Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Tuan 33 - 35 Lop 3 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.42 KB, 68 trang )

Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
Tuần 33
Thứ hai ngày tháng năm 2007
Hoạt động tập thể
Nhận xét hoạt động tuần 32
Kế hoạc hoạt động tuần 33
Tập đọc
Tiết 65 : Vơng quốc vắng nụ cời (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ,
hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).
2. Hiểu các từ ngữ : Tóc để trái đào, vờn ngự uyển.
Hiểu đợc nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện: Tiếng cời nh
một phép mầu làm cho cuộc sống của vớng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn
lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cời với cuộc sống của chúng ta.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK (phóng to).
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng 2 bài thơ : Ngắm
trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội
dung bài
- Nhận xét
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Bài chia 3 đoạn
- G hớng dẫn đọc
- Tổ chức cho H đọc tiếp nối ( 3 lợt )
- G giúp H sửa lỗi phát âm, hiểu một số


từ mới (Tóc để trái đào, vờn ngự uyển).
- G đọc toàn bài
b, Tìm hiểu bài
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện
buồn cời ở đâu ?
- Vài H đọc
- 1 H đọc toàn bài
- H đọc tiếp nối nhau đọc
- H đọc theo cặp
- 1, 2 H đọc cả bài
- Chú ý
- ở xung quanh cậu : ở nhà vua- quen
lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt
cơm; ở quan coi vờn ngự uyển-
- Vì sao những chuyện ấy buồn cời ?
trong túi áo căng phồng một quả táo
đang cắn dở; ở chính mình- bị quan thị
vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút.
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái
ngợc với cái tự nhiên : trong buổi thiết
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
- Bí mật của tiếng cời là gì ?
- Tiếng cời làm thay đổi cuộc sống ở v-
ơng quốc u buồn nh thế nào ?
* Nêu ý nghĩa của truyện ?
c, Hớng dẫn đọc diễn cảm
- G đọc diễn cảm đoạn Tiếng cời
thật .có tàn lụi giúp H phát hiện
giọng đọc phù hợp

- G mời 1 tốp 5 H đọc diễn cảm toàn bộ
truyện theo cách phân vai.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa của bài
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên
ngai vàng nhng bên mép lại dính một
hạt cơm .
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện
những mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngợc,
với cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- Tiêng cời nh có phép mầu làm mọi g-
ơng mặt đều rạng rỡ, tơi tỉnh, hoa nở,
chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy
múa, sỏi đá reo vang dới những bánh
xe.
- H nêu
- Vài H nhắc lại
- 3 H đọc diễn cảm toàn truyện theo
cách phân vai
- H đọc theo cặp- luyện đọc diễn cảm
- H thi đọc diễn cảm trớc lớp
- H nêu
Toán
Tiết 161 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu
Giúp h ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:

- Muốn cộng hai phân số? Cho ví dụ
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài
Bài 1: Củng cố (Nhân, chia phân số)
- 1 hs trình bày
- Chú ý
- 1hs nêu yêu cầu của bài
a,
21
8
3
2
x
7
4
;
3
2

4
7
x
21
8

7
4
:
21
8

7
4

2
3
x
21
8

3
2
:
21
8
;
21
8

7
4
x
3
2
===
===

b,
2
11
3

x
11
6
;
11
6
2 x
11
3
==
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
G yêu cầu h nêu cách làm
Bài 2: Củng cố: Tìm số cha biết, số
chia, số bị chia cha biết
- Yêu cầu H nêu cách làm
Bài 3 : Củng cố cách nhân, chia, rút
gọn phân số.
- G yêu cầu h nêu cách làm và kết quả
Bài 4: Củng cố cách tính chu vi, S
hình vuông, hình chữ nhật
- G gợi ý phân tích đề bài
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Bài toán cần tìm gì ?
11
6
11
3
x 2 ;
11

3
2 :
11
6
==
c,
4
2
7
x
7
8

7
2
:
7
8
;
7
8

7
2
x 4
===

- H nhận xét
- 1h nêu yêu cầu của bài
H làm bài vào vở 3h lên bảng làm bài

3
7

7
2
:
3
2

3
2
x
7
2
a,
=
=
=
x
x
x

- H nêu
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H làm bài vào vở
1
3
7
x
7

3
, =a
1
7
3
:
7
3
, =b

- H nêu
- 1h đọc đề bài
-
H phân tích đề bài
- H làm vào vở nháp 1h lên bảng làm
bài
Bài giải
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:

5
8
4 x
5
2
=
( m )
Diện tích tờ giấy hình vuông là:

25
4

5
2
x
5
2
=
( m
2
)
b, Tính diện tích một ô vuông là:
625
4
25
2
x
25
2
=
(m
2
)
Số ô vuông đợc cắt là :
25
625
4
x
25
4
=
(ô vuông)

c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là :
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
- G nhận xét- chốt lại
3. Củng cố, dặn dò
- G yêu cầu H hệ thống lại bài
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
5
1

5
4
:
25
4
=
(m)
Đáp số : a, P :
5
8
m ; S :
5
4
m
2
b, 25 ô vuông ; c,
5
1
m

Chính tả: Nhớ viết
Tiết 33: Ngắm trăng. Không đề
I. Mục tiêu:
1. Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ ch; iêu/ iu.
II. Đồ dùng dạy học:
4tờ phiếu khổ to ghi bài tập 3b.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
G mời 1h đọc cho 2 bạn viết bảng lớp,
cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ bắt
đầu âm s/ x
2. Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn h nhớ viết
- G mời 2h đọc thuộc lòng hai bài thơ
Ngắm trăng, Không đề
- G cho h viết những từ ngữ dễ lẫn
+ G đọc: hững hờ, tung bay, xách bơng,
tới rau.
- Cho h viết 2 bài thơ theo trí nhớ
G quan sát
- Chấm chữa bài: chấm 7 10 bài
- G nhận xét chung
2.3, Hớng dẫn h làm các bài chính tả
Bài tập 2:
- G nhắc: chỉ điền vào bảng những
tiếng có nghĩa.
- Gphát phiếu cho các nhóm thi làm bài
3. Củng cố, dặn dò

G mời 1 2 h nhắc lại nội dung bài
- Chú ý
- 1h đọc yêu cầu của bài
- 2h đọc
- Cả lớp đọc thầm
- H viết bảng con
- H gấp sgk. Viết bài
- H đổi vở theo cặp soát nỗi
- 1h đọc yêu cầu của bài
- H làm theo cặp
- 4nhóm làm trên phiếu
- Đại diện từng nhóm dán bài lên bảng
lớp trình bày kết quả
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
Về nhà h ghi nhớ những từ ngữ đã ôn
luyện để viết đúng chính tả.
* G nhận xét tiết học
- Cả lớp và g nhận xét
- Cả lớp viết bài vào vở - viết khoảng 20
từ theo lời giải đúng
- 2h nêu
Khoa học
Tiết 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
Sau bài học, h có thể:
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 103, 131sgk.

- Giấy A
0
, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên những yếu tố mà động vật th-
ờng xuyên phải lấy từ môi trờng và thải
ra môi trờng trong quá trình sống
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ
giữa thực vật đối với các yếu tố vô sinh
trong tự nhiên.
* Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa
yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự
nhiên thông qua quá trình trao đổi chất
của thực vật.
* Cách tiến hành:
Bớc 1:
- G yêu cầu h quan sát hình 1 trang 130
sgk.
+ Trớc hết kể tên những gì đợc vẽ trong
hình?
+ Yêu cầu h nói về: ý nghĩa của chiều
các mũi tên có trong sơ đồ.
Bài 2:
- G yêu cầu h trả lời câu hỏi:
+ Thức ăn của cây ngô là gì?
- 1h trình bày
- Chú ý

- H quan sát hình 1 ( 130 sgk )
ngời ta sử dụng các mũi tên trong
hình 1 trang 130.
+ Mũi tên xuất phát từ khí các - bô - níc
và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí
các - bô - níc đợc cây ngô hấp thụ qua
lá.
+ Mũi tên xuất phát từ nớc, các chất
khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho
biết nớc, các chất khoáng đợc cây hấp
thụ qua rễ.
- H trình bày
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
+ Từ những thức ăn đó cây ngô có
thể chế tạo ra những chất dinh dỡng
nào để nuôi cây?
Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp
hấp thụ năng lợng ánh sáng, mặt trời và
lấy các chất vô sinh nh nớc, khí các -
bô - níc để tạo thành chất dinh dỡng
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối
quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối
quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh
vật kia.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc cả lớp
- G hớng dẫn h tìm hiểu mối quan hệ
thức ăn giữa các sinh vật.

+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan
hệ gì?
+ Thức ăn của ếch là gì?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
Bớc 2: Làm việc theo nhóm
- G chia nhóm ( 6 nhóm), phát giấy và
bút vẽ cho các nhóm.
Bớc 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử
đại diện trình bày.
Kết luận:
Sơ đồ ( bằng chữ ) sinh vật này là thức
ăn của sinh vật kia.
Cây ngô Châu chấu ếch
3. củng cố, dặn dò
G mời 1 vài h viết một sơ đồ thể hiện
sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
* G nhận xét tiết học
- Lá ngô
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu
- châu chấu
- châu chấu là thức ăn của ếch
- H làm việc theo nhóm, các bạn cùng
thời gian vẽ sơ đồ sinh vật này thức ăn
của sinh vật kia bằng chữ.
- Các nhóm trình bày sản phẩm và cử
đại diện trình bày.
- Vài h lên bảng
Thứ ba ngày tháng năm 2007
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu

Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
Thể dục
Tiết 65: Môn thể thao tự chọn
I. Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng
cao thành tích.
- Trò chơi Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia cách chơi tơng đối chủ động
để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 2 còi, dụng cụ để dạy môn tự chọn, kẻ sân và chuẩn bị bóng để tổ
chức trò chơi Dẫn bóng.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Đ L Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối
hông, vai, cổ tay.
- Ôn một số động tác của bài thể
dục phát triển chung
2. Phần cơ bản
a, Môn tự chọn
- Đá cầu
+ Ôn tâng cầu bằng đùi
+ Ôn chuyền cầu theo nhóm
2 - 3 ngời
b, Trò chơi vận động
Trò chơi Dẫn bóng (2-3 lần)
3. Phần kết thúc

- G cùng h hệ thống bài
- Đi đều theo 2 4 hàng và hát
Một số động tác hồi tĩnh
- G nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học.
Về nhà ôn tập các động tác môn
tự chọn và nhảy dây kiểu chân tr-
ớc chân sau.
6 10

18 22

9 11

4 6

- Cán sự điều khiển

x x x x x
x x x x x
- Cán sự điều khiển
x
x x
x x
x x
x
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS
nhắc lại cách chơi, 1 nhóm làm
mẫu, H chơi thử 1,2 lần.
+ Tổ chức chơi theo nhóm

- Cán sự điều khiển
x
x x
x x
x x
x

x x x x x
x x x x x
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
Toán
Tiết 162: Ôn tập về các phép tính với phân số ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
Giúp h ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính vơi phân số để tính giá trị của biểu
thức và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài :
- Muốn chia 1 phân số cho 1 phân số ta
làm thế nào? Cho ví dụ
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
Bài 1: Củng cố bốn phép tính với phân
số để tính giá trị của biểu thức.
( Bài 1 chỉ yêu cầu tính )
- G nêu yêu cầu h nêu cách làm
+ Có em nào còn có cách giải khác ?
Bài 2 : Củng cố cách tính nhanh.
- G gợi ý cách tính đơn giản thuận tiện
nhất.

- G mời H nêu cách làm
Bài 3 : Củng cố gải toán có lời văn ( có
liên quan đến phân số )
- G gợi ý phân tích đề toán
- 1h trình bày
- Chú ý
- Chú ý
- H làm vào vở 4h lên bảng làm bài
7
3
7
3
x
11
11

7
3
11
5
11
6
, ==






+a


- H nêu
- Cả lớp nhận xét
- H phát biểu
- 1 H đọc yêu cầu của bài
- H làm bài vào vở
- 4 H lên bảng làm bài
a,
5
2
5 x 4 x 3
4 x 3 x 2
=
b,
2
1
5
x
5
4
x
4
3
x
3
2

5
1
:

5
4
x
4
3
x
3
2
==
c,
70
1

2 x 4 x 7 x 3 x 2 x 5
4 x 3 x 2 x 1

8 x 7 x 6 x 5
4 x 3 x 2 x 1
==
d,
3
1

3
4
x
6
5
x
4

3
x
5
2

4
3
:
6
5
x
4
3
x
5
2
==
- H nêu
- 1 H đọc đề toán
- H làm vào vở
- 1 H lên bảng làm bài
Bài giải
Số vải đã may quần áo là :
20 : 5 x 4 = 16 (m)
Số vải còn lại là :
20 16 = 4 (m)
Số túi đã may đợc là :
6
3
2

: 4 =
(cái túi)
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
- Nhận xét
Bài 4 : Củng cố kĩ năng chia một phân
số cho một phân số ( dậng tìm thành
phần cha biết)
- Tổ chức trò chơi tiếp sức
- Chia lớp thành 2 đội mỗi đội 3 em
+ G nêu cách chơi và luật chơi
- G kết luận, thắng thua
3. Củng cố, dặn dò
- G yêu ncầu H nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
Đáp số : 6 cái túi
- 1 H đọc yêu cầu của bài
- H thực hiện

5

:
5
4
=
5
1
5
1

:
5
4

5

=
4
5

=
, suy ra = 4 x 5 = 20.
Vậy khoanh vào D
- H nêu
Luyện từ và câu
Tiết 65 : Mở rộng vốn từ : Lạc quan yêu đời
I. Mục tiêu
1. Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời trong các từ đó có từ Hán
Việt.
2. Biết thêm một số từ ngữ khuyên con ngời luôn lạc quan, bền gan không nản chí trong
những ngày hoàn cảnh khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học
Một số phiếu học ( 7 phiếu ) khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- G kiểm tra nội dung ghi nhớ trong tiết
luyện từ và câu trứoc. Đặt câu có trạng
ngữ chỉ nguyên nhân.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài

- H trình bày
2.2. Hớng dẫn H làm bài tập 1, 2, 3, 4
(theo nhóm)
+ G giúp H nắm vững yêu cầu của bài
tập
+ G phát phiếu cho H làm việc theo
- 4 H tiếp nối nhau đọc nội dung bài
tập .
- H làm việc theo nhóm
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
nhóm ( 7nhóm). Yêu cầu mỗi nhóm làm
xong dán nhanh bài trên bảng lớp.
- G kết luận:
Bài tập1 :
Câu 1: Tình hình . có triển vọng tốt
đẹp
Câu 2: Chú ấy sống Luôn tin t ởng
Câu 3: Lạc quan là luôn tin t ởng
Sau khi giải xong bài tập 2,3 G mời vài
em H đặt câu với từ
- Sau khi hs nói đúng lời khuyên của 2
câu tục ngữ mời 1 vài H nói hoàn cảnh
sủ dụng 2 câu tục ngữ.
3. Củng cố dặn dò
- Gv mời 1, 2 hs nhắc lại nội dung bài
về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở Bt 4 , đặt
4,5 câu với các từ ở Bt 2,3.
- Gv nhận xét tiết học.
- Các nhóm dán nhanh bài trên bảng

lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả giải
bài tập.
- Cả lớp nhận xét
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- H phát biểu
Kể chuyện
Tiết 33: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lờ của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân
vật, ý nghĩa, nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Trao đổi đợc với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn chuyện .
2. Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số báo, sách, truyện viết về những ngời có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu
đời, có khiếu hài ớc (G và H su tầm đợc) : truyện cổ tích ngụ ngôn, truyện danh nhân,
truyện cời, truyện thiếu nhi.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể 1,2 đoạn của câu chuyện Khát
vọng sống, nói ý ngjhĩa của chuyện.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn H kể chuyện
a, Hớng dẫn H hiểu yêu cầu của bài tập
- G gạch dới những từ ngữ quan trọng :
- 2 H kể
- Chú ý

- 1 H đọc đề
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
Hãy kể một câu chuyện đã nghe hoặc
đ ợc đọc về tinh thần lạc quan yêu đời.
b, H thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- G yêu cầu cả lớp bình chọn bạn tìm đ-
ợc câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện
lôi cuốn nhất, bạn đặt câu hỏi thông
minh nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp
cho nguời thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau : Chuẩn bị nội dung
cho bài kể chuyện đợc chứng kiến hoặc
tham gia (tuần 34)
* Nhận xét tiết học
- H đọc nối tiếp nhau đọc gợi ý1, 2
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 số H tiếp nối nhau giới thiệu tên câu
chuyện, nhận vật trong câu chuyện
mình sẽ kể.
- Từng cặp H kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trớc lớp
+ Mỗi H kể xong câu chuyện, nói ý
nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét bình chọn
- Chú ý

Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
Lịch sử
Tiết 33 : Tổng kết
I. Mục tiêu
Học xong bài này, H biết :
- Hệ thống đợc quá trình phát triển của lịch sử nớc ta từ buổi đầu dựng nớc đến giữa thế kỉ
XIX.
- Nhớ đợc các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nớc và giữ nớc của
dân tộc ta từ đàu Hùng Vơng đến đầu thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống giữ nớc của dân tộc.
II. Đồ dùng học tập
- Phiếu học tập của H
- Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK đợc phóng to.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Dựa vào nội dung của bài, em hãy mô
tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh
thành Huế ?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- G đa ra bang thời gian, giải thích băng
thời gian và yêu cầu H điền nội dung
các thời kì triều đại vào ô trống cho
chính xác.
* G chốt lại
2.3. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- G đa ra một số danh sách các nhân vật
lịch sử .

+ các em có thể tìm thêm các nhân vật
lịch sử khác và kể công lao của họ
trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp
4.
2.4. Hoạt động 3 : làm việc cá nhân
- G phát phiếu học tập của H
- G nhận xét- kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- G mời H nhắc lại nội dung bài
* Nhận xét tiết học
- 1 H trình bày
- H thực hiện
- Vài H trình bày
- H ghi tóm tắt về công lao của các
nhân vật lịch sử (trong danh sách)
- 1 Số H trình bày
- H làm bài trên phiếu
- H dựa vào kết quả trên phiếu trình bày
- H nêu
Thứ t ngày tháng năm 2007
Mĩ thuật
Tiết 33 : Vẽ tranh : Đề tài vui chơi trong mùa hè
I. Mục tiêu
- H biết tìm, chọn nội dung đề tài về các hoạt động vui chơi trong mùa hè.
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
- H biết cách vẽ và vẽ đợc tranh theo đề tài.
- H yêu thích các hoạt động trong mùa hè.
II. Chuẩn bị
- SGK, SGV

- Su tầm tranh ảnh về hoạt động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè
- Hình gợi ý cách vẽ
- Bút chì, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung
đề tài.
- Giới thiệu tranh ảnh và gợi ý để H
nhận xét, nêu ra các hoạt động vui chơi
trong hè
- Gợi ý H nhớ lại các hình ảnh, máu sắc
của cảnh mùa hè mà những nơi đã đến :
bãi biển, nhà, cây, sông núi, cảnh vui
chơi .
2.3. Hoạt động 3 : Cách vẽtranh
- G yêu cầu H chọn nội dung, nhớ lại
các hình ảnh đã quan sát để vẽ tranh.
- G treo hình gợi ý cách vẽ tranh ( G h-
ớng dẫn )
2.4. Hoạt động 4 : Thực hành
- G quan sát giúp đỡ H yếu
2.5. Hoạt động 5 : Nhận xét đánh giá
- G cùng H chọn một số bài và gợi ý
các em cách xếp loại
- G bổ sung, chọn một số bài làm t liệu
2. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau

* Nhận xét tiết học
- H quan sát và trả lời .
VD : Nghỉ hè cùng gia đình ở biển
+ Cắm trại, múa hát ở công viên
+
- Chú ý
- H vẽ một bức tranh về hoạt động vui
chơi trong hè vào vở thực hành
- H tự xếp loại
Tập đọc
Tiết 66 : Con chim chiền chiện
I. Mục tiêu
1. Đọc lu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tơi, tràn đầy tinh
thần yêu cuộc sống.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài : Cao hoài, cao vợi, thì, lúa tròn bụng sữa.
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lợn, hát ca giữa không
gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no,
hạnh phúc, gieo trong lòng ngời đọc cảm giác thêm yêu đoèi, yêu cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học
Trnh minh hoạ trong bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Vơng quốc vắng nụ cời (phần
2) theo cách phân vai,trả lời các câu hỏi
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc

- Bài gồm mấy khổ thơ
- G hớng dẫn cách đọc
- Tổ chức cho H tiếp nối nhau đọc 6
khổ thơ ( 3 lợt)
- G kết hợp sửa phát âm, giúp H hiểu
một số từ ngữ mới trong bài.
- G đọc mẫu toàn bài
b, Tìm hiểu bài
- Con chim chiền chiện bay giữa khung
cảnh thiên nhiên nh thế nào ?
- Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên
hình ảnh con chim chiền chiện tự do
bay giữa không gian cao rộng ?
- Tìm những câu thơ nói về tiếng hót
của chim chiền chiện ?
- Tiếng hót chim chiền chiện gợi cho
cảm giác nh thế nào ?
- Nêu ý nghĩa của bài ?
- H đọc phân vai
- Chú ý
- 1 H khá đọc toàn bài
- 6 khổ thơ
- H tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ
- H đọc theo cặp
- 1, 2 H đọc bài trớc lớp
- Chú ý
- H đọc lớt toàn bài
- chim bay lợn trên cánh đồng lúa,
giữa một không gian rất cao, rất rộng
- chim bay l ợn rất tự do : lúc sà

xuống cánh đồng chim bay, chim
sà ; Lúa tròn bụng sữa ., lúc vút cao-
các từ ngữ bay vút, bay vút, vút cao, cao
vút, cao hoài, cao vợi, hình ảnh cánh
đập trời xanh chim biến mất rồi, chỉ còn
tiếng hót làm xanh da trời. Vì bay lợn tự
do nên lòng chim vui rất nhiều, hót
không biết mỏi.
- Khổ 1 : Khúc hót ngọt ngào
- Khổ 2 : Tiếng chim hót long lanh, Nh
chói.
- Khổ 3 : Chim ơi, chim nói,Chuyện
chỉ.
Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo, chim
chuỗi.
.
- cảm giác về một cuộc sống rất
thanh bình, hạnh phúc.
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
c, Hớng dẫn H đọc diễn cảm và HTL
bài thơ
- G đọc diễn cảm mẫu 3 khổ thơ (khổ
1, 2, 3)- giúp H phát hiện cách đọc
- G nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- G yêu cầu H nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- H phát biểu

- Chú ý
- H luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc
lòng theo cặp
- H tham gia đọc diễn cảm và đọc thuộc
lòng trớc lớp
- H bình chọn
- H phát biểu
Tập làm văn
Tiết 65 : Miêu tả con vật ( Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
H thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật
bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn
đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ các con vật trong SGK, ảnh minh hoạ một số con vật G và H su tầm.
- Giấy bút để làm bài kiểm tra
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý bài văn miêu tả con vật.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra phần chuẩn bị giấy kiểm tra
2. Dạy bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 G chép đề bài : ( Chọn 1 trong 3
đề sau)
Đề 1 : Tả một con vật nuôi trong nhà.
Đề 2 : Tả một con vật em chợt gặp trên
đờng.
Đề 3 : Tả một con vật lần đầu tiên em
thấy trên hoạ báo hay trên truyền hình ,
phim ảnh.

- G nhắc H nên lập dàn ý trớc khi viết,
nên viết nháp trớc khi viết bài vào giấy
kiểm tra.
- G thu bài về nhà chấm điểm.
3. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- H chú ý
- H làm bài
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
Toán
Tiết 163 : Ôn tập về các phép tính với phân số ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu
Giúp H ôn tập, củng cố kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia các phân số và gải toán có lời
văn.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác
mẫu số ? Cho ví dụ ?
- Nêu cách nhân, chia hai phân số ? cho
ví dụ ?
2. dạy bài mới
2.1. gới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn H làm bài tập
Bài 1 : * Mục tiêu : Củng cố về cộng,
trừ, nhân, chi phân số
- Yêu cầu H nêu cách làm bài
Bài 2 : MT : Củng cố kĩ năng tìm số bị
trừ, số trừ, thừa số cha biết

- G treo bảng phụ có ghi đề bài sẵn nh
(SGK)
- Yêu cầu H nêu cách làm
- G nhận xét
* Chốt lại bài
Bài tập 3 : Củng cố kĩ năng tính giá trị
của biểu thức
- 1 H trình bày
- 1 H trình bày
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- 4 H lên bảng làm bài
- H làm bài vào vở
35
38

35
10
35
28
7
2

5
4
=+=+
35
18
35
10
-

35
28

7
2
-
5
4
==
35
8

7
2
x
5
4
=
5
14
10
28

2
7
x
5
4

7

2
:
5
4
===
- H nêu
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H quan sát nêu cách làm
- H làm bài vào vở
- Vài H lên bảng điền kết quả
- H nêu
- 2 H nêu yêu cầu của đề
- H làm bài vào vở
- Vài H lên bảng làm bài
a,


12
9
-
12
30

12
8

4
3
-
2

5

3
2
+=+

12
29

12
9
-
12
38
==

Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
- G yêu cầu H nêu cách làm
Bài 4 : (bỏ phần b):Củng cố gải toán
có lời văn ( liên quan đến phân số)
- G nêu câu hỏi phân tích đề bài
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Bài toán tìm gì ?
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu H nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
* nhận xét tiết học
- H nêu
- 2 H đọc đề bài

- H trả lời
- 1 H lên bảng làm bài
- H làm bài vào vở
Bài giải
a, Tính số phần bể nớc sau 2 giờ vòi nớc
đó chảy đợc là :
5
4

5
2

5
2
=+
(bể)
Đáp số :
5
4
(bể)
- H nêu
Kĩ thuật
Tiết 33 : Lắp xe đẩy hàng ( tiết 2)
I. Mục tiêu
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Yêu cầu thực
hiện một cách thành thạo.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của
xe đẩy hàng.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu lắp xe đẩy hàng đã lắp sẵn.

- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Dạy bài mới ( tiếp theo )
2.1. Hoạt động 3 : H thực hành lắp xe
đẩy hàng
a, H chọn đúng và đủ các chi tiết theo
SGK và để riêng tuèng loại vào nắp hộp
- G kiểm tra và giúp đỡ H chọn đuáng
và đủ chi tiết để lắp xe đẩy hàng.
b, Lắp từng bộ phận
- yêu cầu vài H nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ.
- G quan sát giúp đỡ H lắp cha đúng
c, Lắp ráp xe đẩy hàng
- G yêu cầu H quan sát kĩ hình 1 (SGK)
- H thực hiện
- Vài H nêu
- H thực hành lắp từng bộ phận
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
và nội dung quy trình để thực hành lắp
ráp xe.
2.2. Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả
học tập
- Tổ chức H trng bày sản phẩm thực
hành
- G nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm thực hành

- G nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của H
3. Nhận xét, dặn dò
- G yêu cầu H nêu lại các bớc lắp xe
đẩy hàng
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- H thực hiện
- H trng bày
- H tự đánh giá
Thứ năm ngày tháng năm 2007
Thể dục
Tiết 66 : Môn thể thao tự chọn
I. Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng
cao thành tích.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. Yêu cầu nâng cao thành tích.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 2 còi, dụng cụ để dạy môn tự chọn, mỗi H một dây nhảy.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- G nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu
gối hông, vai, cổ tay.
- Ôn một số động tác của bài
thể dục phát triển chung
* Trò chơi: Diệt các con vật có

hại
2. Phần cơ bản
a, Môn tự chọn
- Đá cầu
+ Ôn tâng cầu bằng đùi
6 10

18 22

9 11

9 11

- Cán sự điều khiển

x x x x x
x x x x x
- Cán sự điều khiển
x
x x
x x
x x
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
+ Ôn chuyền cầu theo nhóm
2 - 3 ngời
b, Nhảy dây
- Cho h tập nhảy dây cá nhân
kiểu chân trớc chân sau theo
đội hình vòng tròn

3. Phần kết thúc
- G cùng h hệ thống bài
- Đi đều theo 2 4 hàng và hát
Một số động tác hồi tĩnh
- G nhận xét, đánh giá kết quả
giờ học.
Về nhà ôn tập các động tác môn
tự chọn và nhảy dây kiểu chân
trớc chân sau.
4 6

x
+ Tổ chức chơi theo nhóm
- Cán sự điều khiển
x
x x
x x
x x
x

x x x x x
x x x x x
Toán
Tiết 164 : Ôn tập về đại lợng
I. Mục tiêu
Giúp H :
- Củng cố các đơn vị đo khối lợng và các bảng đơn vị đo khối lợng.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lợng và gải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ

- G mời 1 H nhắc lại các đơn vị đo khối
lợng từ nhỏ đến lớn ?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn H làm bài tập
* Mục tiêu : Củng cố kĩ năng chuyển
đổi các đơn vị đo khối lợng, so sánh,
giải các bài toán có lời văn liên quan.
Bài 1 :
- G yêu cầu H đọc yêu cầu
- H nêu
- 1 H đọc yêu cầu của bài
- H làm bài vào vở
- 2 H lên bảng làm bài
1 yến = 10 kg; 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg; 1 tấn = 10 tạ
1tấn = 1000 kg; 1 tấn = 100 yến
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
+ Hai đợn vị đo khối lợng liền kề nhau
gấp và kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 2 :
- Yêu cầu H nêu cách làm
Bài 3 :
- Tổ chức trò chơi tiếp sức
+ G nêu cách chơi luật chơi ( G phát
giấy khổ to cho các đội)
- G kết luận; thắng- thua
Bài 4 :
- G gợi ý phân tích đề bài

Bài 5 :
- G nêu câu hỏi phân tích yêu cầu
3. Củng cố, dặn dò
- G yêu cầu H nhắc lại nội dung ôn tập
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- H nêu
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- 3 H lên bảng làm bài
- H làm bài vào vở
a,10 yến = 100 kg;
2
1
yến = 5 kg
50 kg = 5 yến ; 1 yến 8 kg = 18 kg
b, 5 tạ = 50 yến; 1500 kg = 15 tạ
30 yến = 3 tạ; 7 tạ 20 kg = 720 kg
c, 32 tấn = 320 tạ; 4000 kg = 4 tấn
230 tạ = 23 tấn; 3 tấn 25 kg = 3025 kg
- H nêu
- 1 H đọc yêu cầu của bài
- 2 đội ( 3 H mỗi đội)
- Các đội thực hiện
2 kg 7 hg = 2700 g
5 kg 3 g < 5035 g
60 kg 7 g > 6007 g
12500 g = 12 kg 500 g
- H nhận xét
- 1 H đọc đề bài
- H làm bài vào vở nháp ( H nêu miệng

bài giải)
- 2 H đọc đề bài
- 1 H lên bảng làm bài
- H làm bài vào vở
Bài giải
Xe ô tô chở đớc tất cả là :
50 x 32 = 1600 (kg)
1699 kg = 16 tạ
Đáp số : 16 tạ
- H nêu cách làm
- H nêu
Luyện tập và câu
Tiết 66 : Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I. Mục tiêu
1. Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của của trạng ngữ chỉ mục đích (trả lời cho câu
hỏi : Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cài gì ?).
2. Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tờ giấy khổ rộng để H làm bài tập 1, 2 ( phần Nhận xét)
- 1 tờ phiếu viết nội dung BT1, 2 (phần Luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT 2,4 tiết MRVT : Lạc
quan, yêu đời.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Phần nhận xét
Bài tập 1,2 :

- G phân tích yêu cầu để H nắm rõ
- G mời H trình bày
* G chốt lại : Trạng ngữ đợc in ngjiêng
trả lời câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục
đích gì ? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích
chi câu.
2.3. Phần ghi nhớ
2.4. Phần luyện tập
Bài tập 1 :
- G mời H phát biểu
- G dán tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời
1 H có lời giải đúng lên bảng làm bài.
Bài tập 2 :
- G yêu cầu H trình bày bài
- G dán tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời
1 H có lời giải đúng lên bảng làm bài.
Bài tập 3 : G yêu cầu H đọc kĩ đoạn văn
- G viết lên bảng câu văn in nghiêng đã
đợc bổ sung trạng ngữ chỉ mục đích.
3. Củng cố, dặn dò
- G mời H nhắc lại nội dung bài
- chuẩn bị tiết sau
* Nhận xét tiết học
- 2 H trình bày
- 1 H đọc nội dung BT 1, 2
+ Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và
chùm nho, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- 3 H đọc nội dung cần ghi nhớ trong
SGK.
- 1 H đọc nội dung BT

- H làm bài vào vở
- H phát biểu ý kiến
- 1 H lên bảng làm bài
- 1 H đọc nội dung bài tập
- H làm bài vào vở
- H phát biểu ý kiến
- 1 H lên bảng làm bài
- 1 H đọc lại bài làm đúng ở bảng lớp
- 2 H tiếp nối nhau đọc nội dung BT3
( 2 đoạn a, b)
+ H đọc kĩ đoạn văn
+ H quan sát tranh minh hoạ 2 đoạn văn
trong SGK.
- H phát biểu ý kiến
- H nêu
Địa lí
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
Tiết 33 : Ôn tập
I. Mục tiêu
Học xong bài này, H biết :
- Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan xi-
păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; các
cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chơng trình.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
II. Đồ dùng dạy học
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ

- Nêu những dẫn chứng cho thấy biển
của nớc ta rất phong phú về hải sản ?
- Dầu khí khai thác nớc ta đợc dùng để
làm gì ?
- Nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2.Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- G treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam trên bảng lớp.
- G yêu cầu một số H lên bảng chỉ bản
đồ
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
- G nhận xét
2.2. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
Bớc 1 :
- G phát cho mỗi nhóm một bảng hệ
thống về các thành phố nh sau :
Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà lạt
Tp. Hồ Chí Minh
Cần Thơ
Bớc 2 :
- G chốt lại
3. Củng cố, dặn dò
- G mời H nhắc lại nội dung bài

* Nhận xét tiết học
- H nêu
- H nêu
- H quan sát và lên bảng chỉ bản đồ
theo yêu cầu của bài 1
- H lần lợt lên chỉ bản đồ theo yêu cầu
của G
- H nhận xét
- H thảo luận theo nhóm và hoàn thành
bảng hệ thống
- H trao đổi kết quả trớc lớp
Khoa học
Tiết 66 : Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
I. Mục tiêu
Sau bài học, H có thể :
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn tring tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 132, 133 SGK.
- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Thức ăn của cây ngô là gì ? từ
những thức ăn đó, cây ngô có thể tạo
ra những chất dinh dỡng nào để nuôi
cây ?
2. Dạy bài mới

2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1 : Thực hành vẽ sơ đồ
mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô
sinh.
* Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ mối
quan hệ giữa bò và cỏ.
* Cách tiến hành :
Bớc 1 : Làm việc cả lớp
- G hớng dẫn H tìm hiểu hình 1 trang
32 SGK.
+ Thức ăn của bò là gì ?
+ Giữa bò và cỏ có quanhệ gì ?
+ Phân bò đợc phân huỷ trở thành chất
gì cung cấp cho cỏ ?
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
Bớc 2 : Làm việc theo nhóm
- G chia lớp thành 6 nhóm, phát giấy
và bút vẽ cho các nhóm
Bớc 3
Kết luận:
Sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ giữ bò
và cỏ
Phân bò Cỏ Bò
Lu ý :
- Chất khoáng do phân bò phân huỷ ra
là yếu tố vô sinh.
- Cỏ và bò là yêu tố hữu sinh.
2.3. Hoạt động 2 : Hình thành khái
niệm chuỗi thức ăn.

- 1, 2 H nêu
- cỏ
- cỏ là thức ăn của bò
- chất khoáng
- Phân bò là thức ăn của cỏ
- H làm việc theo nhóm ( nhóm trởng
điều khiển các bạn giaỉ thích sơ đồ
trong nhóm)
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại
diện trình bày trớc lớp
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
* Mục tiêu : Nêu một số ví dụ khác về
chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuối thức ăn
* Cách tiến hành :
Bớc 1 : Làm việc theo cặp
- G yêu cầu H quan sát sơ đồ chuỗi
thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK.
Bớc 2 : Hoạt động cả lớp
G giảng : Trong sơ đồ chuối thức ăn ở
hình 2 trang 133 SGK : Cỏ là thức ăn
của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác
chết của cáo là thức ăn của nhóm vi
khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi
khuẩn mà xác chết hữu cơ trở thành
những chất khoáng ( chất vô co).
Những chất khoáng này lại trở thành
thức ăn của các cây khác.
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức

ăn
- Chuỗi thức ăn là gì ?
Kết luận :
- Những mối quan hệ về thức ăn trong
tự nhiên đợc gọi là chuỗi thức ăn.
- Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi
thức ăn. Các chuỗi thức ăn thờng bắt
đầu từ thực vật. Thồn qua chuỗi thức
ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên
hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi
khép kín.
3. Củng cố, dặn dò
- G mời 1, 2 H nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị tiết sau
* Nhận xét tiết học
- H thực hiện nhiệm vụ
- H trình bày trứoc lớp
- H nêu
- là những mối quan hệ về thức ăn
trong tự nhiên.
- Chú ý
Thứ sáu ngày tháng năm 2007
Âm nhạc
Tiết 33 : Ôn tập 3 bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh,
Khăn quàng thắm mãi vai em và cò lả
I. Mục tiêu
- H hát đúng cao độ, trờng độ 3 bài hát.
- Biết tham gia các hoạt động kết hợp với bài hát và mạnh dạn lên biểu diễn trớc lớp.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Nhạc cụ; băng nhạc các bài hát, máy nghe.

2. Học sinh : SGK, nhạc cụ gõ.
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu
Trờng Tiểu học Chuyên Mỹ
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu
Giới thiệu nội dung bài học :
- Ôn 3 bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh,
Khăn quàng thắm mãi vai em và Cò lả
2. Phần hoạt động
a, Nội dung 1 : Ôn tập và biểu diễn bài
Trên ngựa ta phi nhanh.
b, Nội dung 2 : Khăn quàng thắm mãi
vai em
c, Nội dung 3 : Cò lả
* Trớc khi cho các tổ tập luyện ( cho cả
lớp nghe băng 3 bài hát một lần)
- G quan sát các nhóm
* Tổ chức cho các nhóm trình bày trớc
lớp
- Nhận xét
3. Phần kết thúc
- G cho cả lớp hát lại 3 bài hát trên
* Nhận xét tiết học
- H tập biểu diễn theo tổ
- Từng nhóm biểu diễn trứoc lớp ( khi
hát kết hợp các động tác phụ hoạ)
- Cả lớp thức hiện
Tập làm văn
Tiết 66 : Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu

1. Hiểu các yêu cầu trong Th chuyển tiền.
2. Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Th chuyển tiền.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu Th chuyển tiền hai mặt truớc và sau-phô tô cỡ chữ to hơn SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
2.1. giới thiệu bài
2.2. Huớng dẫn H điền nội dung vào
mẫu Th chuyển tiền.
Bài tập 1:
- G lu ý các em tình huống của BT :
Giúp mẹ điền những điều cần thiết vào
mẫu Th chuyển tiền về quê biếu bà.
- G giải nghĩa những từ viết tắt, những
từ khó hiểu trong mẫu.
- G chỉ dẫn cách điền vào mẫu th.
- 1 H đọc yêu cầu của bài
- 2 H tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt
trớc và mặt sau) của mẫu th chuyển
tiền.
- 1 H giỏi đóng vai em H điền giúp mẹ
vào mẫu Th chuyển tiền cho bà - nói tr-
Giáo viên dạy : Đào Thị Thu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×