay nhiều dòng quyền lực như: giám đốc bộ phận chức năng và giám đốc sản phẩm
hay dự án. Cơ cấu ma trận tạo điều kiện thuận lợi cho việc phối hợp khi tổ chức có
nhiều hoạt động phức tạp và phụ thuộc lẫn nhau. Tuy nhiên, khó khăn lớn nhất khi áp
dụng mô hình này là những xung đột về quyền lực và vai trò. Cơ cấu ma trận phù
hợp với những tổ chức khi tổ chức có 3 điều kiện: tổ chức gặp phải áp lực từ bên
ngoài trong việc tập trung những nỗ lực đáp ứng được những yêu cầu, tổ chức gặp
phải áp lực về năng lực xử lý thông tin cao, tổ chức gặp phải áp lực về chia sẻ nguồn
lực.
Sơ đồ 1.5. Mô hình cơ cấu theo ma trận
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
15
15

Lãnh đạo
dự án M
Lãnh đạo
dự án N
Ng­êi L·nh ®¹o
Người lãng đạo
chức năng C
Người lãng đạo
chức năng D
Người lãng
đạo chức năng
B
Người lãnh đạo
chức năng A
Nhân viên A
dự án M
Nhân viên B
dự án M
Nhân viên C
dự án M
Nhân viên D
dự án M
Nhân viên A
dự án N
Nhân viên B
dự án N
Nhân viên C
dự án N
Nhân viên D
dự án N

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3. Các mô hình tổ chức quản lý bộ máy hiện nay ở Việt Nam
- Ở doanh nghiệp kinh doanh sản xuất công nghiệp và xây dựng
Sơ đồ 1.6. Mô hình cơ cấu tổ chức một công ty sản xuất kinh doanh
+ Ưu điểm của cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp sản xuất này là: hiệu quả tác
nghiệp cao nếu nhiệm vụ tác nghiệp có tính chất lặp đi lặp lại hang ngày, phát huy
được đầy đủ hơn những ưu thế của chuyên môn hóa, giữ được sức mạnh và uy tín
của các chức năng chủ yếu, đơn giản hóa việc đào tạo, chú trọng nhiều hơn đến tiêu
chuẩn nghề nghiệp và tư cách nhân viên, và tạo điều kiện cho kiểm tra chặt chẽ của
cấp cao nhất.
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
16
16
Phó giám đốc
marketing
Giám đốc
Trợ lý giám đốc trưởng phòng nhân sự
Phó giám đốc kỹ
thuật
Phó giám đốc sản
xuất
Phó giám đốc tài
chính
Nghiên cứu thị
trường
Lập kế hoạch
marketing
Quảng cáo
Quản lý bán
hàng

Bán hàng
Kỹ thuật cơ
khí
Kỹ thuật
điện
Thiết kế
Quản lý kỹ
thuật
Kiểm tra chất
lượng
Lập kế hoạch
tài chính
Ngân quỹ
Lập kế hoạch
sản xuất
Phân xưởng
1
Dụng cụ
Phân xưởng
2
Phân xưởng
3
Kế toán
chung
Kế toán chi
phí
Thống kê và xử
lý số liệu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Nhược điểm của mô hình này là: thường dẫn đến mâu thuẫn giữa các đơn vị

chức năng khi đề ra các chỉ tiêu và chiến lược, thiếu sự phối hợp giữa các phòng
chức năng, chuyên môn hóa phức tạp và tạo ra cách nhìn quá hạn hẹp ở các cán bộ
quản lý chung, đổ trách nhiệm về vấn đề thựchiện mục tiêu chung của tổ chức cho
các cấp lãnh đạo cao nhất.
- Doanh nghiệp thương mại
Sơ đồ 1.7. Mô hình cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp thương mại
+ Ưu điểm: tạo sự hiểu biết về khách hành tốt hơn , đảm bảo khả năng chắc
chắn hơn là khi soạn thảo các quyết định, khách hàng sẽ được giành vị trí nổi bật để
xem xét, tạo cho khách hàng cảm giác họ có những cung ứng tin cậy, tạo ra hiệu năng
lớn hơn cho việc định hướng các nỗ lực phân phối.
+ Nhược điểm: tranh giành nguồn lực một cách không có hiệu quả, thiếu sự
chuyên môn hóa, đôi khi không thích hợp với những họa động nào khác ngoài
Marketing, các nhóm khách hàng có thể không phải luôn xác định rõ ràng.
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
17
17
Tổng giám đốc
Phó TGĐ tài chính
Quản lý bán buôn Quản lý bán lẻ
Quản lý giao dịch với
cơ quan nhà nước
Phó TGĐ kinh doanh
Phó TGĐ nhân sự
Giám đốc phân phối sản phẩm
Giám đốc nghiên cứu thị trường
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Doanh nghiệp dịch vụ
Sơ đồ 1.8. Mô hình cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp dịch vụ
+ Ưu điểm: tiết kiệm được chi phí do lợi thế quy mô của hoạt động chuyên môn
hóa và sử dụng được các chuyên gia giỏi với tư cách là những người tham mưu.

+ Nhược điểm: nguy cơ gây tốn kém nhiều cho các bộ phận dịch vụ, tạo nên
“tính phi hiệu quả của hiệu quả” và vấn trong việc đạt được dịch vụ đáp ứng nhu cầu
của các bộ phận được phục vụ.
4. Thiết kế cơ cấu tổ chức
4.1. Yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức:
Tính mục tiêu: cơ cấu tổ chức đó thực sự trở thành công cụ hữu hiệu để thực
hiện những mục tiêu của tổ chức.
Tính tối ưu: trong cơ cấu tổ chức có đầy đủ các phòng ban, bộ phận , phân hệ
và con người để thực hiện các hoạt động cần thiết. Giữa các bộ phận và cấp tổ chức
đều thiết lập được những mối quan hệ hợp lý với số cấp nhỏ nhất
Tính tin cậy: cơ cấu tổ chức phải đảm bảo tính chính xác, kịp thời, đầy đủ của
tất cả các thông tin được sủ dụng trong tổ chức, nhờ đó đảm bảo phối hợp tốt các
hoạt động và nhiệm vụ của tất cả các bộ phận của tổ chức
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
18
18
Phó giám đốc
marketing
Giám đốc
Phó giám đốc
R& D
Phó giám đốc
tài chính
Phó giám đốc
dịch vụ
Phụ trách dịch
vụ thông tin
Phụ trách quan hệ
giao dịch
Phụ trách

nhân sự
Phụ trách dịch
vụ hàng hóa
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tính linh hoạt: Được coi là một hệ tĩnh, cơ cấu tổ chức phải có khả năng thích
ứng linh hoạt với bất kì tình huống nào xảy ra trong tổ chức cũng như ngoài môi
trường
Tính hiệu quả: Cơ cấu tổ chức phải đảm bảo thực hiện được những mục tiêu
của tổ chức với chi phí nhỏ nhất.
4.2. Tiêu chuẩn để đánh giá và thiết lập cơ cấu tổ chức
- Mức độ hỗ trợ của cơ cấu đối với mục tiêu chiến lược của công ty
- Mức độ tạo ra giá trị của các chức năng và những chức năng nào cần thiết để
hỗ trợ tốt hơn cho mục tiêu của công ty
- Mức độ hỗ trợ cho việc đạt được các mục tiêu của các vị trí, vai trò nhất định.
- Các vị trí công việc có đủ quyền hạn thực thi nhiệm vụ một cách có hiệu quả
hay không?
- Mối quan hệ giữa người có nghĩa vụ báo cáo và người được báo cáo có được
xác lập rõ ràng?
- Mức độ của việc kiểm soát và số cấp độ cần có trong công ty để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc đạt được các mục tiêu một cách có hiệu quả.
- Các thành viên trong ban lãnh đạo và yếu tố kỹ thuật cũng như các nhân viên
có đủ năng lực và kỹ năng để hoàn thành vai trò được giao?
- Mức độ phối hợp hoạt động giữa các phòng ban và các bộ phận chức năng.
Các hệ thống hỗ trợ cần có để tổ chức thực hiện chức năng đạt hiệu quả cao.
4.3. Các bước cơ bản tiến hành thiết kế cơ cấu tổ chức
Theo Giáo sư Jay W.Lorsch các bước cơ bản thiết kế cơ cấu tổ chức bao gồm:
Bước 1: Hoạch định đơn vị theo yêu cầu của nhiệm vụ
Căn cứ vào những nguyên tắc của khái niệm dị biệt và tổng hợp, trước hết
người ta ghép những nhiệm vụ cùng loại với nhau. Điều đó vừa có ích, cho việc triệt
tiêu dị biệt, vừa có thể thường xuyên đơn giản hóa nhiệm vụ điều phối và tổng hợp.

Sau đó là đem những đơn vị thường xuyên đòi hỏi điều hòa, phối hợp ghép lại với
nhau. Như thế sẽ dễ cho việc thông qua các tầng nấc quản lý để điều phối hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp dưới sự lãnh đạo thống nhất. Do đó những đơn vị có mức
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
19
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
độ dị biệt ít, mức độ tồng hợp cao cần phải ghép lại với nhau. Nhưng nếu có một số
đơn vị mà mức độ dị biệt nhỏ, mức độ nương tựa lẫn nhau tương đối ít hoặc ngược
lại, mức độ dị biệt lớn, mức độ nương tựa lẫn nhau cũng cao thì việc phân định
nhiệm vụ cho những đơn vị đó sẽ đi theo xu hướng phức tạp hóa. Trong tình hình
như vậy người ta phải có sự lựa chọn, tức là khi phân định cần nhấn mạnh chuẩn mực
của mức độ dị biệt đồng thời nhấn mạnh cả chuẩn mực của mức độ tổng hợp.
Bước 2:Phương pháp thiết kế tổng hợp
Việc hoạch định đơn vị theo yêu cầu nhiệm vụ có ảnh hưởng trực tiếp đến biện
pháp và phương thức thiết kế. Trong bất cứ doanh nghiệp nào, biện pháp quan trọng
và chủ yếu nhất là căn cứ vào nhiệm vụ của các đơn vị để hoạch định cơ cấu quản lý
kinh doanh. Nhưng kết quả nghiên cứu của Lorsch cho thấy, ngoài cơ cấu quản lý
kinh doanh của doanh nghiệp ra, còn cần có một số biện pháp tổng hợp khác mới có
thể tổ chứcmột cách hữu hiệu hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Thí dụ, thiết lập
trong doanh nghiệp một bộ phận tổng hợp chuyên trách hoặc một cơ cấu tổng hợp
liên bộ phận.
Bước 3: Thiết kế tốt các đơn vị trực thuộc
Trọng điểm của bước này là thiết lập một cơ chế vận hành tốt. Việc giải quyết
tốt mối quan hệ giữa nhiệm vụ của bộ phận và nhu cầu của các thành viên có ý nghĩa
đặc biệt đối với vấn đề khích lệ công nhân viên. Do đó phải thiết kế tốt tiêu chuẩn
công tác chế độ thưởng phạt và những chế độ quy tắc chặt chẽ của doanh nghiệp.
Điều quan trọng hơn nữa là việc thiết kế cơ cấu lãnh đạo bộ phận và cơ chế giám sát
phải có lợi cho việc điều hòa, phối hợp mối quan hệ giữa các bộ phận chứ không phải
là ngược lại.

Về cơ chế vận hành, chúng ta không những phải xét đến cơ chế vận hành trong
nội bộ các đơn vị, mà còn phải xét đến cơchế vận hành lớn phục vụ cho toàn bộ
doanh nghiệp, tức là vừa phải thiết kế cơ chế vận hành khuyến khích sự dị biệt, vừa
phải thiết lập cơ chế vận hành tổng thể nhằm xúc tiến việc tổng hợp và điều hòa, phối
hợp. Để xí nghiệp có thể thích ưng được với những thách thức của hoàn cảnh, cần
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
20
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phải thiết kế một chế độ khen thưởng và tiêu chuẩn công tác vừa có lợi cho việc
khuyến khích dị biệt vừa có lợi cho việc xúc tiến tổng hợp và điều hòa, phối hợp.
Khi thiết kế cơ cấu cơ bản và cơ chế vận hành của doanh nghiệp, còn cần phải
xem xét vai trò và ảnh hưởng của nó đối với việc giải quyết mâu thuẫn và xung đột
trong nội bộ doanh nghiệp. Cơ cấu cơ bản cần làm cho mối liên hệ và sự điều hòa,
phối hợp giữa các bộ phận được quán triệt đến từng nhân viên cụ thể có khả năng
đảm nhận nhiệm vụ đó. Nếu bổ nhiệm những nhân viên đó tham gia ý kiến vào quyết
sách của doanh nghiệp thì có thể hình thành một cơ chế giải quyết mâu thuẫn và xung
đột trong nội bộ doanh nghiệp một cách hữu hiệu.
Như vậy, viêc thiết kế cơ cấu tổ chức sao cho phù hợp với mô hình doanh
nghiệp, với mục tiêu phát triển của doanh nghiệp, nhằm phát huy thế mạnh nội bộ
của doanh nghiệp đó là mối liên kết giữa các bộ phận trong doanh nghiệp để cùng
hướng đến mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. Và cơ cấu tổ chức của mỗi doanh
nghiệp luôn vận động không ngừng ngày càng hoàn thiện nhằm khai thác nguồn lực
của doanh nghiệp một cách tốt nhất. Trên đây là những vấn đề lý luận liên quan đến
cơ cấu tổ chức, dựa trên cơ sỏ những lý luận này em đã tiến hành phân tích vể cow
cấu tổ chức tại Tổng công ty chè Việt Nam và đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn
thiện cơ cấu tổ chức của Tổng công ty khi tiến hành cổ phần hoá.
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
21
21

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY
CHÈ VIỆT NAM
1. Quá trình hình thành và phát triển
Quá trình hình thành
Tên công ty: TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Tên giao dịch : VINATEA
Địa chỉ : số 92 Võ Thị Sáu, Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Tel: (04) 6226990 Fax: (04) 6226991
Vốn điều lệ của công ty mẹ tại thời điểm 31/12/2004 là: 227.734.998.133 đồng
(Hai trăm hai bảy tỷ, bảy trăm ba tư triệu, chín trăm chín tám nghìn, một trăm ba ba
đồng).
Tôn chỉ hoạt động của TCT là:
“Tín nhiệm -Chất lượng – Lâu dài - Bền vững”
Quá trình thành lập:
Tiền thân của Tổng công ty chè Việt Nam hiện nay là Liên Hiệp Các Xí Nghiệp
Công Nông Chè Việt Nam ( gọi tắt là Liên Hiệp) . Trong quá trình hoạt động tổng
công ty chè Việt Nam là doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh chè lớn nhất trong hơn
600 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chè tại Việt Nam. Tổng công ty được thành
lập theo thông báo số 5820-CP/ĐMDN ngày 13/10/1995 của chính phủ và QĐ số 394
NN-TCCB/QĐ tháng 12/1995 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn( Bộ NN-
PTNT). Tuy mới được thành lập nhưng trên thực tế Tổng công ty đã trải qua quá
trình phát triển lâu dài từ các nhà máy và LHCXNCNN chè Việt Nam.
Năm 1974, LHCXNCNN chè Việt Nam được thành lập, là sự hợp nhất của các
nhà máy chế biến chè xuát khẩu của Trung ương và một số xí nghiệp chè Hương ở
Miền Bắc. Liên hiệp được hình thành trọng tâm nhiệm vụ là chế biến và xuất khẩu
chè theo kế hoạch nhà nước giao cho. Đây chính là quá trình vận động liên kết trong
ngành chè theo chiều ngang.
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
22

22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sau ngày đất nước hoàn toàn thống nhất 30/4/1975, cả hai miền Nam, Bắc bắt
đầu công cuộc tái thiết đất nước, tình hình sản xuất kinh doanh của cả nước nói
chung và của ngành chè nói riêng hết sức gặp khó khăn. Những mâu thuẫn nảy sinh
giữa trung ương và địa phương, giữa các bộ của Trung ương với nhau trong vấn đề
quản lý sản xuất và vùng nguyên liệu chè. Tình hình này đã làm cho sản lượng
nguyên liệu đưa vào chế biến chỉ đạt không đến 50% công suất.
Đứng trước tình hình đó, liên tục các Quyết định của chính phủ được đưa ra: Quyết
định số 75( tháng 3/1979); Quyết định số 224(tháng 6/1979) về việc thống nhất tổ chức
ngành chè, hợp nhất hai khâu trồng chế biến và giao cho các nông trường trồng chè của
địa phương, đều chịu sự thống nhất quản lý của Trung ương. Trên cơ sở các quyết định
này, vào năm 1980, LHCXNCNN chè Việt Nam được thành lập.
Ban đầu, liên hiệp được tổ chức theo mô hình quản lý ngành dọc, được chia
thành ba loại chủ yếu sau:
Xí nghiệp liên hợp công nghiệp- nông nghiệp : đây là những xí nghiệp lớn, có
quy mô vùng hoặc liên vùng, bao gồm các nông trường, các xí nghiệp chế biến chè;
có 2 xí nghiệp:
Xí nghiệp liên hiệp chè Trần Phú ( huyện Văn Chấn – Yên bái): gồm 4 nông
trường và 3 xí nghiệp, sản lượng 70 tấn búp tươi/ngày
Xí nghiệp chè sông Lô( Huyện Yên Sơn- Tuyên Quang) gồm 2 nông trường và
3 xí nghiệp , tổng công suất 73.5 tấn /ngày.
Hai xí nghiệp này chiếm 1/3tổng sản lượng chè của toàn Liên Hiệp, là đơn vị
xuất khẩu chủ lực của ngành chè lúc đó.
Các xí nghiệp công nông nghiệp : gồm 1 nông trường và xí nghiệp chế biến.
Hình thành ở một số vùng : Quân Chu( Bắc Thái); Tân Trào(Sơn Dương- Hà Tuyên);
Biển Hồ( Gia lai)
Các xí nghiệp trực thuộc : gồm các nông trường, các xí nghiệp chế biến chè
hương và chè xuất khẩu.
Bước sang năm 1989, Đảng và Nhà Nước thực hiện đường nối đổi mới kinh tế,

chuyển từ kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
23
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của Nhà Nước. Trong xu hướng ấy, ngành chè cũng có những đổi mới tích cực. Cuối
năm 1988, Liên hiệp giải thể hai xí nghiệp liên hiệp công nông nghiệp, đồng thời tổ
chức mô hình sản xuất thống nhất là xí nghiệp công nông nghiệp với quy mô 1 nông
trường + 1 xí nghiệp chế biến và các đơn vị dịch vụ. các xí nghiệp này thuẹc hiện sản
xuất và chế biến chè thành phẩm. Mặc dù thị trường truyền thống về chè của liên
hiệp bị mất do nhũng biến động về chính trị đầu thập niên 90, nhưng thay vào đó là
những thị trường mới : Anh, Đài Loan, Irac, Singapo, Pháp…với giá XK từ
700-800USD/tấn. Tính đến năm 1994 kim ngạch XK chè đã đạt tới 18.295
USD.Toàn Liên Hiệp có 21 xí nghiệp công nông nghiệp và 15 đơn vị dịch vụ
Tháng 12/1995 theo QĐ số 394 NN- TCCB/QĐ của Bộ trưởng Bộ NN-PTNT
về việc sắp xếp lại Liên Hiệp các xí nghiệp công nông nghiệp chè Việt Nam và đổi
tên thành Tổng công ty chè Việt Nam. Thực hiện chương trình đổi mới sắp xếp lại
doanh nghiệp của chính phủ, ngày 13/9/2005, theo QĐ số 2374/QĐ- BNN/ĐMDN
của Bộ trưởng Bộ NN-PTNT về chuyển Tổng công ty chè Việt Nam sang hoạt động
theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
Hiện nay trong điều lệ doanh nghệp của VINATEA, nhiệm vụ đầu tiên là trực
tiếp sản xuất và kinh doanh, hình thức sở hữu của Tổng công ty hiện nay là đa sở
hữu, cơ cấu của tổng công ty bao gồm:
25 nhà máy chế biến chè hiện đại gắn với vùng nguyên liệu tập trung ổn định.
2 trung tâm tinh chế và đóng gói chè.
2 nhà máy chế tạo thiết bị và phụ tùng cho các nhà máy chế biến chè.
1 trung tâm phục hồi chức năng và điều trị bệnh nghề nghiệp.
2 công ty xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình công nghiệp và dân dụng, giao
thông, thủy lợi.
3 công ty kinh doanh xuất nhập khẩu.

1 công ty 100% vốn hoạt động tại Nga.
2 công ty liên doanh quy mô lớn với nước ngoài về trồng và chế biến và xuất
khẩu chè.
2. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu
Chức năng, nhiệm vụ:
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
24
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TCT chè VN với chức năng tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch và các dự
án đầu tư phát triển vùng sản xuất chè chuyên canh và thâm canh có năng suất và
chất lượng cao. TCT tham gia xây dựng các mối quan hệ và hợp tác đầu tư, khuyến
nông, khuyến lâm với các thành phần kinh tế để phát triển trồng chè góp phần xoá
đói giảm nghèo, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, góp phần thực hiện cải tạo môi
trường sinh thái.
TCT là một DN đầu mối nhập khẩu máy móc, thiết bị vật tư chuyên dùng phục
vụ công nghệ chế biến chè. Đồng thời tổ chức và ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật
vào sản xuất chè, để từng bước đưa công nghệ chế biến chè ở VN tiến kịp trình độ
thế giới.
TCT tham gia nghiên cứu giống chè mới; quy trình canh tác, thu hoạch chè và
công nghệ chế biến, bảo quản sau thu hoạch nhằm nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm chè. Đồng thời đa dạng mẫu mã, bao bì sản phẩm đáp ứng thị hiếu tiêu
dùng trong và ngoài nước.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu
TCT Chè VN hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con theo QĐ số
2374/QĐ-BNN/ĐMDN của Bộ trưởng Bộ NN-PTNT. Trong đó, ngành nghề kinh
doanh chủ yếu của công ty mẹ là sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu các loại
chè; kinh doanh vật tư, nguyên nhiên vật liệu, máy móc, phụ tùng, thiết bị chế biến
chè. Ngoài ra, công ty mẹ tham gia đầu tư kinh doanh vào lĩnh vực dịch vụ tư vấn
đầu tư và khoa học kĩ thuật; kinh doanh vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội ngoại

thất; thi công xây lắp, xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, công trình
thuỷ lợi, làm đường giao thông; kinh doanh nhà ở và bất động sản; kinh doanh khách
sạn, du lịch, nhà hàng, vận tải.
3. Sơ đồ tổ chức TCT
3.1. Sơ đồ:
Dương Trung Kiên Lớp QTNL 46 A_KT& QL NNL
25
25

×