Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

phân tích và đánh giá hợp đồng xuất nhập khẩu công ty cổ phần dệt may huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.03 KB, 32 trang )

Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT MAY HUẾ
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 1
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
Danh mục bảng:
Bảng 1: Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Công ty Cổ phần Dệt may Huế….5
Bảng 2: Bảng phương thức thanh toán của công ty Cổ phần Dệt may Huế qua 2 năm
2010-201…………………………………………………………………………….9
Bảng 3: Bảng so sánh các điều khoản trong 2 hợp đồng của Công ty Cổ phần Dệt may
Huế…………………………………………………………………………………30
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 2
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT MAY HUẾ
1. Đặt vấn đề
Việt Nam đã và đang trải qua thời kỳ mở cửa và hội nhập. Sự giao lưu giữa các nước
trên thế giới ngày càng mở rộng theo xu hướng khu vực hóa và toàn cầu hóa. Điều này
bên cạnh những cơ hội cũng đặt ra những khó khăn và thách thức cho Việt Nam nói
chung và nền kinh tế nói riêng. Để đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế, phát triển quan
hệ quốc tế với các nước trên thế giới một trong những vấn đề mà các doanh nghiệp
cần quan tâm đó là hợp đồng ngoại thương. Một hợp đồng được coi là khởi đầu của
một phi vụ kinh doanh, quyết định đến các hoạt động kinh doanh tiếp theo bởi tất cả
mọi vấn đề đều được xử lý theo đúng hợp đồng mua bán ngoại thương. Vì vậy chỉ cần
một sai phạm rất nhỏ, hợp đồng không chặt chẽ cũng có thể dẫn đến thiệt hại lớn cho
doanh nghiệp. Để tránh những thiệt hại đáng tiếc có thể xảy ra, các doanh nghiệp cần
nắm thật vững các điều khoản, các quy định trong hợp đồng thương mại.
Công ty cổ phần Dệt may Huế là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
hàng may mặc phục vụ trong nước và xuất khẩu. Trong đó hoạt động xuất khẩu đóng
vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất của công ty. Các loại sản phẩm của công


ty hiện nay đang được xuất khẩu sang các thị trường như Mỹ, Nhật Bản, EU, Đài
Loan, Hàn Quốc. Chính vì vậy, nhằm đảm bảo các hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu mang lại lợi ích tối đa cho công ty thì việc thực hiện hợp đồng ngoại thương tốt
là vấn đề cấp thiết và mang ý nghĩa thực tiễn cao trong chiến lược hoạch định xuất
nhập khẩu của Công ty.
Trước thực tế đó chúng tôi đã chọn đề tài : PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HỢP
ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ để tìm hiểu rõ
hơn về hợp đồng ngoại thương
2. Giới thiệu về công ty cổ phần Dệt may Huế.
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
- Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT-STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: HUEGATEX
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 3
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
- Địa chỉ: Phường Thủy Dương-Thị xã Hương Thủy-Tỉnh Thừa Thiên Huế .
- Điện thoại: 84.054.3864337- 3864957, Fax: 84.054.3864338
- Website: www. Huegatex.com.vn
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh của công ty là sản xuất,
kinh doanh xuất- nhập khẩu các sản phẩm sợi, dệt, nhuộm, may mặc, nguyên liệu thiết
bị ngành dệt may, các mặt hàng tiêu dùng, địa ốc, khách sạn.
- Các nhà máy sản xuất:
Nhà máy Sợi: Được trang bị đồng bộ 04 dây chuyền thiết bị nhập khẩu từ Đức,
Thụy Sĩ, Nhật Bản với hơn 58.000 cọc sợi, sản lượng hàng năm đạt 9.000 tấn sợi,
trong đó chủ yếu là các loại sợi PE, sợi PECO, sợi Cotton chải thô và chải kỹ chi số từ
Ne 16 đến Ne 60.
Nhà máy Dệt- Nhuộm: Được trang bị đồng bộ các thiết bị dệt kim, nhuộm, hoàn tất
nhập khẩu từ Đức, Thụy Sĩ, Đài Loan, với sản lượng vải dệt kim hàng năm là 1.500
tấn.
Nhà máy May: Với 26 chuyền may, được trang bị các máy may hiện đại nhập khẩu
từ Nhật Bản, Đài Loan, với sản phẩm chính là áo T- shirt, Polo- shirt, áo Jacket, quần

Short, quần áo trẻ em và các loại hàng may mặc khác làm từ vải dệt kim và dệt thoi.
Sản lượng hàng năm của nhà máy đạt gần 6 triệu sản phẩm.
- Thị trường: Các loại sản phẩm của công ty hiện nay đang được xuất khẩu sang các
thị trường như Mỹ, Nhật Bản, EU, Đài Loan, Hàn Quốc và được bán rộng rãi trên thị
trường nội địa.
- Phương châm hoạt động của công ty là “ Mong muốn quan hệ hợp tác lâu dài với
tất cả các khách hàng” và luôn cố gắng đáp ứng một cách tốt nhất mọi yêu cầu của
khách hàng với mục tiêu chất lượng được đặt lên hàng đầu.
- Tổng kim ngạch xuất khẩu theo thi trường của công ty qua 2 năm 2010 và 2011.
Bảng 1: Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của công ty Cổ phần Dệt may Huế
qua 2 năm 2010-2011
Chỉ tiêu

Năm 2010 Năm 2011
Giá trị (USD) % Giá trị (USD) %
Tổng kim ngạch XK 29,672 100 28,392 100
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 4
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
Mỹ 25,607 86.3 24,048 84.7
Anh 0,682 2.3 0,596 2.1
Nhật 0,920 3.1 0,766 2.7
Thị trường khác 2,463 8.3 2,981 10.5

(Nguồn: Phòng Kế hoạch-Xuất khẩu )
Nhận xét:
- Qua bảng số liệu ta thấy tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty qua 2 các năm là
giảm. Kim ngạch xuất khẩu năm 2011 đạt 28,392 triệu USD giảm 4,3% so với năm
2010.Mỹ vẫn là thị trường chủ lực của công ty. Năm 2010 kim ngạch xuất khẩu là
29,672 triệu USD Mỹ chiếm 86,3%, năm 2011 là 24,05 triệu USD chiếm 84,7%.
- Ngoài ra còn các thị trường khác như Anh, Nhật Bản, và các thị trường khác…tuy

sản lượng tiêu thụ không lớn, tổng kim ngạch xuất khẩu còn nhỏ nhưng vẫn là những
thị trường góp phần tăng doanh số cho công ty và là thị trường tiềm năng của công ty.
3. Phân tích và đánh giá hợp đồng xuất nhập khẩu công ty CP dệt may Huế
3.1. Điều kiện thương mại Incoterms áp dụng.
3.1.1. Thực trạng sử dụng điều kiện Incoterms của doanh nghiệp Việt Nam.
Tại Việt Nam,đa số các doanh nghiệp áp dụng điều kiện nhập nhóm C và xuât khẩu
nhóm F.
Điều này được giải thích bởi các nguyên nhân cơ bản sau:
- Chưa hiểu rõ các điều kiện quy định trong các bộ Incoterms cũng như lợi ích khi
xuất khẩu theo điều kiện nhóm C, đặc biệt là các doanh nghiệp mới xuất khẩu, họ
chưa biết làm thế nào để thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hóa một cách hiệu quả
nhất.
- Ngành hàng hải nước ta chưa thực sự đủ mạnh, chưa phát triển mạnh trên một số
tuyến đường quốc tế. Hơn nữa chất lượng vận tải ở Việt Nam chưa làm cho nhà xuất
khẩu an tâm (trọng tải, tuổi thọ phương tiện vận tải…).Ngoài ra chi phí vận tải, bảo
hiểm ở Việt Nam còn cao so với các nước nhập khẩu.
- Thói quen trong tập quán mua bán với các đối tác nước ngoài, điều kiện này vẫn có
một số thuận lợi: chỉ chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng hoá cho đến khi hàng thực sự
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 5
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
được giao qua lan can tàu còn người mua chịu mọi chi phí, rủi ro, mất mát hoặc hư hại
đối với hàng hoá kể từ sau thời điểm ranh giới đó
- Do nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan nên trong thời gian qua cũng như
hiện nay các nhà xuất khẩu ở Việt Nam vẫn chọn hình thức xuất khẩu theo điều kiện
nhóm F và nhập khẩu theo điều kiện nhóm C.
3.1.2. Điều kiện Incoterm áp dụng trong xuất khẩu tại công ty cổ phần Dệt may
Huế.
Trước năm 2012, công ty cổ phần dệt may Huế đã sử dụng điều kiện xuất khẩu
nhóm F: FOB (Incoterms 2000) trong hợp đồng ngoại thương, quy định một số điều
khoản sau:

- Điều kiện giao hàng: FOB
- Địa điểm giao hàng tại các cảng bốc hàng Việt Nam: cảng Đã Nẵng, cảng Sài
Gòn…
- Chí phí vận tải và bảo hiểm: Công ty không phải chịu chi phí mua bảo hiểm, chi
phí thuê tàu, các chi phí phát sinh kể từ thời điểm hàng qua lan can tàu, bên mua thuê
phương tiện vận tải và bảo hiểm.
Ví dụ: Giao hàng quy định đơn giá: 48.84 USD/chục FOB Việt Nam (Incoterm
2000) trong hợp đồng bán hàng với công ty SUPREME INTERNATIONAl,
Mỹ(10/2011)
Từ năm 2012, công ty áp dụng điều kiện xuất khẩu nhóm C (Incoterms 2010) trong
hợp đồng ngoại thương, quy định một số điều khoản sau:
- Điều kiện giao hàng: CIF
- Chi phí vận tải và bảo hiểm: Công ty Cổ phần dệt may Huế thuê phương tiện vận
tải và mua bảo hiểm .
- Có quyền chọn dung sai về số lượng hàng hóa.
Ví dụ: Giao hàng quy định đơn giá: 3.25 USD/Kilogram CIF cảng Sài gòn, Việt
Nam (Incoterms 2010) trong hợp đồng bán hàng công ty quốc tế CARL WIN ở ĐÀI
LOAN.(12/2012)
Có sự thay đổi về điều kiện xuất khẩu sử dụng trong hợp đồng ngoại thương tại công
ty qua các năm là do:
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 6
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
- Sự ra đời của bộ Incoterms 2010 với những thay đổi tích cực, tạo thuận lợi cho
hoạt động ngoại thương.
- Loại hình phương tiện vận tải hàng hóa công ty sử dụng: Đường thủy
- Công ty có khả năng trong việc thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm.
- Nhà nước khuyến khích xuất khẩu theo nhóm mang lại lợi ích trong cán cân
thương mại, tận dụng dịch vụ bảo hiểm và vận tải nội địa.
• Lợi ích khi đổi từ xuất khẩu theo điều kiện nhóm F sang xuất khẩu theo điều
kiện nhóm C, Incoterms 2010:

- Thu được trị giá ngoại tệ cao hơn, so với việc xuất khẩu theo điều kiện FOB.
- Có thể dùng thư tín dụng (L/C) thế chấp tại ngân hàng, sẽ vay được số tiền cao
hơn.
- Doanh nghiệp rất chủ động trong việc giao hàng, không phải lệ thuộc vào việc điều
tàu (hoặc container) do người nhập khẩu chỉ định.
- Chủ động di chuyển rủi ro và chi phí phát sinh lien quan đến hang hóa cho người
mua.
- Giành được quyền chọn dung sai về số lượng hàng hóa. Lựa chọn điều kiện bảo
hiểm.
3.2. Phương thức thanh toán sử dụng.
Thanh toán là khâu cuối cùng của quá trình lưu thông hàng hoá giúp cho việc thực
hiện giá trị hàng hoá,nên thanh toán tốt sẽ giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả và
tiết kiệm thời gian và chi phí, tránh rủi ro.
Ngày nay khi xã hội càng phát triển thì phương thức càng đa dạng và phong phú
hơn. Các doanh nhân sử dụng chúng cũng một cách thông dụng hơn trong hoạt động
giao thương của mình. Ngoài việc thanh toán bằng tiền mặt như trước đây thì việc
thanh toán bằng các hình thức khác như chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer-
T/T, chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer - M/T) hay L/C, phương thức COD &
CAD…Tuỳ vào từng công ty cụ thể mà họ sẽ chọn phương thức thanh toán để thuận
mua vừa bán.
Công ty Dệt may cũng dùng nhiều phương thức thanh toán, những phương tiện
thanh toán chủ yếu như:
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 7
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
+ Phương thức thanh toán bằng L/C : Là phương thức thanh toán trong đó một ngân
hàng theo yêu cầu của khách hàng sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng
hoặc chấp nhận hối phiếu do người thụ hưởng ký phát trong phạm vi số tiền đó nếu
người thụ hưởng đó xuất trình bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định
nêu ra trong thư tín dụng. Có thể nói đây là phương thức đảm bảo sự an toàn nhất
trong kinh doanh quốc tế đồng thời được sử dụng nhiều nhất trong kinh doanh quốc tế

hiện nay.
+ Phương thức chuyển tiền
Là phương thức thanh toán trong đó một khách hàng (người trả tiền) yêu cầu ngân
hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người thụ hưởng ở một địa
điểm nhất định.
Để thực hiện việc chuyển tiền thì ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý của
mình ở nước người thụ hưởng.
Phương thức chuyển tiền có thể thực hiện bằng hai cách:
- Chuyển tiền bằng điện
- Chuyển tiền bằng thư
Hai cách chuyển tiền trên chỉ khác nhau ở chỗ là: chuyển tiền bằng điện nhanh hơn
chuyển tiền bằng thư, nhưng chi phí chuyển tiền bằng điện cao hơn.
Tiền chuyển đi có thể là tiền của nước người thụ hưởng hoặc là tiền của nước người
trả hoặc là tiền của nước thứ ba. Nếu là tiền của nước người thụ hưởng và tiền của
nước thứ ba thì gọi là thanh toán bằng ngoại tệ. Trong trường hợp thanh toán bằng
ngoại tệ thì người chuyển tiền phải mua ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái của nước đó.
Phương thức chuyển tiền ít được sử dụng trong thanh toán thương mại quốc tế. Nó
được sử dụng chủ yếu trong thanh toán phi mậu dịch, cũng như các dịch vụ có liên
quan đến xuất nhập khẩu hàng hoá như cước vận tải, bảo hiểm, bồi thường…
Trong các hợp đồng của công ty, có một số hợp đồng dùng phương thức chuyển tiền
bằng điện TTr, nói rõ về phương thức này chúng tôi tìm hiểu được công ty dệt may
Huế có sử dụng phương thức thanh toán qua TradeCard. Nó là hình thức giao dịch
thương mại điện tử mới, đang ngày càng phổ biến, áp dụng cho doanh nghiệp xuất
khẩu trong lĩnh vực dệt may. Tổ chức TradeCard đứng ra cung cấp các dịch vụ điện tử
làm cầu nối giữa người mua và người bán từ khâu ký kết hợp đồng, đối chiếu hoá đơn,
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 8
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
chứng từ đến khi thanh toán, đảm bảo giao dịch khớp đúng với hợp đồng hai bên đã
ký kết. Phương thức thanh toán trong giao dịch TradeCard là phương thức chuyển tiền
bằng điện(TTr) thông qua ngân hàng được chỉ định vào tài khoản của người xuất

khẩu. Phương thức này được tiến hành dựa trên hệ thống bảo mật thông tin cao của
TradeCard, được phân quyền riêng biệt đối với người sử dụng, truy cập hệ thống
bằng thẻ cá nhân do TradeCard cung cấp. Chương trình giao dịch tương đối dễ sử
dụng, với giao diện web cho phép người sử dụng đăng nhập hệ thống từ nhiều phương
tiện kết nối Internet khác nhau.
Để có cái nhìn tổng quan nhất về phương thức thanh toán của công ty ta có bảng
thống kê sau:
Bảng 2: Bảng phương thức thanh toán của công ty Cổ phần Dệt may Huế
qua 2 năm 2010-2011
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Tăng/giảm
%
Giá trị (USD) % Giá trị (USD) %
Tổng DT 787837,51 100 1015087 100 28,8
L/C 664147,02 84,3 883125,69 87 2,7
T/T 16544,58 2,1 17256,479 1,7 -0,4
TGNH 107145,9 13,6 114704,83 11,3 -2,3
( Nguồn: Phòng Kế hoạch-Xuất khẩu)
Nhận xét:
Tổng giá trị hợp đồng được thanh toán bằng phương thức thanh toán L/C chiếm phần
lớn trong số các phương thức mà công ty Dệt may Huế đã sử dụng. Điều này là do
trong những năm qua công ty chủ yếu xuất khẩu hàng ra nước ngoài đồng thời là do
những tiện ích, lợi ích mà phương thức thanh toán này mang lại tốt hơn nhiều so với
các phương thức khác như chuyển tiền hay nhờ thu…Tuy vậy đây không phải là
phương thanh toán an toàn nhất mà chỉ là phương thức thanh toán phổ biến nhất hiện
nay mà thôi.
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 9
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
3.3. Phân tích một vài hợp đồng làm ví dụ
Để có cái nhìn tổng quan về các hợp đồng của công ty, chúng tôi sử dụng 2 bản hợp
đồng của 2 năm để phân tích .

3.3.1. Hợp đồng 1
BẢN GỐC.
CONTRACT NO 136 HUE-RES
Date: Nov 10
th
, 2011
Between : HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY
Thuy Duong Ward, Huong Thuy Town, Thua Thien Hue Province,
S.R. Viet nam.
Tel.: 84.54.3864458 / 3854125 Fax : 84.54.3864338
Represented by TRAN HUU PHONG
Hereinafter call as the Seller.
And: SUPREME INTERNATIONAL , LLC
3000 NW 107 th AVENUE MIAMI FL 33172
Tel: 305-592-2830 Fax: 305-592-4250
Represented by Mr. BONNIE BENNETT - Manager
Hereinafter call as the Buyer.
It has been agreed that the Buyer commits to buy and the Seller commits to sell
on the following terms and conditions :
Article 1: COMMODITY - PRICES - AMOUNT
Description Materials
Quantity
(dozen)
-3%
Unit price
(USD/dozen)
FOB/FCA
Viet nam
Amount
(USD)

-3%
KO10615 Mens-100%polyester 3008 48.84 146,910.72
KO10616 Mens-100%polyester 416 48.84 20,317.44
KO10617 Mens-100%polyester 1248 47.64 59,454.72
KO10618 Mens-100%polyester 1250 48.84 61,050.00
KO10619 Mens-100%polyester 1248 47.64 59,454.72
Total
347,187.60
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 10
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
(Say amount: US Dollars Three hundred and forty seven thousand one hundred and
eighty seven point sixty only)
Article 2: QUALITY
Specifications : As the Buyer ‘s confirmed order accepted by the Seller.
Article 3: PACKING
Packing : As the Buyer’s instructions.
Article 4: SHIPMENT
4.1 The date of shipment : No later than Apr 30, 2012.
4.2 Port of loading : Any port or airport, Vietnam
4.3 Port of destination: Any ports in U.S.A
4.4 Partial shipment: Allowe
4.5 Transhipment: Allowed
Article 5: PAYMENT
Supreme International, LLC appoint payment as follows:
PERRY ELLIS INTERNATIONAL will be responsible for setting payment to HUE
TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY as above mentioned main
Contract.
100% amount of goods is paid by T/T ( Around 60 days after shipment date)
TO THUA THIEN HUE VIETCOMBANK BRANCH
No. 78 HUNG VUONG STREET

HUE CITY, THUA THIEN HUE PROVINCE, S.R. VIET NAM
in favour of :
HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY, VIET NAM
Account No. : 016.1.37.000402.5
Article 6: FORCEMAJEURE
The contracting parties are not responsible for the Non- performance of any contract
obligation in case of usually recognized Force Majeure as soon as occurred the
condition under which Force Majeure has been invoked, I.E., extraordinary,
unforeseenable and irresistible even a cable should be sent to the other for
information. A certificate of Force Majeure issued by the competent Government
authorities will be sent to other party within 7 days. As soon as the condition under
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 11
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
which Force Majeure has been ceased to exit, this contract will enter immediately info
force.
Article 7: SETTLEMENT OF CLAIMS
All disputes arising in connection with the execution of this contract not reaching an
amicable agreement shall be finally settled by Viet nam International Arbitration
Center attached to the Viet nam Chamber of Commerce and Industry or an Arbitrator
in a third country accepted by both parties.
All charges for arbitration and other charges shall be born by the losing party unless
otherwise awarded by the arbitrator.
Article 8: OTHER CONDITIONS
8.1. All amendment to the contract and supplementary agreement are valid only after
written confirmation by both sides.
8.2. This contract is made in English and signed by fax
FOR THE SELLER FOR THE BUYER
BẢN DỊCH
Hợp đồng xuất khẩu giữa: Công ty cổ phần dệt may Huế
Địa chỉ: Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế,Việt Nam.

Được đại diện bởi Trần Hữu Phong
Và: Công ty trách nhiệm hữu hạn SUPREME INTERNATIONAL, LLC
Địa chỉ :3000 NW 107 th AVENUE MIAMI FL 33.172
Đại diện bởi BONNIE BENNETT
Hai bên đại diện đã đồng ý kí vào hợp đồng này với những khoản và điều kiện quy
định sau đây:
A. Nội dung các điều khoản của hợp đồng
Điều 1: Điều khoản về tên hàng hóa , giá cả , tổng giá trị
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 12
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
Mô tả Vật liệu Số lượng
(chục)
-3%
Đơngiá (USD/chục)
FOB / FCA
Việt nam
Số tiền
(USD)
-3%
KO10615 Mens-100%polyester 3008 48.84 146,910.72
KO10616 Mens-100%polyester 416 48.84 20,317.44
KO10617 Mens-100%polyester 1248 47.64 59,454.72
KO10618 Mens-100%polyester 1250 48.84 61,050.00
KO10619 Mens-100%polyester 1248 47.64 59,454.72
Total 347,187.60
( Số tiền bằng chữ: Ba trăm bốn mươi bảy nghìn một trăm tám mươi bảy chấm sáu
đô la Mỹ)
Điều 2: Chất lượng
Quy cách phẩm chất: Theo quy cách phẩm chất của người bán đã được chấp nhận
bởi mua.

Điều 3: Đóng gói
Đóng gói :Theo hướng dẫn của người mua.
Điều 4: Giao hàng
4.1 Ngày giao hàng: Chậm nhất là ngày 30 tháng 4, 2012.
4.2 Cảng bốc hàng: Bất kỳ cảng hoặc sân bay, Việt Nam
4.3 Cảng đến: Bất kỳ cảng trong U.S.A
4.4 Giao hàng từng phần: Cho phép
4.5 Chuyển tải : Cho phép
Điều 5: Thanh toán
SUPREME INTERNATIONAL, LLC chỉ định thanh toán như sau:
PERRY ELLIS INTERNATIONAL sẽ chịu trách nhiệm thanh toán cho công ty cổ
phần dệt may Huế như hợp đồng đã đề cập ở trên như sau:
100% số lượng hàng hóa được thanh toán bằng T / T (Khoảng 60 ngày sau khi lô
hàng ngày)
Chi nhánh ngân hàng VIETCOMBANK Thừa Thiên Huế
Số 78 đường Hùng Vương - Thành phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế-Việt Nam
Thụ hưởng bởi Công ty cổ phần dệt may Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 13
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
Số tài khoản: 016.1.37.000402.5
Điều 6: Bất khả kháng
Các bên ký kết hợp đồng không chịu trách nhiệm cho việc không thực hiện những
trách nhiệm của hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng thường được nhận thấy
ngay khi tình trạng xảy ra do bất khả kháng , tức là sự kiện không bình thường, không
thể thấy trước được và không thể chống lại được , hai bên phải thông báo cho nhau
bằng điện tín . Giấy chứng nhận bất khả kháng do các cơ quan chính phủ có thẩm
quyền sẽ được gửi cho bên còn lại trong vòng 7 ngày. Ngay khi tình trạng bất khả
kháng gây ra kết thúc, hợp đồng này sẽ tiếp tục có hiệu lực.
Điều 7: Giải quyết khiếu nại.
Tất cả các tranh chấp nảy sinh liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này không đạt

được bằng con đường thương lượng phải được Trung tâm Trọng tài ngoại thương Việt
Nam trực thuộc Phòng Thương Mại Việt Nam giải quyết hoặc Trọng tài viên ở nước
thứ ba được chấp nhận bởi cả hai bên.
Tất cả chi phí cho trọng tài và các phí khác phát sinh do bên thua chịu trừ khi có
quyết định khác của trọng tài.
Điều 8: Các điều kiện khác
8.1. Tất cả các sửa đổi hợp đồng và thỏa thuận bổ sung chỉ có hiệu lực sau khi xác
nhận bằng văn bản của cả hai bên.
8.2. Hợp đồng này được làm bằng tiếng Anh và có chữ ký bằng fax.
 NHẬN XÉT HỢP ĐỒNG 1:
Nhận xét chung: Hợp đồng gồm 3 phần bao gồm:
Phần mở đầu:
- Số hiệu hợp đồng : Hợp đồng số 136 Hue- Res
- Ngày tháng ký kết hợp đồng : 10/11/2011
- Tên và địa chỉ các bên tham gia ký kết hợp đồng :
Bên bán: Công ty cổ phần dệt may Huế
Địa chỉ: Thùy Dương, Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế,Việt Nam.
Được đại diện bởi: Trần Hữu Phong
Bên mua: SUPREME INTERNATIONAL, LLC
Địa chỉ: 3000 NW 107 th AVENUE MIAMI FL 33.172
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 14
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
Đại diện bởi: BONNIE BENNETT- Quản lý
 Nhận xét: Theo như cấu trúc hợp đồng ngoại thương thì phần mở đầu của hợp
đồng công ty cổ phần dệt may Huế chưa đầy đủ :
- Tiêu đề: Hợp đồng chưa nêu rõ tên hợp đồng là hợp đồng xuất khẩu hay nhập
khẩu .
- Địa điểm ký kết hợp đồng chưa được đề cập.
- Không đề cập đến giấy phép thành lập công ty của các bên tham gia , không
nêu chức vụ của bên người bán

- Các định nghĩa dùng trong hợp đồng và cơ sở pháp lý để ký kết hợp đồng
không được đề cập.
Phần nội dung
Bao gồm những điều khoản chủ yếu:
- Điều khoản về tên hàng hóa , giá cả , tổng giá trị
- Chất lượng
- Đóng gói
- Giao hàng
- Thanh toán
- Bất khả kháng
- Giải quyết khiếu nại
- Các điều kiện khác
 Nhận xét: Hợp đồng ngoại thương trong phần nội dung thường gồm 3 cụm điều
khoản nhưng trong hợp đồng của công ty cổ phần dệt may Huế chỉ sử dụng cụm
điều khoản chủ yếu. Một số mục theo cấu trúc thuộc phần cuối hợp đồng được sát
nhập vào phần nội dung của hợp đồng dệt may Huế như điều khoản số 8: Các điều
kiện khác.
Phần cuối
Chữ ký của các bên tham gia ký kết hợp đồng gồm: Bên mua, bên bán.
 Nhận xét: Một số mục đã được sáp nhập vào phần nội dung nên phần cuối của hợp
đồng của công ty cổ phần Dệt may Huế chỉ có phần ký kết hợp đồng. Tuy nhiên
trong phần cuối của hợp đồng này không đề cập đến số lượng hợp đồng được lập,
trường hợp có bổ sung, sửa đổi thì phải làm như thế nào.
Phân tích các điều khoản của hợp đồng
Điều 1: Điều khoản về tên hàng hóa, giá cả, tổng giá trị
- Điều kiện về tên hàng.
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 15
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
Tên hàng hóa được mô tả theo số hiệu hạng mục trong danh mục hàng hóa thống
nhất gồm: KO 10615, KO 10616, KO 10617, KO 10618, KO 10619.

Quy định chất liệu : Mens- 100% polyester.
 Nhận xét : Hàng hóa được mô tả theo số hiệu hạng mục chứng tỏ hai bên đã thỏa
thuận với nhau trước về tên hàng. Tên hàng hóa cần được diễn tả rõ ràng, chính
xác vì đây là cơ sở để bên bán giao đứng hàng mà người mau cần và bên mua trả
tiền đúng với mặt hàng mình yêu cầu. Trong hợp đồng này tên mặt hàng chưa
được chỉ rõ dẫn đến tình trạng nhầm lẫn cho cả bên bán và bên mua.
- Điều khoản về số lượng:
Điều khoản này nhằm nói lên mặt lượng của hàng hóa được giao dịch. Đây là một
điều khoản không thể thiếu, do vậy trong hợp đồng cần phải thể hiện rõ số lượng
hàng hoá được mua bánvà cần thống nhất về đơn vị tính số lượng, cách ghi số
lượng/ khối lượng. Hợp đồng xuất khẩu của công ty cổ phần Dệt may Huế, đã áp
dụng cách ghi chính xác vì hàng hóa được tính bằng dozen . Đây là cách ghi áp
dụng với những mặt hàng có sử dụng hệ thống đo lường dân gian để tính toán như
cái, chiếc, thùng, kiện, bao….
- Điều khoản giá cả:
Đây là điều khoản quan trọng nhất của hợp đồng ngoại thương khi thương thảo
hợp đồng, các bên thường rất thận trọng với điều khoản này. Đồng tiền tính giá
trong hợp đồng là loại tiền dùng để tính giá có thể là tiền của nước xuất khẩu hoặc
nước xuất khẩu hoặc một nước thứ ba mà hai bên đồng ý.Trong hợp đồng này, đã
sử dụng đồng tiền USD là ngoại tệ mạnh.
Điều 2: Chất lượng
Quy cách phẩm chất: Theo quy cách phẩm chất của người bán đã được chấp nhận
bởi mua.
 Nhận xét :
Điều khoản này trong hợp đồng thường nói lên mặt chất trong hàng hóa bao gồm tín
năng, quy cách, kích thước, tác dụng, công suất, hiệu suất…. Là điều khoản bổ sung
và làm rõ điều khoản tên hàng. Dựa vào điều khoản này, người bán giao hàng cho
đúng để được thanh toán giúp người mua nhận hàng theo đúng yêu cầu của mình.
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 16
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi

Quy định phẩm chất trong hợp đồng này theo yêu cầu của người mua, trong trường
hợp này chúng ta có thể hiểu đây là quy định phẩm chất dựa vào hàm lượng của chất
chủ yếu trong hàng hóa (Mens-100%polyester), nhưng các chỉ tiêu kỹ thuật của hàng
hóa không được quy định một cách rõ ràng.
Điều 3: Đóng gói
Đóng gói: Theo hướng dẫn của người mua.
 Nhận xét:
Trong hoạt động thương mại, bao bì giữ một vị trí rất quan trọng vì nó có những
chức năng sau đây:
+ Chứa đựng hàng hoá theo tiêu chuẩn đơn vị
+ Bảo vệ hàng hoá, tránh những tổn thất thiệt hại do tác động của môi trường bên
ngoài, của tự nhiên hoặc do những hành động cố ý của con người
+ Làm tăng giá trị của sản phẩm do tính thẩm mỹ của bao bì
+ Gợi ý, kích thích nhu cầu người tiêu dung
+ Hướng dẫn người tiêu dùng cách sử dụng hàng hoá
+ Phân biệt hàng hoá của hợp đồng này với hàng hoá của hợp đồng khác
Chính vì vậy việc cung cấp bao bì là yêu cầu không thể thiếu đối với doanh nghiệp
nói chung và đối với thương nhân kinh doanh XNK nói riêng do đó khi thương
thảo hợp đồng ngoại thương các bên cần thoả thuận điều khoản này một cách cẩn
thận.
Trong hợp đồng xuất khẩu của công ty cổ phần Dệt may Huế đã quy định theo hướng
dẫn của người mua. Quy định chưa thực sự rõ ràng, dễ gây nhầm lẫn trong việc ghi
nhãn, đóng gói…
Điều 4: Giao hàng
4.1 Ngày giao hàng: Chậm nhất là ngày 30 tháng 4, 2012.
4.2 Cảng bốc hàng: Bất kỳ cảng hoặc sân bay, Việt Nam
4.3 Cảng đến: Bất kỳ cảng trong U.S.A
4.4 Giao hàng từng phần: Cho phép
4.5 Chuyển tải: Cho phép
 Nhận xét :

Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 17
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
Đây là điều khoản rất quan trọng của hợp đồng, vì nó sẽ quy định nghĩa vụ cụ thể
của Người bán, đồng thời cũng là ràng buộc các bên hoàn thành trách nhiệm của mình
đối với đối phương.Chỉ khi nào ngườibán giao hàng xong mới có thể nhận được tiền
và người mua mới có cơ sở để nhận hàng như mong muốn.Nếu không có điều khoản
này, hợp đồng mua bán coi như không có hiệu lực.
a. Thời hạn giao hàng: Quy định địa điểm giao hàng theo một mốc quy định.
b. Xác định địa điểm giao hàng: Các bên phải thống nhất quy định địa điểm giao
hàng cho người vận tải, cho người mua:
c. Quy định về phương thức giao hàng: Gồm các nội dung
- Có cho phép chuyển tải hay không:
Nếu từ cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng có ít nhất là 2 phương tiện vận tải được sử
dụng, thì trường hợp này được gọi là chuyển tải.
- Căn cứ theo hải trình của tàu và lượng hàng hoá chuyên chở để chấp nhận hàng có
được phép chuyển tải hay không:
Điều 5: Thanh toán
SUPREME INTERNATIONAL, LLC chỉ định thanh toán như sau:
PERRY ELLIS INTERNATIONAL sẽ chịu trách nhiệm thanh toán cho công ty cổ
phần dệt may Huế như hợp đồng đã đề cập ở trên như sau:
100% số lượng hàng hóa được thanh toán bằng T / T (Khoảng 60 ngày sau khi lô
hàng ngày)
Chi nhánh ngân hàng VIETCOMBANK thừa thiên huế
Số 78 đường Hùng Vương, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Thụ hưởng bởi Công ty cổ phần dệt may Thừa Thiên huế, Việt Nam
Số tài khoản: 016.1.37.000402.5
 Nhận xét :
Incoterms quy định nghĩa vụ người bán phải giao hàng đúng như hợp đồng và được
thanh toán, nghĩa vụ của người mua là phải nhận hàng và thanh toán cho người bán.Vì
vậy cũng như điều khoản giao hàng, điều khoản thanh toán giữ vị trí rất quan trong

trong hợp đồng ngoại thương, vì nó liên quan trực tiếp đến quyền lợi của cả hai bên.
Do vậy khi đàm phán ký kết hợp đồng ngoại thương về điều khoản thanh toán các bên
cần phải thống nhất. Cụ thể trong hợp đồng này là:
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 18
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
a) Đồng tiền thanh toán: USD
b) Phương thức thanh toán
Thanh toán tiền mặt / chuyển tiền: 100% số lượng hàng hóa được thanh toán bằng T/T
c) Ngân hàng phục vụ xuất nhập khẩu:
Ghi rõ tên địa chỉ của ngân hàng tham gia vào quá trình thanh toán tiền hàng :
Chi nhánh ngân hàng VIETCOMBANK Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ: Số 78 đường Hùng Vương, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
d) Thời hạn thanh toán:
- Trong hợp đồng này áp dụng hình thức trả tiền sau: Thanh toán tiền hàng cho công
ty trong 60 ngày từ lô hàng cuối cùng.
Điều 6: Bất khả kháng
Các bên ký kết hợp đồng không chịu trách nhiệm cho việc không thực hiện những
trách nhiệm của hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng thường được nhận thấy
ngay khi tình trạng xảy ra do bất khả kháng, tức là sự kiện không bình thường, không
thể thấy trước được và không thể chống lại được, hai bên phải thông báo cho nhau
bằng điện tín. Giấy chứng nhận bất khả kháng do các cơ quan chính phủ có thẩm
quyền sẽ được gửi cho bên còn lại trong vòng 7 ngày. Ngay khi tình trạng bất khả
kháng gây ra kết thúc, hợp đồng này sẽ tiếp tục có hiệu lực.
 Nhận xét: Không ghi thời hạn thông báo tình trạng bất khả kháng cho bên còn lại.
Điều 7: Giải quyết khiếu nại.
Tất cả các tranh chấp nảy sinh liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này không đạt
được bằng con đường thương lượng phải được Trung tâm Trọng tài ngoại thương Việt
Nam trực thuộc Phòng Thương Mại Việt Nam giải quyết hoặc Trọng tài viên ở nước
thứ ba được chấp nhận bởi cả hai bên.
Tất cả chi phí cho trọng tài và các phí khác phát sinh do bên thua chịu trừ khi có

quyết định khác của trọng tài.
Điều 8: Các điều kiện khác
8.1. Tất cả các sửa đổi hợp đồng và thỏa thuận bổ sung chỉ có hiệu lực sau khi xác
nhận bằng văn bản của cả hai bên.
8.2. Hợp đồng này được làm bằng tiếng Anh và có chữ ký bằng fax.
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 19
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
 Nhận xét chung về các điều khoản : Trong hợp đồng xuất khẩu của công ty Dệt may
Huế các điều khoản quy định chưa rõ ràng, dễ gây ra sự nhầm lẫn cho bên mua lẫn
bên bán, một số thiếu sót của từng điều khoản đã được phân tích ở trên. Điều này đòi
hỏi công ty phải kiểm tra kỹ hợp đồng, đưa ra các điều khoản chặt chẽ hơn trước khi
ký kết.
3.3.2. Hợp đồng 2
BẢN GỐC
SALES CONTRACT
No: 10.2/12 HUE-CARL Dated: 09 December, 2012
Seller: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY
Address: 122 Duong Thieu Tuoc, Thuy Duong Ward, Huong Thuy Town
. T.T,Hue Province, Vietnam.
Telephone : 84-54 864 337 , Fax : 84-54 864 338
Represented by Mr. Tran Huu Phong-Vice General Director
Buyer: CARL WIN INTERNATIONAL LTD
7FL NO.26, KAN KU STREET 103 TAIPEI, TAIWAN R.O.C
TEL: (886)2- 2556- 2558, FAX: (886)2- 2556-2557
Represented by Mr. Edward Lee
The two parties have agreed to sign this contract covering the following terms and
conditions:
1. Commodity, Quantity, Unit price, Amount
Commodity Quantity
(kg) ± 5%

Unit price
( USD/Kg)
Amount
( USD) ± 5%
TCM 45/1 WAXED FOR
KNITTING A GRADE 65/35
20,000.00 3.25 65,000.00
Total
CIF TAICHUNG PORT, TAIWAN
20,000.00 65,000.00
Say in words: US dollars sixty five thousand more or less five percent
2. Quanlity
The quantity of the shipment goods shall conform to the above-mentioned
description.
3. Packing
Neutral cartons
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 20
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
24 cones are packed in a carton case. Net weight/carton case: 45.36 Kgs
Export standard packing by container.
4. Payment
By irrevocable letter of credit at sight opened before December 17 2012 by the
first class bank
a) Beneficiary
HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY
Address: 122 Duong Thieu Tuoc, Thuy Duong Ward, Huong Thuy Town
. T.T,Hue Province, Vietnam.
b) Advising bank
Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam, Hue Branchs
78 Hung Vuong Street-Hue city-Vietnam

Swift code: BFTVVNVX016
In favor of: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY
Account No: 016.137.0004025
5. Shipment
• Shipment time: January 2013
• Port of loading: Da Nang port, Vietnam
• Port of destination: Kaohsiung port, Taiwan
• Payment document:
 3/3 set of clean on board original B/L
 Signed commercial invoice in 03 originals.
 Signed detailed packing list 03 originals.
 Certificate of origin in 01 original and 02 copies.
6. Force majeure
The contracting parties are not responsible for the Non-performance of any
contract obligation in case of usually recognized Force Majeure as soon as
occurred the conditions under which Force Majeure has been invoked, I.E,
extraordinary, unforeseeable and irresistible event a cable should be sent to the
other for information. A certificate of Force Majeure issued by the competent
Government authorities will be sent to other party within 7 days. As soon as the
condition under which Force Majeure has been ceased to exist, this contract will
enter immediately into force.
7. Settlement of claims
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 21
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
All disputes arising in connection with the execution of this contract not reaching
an amicable agreement shall be finally settled by Vietnam International Arbitration
Center attached to the Vietnam Chamber of Commerce and Industry.
All charges for arbitration and other charges shall be born by the losing party
unless otherwise awarded by the arbitrator.
8. Others

a. All amendment to the contract and supplementary agreement are valid only
after written confirmation by both sides.
b. In case of doubts as to interpretation of the commercial terms contained in the
present text, both parties shall refer to the Incoterms 2010.
c. The contract comes into effect from the signing date.
d. This contract is valid via fax or email.
FOR THE SELLER FOR THE BUYER
PP/GENERAL DIRECTOR EDWAR LEE
DEPUTY GENERAL DIRECTOR
TRAN HUU PHONG
BẢN DỊCH.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Hợp đồng số: 10.2/12 HUE-CARL Ngày kí kết: 09/12/2012
Người bán: Công ty cổ phần Dệt May Huế
Địa chỉ: Số 122 đường Dương Thiệu Tước, xã Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy,
Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
Số điện thoại: 84-54 864 337, Fax: 84-54 864 338
Đại diện kí hợp đồng: Ông Trần Hữu Phong – Phó Tổng Giám Đốc.
Người mua: Công ty TNHH Quốc tế Carl Win
Địa chỉ: 07 FL số 26, 103 đường KAN KU, Đài Bắc, Đài Loan.
Số điện thoại: ( 886 )2-2556-2558 Ext.66 , Fax: ( 886 )2-2556-25587
Đại diện kí hợp đồng: Ông Edward Lee
Hai bên đại diện đã đồng ý kí vào hợp đồng này với những khoản và điều kiện quy
định sau đây:
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 22
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
Điều 1: Hàng hóa, số lượng, đơn giá, khối lượng
Hàng hóa Số lượng
( KG) ± 5%
Đơn giá

(USD/KG)
Khối lượng
( USD ) ± 5%
Sợi TCM 45/1 đan một lớp
65/35
20.000 3,25 65.000
Tổng cộng: CIF CẢNG ĐÀI
TRUNG, ĐÀI LOAN
20.000 65.000
Bằng chữ :Sáu mươi lăm nghìn đôla Mỹ nhiều hoặc ít hơn năm phần trăm.
Điều 2: Chất lượng
Chất lượng của hàng hoá vận chuyển phải phù hợp với mô tả nêu trên.
Điều 3: Đóng gói
Thùng tách biệt
24 sợi đan hình nón được đóng vào trong một thùng.
Trọng lượng tịnh/ thùng: 45,36 kg
Tiêu chuẩn đóng gói xuất khẩu bằng container.
Điều 4: Thanh toán
Được thanh toán bằng thư tín dụng không thể hủy ngang từ được mở lần đầu tiên
trước ngày 17 tháng 12 năm 2012 bởi ngân hàng mở L/C.
Người thụ hưởng: Công ty cổ phần dệt may Huế
Địa chỉ: Số 122 đường Dương Thiệu Tước, xã Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy,
Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
Ngân hàng tư vấn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Huế
Địa chỉ: Số 78 đường Hùng Vương, Thành phố Huế, Việt Nam
Mã swift: BFTVVNVX016
Người thụ hưởng: Công ty cổ phần dệt may Huế
Số tài khoản: 016.137.0004025
Điều 5: Vận chuyển
Thời gian vận chuyển: tháng 1 năm 2013

Cảng dỡ hàng: Cảng Đà Nẵng, Việt Nam
Cản bốc hàng: Cảng Kaohsiung, Đài Loan
Chứng từ thanh toán
+ 3/3 bộ vận đơn gốc sạch
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 23
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
+ 3 hóa đơn thương mại gốc đã được kí kết
+ 3 bản gốc của bảng chi tiết gói hàng đã kí
+ Giấy chứng nhận nguồn gốc gồm 1 bản chính và 2 bản copy
Điều 6: Bất khả kháng
Các bên ký kết hợp đồng không chịu trách nhiệm cho việc không thực hiện những
trách nhiệm của hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng thường được nhận thấy
ngay khi tình trạng xảy ra do bất khả kháng, tức là sự kiện không bình thường, không
thể thấy trước được và không thể chống lại được, hai bên phải thông báo cho nhau
bằng điện tín. Giấy chứng nhận bất khả kháng do các cơ quan chính phủ có thẩm
quyền sẽ được gửi cho bên còn lại trong vòng 7 ngày. Ngay khi tình trạng bất khả
kháng gây ra kết thúc, hợp đồng này sẽ tiếp tục có hiệu lực.
Điều 7: Giải quyết khiếu nại.
Tất cả các tranh chấp nảy sinh liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này không đạt
được bằng con đường thương lượng phải được Trung tâm Trọng tài ngoại thương Việt
Nam trực thuộc Phòng Thương Mại Việt Nam giải quyết hoặc Trọng tài viên ở nước
thứ ba được chấp nhận bởi cả hai bên.
Tất cả chi phí cho trọng tài và các phí khác phát sinh do bên thua chịu trừ khi có
quyết định khác của trọng tài.
Điều 8: Các điều khoản
a. Tất cả các sửa đổi hợp đồng và thỏa thuận bổ sung chỉ có hiệu lực sau khi xác
nhận bằng văn bản của cả hai bên.
b. Trong trường hợp nghi ngờ để giải thích các điều khoản thương mại nằm trong
các văn bản hiện nay, cả hai bên sẽ đề cập đến Incoterms 2010.
c. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

d. Hợp đồng này có giá trị thông qua fax hoặc email.
BÊN BÁN BÊN MUA
THAY MẶT TỔNG GIÁM ĐỐC EDWARD LEE
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
TRẦN HỮU PHONG
 PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG 2.
Nhận xét chung:
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 24
Giảng viên: Trần Hà Uyên Thi
Phần mở đầu
- Tiêu đề: Hợp đồng mua bán
- Số hiệu hợp đồng: Hợp đồng số 10.2/12 HUE-CARL
- Địa điểm và ngày tháng ký hợp đồng: 09/12/2012
- Tên và địa chỉ của các bên tham gia ký hợp đồng
- Bên bán:
+ Tên: Công ty cổ phần Dệt May Huế
+ Địa chỉ: Số 122 đường Dương Thiệu Tước, xã Thủy Dương, Thị xã Hương
Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
+ Số điện thoại: 84-54 864 337, Fax: 84-54 864 338
+ Đại diện kí hợp đồng: Ông Trần Hữu Phong – Phó Tổng Giám Đốc
- Bên mua:
+ Tên: Công ty TNHH Quốc tế Carl Win
+ Địa chỉ: 07 FL số 26, 103 đường KAN KU, Đài Bắc, Đài Loan
+ Số điện thoại: ( 886 )2-2556-2558 Ext.66 , Fax: ( 886 )2-2556-25587
+ Đại diện kí hợp đồng: Ông Edward Lee
Nhận xét: Hợp đồng ngoại thương của Công ty cổ phần dệt may Huế thiếu một số
mục như sau:
- Địa điểm ký hợp đồng chưa được đề cập
- Không đề cập đến giấy phép thành lập công ty của các bên tham gia , không
nêu chức vụ của bên người mua

- Các định nghĩa và cơ sở pháp lí chưa nêu rõ trong hợp đồng.
Phần nội dung của hợp đồng
- Trong hợp đồng này sử dụng điều khoản chủ yếu gồm có: tên hàng, số lượng,
quy cách phẩm chất, giá cả, phương thức thanh toán, địa điểm và thời gian giao
nhận hàng.
- Những điều khoản tuỳ nghi: Điều khoản số 8 trong hợp đồng
- Những điều kiện thường lệ trong hợp đồng này không có
- Vì hợp đồng này xuất khẩu theo điều kiện kiện CIF nên hợp đồng nên đưa
thêm điều kiện bảo hiểm. Trong trường hợp có điều khoản bảo hiểm cần chỉ rõ
người mua bảo hiểm, giá trị hàng hóa cần mua bảo hiểm, nơi khiếu nại đòi bồi
thường bảo hiểm
Phần cuối của hợp đồng
Bài tiểu luận Nhóm 7 Page 25

×