Bài thi test IQ bằng tiếng Anh
(số lượng 60 câu giải trong 60 phút)
Câu số 1:
The word, "mineral," can be spelled using only the letters found in the word below:
a. minefield
b. neptunium
c. parliament
d. militarise
e. natatorial
Dịch: Từ "mineral" có thể được đánh vần bằng cách chỉ sử dụng các ký tự có trong từ nào dưới
đây.
Hướng dẫn trả lời: Câu này thì giống hệt trong bài test IQ rồi, khi vào thi họ sẽ chỉ đổi từ khác đi 1 xíu
nhưng cách làm thì tương tự. Ở bài này ta không cần dịch nghĩa của các đáp án mà chỉ cần dùng
phương pháp loại trừ từng từ để tìm ra đáp án đúng. Ta thấy từ mineral gồm các ký tự sau: m - i - n - e -
r - a - l. Thử với câu trả lời a thấy thiếu chữ r -> loại. Với b cũng thiếu chữ r -> loại. Với c thử thấy
đúng -> ok. Nếu cẩn thận các bạn có thể thử tiếp với d và e cho chắc nhé.
Nhận xét: Trong bài thi test IQ có rất nhiều câu không liên quan đến nghiệp vụ ngân hàng như thế này.
Ở đây cũng không yêu cầu tiếng Anh giỏi. Bạn chỉ cần đọc được từ "can be spelled" nghĩa là "được
đánh vần" là có thể hiểu ý câu hỏi rồi. Vì vậy chỉ cần bình tĩnh, làm câu nào chắc câu đó, mỗi câu làm
trong khoảng từ 30 giây thôi vì còn phải dành thời gian vào những câu khó hơn.
Câu số 2:
This sequence of four words, "triangle, glove, clock, bicycle," corresponds to this sequence of numbers
"3, ?, 12, 2." Choose the correct answer in the following:
a. 1
b. 4
c. 5
d. 6
e. 7
f. 8
g. 9
h. 15
i. 18
Dịch: Trong chuỗi bốn từ sau: "triangle, glove, clock, bicycle" có liên quan tới chuỗi các số "3, ?,
12, 2." Hãy chọn số đúng để điền vào chỗ trống.
Hướng dẫn trả lời: Ở câu hỏi này ta có thể hiểu ngay các từ sẽ tương ứng với các số như sau: triangle
là hình tam giác ứng với số 3 (3 cạnh), clock là đồng hồ ứng với 12 (12 giờ), bicycle là xe đạp ứng với
2 (2 bánh). Vậy mấu chốt là ta phải biết nghĩa của từ glove thì mới trả lời được. Chứ đừng cộng trừ
nhân chia dãy số đó vì chúng không theo trật tự nào đâu. Ở đây sau khi nhắn tin hỏi thằng bạn tra hộ từ
glove nghĩa là găng tay thì tui đã tìm ra được câu trả lời đúng. Hê hê
Nhận xét: Đi thi kiểu này thường họ không quản lý chặt lắm vấn đề điện thoại, ta nên bảo trước với 1
người bạn để họ dịch giúp khi gặp 1 từ ta không biết ^^
Câu số 3:
27 minutes before 7 o'clock is 33 minutes past 5 o'clock.
a. True
b. False
Dịch: 27 phút trước 7 giờ là 33 phút sau 5 giờ. Hay cũng tương đương: 7 giờ kém 27 là 5 giờ 33.
Hướng dẫn trả lời: Câu này thì dễ rồi, không nên dùng giấy nháp làm gì. Ta chỉ cần tưởng tượng ra
cái hình đồng hồ ở trước mặt thì sẽ trả lời được ngay.
Nhận xét: Những câu thế này quá dễ ta cần làm nhanh để tiết kiệm thời gian.
Câu số 4:
The word, "slackers," is spelled by using the first letters of the words in the following sentence: "Silent
large anteaters calmly kiss each roasted snack."
a. True
b. False
Dịch: Từ "slackers" được đánh vần bằng cách sử dụng các ký tự đầu tiên của những từ trong
câu sau đây: "Silent large anteaters calmly kiss each roasted snack."
Hướng dẫn trả lời: Gặp câu này các bạn cũng không cần dịch chính xác nghĩa, mà chỉ cần nhận thấy
các ký tự đầu tiên của các từ trong câu là s-l-a-c-k-e-r-s trùng khớp với từ slackers. Vậy là có thể đánh
vần được rồi. Câu trả lời là True.
Câu số 5:
If written backwards, the number, "one thousand, one hundred twenty-five," would be written:
a. One thousand, two hundred fifty one.
b. Fifty two thousand, one hundred and one.
c. Two thousand, five hundred eleven.
d. Five thousand, two hundred eleven.
Dịch: Nếu viết ngược lại thì con số "one thousand, one hundred twenty-five" sẽ thành ra là:
Hướng dẫn trả lời: Gặp câu này thì ta nên viết ra giấy nháp dòng chữ thành số để dễ nhìn. Ta được
1125 và đảo ngược lại thành 5211. Khi đó khớp vào các đáp án ta dễ dàng tìm được câu trả lời đúng.
Câu số 6:
Gary has only forty-eight dollars, but he can buy a bicycle that costs one hundred twenty dollars,
(disregarding tax) if he borrows fifty-seven dollars from Jane and fifteen dollars from Jill.
a. True
b. False
Dịch: Gary chỉ có 48 đô la, anh ta có thể mua một chiếc xe đạp giá 120 đô la (không tính thuế)
nếu vay Jane 57 đô la và Jill 15 đô la.
Hướng dẫn trả lời: 48 + 57 + 15 = 120 đô la là đủ tiền mua xe đạp rồi. Câu này có chỗ disregarding
tax dịch là không tính thuế thì theo tiếng Việt phải hiểu là đã bao gồm thuế hay là chưa bao gồm thuế
thì mình không chắc lắm. Nhưng nếu dịch đúng nghĩa là không quan tâm tới thuế thì mình chọn câu trả
lời là a.
Tuy nhiên trong đề thi trắc nghiệm thường họ ít khi chỉ cho lựa chọn 1 trong 2 phương án như trên.
Biến thể của câu hỏi này như sau: Gary has amount of money. He can buy a bicycle that costs one
hundred twenty dollars if he borrows fifty-seven dollars from Jane and fifteen dollars from Jill. How
much money does Gary has?
a. Forty-eight dollars.
b. Fifty-five dollars.
c. Fifty-eight dollars.
d. Fifty-two dollars.
Khi đó ta chỉ cần ghi ra nháp 120 - 57 - 15 = ? và thực hiện phép tính cho đúng.
Câu số 7:
A round wall clock that has been rotated until it is hanging upside down will have a minute hand that
points to your right when it is two forty-five.
a. True
b. False
Dịch: Một cái đồng hồ treo tường đã được quay lộn ngược và bị treo ngược sẽ có kim phút theo
chiều chỉ tay bên phải của bạn. Khi đó sẽ là lúc 2 h 45 ? Đúng hay sai ?
Hướng dẫn: Tưởng tượng cái đồng hồ lúc 2h 45. Lúc đó, kim phút phải chí số 9. (Thử vẽ cái đồng hồ
ra giấy mà xoay). Sau đó quay ngược cái đồng hồ xuống dưới. Đúng là chỉ sang bên tay phải (bi h nhìn
thành số 6) => True
Câu số 8:
If the word "quane" is understood to mean the same as the word "den" then the following sentence is
grammatically correct: "Looking out from my quane, I could see a wolf enter quane."
a. True
b. False
Dịch nghĩa: Nếu từ "quane" được hiểu là cùng một ý nghĩa như từ "den" thì câu sau đây là đúng
ngữ pháp: "Looking out from my quane, I could see a wolf enter quane."
Hướng dẫn trả lời: Ở đây từ "quane" không có trong từ điển đâu nhé. Ta cần dịch được từ "den" nghĩa
là "cái hang" và từ "wolf" nghĩa là "chó sói" thì câu đó được hiểu như sau: "Nhìn từ trong hang của tôi
ra ngoài, tôi thấy một con sói đi vào hang". Như vậy câu này đúng ngữ pháp rồi.
Tuy nhiên nếu không hiểu nghĩa mấy từ này thì ta có thể thấy câu này có dạng: "Looking out from
here, I could see someone enter here" thì có vẻ đúng ngữ pháp rồi phải không các bạn ^^.
Câu số 9:
If Richard looks into a mirror and touches his left ear with his right hand, Richard's image seems to
touch its right ear with its left hand.
a. True
b. False
Dịch: Nếu Richard nhìn vào gương và chạm vào tai trái bằng tay phải thì hình ảnh phản chiếu
dường như là đang chạm vào tai phải bằng tay trái.
Hướng dẫn: Ở câu này chắc dễ dịch được từ mirror nghĩa là gương, và nhìn vào gương thì mọi thứ bị
ngược lại là phải rồi. Nếu cần bạn có thể lấy tay sờ vào tai rồi hình dung trong gương có đúng như vậy
không cho chắc nhé.
Câu hỏi 10:
If you leave the letters in the same order, but rearrange the spaces in the phrase, "Them eats on," it can
be read as, "Theme at son."
a. True
b. False
Dịch: Nếu bạn giữ nguyên thứ tự các chữ cái và sắp xếp lại các dấu cách trong câu sau: "Them
eats on", nó có thể trở thành "Theme at son."
Câu này thì đúng rồi, không có gì khó.
Câu hỏi 11:
The words, "auctioned, education, and cautioned," all use the exact same letters.
a. True
b. False
Dịch: Các từ "auctioned", "education", và "cautioned" đều sử dụng các ký tự giống hệt nhau.
Hướng dẫn: Câu này chỉ là so sánh xem có ký tự nào khác nhau trong 3 từ trên mà thôi. Tuy nhiên để
nhìn cho nhanh thì ta dùng phương pháp loại trừ. Đầu tiên đếm 3-3-3 ta thấy cả 3 từ đều có 9 ký tự. Sau
đó cả 3 từ đều có tổ hợp chữ "tion" và "ed" giống nhau. Vậy ta chỉ cần nhìn 3 ký tự còn lại là a - u - c
được đảo nhau ở mỗi từ thì thấy chúng giống nhau ^^. Vậy câu trả lời là True.
Câu hỏi 12:
John weighs 85 pounds. Jeff weighs 105 pounds. Jake weighs 115 pounds. Two of them standing
together on the same scale could weigh 200 pounds.
a. True
b. False
Dịch: John nặng 85 pound. Jeff nặng 105 pound. Jake nặng 115 pound. Có hai người trong số họ
cùng đứng lên cân thì được 200 pound.
Hướng dẫn: Ở đây ta cần đọc đúng chữ "could" nghĩa là có thể chọn ra 2 người để đứng lên cân được
tổng trọng lượng là 200 pound. Cộng 85 với 115 được 200 ta có câu trả lời ở đây là True.
Câu hỏi 13:
The seventh vowel appearing in this sentence is the letter "a."
a. True
b. False
Dịch: Nguyên âm thứ 7 xuất hiện trong câu này là "a".
Hướng dẫn: vowel nghĩa là nguyên âm nhé, còn phụ âm là "articulation" hoặc "consonantal". Nếu bạn
không nhớ vowel là nguyên âm hay phụ âm thì chữ a là nguyên âm phải không nào ^^. Vậy ta đếm
nguyên âm thứ 7 xuất hiện trong câu này là "e". Câu trả lời ở đây là b. False. Các bạn lưu ý trong tiếng
Anh chỉ có 5 nguyên âm là a, e, i, o, u, còn w không phải là nguyên âm.
Câu hỏi 14:
Nine chickens, two dogs, and three cats have a total of forty legs.
a. True
b. False
Dịch: Chín con gà, hai con chó, ba con mèo có tổng cộng 40 chân.
Hướng dẫn: Gặp câu này tốt nhất là ghi ra giấy để tính cho đỡ nhầm. 18 chân gà + 8 chân chó + 12
chân mèo = 38 chân. Đáp án câu này là False.
Nếu muốn tính nhanh hơn ta có chó và mèo đều 4 chân, vậy 18 + (2+3)x4 = 18 + 20 = 38 chân.
Câu hỏi 15:
Sixteen hours are to one day as twenty days are to June's length.
a. True
b. False
Dịch: Mười sáu giờ trong một ngày cũng như là 20 ngày trong tháng 6.
Hướng dẫn: Cái này là so sánh 2 phân số, dễ rồi phải không nào.
Câu hỏi 16:
In the English alphabet, there are exactly four letters between the letter "M" and the letter "G."
a. True
b. False
Dịch: Trong bảng chữ cái tiếng Anh, có đúng 4 chữ cái nằm giữa chữ M và chữ G.
Hướng dẫn: Ta đếm bảng chữ cái thôi phải không nào. Lưu ý trong tiếng Anh khác với tiếng Việt là có
chữ J nhé. G, H, I, J, K, L, M. Kết quả là có 5 chữ ở giữa chúng.
Câu hỏi 17:
If the word, "TAN," is written under the word, "SLY," and the word, "TOT," is written under "TAN,"
then the word, "SAT," is formed diagonally.
a. True
b. False
Dịch: Nếu từ TAN được viết dưới từ SLY, và từ TOT viết dưới từ TAN, thì từ SAT sẽ tạo thành
một đường chéo.
Hướng dẫn: ở đây ta chỉ cần hiểu từ diagonal nghĩa là đường chéo (mình học từ này trong cờ vua đấy)
thì ta có thể trả lời được câu này rồi.
Câu hỏi 18:
By removing seven letters from the word, "motherhood," the word, "home," can be formed.
a. True
b. False
Dịch: Bằng cách bỏ đi 7 ký tự trong từ "motherhood", ta có thể tạo nên từ "home"
Hướng dẫn: Câu này sai rồi vì từ motherhood chỉ có 10 ký tự, nếu bỏ đi 7 thì chỉ còn tối đa là 3 ký tự
mà thôi.
Câu hỏi 19:
If a thumb is a finger, then three gloves and three shoes normally hold thirty-five fingers and toes.
a. True
b. False
Dịch: Nếu một thumb là một ngón tay, thì 3 chiếc găng tay và 3 chiếc giày bình thường có thể
chứa được 35 ngón tay và ngón chân.
Hướng dẫn: Giả sử bạn biết thumb nghĩa là ngón tay cái thì câu "If a thumb is a finger" nghĩa là "Nếu
tính một ngón tay cái là một ngón tay", câu này không thay đổi ý nghĩa gì trong tính toán ở đây. Bạn
cần lưu ý để nói một đôi găng tay hay một đôi giày ta phải dùng a pair of gloves hoặc a pair of shoes.
Còn ở đây chỉ 3 chiếc găng tay và 3 đôi giày, mỗi cái chứa 5, vậy tổng cộng chứa được 30 ngón mà
thôi.
=> Đáp án là b
Bắt đầu từ câu 20 - Chúng ta sẽ cùng thảo luận để giải nhé. Chúc bạn năm mới vui vẻ :D
Câu hỏi 20:
The words, "every, how, hand, ever," can form common compound words using, respectively, "one,
ever, finger, more."
a. True
b. False
Câu hỏi 21:
If Monday is the first day of the month, the very next Saturday is the fifth day of the month.
a. True
b. False
Câu hỏi 22:
Three of the following numbers add up to the number 31: 17, 3, 2, 19, 5.
a. True
b. False
Câu hỏi 23:
Fred will be four blocks from his starting place if he travels two blocks north, then three blocks east,
and then two blocks south.
a. True
b. False
Câu hỏi 24:
The following words are the opposites of words that begin with the letter R: unreal, street, grasp,
unwind, wrong.
a. True
b. False
Câu hỏi 25:
The following, disregarding punctuation, is spelled the same forwards as it is backwards: "Drat
Saddam, a mad dastard!"
a. True
b. False
Câu hỏi 26:
The letters of the word, "sponged," appear in reverse alphabetical order.
a. True
b. False
Câu hỏi 27:
The numbers, 3-7-2-4-8-1-5, are read backwards as 5-1-8-4-2-7-3.
a. True
b. False
Dịch: Dãy số 3-7-2-4-8-1-5 là đọc ngược lại từ dãy 5-1-8-4-2-7-3.
Đáp án là True
Câu hỏi 28:
The odd numbers in this group add up to an even number: 15, 32, 5, 13, 82, 7, 1.
a. True
b. False
Dịch: Các số lẻ trong nhóm này cộng lại sẽ thành một số chẵn: 15, 32, 5, 13, 82, 7, 1.
Hướng dẫn: Ở đây ta cần biết từ odd tức là số lẻ, từ even nghĩa ngược lại tức là số chẵn. Ta đếm thấy
trong nhóm trên có 5 số là số lẻ, vì vậy khi cộng lại chúng cho kết quả là số lẻ. Câu trả lời đúng ở đây
là phương án b.
Câu hỏi 29:
Without breaking or bending a toothpick, you can spell the word, "FIN," with exactly seven toothpicks,
with no letter sharing a toothpick used by another letter.
a. True
b. False
Câu hỏi 30:
This sentence has thirty-five letters.
a. True
b. False
Dịch: Câu này có 35 ký tự.
Hướng dẫn: Câu này chỉ kiểm tra khả năng đếm của bạn. Theo kinh nghiệm của mình thì cứ đếm 5-10-
15-20 là nhanh nhất. Tuy nhiên bạn cần chú ý không rõ có tính cả dấu cách trong câu hay không. Vì
vậy lúc đầu ta nên đếm mà không tính dấu cách, kết quả cho ra là 34 (kể cả dấu chấm câu cuối cùng).
Vậy khi cộng thêm 4 dấu cách sẽ thành ra 38. Cả 2 trường hợp tính và không tính dấu cách đều không
phải là 35. Kết quả câu này sai, ta chọn phương án b.
Câu hỏi 31:
A square whose sides each measure ten centimeters can completely fit inside of a regular hexagon
whose sides each measure ten centimeters.
a. True
b. False
Câu hỏi 32:
Six identical triangles can be formed by drawing two straight lines through an octagon's center point.
a. True
b. False
Câu hỏi 33:
The number 64 is the next logical number in the following sequence of numbers: 2, 6, 14, 30
a. True
b. False
Dịch: Số 64 là con số hợp lý tiếp theo dãy số sau: 2, 6, 14, 30
Hướng dẫn: Câu này khá khó đây nếu phải thuộc một số kiến thức về toán học như số nguyên tố chẳng
hạn. Tuy nhiên ta không nên đi vào tính toán phức tạp. Thường thì cũng không quá khó đâu ta chỉ cần
quy về dãy số bắt đầu từ 1 để dễ nhận biết quy luật của dãy. Ta có 2, 6, 14, 30, 64 tương ứng với 1, 3, 7,
15, 32 và nhận thấy:
1 x 2 + 1 = 3
3 x 2 + 1 = 7
7 x 2 + 1 = 15
15 x 2 + 1 = 31
Khi thử như vậy ta thấy số 32 khó có thể có quy luật nào phù hợp để khớp với dãy số này. Vậy câu trả
lời ở đây là False.
Biến thể 1 của câu này như sau:
Find the number is the logical number in the following sequence of numbers: 144, 169, , 225
a. 188
b. 194
c. 196
d. 200
Hướng dẫn: Khi gặp câu này trước tiên ta nhận thấy điểm xuất phát của dãy là khá lớn (144), trong khi
khoảng cách giữa các số là không nhiều (144 -> 169). Vì vậy rất có khả năng dãy này chỉ theo quy luật
tổng đơn giản. Ta thử trừ 169 - 144 = 25. Vậy rất có thể khoảng cách từ 169 đến số thứ 3 cũng là 25. Ta
cộng 169 + 25 = 194. Số này có trong đáp án đây. Tuy nhiên ta phải kiểm tra tiếp với số cuối cùng
trong dãy (225), lấy 194 + 25 = 219. Số này lệch với 225 là 6 đơn vị. Vậy ta rút ra quy luật của dãy này
như sau:
144 + 25 + 0 = 169
169 + 25 + 2 = 196
196 + 25 + 4 = 225
Vậy kết quả đúng ở đây phải là 196 tương ứng với câu c.
Câu hỏi 34:
Frank is taller than John. Ralph is taller than Frank. Therefore, John is the shortest boy.
a. True
b. False
Dịch: Frank cao hơn John. Ralph cao hơn Frank. Vì vậy John là cậu bé thấp nhất.
Đáp án là True
Câu hỏi 35:
The sum of all the odd numbers from zero to 16 is an even number.
a. True
b. False
Dịch: Tổng của tất cả các số lẻ từ 0 đến 16 là một số chẵn.
Hướng dẫn: Vì tổng của 2 số lẻ là một số chẵn nên ở đây ta chỉ cần đếm số số lẻ trong khoảng đó là lẻ
hay chẵn. 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15 có tổng cộng 8 số lẻ vậy chúng cộng vào nhau cho kết quả là một số
chẵn. Câu trả lời ở đây là True.
Biến thể của câu hỏi này như sau:
The sum of all the odd numbers from 3 to 15 (bao gồm cả 3 số đầu và cuối) is an even number.
a. True
b. False
Hướng dẫn: Ở đây ta ghi cả điểm đầu và cuối của dãy ra, ta được 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15 gồm 7 số lẻ, vậy
tổng của chúng cộng lại phải là một số lẻ. Đáp án sẽ là False.
Câu hỏi 36:
If each of seven persons in a group shakes hands with each of the other six persons, then a total of
forty-two handshakes occurs.
a. True
b. False
Câu hỏi 37:
Three congruent regular hexagons can be drawn in such a way that all of them overlap each other and
create exactly ten distinct areas or compartments.
a. True
b. False
Câu hỏi 38:
If a doughnut shaped house has two doors to the outside and three doors to the inner courtyard, then it's
possible to end up back at your starting place by walking through all five doors of the house without
ever walking through the same door twice.
a. True
b. False
Câu hỏi 39:
How many turn right are there in this way?
a. 2
b. 4
c. 5
d. 6
e. 7
g. 8
h. 9
Dịch: Có bao nhiêu chỗ rẽ phải trong đường đi này?
Hướng dẫn: Ở đây ta chỉ việc lần theo "con đường", gặp chỗ rẽ phải nào ta khoanh tròn 1 cái rồi cuối
cùng đếm lại là xong. Kết quả được 4 chỗ rẽ phải và câu trả lời đúng là b.
Các bạn lưu ý: Mũi tên ở cuối cho biết hướng đi, vì vậy ta phải bắt đầu đi từ điểm không có mũi tên,
đừng nhầm mà đi theo chiều ngược lại nghen. Ngoài ra dấu mũi tên đó không phải là chỗ rẽ. Có bạn
còn đếm cái râu của mũi tên thành một lần rẽ nữa là sai đấy.
Câu số 40:
Choose the right picture in the following:
a., b., c., d., e., g., h., i.
Dịch: chọn hình đúng trong các hình sau: a., b., c., d., e., g., h., i.
Hướng dẫn: Cái này khó đây. Mình mất khá nhiều thời gian mới dò ra được câu này đấy.
Câu số 41:
Hình nào bị lẻ ra trong số những hình sau đây: a., b., c., d., e., g., h., i.
Hướng dẫn: Ở đây ta thấy chỉ có 1 hình lộn đi lộn lại.
Câu số 42:
Nếu giữa 2 cọc bạn trồng 1 cây thì giữa 10 cọc bạn trồng bao nhiêu cây? Biết rằng các cọc đứng thành
một hàng thẳng tắp.
a. 2
b. 5
c. 9
d. 10
Hướng dẫn: Tất nhiên câu này hỏi bằng tiếng Anh nên ta có thể nhầm lẫn, chứ khi dịch ra tiếng Việt
rồi thì đơn giản phải không nào.
Câu số 43:
Số nào là số tiếp theo của dãy sau: 5, 65, 765,
a. 6565
b. 7565
c. 8765
d. 9865
Hướng dẫn: Gặp câu này bạn đừng mất thời gian tính toán bình phương đấy nhé. Tìm số đúng rất dễ
thôi mà.
Câu số 44:
Số nào là số tiếp theo của dãy sau: 4, 25, 100, 289,
a. 425
b. 525
c. 575
d. 676
Hướng dẫn: Nhìn vào các số 4, 25, 100, 289 ta có thể thấy đây là bình phương của các số 2, 5, 10, 17.
Chúng cách nhau 3, 5, 7 đơn vị. Vì thế số tiếp theo sẽ cách 9 đơn vị và bình phương lên.
Biến thể của câu này:
Số thứ 10 của dãy sau là số mấy: 0, 4, 18, 48, 100,
Hướng dẫn: Lưu ý là số thứ 10 đấy. Vì vậy để tìm ra kết quả bạn phải tìm được quy luật chứ không
đoán bừa được đâu.
Câu số 45:
Nếu những con Bồ Câu đều là Vịt; Một số con Vịt là những con Thiên Nga, điều đó nghĩa là một số
con Bồ Câu là những con Thiên Nga.
a. True
b. False
Hướng dẫn: Câu này bằng tiếng Anh thì có thể bị nhầm chứ dịch ra tiếng Việt thì không trả lời nhầm
được.
Câu số 46:
Which piece below, when fitted into the piece above, will form a perfect square?
a., b., c., d., e.
Câu số 47:
10, 30, 32, 96, 98, 294, 296, ?, ? What two numbers should replace the question marks?
a. 468 - 496
b. 668 - 696
c. 777 - 780
d. 888 - 890
Câu số 47b:
0, 1, 2, 4, 6, 9, 12, 16, ? What number should replace the question mark?
a. 18
b. 20
c. 23
d. 24
Câu số 47c:
6, 20, 62, 188, ?
a. 564
b. 566
c. 568
d. 600
Câu số 47d:
100, 98, 94, 86, ?
a. 70
b. 77
c. 86
d. 94
Câu số 48:
Which is the odd one out? 1, 4, 5, 6, 8, 9, 12
a. 4
b. 5
c. 6
d. 7
e. 8
g. 9
h. 12
Câu này tương đương nè số 48b:
Which number is the odd one out?
a. 9678
b. 4572
c. 5261
d. 5133
e. 3527
f. 6895
g. 7768
Câu số 49:
How many minutes is it before 12 noon, if 48 minutes ago it was twice as many minutes past 9 am?
a. 40 minutes
b. 44 minutes
c. 56 minutes
d. 58 minutes
Câu số 50:
Find the suitable picture: a., b., c., d., e.
Câu số 50b: a., b., c., d., e.
Câu số 51:
Identify two words (one from each set of brackets) that have a connection (analogy) with the words in
capitals and relate to them in the same way.
SEA (wet, swimmer, ship)
SNOW (mountain, ice, skier)
a. wet - mountain
b. wet - ice
c. wet - skier
d. swimmer - mountain
e. swimmer - ice
f. swimmer - skier
g. ship - mountain
h. ship - ice
i. ship - skier
Câu số 52:
Chọn hình thích hợp điền vào chỗ trống? a., b., c, d., e., f.
__ __
_
Câu số 53:
Hình bị thiếu ở góc phải trong hình nên là hình nào? a., b., c, d., e., f., g., h.
Câu số 54:
Chọn một hình thích hợp trong các hình cho sẵn (A, B, C, D, E, F, G, H) để điền vào chỗ trống?
Hết ! Còn 6 câu nữa, ko nhớ