Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

TUẦN 33 TOAN LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.17 KB, 15 trang )

Thứ hai, ngày …. tháng ….. năm……
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TỐN- LỚP 3
BÀI: DIỆN TÍCH HÌNH VNG.
I. U CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành quy tắc tính diện tích hình vng.
- Vận dụng quy tắc tính diện tích hình vng khi biết độ dài cạnh hình vng.
- Phân biệt cách tính chu vi và diện tích của hình vng.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đo lường chu vi và diện tích hình
vng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, 10 mảnh giấy hình vng cạnh 1 cm; 2 tờ giấy kẻ ô vuông cạnh 1 cm.
- HS: SGK, đồ dùng học tập, 10 mảnh giấy hình vuông cạnh 1 cm; 2 tờ giấy kẻ ô
vuông cạnh 1 cm, bút chì màu nhạt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


2

Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- u cầu: Tính diện tích hình vng có cạnh dài - Theo dõi.
3cm.
- u cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm cách thức
- Thảo luận
giải quyết vấn đề rồi trình bày.
+ Vẽ hình vng có cạnh dài 3cm trên
giấy kẻ ơ vng cạnh 1cm.
+ Dùng các mảnh giấy hình vng cạnh
1 cm xếp kín hình vng.( 9 mảnh giấy,
mỗi mảnh có diện tích 1cm2)
Diện tích hình chữ nhật là 9 cm2
+ Đo vẽ trên giấy kẻ ơ vng cạnh 1cm
nên diện tích mỗi ô là 1cm2.
Đếm số ô vuông sẽ tìm được diện tích
hình chữ nhật là 15 cm2.
+ Tính số ơ vng theo hàng hoặc theo
cột.
- Lắng nghe.

- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Bài học và thực hành.
a. Mục tiêu: Hình thành quy tắc tính diện tích hình vng. Vận dụng quy tắc tính diện tích
hình vng khi biết độ dài cạnh hình vng.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
1. Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vng.

- GV vẽ hình trên bảng lớp ( giả định số đo mỗi
- Theo dõi.
cạnh ô vuông là 1cm)
- GV hướng dẫn HS tính theo hàng.
+ Hình vuông được chia thành mấy hàng?
- 3 hàng
+ Mỗi hàng có mấy ơ vng?
- 3 ơ vng.


3

+ 3 ô vuông được lấy 3 lần, viết phép tính tìm số
ơ vng có tất cả ?
+ Diện tích hình vng là bao nhiêu cm2 ?
- GV viết phép tính:
Diện tích hình vng:
3
x
3 = 9
Độ dài cạnh Độ dài cạnh Diện tích
- Muốn tính diện tích hình vng ta làm thế nào?

-3x3=9
- 9 cm2

- Muốn tính diện tích hình vng ta lấy
độ dài một cạnh nhân với chính nó.
- Độ dài một cạnh


- Để tính diện tích hình vng, ta cần biết gì?
2.2 Hoạt động 2: Luyện tập (9 phút)
a. Mục tiêu: Phân biệt cách tính chu vi và diện tích của hình
giản liên quan đến đo lường chu vi và diện tích hình vng.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp.
Bài 1:
Cạnh
hình
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
vuông
- GV hướng dẫn cách làm.
Diện
- Yêu cầu HS làm PBT, 1 HS làm bảng phụ.
tích HV

- Gọi HS nhận xét.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi
- Gọi HS trình bày.

- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.

vuông. Giải quyết vấn đề đơn

9 cm


6 cm

8 cm

9x9= 6x6= 8x8=
81 (cm2) 36(cm2) 64(cm2)

Chu vi 9 x 4 = 6 x 4 =
HV
36 ( cm) 24 (cm)
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.

8x4=
32 (cm)

- HS nêu.
- Theo dõi.
- Hoạt động cặp đơi.
- HS trình bày.
a. Đo độ dài cạnh bức tranh: 5 cm
b. Diện tích bức tranh : 5 x 5 = 25 ( cm2)
Chu vi bức tranh: 5 x 4 = 20 ( cm)
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.


4

* Hoạt động Củng cố: (4 phút)

a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV gọi HS nêu quy tắc tính diện tích và chu vi
- HS trả lời
hình vng.
- Giới thiệu với HS bài thơ vui về diện tích hình
- Theo dõi.
vng, diện tích hình chữ nhật.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ ba, ngày …. tháng ….. năm……
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MƠN: TỐN- LỚP 3
BÀI: TIỀN VIỆT NAM ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các mệnh giá của các tờ tiền Việt Nam (trong phạm vi 100 000
đồng); nhận biết được tờ tiền hai trăm nghìn đồng và năm trăm nghìn đồng ( khơng
u cầu HS đọc viết số chỉ mệnh giá).
- Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị ( mệnh giá) của các loại giấy bạc đó.
- Biết làm các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Thống kê được các tờ tiền theo mệnh giá.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.


5

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, các tờ tiền theo bài học, hình vẽ bài thực hành 2, 3; bảng thống kê bài
thực hành 4; hình vẽ bài tập 1.
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- GV tổ chức cho HS hát hoặc chơi trò chơi để
- HS làm theo yêu cầu.
khởi động.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút)
2.1 Hoạt động 1 (13 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Nhận biết được các mệnh giá của các tờ tiền Việt Nam (trong phạm vi 100 000
đồng); nhận biết được tờ tiền hai trăm nghìn đồng và năm trăm nghìn đồng (khơng u cầu
HS đọc viết số chỉ mệnh giá).

b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
1. Giới thiệu các tờ tiền Việt Nam trong phạm
vi 100 000 đồng.
a. Tạo tình huống: nhu cầu xuất hiện tiền Việt
Nam.
- Những em nào có tiền?
- HS trả lời.
- Các em dùng tiền để làm gì?
- mua bánh, kẹo,…
- Vậy chúng ta có thể dùng tiền để mua bán, trao - Lắng nghe.
đổi, ủng hộ,…
b. Giới thiệu các tờ tiền có mệnh giá từ 2000
đồng đến 100 000 đồng.
- GV cho HS quan sát từng tờ tiền và yêu cầu HS - HS quan sát.
nêu giá trị mỗi tờ tiền.
- Tờ 2000 đồng.
- GV đưa tờ 2000 đồng cho HS quan sát và hỏi
đây là tờ bao nhiêu?
- Vì sao em biết đó là tờ tiền có ghi 2000 đồng ? - HS trả lời.
- GV giới thiệu thêm cho HS biết về tờ giấy bạc
- Lắng nghe.
2000 đồng về màu sắc nâu sẫm là chủ đạo,mặt


6

trước là Hồ Chí Minh, mặt sau là xưởng dệt, loại
giấy cotton.
- Tiến hành tương tự cho các tờ tiền 5000 đồng,
10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 nghìn đồng,

100 000 đồng.
2. Giới thiệu các tờ tiền Việt Nam có mệnh giá
200 000 đồng, 500 000 đồng.
- GV cho HS quan sát tờ tiền, đọc mệnh giá bằng
chữ trên tờ tiền.
- GV giới thiêu thêm:
+ Tờ hai trăm nghìn đồng màu chủ đạo đỏ nâu,
mặt trước Hồ Chí Minh, mặt sau hòn Đinh
Hương Hạ Long, loại giấy polymer.
+ Tờ năm trăm nghìn đồng màu chủ đạo xanh lơ
tím sẫm, mặt trước Hồ Chí Minh, mặt sau nhà
của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, Kim Liên, Nghệ An;
loại giấy plymer.

- HS đọc.
- Lắng nghe.

2.2 Hoạt động 2 (17 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị ( mệnh giá) của các loại giấy bạc
đó. Biết làm các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. Thống kê được các tờ
tiền theo mệnh giá.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
Bài 1:
- HS đọc.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn tự quan sát - Thảo luận nhóm 4.
các tờ tiền giáo viên phát và nói cho nhau
nghe:
+ Mệnh giá của các tờ tiền đó
- HS trình bày.

+ Nói về màu sắc trên mỗi tờ tiền
- Yêu cầu các cặp trình bày
+ 2000 đồng về màu sắc nâu sẫm là chủ đạo.
+ 5000 đồng màu xanh dương là chủ đạo.
+ 10 000 đồng màu vàng là chủ đạo.
+ 20 000 đồng màu xanh dương là chủ đạo.
+ 50 000 đồng màu hồng nhạt là chủ đạo.
+ 100 000 đồng màu chủ đạo là màu xanh lá
cây.


7

- GV sửa bài, khuyến khích nêu lại cho cả
lớp cùng nghe.
Bài 2:
- Thực hiện tương tự bài tập 1
- Chỉ yêu cầu HS đọc chữ ghi trên tờ tiền để
nhận biết mệnh giá tờ tiền.
Bài 3:
- Gọi HS nêu u cầu.
- GV hướng dẫn mẫu, giúp HS nhóm đơi
nhận biết thứ tự việc cần làm: đếm thêm theo
mệnh giá tờ tiền – nói tổng số tiền.
- Gọi các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giúp HS khái qt mối quan hệ 5 tờ hai
nghìn đồng có giá trị bằng 1 tờ 10 nghìn
đồng,…

Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm sáu.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- Theo dõi.

- HS làm.
+ Tờ hai trăm nghìn đồng màu chủ đạo đỏ
nâu.
+ Tờ năm trăm nghìn đồng màu chủ đạo
xanh lơ tím sẫm.
- HS nêu.
- HS hoạt động nhóm đơi.

- HS trình bày.
a, Đếm thêm 10 000: 10 nghìn, 20 nghìn, 30
nghìn, 40 nghìn, 50 nghìn, 60 nghìn, 70
nghìn. Có tất cả 70 nghìn đồng.
b, Đếm thêm 5 000: 5 nghìn, 10 nghìn, 15
nghìn, 20 nghìn, 25 nghìn, 30 nghìn, 35
nghìn, 40 nghìn, 45 nghìn, 50 nghìn. Có tất
cả 50 nghìn đồng.
c, + 20 nghìn, 70 nghìn. Có tất cả 70 nghìn
đồng.
+ 5 nghìn, 15 nghìn, 25 nghìn. Có tất cả 25
nghìn.
+ 1 nghìn, 3 nghìn, 5 nghìn. Có tất cả 5

nghìn.
- Lắng nghe

- HS nêu.
- Theo dõi.
- HS hoạt động nhóm sáu.
- HS trình bày.

Loại
tiền
Số
tờ

50
000
đồng
1 tờ

20
000
đồng
1 tờ

10
000
đồng
9 tờ

5000
đồng


2000
đồng

1 000
đồng

11 tờ

7 tờ

1 tờ


8

* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV đưa các tờ tiền yêu cầu học sinh nêu mệnh
- HS nêu.
giá từng tờ tiền.
- Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Thứ tư, ngày …. tháng ….. năm……
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MƠN: TỐN - LỚP 3
BÀI: TIỀN VIỆT NAM ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thống kê được các tờ tiền theo mệnh giá.
- Biết làm các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cơ
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, các tờ tiền theo bài học, hình vẽ bài thực hành 2, 3; bảng thống kê bài
thực hành 4; hình vẽ bài tập 1.
- HS: SGK, đồ dùng học tập.


9

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi hoặc hát.

- Tham gia theo yêu cầu.

2. Hoạt động Luyện tập (18 phút)
2.1 Hoạt động 1 ( 18 phút): Bài tập
a. Mục tiêu: Biết làm các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. Giải
quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đơi.
- Gọi các cặp trình bày.

- GV nhận xét, tun dương.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.

- HS nêu yêu cầu.
- HS hoạt động cặp đơi
- HS trình bày:
+ Em mua bút chì màu, chuốt
bút chì và sợi dây nhảy thể
dục, vì: 18 000 + 8000 + 24

000 = 50 000; …
- Lắng nghe.

- HS nêu.
- HS làm:
+ Hai kg cà chua mua hết số
tiền là: 17 000 + 17 000 = 34
000 đồng.
Mẹ có 50 000 có thể mua được
2 kg cà chua và còn dư 16 000
đồng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe.
3. Hoạt động vận dụng (10 phút) (Là phần Thử thách, Vui học, Hoạt động
thực tề, Đất nước em – nếu có trong bài học)
3.1 Hoạt động 1 (8 phút): Vui học
a. Mục tiêu: Thống kê được các tờ tiền theo mệnh giá. Giải quyết vấn đề đơn giản
liên quan đến tiền.


10

b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn cách làm.
- u cầu HS hoạt động nhóm đơi.
- GV gọi HS trình bày.

- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2 Hoạt động 2 (2 phút): Hoạt động thực tế.


- HS nêu
- Theo dõi.
- Hoạt động nhóm.
- HS trình bày.
+ 75 000 gồm 50 000, 20 000
và 5 000.
Vậy lấy 1 tờ 50 000, 1 tờ 20
000 và 1 tờ 5000…
- Lắng nghe.

a. Mục tiêu: Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân
- GV yêu cầu HS đi chợ hoặc đi siêu thị cùng
ngươi thân để tập tính tiền.

- Lắng nghe.

* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đi chợ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ năm, ngày …. tháng ….. năm……
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MƠN: TỐN - LỚP 3
BÀI: ƠN TẬP CUỐI NĂM ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Ôn tập các số trong phạm vi 100 000.
- Tạo lập số, viết số thành tổng theo các hàng.
- Khái quát hóa cách đọc và viết số trong phạm vi 100 000.
- Xác định vị trí các số trên tia số.


11

2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, phiếu bài tập 2
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi hoặc hát.

- Tham gia theo yêu cầu.

2. Hoạt động Luyện tập (30 phút)
2.1 Hoạt động 1 ( 18 phút): Bài tập
a. Mục tiêu: Tạo lập số, viết số thành tổng theo các hàng. Khái quát hóa cách đọc
và viết số trong phạm vi 100 000. Xác định vị trí các số trên tia số.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đơi.
- Gọi các cặp trình bày.

- HS nêu u cầu.
- HS hoạt động cặp đơi
- HS trình bày:
a, 68 754: Sáu mươi tám nghìn
bảy trăm năm mươi tư.
90 157: chín mươi nghìn
một trăm năm mươi bảy.
16 081: mười sáu nghìn
khơng trăm tám mươi mốt.



12

- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm PBT, 1 HS làm bảng phụ.

- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Tổ chức cho HS làm bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)

2 023: hai nghìn khơng trăm
hai mươi ba.
495: bốn trăm chín mươi
lăm.
b, 70 638; 905, 6 270; 100 000
c, 741 = 700 + 40 + 1
2 084 = 2000 + 80 + 4
54 692 = 50 000 + 4000 + 600
+ 90 + 2.
- Lắng nghe.
- HS nêu.
- HS làm:
a, 40 000; 50 000, 60 000, 70

000, 80 000, 90 000, 100 000.
b, 70 000, 75 000, 80 000, 85
000, 90 000, 95 000, 100 000.
- Lắng nghe.
- HS nêu.
- Theo dõi.
- Làm bảng con:
a, Đ; b, S
c, S
- Lắng nghe.

d, Đ

a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV đọc các số 34 567, 23 456, 67 890 cho HS
viết.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS viết.
- Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày …. tháng ….. năm……
KẾ HOẠCH BÀI DẠY

MƠN: TỐN - LỚP 3


13

BÀI: ÔN TẬP CUỐI NĂM ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Ôn tập các số trong phạm vi 100 000.
- Số liền trước, số liền sau, số trịn nghìn, trịn chục nghìn.
- Làm trịn số.
- Sắp xếp thứ tự số.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cơ
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, phiếu bài tập 4
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)

a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi hoặc hát.

- Tham gia theo yêu cầu.

2. Hoạt động Luyện tập (30 phút)
2.1 Hoạt động 1 ( 18 phút): Bài tập
a. Mục tiêu: Số liền trước, số liền sau, số trịn nghìn, trịn chục nghìn. Làm trịn số.
Sắp xếp thứ tự số.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu.

- HS nêu yêu cầu.


14

- Yêu cầu HS làm PBT

- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bảng con

- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 6:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách làm.

- Tổ chức cho HS làm bài vào vở.

- HS hoạt động cặp đôi
- HS làm bài.
+ A– U
B–V
C–T
D–S
- Lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
a, B
b, C
c, C
d, B
- Lắng nghe.
- HS nêu.
- Theo dõi.
- HS làm bài.
9 895; 54 717; 54 726; 56 034

- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động 1 (8 phút): Thử thách
a. Mục tiêu: Sắp xếp thứ tự số.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đơi.
- Gọi các nhóm trình bày.


- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 (8 phút): Vui học

- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- Hoạt động nhóm đơi.
- HS trình bày.
Dãy số được xếp từ lớn đến
bé nên số thứ hai và số thứ ba
phải bé hơn 71 403 và lớn hơn
34 107, do đó 74 301, 73 401
và 31 710.
Cịn hai số viết số viết số lớn
nhất ta được: 71 403; 41 370;
37 014; 34 107.
- Lắng nghe.

a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi: Nói các số
- HS tham gia chơi.
trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn, trịn chục nghìn.


15

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Lắng nghe.


* Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×