Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

luận văn tốt nghiệp: Quản trị vốn kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 139 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----‫ﺽ‬OOΟ‫ﺽ‬-----

NGƠ THỊ KIM NGÂN
CQ56/11.09
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
Ơ TƠ TMT

Chun ngành

: Tài chính doanh nghiệp

Mã số

: 11

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: TS.BẠCH THỊ THANH HÀ

Hà Nội – 2022


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế


của Cơng ty Cổ phần Ơ tơ TMT.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Ngô Thị Kim Ngân

SV: Ngô Thị Kim Ngân

i

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.
1. BCĐKT
Bảng cân đối kế toán.
2. BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt đơng kinh doanh
3. BCTC.
Báo cáo tài chính.
4. KQKD
Kết quả kinh doanh.
5. TSLĐ
Tài sản lƣu động.
6. TSCĐ
Tài sản cố định.
7. TSNH

Tài sản ngắn hạn.
8. TSDH
Tài sản dài hạn
9. VKD
Vốn kinh doanh.
10. VCĐ
Vốn cố định
11. VLĐ
Vốn lƣu động.
12. NPT
Nợ phải trả.
13. VCSH
Vốn chủ sở hữu.
14. TSCĐ
Tài sản cố định.
15. TSCĐHH
Tài sản cố định hữu hình.
16. TSCĐVH
Tài sản cố định vơ hình.
17. DTT
Doanh thu thuần.
18. LNST
Lợi nhuận sau thuế.
19. SXKD
Sản xuất kinh doanh.
20. CBCNV
Cán bộ công nhân viên.
21. ROA
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
22. ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sử hữu.
23. ROS
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu.
24. BEP
Tỷ suất lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế trên tài sản.
25. NWC
Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên

SV: Ngô Thị Kim Ngân

ii

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu cổ đơng của Cơng ty CP Ơ tô TMT năm 2021 ................ 33
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của CTCP Ơ Tơ TMT năm 2020-2021 ........ 47
Bảng 2.3: Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh .......................................... 47
Bảng 2.4:Sự biến động cơ cấu và tài sản của Cơng Ty CP Ơ Tơ TMT năm
2020-2021...................................................................................................... 51
Bảng 2.5: Cơ cấu, biến động nguồn vốn của CTCP Ơ Tơ TMT năm 20202021 ............................................................................................................... 56
Bảng 2.6: Nguồn vốn lƣu động thƣờng xun của Cơng ty Cổ phần Ơ Tơ
TMT năm 2020-2021 .................................................................................... 61
Bảng 2.7: Bảng kết cấu vốn lƣu động của CTCP Ơ Tơ TMT năm 2020-2021
....................................................................................................................... 64

Bảng 2.8: Tình hình biến động vốn bằng tiền của CTCP Ơ Tơ TMT năm
2020-202........................................................................................................ 68
Bảng 2.9: Hệ số khả năng thanh toán của CTCP Ơ Tơ TMTnăm 2020-2021
....................................................................................................................... 70
Bảng 2.10: Bảng phân tích tình hình lƣu chuyển tiền thuần. ........................ 73
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình dịng tiền của doanh nghiệp. .... 75
Bảng 2.12: Cơ cấu và biến động nợ phải thu của CTCP Ơ Tơ TMT năm 20202021 ............................................................................................................... 78
Bảng 2.13: Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý các khoản phải thu của CTCP
Ơ Tơ TMT năm 2020-2021 ........................................................................... 81
Bảng 2.14: Tình hình chiếm dụng và bị chiếm dụng của CTCP Ơ Tơ TMT
năm 2020-2021.............................................................................................. 83
Bảng 2.15: Tình hình biến động hàng tồn kho của CTCP Ơ Tơ TMT năm
2020-2021...................................................................................................... 86

SV: Ngô Thị Kim Ngân

iii

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Bảng 2.16: chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn hàng tồn kho của Cơng ty
CP Ơ Tơ TMT năm 2020-2021 ..................................................................... 88
Bảng 2.17: hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ của Cơng ty CP Ơ Tơ TMT
năm 2020-2021.............................................................................................. 90
Bảng 2.18: cơ cấu và biến động VCĐ của Cơng ty CP Ơ Tơ TMT năm 20202021 ............................................................................................................... 94

Bảng 2.19: Tình hình khấu hao TSCĐ của Cơng ty CP Ơ tơ TMT năm 20202021 ............................................................................................................... 97
Bảng 2.20: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất và hiệu quả sử dụng VCĐ và
TSCĐ của Công ty CP Ơ tơ TMT năm 2020-2022 ...................................... 102
Bảng 2.21: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất và hiệu quả sử dụng VKD của
CTCP Ơ tơ TMT năm 2020-2021 ................................................................. 105

SV: Ngô Thị Kim Ngân

iv

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty CP Ơ Tơ TMT ...................... 37
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty CP Ơ Tơ TMT ........... 40
Sơ đồ 2.3 Quy trình sản xuất ô tô.................................................................. 42
Sơ đồ 2.4: quy trình công nghệ sản xuất ô tô Cửu Long. ............................. 44
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản ........................................................................... 52
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn. .................................................................... 57

SV: Ngô Thị Kim Ngân

v

Lớp: CQ56/11.09



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT. .............................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. v
MỤC LỤC ........................................................................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................... 7
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp ................... 7
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn kinh doanh của doanh nghiệp.............. 7
1.1.2. Thành phần của vốn kinh doanh. ............................................................ 9
1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh trong doanh nghiệp........................ 11
1.2.2. Nội dung quản trị vốn kinh doanh ....................................................... 14
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị VKD của doanh nghiệp. ....... 21
1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan ....................................................................... 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CTY
CỔ PHẨN Ơ TƠ TMT .................................................................................... 33
2.1.Q trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Cty
Công ty cổ phần ơ tơ TMT. ............................................................................. 33
2.1.1. Q trình thành lập và phát triển Cty Công ty cổ phần Ô tô TMT ....... 33
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Cty Cơng ty cổ phần Ơ tơ TMT. 36
2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của Cty Cơng ty cổ phần Ơ Tơ TMT. ...... 45
2.2. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Cty Công ty cổ phần Ơ Tơ TMT.
......................................................................................................................... 51

2.2.1. Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của Cty Công ty cổ
phần Ô Tô TMT. ............................................................................................. 51
2.2.2. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Ơ Tơ TMT. . 63
2.3. Đánh giá chung về tình hình quản trị vốn kinh doanhcủa Cơng ty cổ phần
Ơ Tơ TMT ..................................................................................................... 110
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................... 110
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân. ......................................................... 112
SV: Ngô Thị Kim Ngân

vi

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ VKD
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TMT ....................................................... 114
3.1.Mục tiêu và định hƣớng phát triển của cơng ty cổ phần Ơ Tơ TMT ...... 114
3.1.1. Bối cảnh kinh tế-xã hội ....................................................................... 114
3.1.2.Định hƣớng phát triển và mục tiêu của Cty Cổ phần Ô Tô TMT ........ 115
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng quản trị vốn kinh doanh ở công
ty Cổ phần Ơ Tơ TMT. ................................................................................. 118
3.2.1. Thực hiện điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn phù hợp với tình hình sử dụng
vốn của Doanh nghiệp. .................................................................................. 119
3.2.2. Quản lý công nợ phải thu. ................................................................... 120
3.2.3. Thực hiện quản lý và sử dụng vốn bằng tiền hợp lý nhằm đáp ứng yêu
cầu thanh toán................................................................................................ 121

3.2.4. Thực hiện cải tiến sản phẩm, nghiêm cứu thị trƣờng và quản lý hàng
tồn kho, phấn đấu tăng trƣởng tốc độ luân chuyển hàng tồn kho. ................ 121
3.2.5. Quản lý tài sản cố định ....................................................................... 122
3.2.6. Một số giải pháp khác ......................................................................... 123
3.3. Điều kiện thực hiên các giải pháp .......................................................... 125
3.3.1. Về phía cơng ty cổ phần Ơ tơ TMT. ................................................... 125
3.3.2. Về phía Nhà nƣớc ............................................................................... 126
KẾT LUẬN ................................................................................................... 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 131
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 132

SV: Ngô Thị Kim Ngân

vii

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp
ô tô có vị trí quan trọng, đây là các doanh nghiêp đi đầu, kéo theo sự phát
triển của các ngành công nghiệp khác. Vì vây, sự phát triển của các doanh
nghiệp trong ngành công nghiệp ô tô đƣơc xem là nhân tố tác động tích cực
thúc đẩy các ngành có liên quan phát triển, tạo động lực xây dựng nền công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Ngành cơng nghiệp ơ tơ Việt Nam đã bắt

đầu đƣợc hình thành và chú trọng phát triển cách đây hơn 20 năm, muộn hơn
so các nƣớc trong khu vực khoảng 30 năm. Tuy nhiên những năm gần đây,
ngành này phát triển mạnh đáp ứng nhu cầu bùng nổ sử dụng ơ tơ, bên cạnh
đó cũng có áp lực cạnh tranh rất lớn từ các ông lớn đi trƣớc từ thị trƣờng quốc
tế. Điều đó địi hỏi các doanh nghiệp trong nƣớc phải khơng ngừng nâng cao
vị thế và lực cạnh tranh của mình để tồn tại và phát triển bền vững. Trong
hồn cảnh đó, việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả là đòi hỏi tất yếu
khách quan, gắn liền với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh luôn là yêu cầu và nhiệm vụ đƣợc
đặt lên hàng đầu trƣớc mỗi quyết định tài chính của doanh nghiệp. Nghiên
cứu để đánh giá một cách khoa học và khách quan về hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp ngành sản xuất ô tô, chỉ ra những điểm hạn chế
và nguyên nhân tồn tại, từ đó có những biện pháp phù hợp nhằm hƣớng tới
mục tiêu phát triển doanh nghiệp một cách bền vững.
Các nghiên cứu về quản trị vốn kinh doanh, đặc biệt là về những công ty
ngành về sản xuất ơ tơ nhƣ Cơng ty Cổ phần Ơ tơ TMT cịn hạn chế. Đề tài
quản trị vốn kinh doanh không phải một đề tài mới, nhƣng nghiên cứu cụ thể
về thƣc trạng về trình hình quản trị vốn kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Ơ tơ
TMT trong giai đoạn 2020-2021 chƣa từng có trƣớc đó, hồn tồn mới và cần

SV: Ngô Thị Kim Ngân

2

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


thiết. Cơng ty Cổ phần Ơ tơ TMT đã có bề dày dày lịch sử hơn 16 năm trong
việc sản xuất, lắp ráp và phân phối ô tô nhập khẩu, tập chung vào lĩnh vực xe
tải và xe đầu kéo. Công ty không ngừng phát triển từ thời điểm thành lập đến
nay, quy mô sản xuất kinh doanh không ngừng đƣợc mở rộng, đăc biệt năm
2021 công ty đã tăng nguồn vốn kinh doanh lên hơn 3 nghìn tỷ (tăng 82,12%)
so với năm 2020. Với quy mô bốn kinh danh tăng nhanh nhƣ vậy công ty gặp
những hạn chế trong viêc quản trị vốn kinh doanh. Trong tình hình đó địi hỏi
cơng ty cần quản trị vốn một cách thật sự hiệu quả để thích ứng với những
thay đổi của thị trƣờng cũng nhƣ tiết kiệm chi phí để đạt đƣợc lợi nhuận cao.
Nhận thức đƣợc vai trò và tầm quan trọng của quản trị vốn kinh doanh
đối với doanh nghiệp, sau quá trình thực tập tại CTCP Ơ Tơ TMT, dựa trên sự
tích lũy kiến thức tại nhà trƣờng và xem xét tình hình thực tế, em đã chọn đề
tài “ Quản trị vốn kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Ơ Tơ TMT” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp.
2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu.
 Đối tượng nghiên cứu: Quản trị vốn kinh doanh của cơng ty cổ phần Ơ
tơ TMT.
 Mục đích nghiên cứu: Đề tài hệ thống hố lý luận về vốn kinh doanh
và quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích, đánh giá
thực tế quản trị vốn kinh doanh tại CTCP Ơ Tơ TMT, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm tăng cƣờng quản trị VKD tại công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu.
 Phạm vi về không gian: Quản trị vốn lƣu động tại Cơng ty cổ phần Ơ
Tơ TMT.
 Phạm vi về thời gian: Hai năm 2020 và năm 2021.
 Phạm vi về nội dung: Quản trị vốn kinh doanh trong hoạt động kinh
doanh của Cơng ty Cổ phần Ơ tơ TMT.
SV: Ngô Thị Kim Ngân


3

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập và nghiên cứu tài liêu: là phƣơng pháp quan
trọng khi tiến hành nghiên cứu, phần lớn thông tin sử dụng trong luận văn đều
đƣợc thu thập bằng việc tiếp xúc với phịng Tài chính – Kế tốn tại cơng ty
cũng nhƣ tại thƣ viện của trƣờng.
 Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng công cụ Excel để xử lý số liệu đã
thu thập đƣợc.
 Phương pháp so sánh: So sánh theo thời gian (giữa 2 năm 2020 và
năm 2021, giữa thực tế với kế hoạch). So sánh theo không gian (giữa cơ sở
thực tập với các DN khác cùng ngành, giữa cơ sở thực tập với mức trung bình
ngành). So sánh bằng số tuyệt đối và so sánh bằng số tƣơng đối để đánh giá tình
hình tài chính và hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty.
 Phương pháp phân tích nhân tố: phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố
tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp (Kỹ thuật phân tích Dupont).
 Một số phương pháp khác: phân tích tổng hợp, thống kê mô tả,
Phƣơng pháp đồ thị/bảng biểu, phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử của chủ nghĩa Mác - Lênin ...
5. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu.
Hiện nay, với nền kinh tế thị trƣờng, tầm quan trọng của vốn trong kinh
doanh có vai trị đặc biệt đối với doanh nghiệp. Và nền kinh tế thị trƣờng thực
sự là môi trƣờng để cho vốn bộc lộ đầy đủ bản chất, vai trị và tầm quan trọng

của nó. Chính vì tầm quan trong nhƣ vậy đã có một số nghiên cứu về vốn
trong kinh doanh nhƣ sau:
- Luận văn Thạc sĩ: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tập
đoàn FPT” (Tác giả: Trần Thị Huyền Trang, Học viện Tài chính – 2013).
Luận văn đã đƣa ra các khái niệm, lý luận, thực trạng và đề ra đƣợc các giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp. Luận văn có phạm vi
SV: Ngơ Thị Kim Ngân

4

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

nghiên cứu rộng, nhƣng chƣa phân tích sâu tình hình sử dụng vốn cố định và
các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
- Luận văn Thạc sĩ: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty cổ phần
Công nghệ phẩm Đà Nẵng” (Tác giả: Võ Thị Thanh Thủy, Đại học Đà Nẵng
– 2011). Luận văn đã khái quát đƣợc các khái niệm, đƣa ra đƣợc hệ thống chỉ
tiêu phân tích tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa kết nối đƣợc thực trạng và
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp.
- Bài viết: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Cơng ty cổ
phần Mía đƣờng Sơn La” (Tác giả: Nguyễn Ngọc Phú, đăng trên chuyên trang
Tạp chí Nghiên cứu Tái chính Kế tốn, số 07 – 2019). Dựa trên Lý luận về
vốn kinh doanh, đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty cổ phần Mía đƣờng Sơn La dựa trên số liệu đƣợc cung cấp
tại Công ty và số liệu tác giả khảo sát thực tế về thực trạng công tác sử dụng

vốn kinh doanh.
Các cơng trình nghiên cứu về đề tài này đã cung cấp đƣợc hệ thống lý
luận cơ bản về vốn kinh doanh và đƣa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng của các đối
tƣợng nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu quản trị vốn kinh doanh tại Cơng ty Cổ
phần Ơ tơ TMT trong giai đoạn 2020-2021 đến nay chƣa đƣợc nghiên cứu.
Trên cơ sở học hỏi, kế thừa nghiên cứu của những tác giả đi trƣớc, căn cứ vào
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam trong
thời gian gần đây, tôi đã chọn đề tài “quản trị vốn kinh doanh tại CTCP Ơ
tơ TMT” để nghiên cứu.
6. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, phụ lục, nội dung
luộn văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận về quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
SV: Ngô Thị Kim Ngân

5

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chƣơng 2: Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Cơng ty Cổ phàn
Ơ Tô TMT.
Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản trị vốn kinh doanh
tại Cơng ty Cổ phần Ơ Tơ TMT.
Đề tài “quản trị vốn kinh doanh” là một vấn đề đòi hỏi kiến thức sâu

rộng, năng lực và cả kinh nghiệm thực tế. Do thời gian thực tập ngắn và kiến
thức còn nhiều hạn chế về cả lý luận và thực tiễn nên bài viết này khó tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của thầy cơ giáo để bài
viết của em đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Kim Ngân

SV: Ngô Thị Kim Ngân

6

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp (DN) là một tổ chức kinh tế có tên gọi riêng, có tài sản, có
trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa,
dịch vụ cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn là một yếu tố và tiền đề cần thiết cho
việc hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của một DN, để có thể tiến
hành hoạt động SXKD thì các DN cần phải có các yếu tố cơ bản nhƣ là: tƣ
liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Để có đƣợc các yếu tố này
đòi hỏi các DN cần phải bỏ ra một số tiền tệ nhất định phù hợp với quy mô và
điều kiện kinh doanh của DN. Lƣợng tiền tệ ứng trƣớc này nhằm đảm bảo cho
các yếu tố “đầu vào” của quá trình SXKD nhƣ mua sắm nguyên vật liệu,
TSCĐ, trả tiền công cho ngƣời lao động…đƣợc gọi là VKD của DN.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: “Vốn kinh doanh của DN là toàn bộ số tiền ứng
trước mà DN bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt
động SXKD của DN.” (giáo trình Tài chính Doanh nghiệp, tr 449)
Trong q trình SXKD, Vốn kinh doanh của DN khơng ngừng vận động
và chuyển hố từ hình thái ban đầu là tiền, tiếp đó lần lƣợt chuyển sang các
hình thái khác nhau nhƣ vốn vật tƣ, hàng hóa và cuối cùng lại trở về hình thái
ban đầu là tiền. Sự vận động này đƣợc gọi là sự tuần hồn của vốn. Q trình
hoạt động SXKD của DN diễn ra liên tục, khơng ngừng. Do đó, sự tuần hoàn
của vốn kinh doanh cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo
thành sự chu chuyển của vốn kinh doanh. Sự chu chuyển của vốn kinh doanh
nhanh hay chậm chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của
SV: Ngô Thị Kim Ngân

7

Lớp: CQ56/11.09



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

ngành kinh doanh và tình độ tổ chức SXKD của mỗi DN.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, VKD không chỉ là điều kiện tiên
quyết cho sự ra đời của DN mà còn đƣợc xem nhƣ một loai hàng hóa đặc biệt.
Giá cả của quyền sử dụng vốn kinh doanh là chi phí cơ hội trong việc sử dụng
vốn kinh doanh của DN. Thêm nữa, do tác động yếu tố khả năng sinh lời và
rủi ro nên vốn kinh doanh của DN có giá trị theo thời gian. Do tầm quan trọng
của vốn kinh doanh nên các DN cần huy động, quản lí và sử dụng vốn kinh
doanh của mình sao cho tiết kiệm và hiệu quả.
1.1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.
Thứ nhất: VKD phải đại diện cho một lƣợng tài sản nhất định, điều đó
có nghĩa là vốn đƣợc biểu hiện bằng một lƣợng giá trị thực tế của các tài sản
nhƣ là: nhà xƣởng, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, hàng hoá, bằng phát
minh sáng chế, phần mềm...
Thứ hai: VKD đƣợc vận động sinh lời, ban đầu vốn đƣợc biểu hiện bằng
một lƣợng tiền nhất định nhƣng để tiền trở thành vốn thì phải đƣa vào hoạt
động SXKD. Trong q trình vận động đồng vốn có thể thay đổi hình thái,
nhƣng điểm xuất phát và điểm kết thúc vịng tuần hồn phải là giá trị - là tiền.
Đồng tiền phải quay về điểm xuất phát với giá trị lớn hơn. Tuy nhiên, trƣờng
hợp tiền có vận động nhƣng bị thất tán, quay về vạch xuất phát nhƣng với giá
trị nhỏ hơn ban đầu thì đồng vốn không đƣợc đảm bảo. Chu kỳ vận động tiếp
theo sẽ bị ảnh hƣởng.
Thứ ba: VKD phải đƣợc tập trung tích tụ đến một lƣợng nhất định mới
có thể phục vụ cho quá trình SXKD và phát huy đƣợc tác dụng. Điều này đòi
hỏi DN phải biết tận dụng và khai thác, thu hút mọi nguồn vốn (góp vốn, hùn
vốn, phát hành cổ phiếu, trái phiếu,…) một cách hợp lý và đồng bộ với nhau.

Thứ tư: VKD có giá trị về mặt thời gian. Do tiền chịu ảnh hƣởng của
các nhân tố nhƣ lạm phát, lãi suất... Nên giá trị của VKD tại các thời điểm
SV: Ngô Thị Kim Ngân

8

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

khác nhau là khác nhau.
Thứ năm: VKD gắn với chủ sở hữu. Mỗi loại vốn bao giờ cũng gắn với
một chủ sở hữu nhất định. Tùy theo hình thức đầu tƣ mà ngƣời sở hữu vốn có
thể đồng nhất với ngƣời sử dụng vốn hoặc ngƣời sử dụng vốn đƣợc tách khỏi
ngƣời sở hữu vốn, do có sự tách biệt giữa quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng
vốn.
Thứ sáu: VKD đƣợc coi là một hàng hóa đặc biệt. VKD cũng có sự thống
nhất giữa hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng nhƣng khác với các hàng hóa
thơng thƣờng, vốn khi “bán ra” sẽ không mất đi quyền sở hữu nhƣng quyền sử
dụng vốn đƣợc chuyển nhƣợng qua sự cho vay, ngƣời mua đƣợc quyền sử dụng
vốn trong một thời gian nhất định và phải trả cho một khoản chi phí nhất định cho
chủ sở hữu gọi là lãi vay.
1.1.2. Thành phần của vốn kinh doanh.
1.1.2.1. Phân loại theo kết quả của hoạt động đầu tư.
Theo tiêu thức này, VKD của DN đƣợc chia thành 3 loại:
 Vốn kinh doanh đầu tƣ vào TSLĐ: là số vốn đầu tƣ để hình thành các
tài sản lƣu động phục vụ cho hoạt động SXKD của DN, bao gồm: các loại

vốn bằng tiền, vốn vật tƣ hàng hóa, các khoản phải thu…
 Vốn kinh doanh đầu tƣ vào TSCĐ: là số vốn đầu tƣ để hình thành
các TSCĐ, nhƣ nhà xƣởng, máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải, thiết bị
truyền dẫn, các khoản chi phí mua bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu …
 Vốn kinh doanh đầu tƣ vào tài sản tài chính: là số vốn DN đầu tƣ
vào các tài sản tài chính nhƣ cổ phiếu, trái phiếu DN, trái phiếu Chính Phủ, kỳ
phiếu ngân hàng, chứng chỉ quỹ đầu tƣ và các giấy tờ có giá khác.
Cách phân loại theo tiêu thức này giúp cho DN có thể lựa chọn đƣợc cơ
cấu tài sản đầu tƣ hợp lí và hiệu quả. Cơ cấu vồn đầu tƣ và tài sản phụ thuộc
vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và lựa chọn quyết định đầu tƣ của từng
SV: Ngô Thị Kim Ngân

9

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DN. Tuy nhiên, muốn đạt hiệu quả kinh doanh cao, DN cần chú trọng đảm
bảo sự đồng bộ, cân đối về năng lực sản xuất giữa các tài sản đầu tƣ, vừa phải
đảm bảo tính thanh khoản, khả năng phân tán rủi ro của tài sản đầu tƣ trong
DN.
1.1.2.2. Phân loại theo đặc điểm luân chuyển của vốn.
 Vốn cố định (VCĐ).
“VCĐ là một bộ phận của vốn kinh doanh, là toàn bộ số tiền ứng trước
mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSCĐ dùng cho hoạt
động SXKD của DN” (Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, tr452)

- Điều kiện được coi là tài sản cố định.
+) Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
+) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên.
+) Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách tin cậy và có giá trị
từ 30 triệu đồng trở lên.
- Các đặc điểm chu chuyển của vốn cố định
+) VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD. Do VCĐ có đặc điểm này do
TSCĐ có giá trị lớn và đƣợc sử dụng lâu dài, sau nhiều năm mới cần thay thế,
đổi mới.
+) VCĐ luân chuyển từng phần vào giá trị sản phẩm. Phần giá trị luân
chuyển này đƣơc phản ánh dƣới hình thức khấu hao TSCĐ. Bộ phận còn lại
chƣa luân chuyển tồn tại dƣới hình thức là giá trị cịn lại của TSCĐ.
+) VCĐ chỉ hồn thành một vịng ln chuyển khi TSCĐ đã hết thời gian sử
dụng.
 Vốn lƣu động (VLĐ).
VLĐ là toàn bộ số tiền ứng trước mà DN bỏ ra để đầu tư hình thành nên
các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động SXKD của DN.
SV: Ngô Thị Kim Ngân

10

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Đặc điểm chu chuyển của vốn lưu động:

+) Ln ln thay đổi hình thái biểu hiện qua các giai đoạn trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
+) Chuyển dịch toàn bộ giá trị của vốn lƣu động trong một lần vào sản
phẩm hàng, dịch vụ sản xuất đƣợc.
+) VLĐ hồn thành một vịng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm.
Tại mỗi thời điểm nhất định VLĐ của DN đƣợc phân bổ ở các giai đoạn
của quá trình SXKD và tồn tại dƣới nhiều hình thái khác nhau. Do đó muốn
q trình tái SXKD của DN đƣợc diễn ra liên tục thì DN phải có đủ VLĐ đầu
tƣ vào các hình thái khác nhau đó đảm bảo cho các hình thái có đƣợc mức tồn
tại hợp lý và đồng bộ với nhau.
1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.3.1. Dựa vào quan hệ sở hữu vốn
Nợ phải trả

Tài sản

Vốn chủ sở hữu

 Nợ phải trả: Là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà DN có trách
nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác nhƣ: Nợ vay, các khoản
phải trả cho ngƣời bán, cho ngƣời lao động, thuế phí và các khoản phải nộp
cho Nhà nƣớc...
 Vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền chủ sở hữu của chủ DN
bao gồm số vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần bổ sung từ kết quả kinh doanh. Tại
một thời điểm, VCSH đƣợc xác định bằng công thức:
Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản – Nợ phải trả
Cách phân loại này giúp cho DN thấy đƣợc cơ cấu nguồn vốn dƣới góc
độ mức độ tự chủ tài chính. Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu
SV: Ngô Thị Kim Ngân


11

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

quả cao DN phải phối hợp cả hai nguồn: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Sự
kết hợp giữa hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà DN hoạt
động và quyết định của ngƣời quản lý trên cơ sở xem xét tình hình kinh doanh
và tài chính trong mỗi thời kì phát triển của DN.
1.1.3.2. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn
Tài sản lƣu động

Nợ ngắn hạn

Nguồn vốn tạm thời

Nợ dài hạn
Tài sản cố định

Vốn chủ sở hữu

Nguồn vốn thƣờng
xuyên

 Nguồn vốn tạm thời: là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dƣới 1

năm) DN có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát
sinh trong hoạt động kinh doanh của DN.
 Nguồn vốn thƣờng xuyên: là tổng thể nguồn vốn có tính chất ổn định
mà DN có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
Nguồn vốn thƣờng xuyên của DN tại một thời điểm có thể đƣợc xác định
bằng công thức:
Nguồn vốn thƣờng xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Hoặc
Nguồn vốn thƣờng xuyên = Giá trị tổng tài sản - Nợ ngắn hạn
Việc phân loại này giúp cho nhà quản lý xem xét huy động các
nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho
quá trình kinh doanh.
Trên cơ sở xác định nguồn vốn thƣờng xuyên của DN còn có thể xác
định nguồn VLĐ thƣờng xuyên của DN (NWC).
Nguồn VLĐ thường xun: là nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn
để hình thành hay tài trợ cho TSNH thƣờng xuyên cần thiết trong hoạt động

SV: Ngô Thị Kim Ngân

12

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

kinh doanh của DN (có thể là một phần hay tồn bộ TSNH thƣờng xuyên) tùy
thuộc vào chiến lƣợc tài chính của DN. Nguồn VLĐ thƣờng xuyên tại một

thời điểm có thể xác định theo công thức nhƣ sau:
Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên = Nguồn vốn thƣờng xuyên - Tài sản DH
Hoặc:
Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
Có thể xem xét nguồn vốn thƣờng xuyên qua sơ đồ sau:
Nợ ngắn hạn

TSNH
Nguồn

vốn

lƣu

động

thƣờng xuyên

Nợ trung
và dài hạn

TSDH

Nguồn vốn
thƣờng
xuyên của
doanh
nghiệp

VCSH


1.1.3.3. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn.
 Nguồn vốn bên trong: là nguồn vốn có thể huy động đƣợc vào đầu tƣ
từ chính hoạt động của bản thân DN tạo ra. Thể hiện khả năng tự tài trợ của
DN, gồm: lợi nhuận giữ lại để tái đầu tƣ...
 Nguồn vốn bên ngoài : là nguồn vốn huy động từ bên ngoài DN để
đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động SXKD, gồm: vay ngân hàng thƣơng
mại và các tổ chức tài chính khác, thuê tài sản, gọi góp vốn liên doanh liên
kết...
Tóm lại, với cách phân loại này giúp cho DN có sự lựa chọn khi huy
động vốn sao cho cơ cấu nguồn vốn tối ƣu hay và mang lại hiệu quả cao nhất.
Nguồn vốn bên trong quan trọng nhƣng thƣờng không đáp ứng đủ nhu cầu sử
dụng vốn của DN đòi hỏi DN phải huy động cả nguồn vốn bên ngồi. Tùy
từng loại hình DN khác nhau mà có cách kết hợp các nguồn tài trợ khác nhau.
SV: Ngô Thị Kim Ngân

13

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn kinh doanh
 Khái niệm quản trị VKD:
Quản trị vốn kinh doanh: là quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và
kiểm soát những hoạt động liên quan đến tạo lập, quản lý và sử dụng vốn

kinh doanh của DN nhằm đạt được những mục tiêu mà DN đã đề ra trong
từng thời kì nhất định.
 Mục tiêu quản trị VKD:
- Huy động vốn đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu vốn cho các hoạt
động SXKD, đảm bảo an toàn và ổn định để hoạt động SXKD của DN diễn ra
liên tục.
- Đảm bảo đủ lƣợng tiền mặt đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn.
- Tổ chức sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả, nhằm tối đa hóa
giá trị DN.
1.2.2. Nội dung quản trị vốn kinh doanh
1.2.2.1. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
a) Xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.
Hoạt động SXKD của DN đƣợc diễn ra thƣờng xun, liên tục. Trong
q trình đó địi hỏi DN phải có một lƣợng VLĐ để đáp ứng các yêu cầu mua
sắm vật tƣ dự trữ, bù đắp chênh lệch các khoản phải thu,... đảm bảo cho quá
trình SXKD của DN đƣợc tiến hành bình thƣờng, liên tục.
Nhƣ vậy, nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số VLĐ tối thiểu cần
phải có để đảm bảo cho hoạt động SXKD của DN được tiến hành bình
thường, liên tục.
Dƣới mức cần thiết thì hoạt động SXKD của DN sẽ gặp nhiều khó khăn,
thậm chí có thể bị đình trệ, gián đoạn. Nhƣng trên mức cần thiết lại gây ra
SV: Ngô Thị Kim Ngân

14

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

tình trạng ứ đọng và lãng phí vốn, sử dụng vốn kém hiệu quả.
Để đánh giá nhu cầu VLĐ của DN ta có thể sử dụng 2 phƣơng pháp: trực
tiếp và gián tiếp:
 Phƣơng pháp trực tiếp:
Công thức :
Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu – NPT nhà cung cấp
 Phƣơng pháp gián tiếp:
 Phương pháp điều chỉnh tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm báo
cáo:
VKH = VBC ×

M KH
M BC

×

(1+ t%)

Trong đó: VKH : Vốn lƣu động năm kế hoạch
VBC : Vốn lƣu động bình quân năm báo cáo
MKH : Mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
MBC : Mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo
t% : Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
 Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển
vốn năm kế hoạch:
MKH


VKH =

LKH

Trong đó: MKH: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch
LKH : Số vòng quay VLĐ năm kế hoạch.
 Phương pháp này dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu:
Phƣơng pháp này đƣợc tiến hành qua các bƣớc sau:
Bước 1: Tính số dƣ bình qn của các khoản mục trong bảng cân đối kế
tốn kỳ thực hiện.
Bước 2: Tính tỷ lệ phần trăm của các khoản đó so với doanh thu thực
SV: Ngô Thị Kim Ngân

15

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

hiện trong kỳ.
Bước 3: Tính tỷ lệ nhu cầu VLĐ so với doanh thu.
Nhu cầu vốn lưu
động tăng thêm

=

Doanh thu tăng


Tỷ lệ % nhu cầu VLĐ

thêm

so với doanh thu

Trong đó:
Doanh thu tăng thêm = Doanh thu kỳ kế hoạch – Doanh thu kỳ báo cáo
Tỷ lệ % nhu cầu

Tỷ lệ % khoản

VLĐ so với

= mục TSLĐ so

doanh thu

với doanh thu

Tỷ lệ % nguồn


vốn chiếm dụng
so với doanh thu

Bước 4: Dự báo nguồn tài trợ cho nhu cầu tăng VLĐ tăng thêm của công
ty và thực hiện điều chỉnh kế hoạch tài chính nhằm trên cơ sở kết quả kinh
doanh kỳ kế hoạch.

“Quản trị VLĐ là việc hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm soát và điều
chỉnh tồn bộ q trình tạo lập, phân phối và sử dụng VLĐ đáp ứng nhu cầu
hoạt động của DN.”
b) Quản trị vốn tồn kho dự trữ
Tồn kho dự trữ là những tài sản mà DN dự trữ để đƣa vào sản xuất hoặc
bán ra sau này và đƣợc chia thành 3 loại: Tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho
sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, tồn kho thành phẩm.
Quy mô vốn tồn kho chịu ảnh hƣởng bởi mức tồn kho dự trữ của DN.
Tuy nhiên, từng loại tồn kho dự trữ lại có các nhân tố ảnh hƣởng khác nhau.
Đối với tồn kho trữ nguyên vật liệu thƣởng ảnh hƣởng bởi: quy mô sản xuất,
khả năng sẵn sàng cung ứng vật tƣ, giá cả vật tƣ, khoảng cách vận chuyển.
Đối với các loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm thƣờng ảnh hƣởng bởi:
yếu tố kỹ thuật, công nghệ sản xuất, thời gian chế tạo sản phẩm, trình độ tổ
chức sản xuất. Riêng đối với tồn kho tiêu thụ sự phối hợp nhịp nhàng giữa
khâu sản xuất và tiêu dùng, sức mua…Nhận thức rõ nhân tố ảnh hƣởng giúp
SV: Ngô Thị Kim Ngân

16

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DN có biện pháp quản lí phù hợp nhằm duy trì lƣợng tồn kho hợp lí nhất.
 Nội dung quản trị vốn tồn kho:
 Lựa chọn mơ hình dự trữ tồn kho.
Trong quản lý HTK, ta cần xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và chi phí

việc duy trì lƣợng HTK, thực hiện tối thiểu hóa tổng chi phí HTK dự trữ bằng
việc xác định mức đặt hàng kinh tế, hiệu quả nhất thơng qua mơ hình EOQEconomic Order Quantity- mơ hình quản lý HTK dự trữ dựa trên cơ sở tối thiểu
hóa tổng chi phí tồn kho dự trữ.
Mơ hình đặt hàng kinh tế - EQQ.
Dựa trên cơ sở xem xét mối quan hệ giữa chi phí lƣu trữ, bảo quản hàng
tồn kho và chi phí thực hiện các hợp đồng cung ứng ngƣời ta có thể xác định
đƣợc mức đặt hàng kinh tế nhƣ sau:
Q E= √
Trong đó: c1: Chi phí lƣu kho mỗi đơn vị
c2: Chi phí một lần thực hiện hợp đồng cung ứng
 Có biện pháp quản lý chặt chẽ HTK.
Để quản lý tốt vốn dự trữ hàng tồn kho cần một số biện pháp sau:
+) Xác định đúng vật tƣ cần mua trong kỳ và lƣợng HTK dự trữ hợp lý.
+) Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng và ngƣời cung ứng thích hợp.
+) Thƣờng xuyên theo dõi sự biến động của thị trƣờng vật tƣ, hàng hóa.
Dự đốn xu thế biến động của thị trƣờng trong kỳ tới để đƣa ra quyết định
điều chỉnh kịp thời việc mua sắm, dự trữ vật tƣ, hàng hóa có lợi cho DN.
+) Thƣờng xuyên kiểm tra, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp
thời tình trạng vật tƣ ứ đọng, khơng phù hợp để có biện pháp giái phóng.
+) Lựa chọn phƣơng tiện vận tải phù hợp để tối thiểu hóa chi phí vận
chuyển.

SV: Ngơ Thị Kim Ngân

17

Lớp: CQ56/11.09


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

+) Thực hiện mua bảo hiểm hàng hóa đối với vật tƣ hàng hóa, lập quỹ
dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+) Xem xét đến các yếu tố ảnh hƣởng đến mức dự trữ hàng tồn kho và
phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận quản lý DN.
c) Quản trị vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là một bộ phận cấu thành TSNH của DN. Đây là loại tài
sản có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán nhanh
của DN.
 Nội dung quản trị vốn bằng tiền:
- Xác định đúng đắn mức dƣ trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng các
nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của DN trong kỳ.
- Quản lí chặt chẽ các khoản phải chi tiền mặt tránh mất mát, lợi dụng.
- Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lƣu chuyển tiền tệ hàng năm.
d) Quản trị các khoản phải thu.
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ DN do mua chịu hàng hóa, dịch
vụ. Trong kinh doanh hầu hết các DN đều có khoản nợ phải thu nhƣng với
quy mơ, mức độ khác nhau. Nếu các khoản phải thu quá lớn, tức số vốn của
DN bị chiếm dụng cao, không kiểm soát nổi sẽ ảnh hƣởng xấu đến hoạt động
SXKD của DN.
 Nội dung quản trị các khoản phải thu:
 Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng: xác định
giới hạn tối thiểu về mặt uy tín của khách hàng, điều khoản bán chịu nhƣ: thời
hạn bán chịu, tỷ lệ chiết khấu thanh toán nếu khách hàng thanh tốn sớm.
 Phân tích uy tín tài chính khách hàng mua chịu: Đánh giá khả năng tài
chính, mức độ đáp ứng yêu cầu thanh toán khi khoản nợ đến hạn thanh toán.
 Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ: sử
dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp, xác định trọng tâm quản lý và thu hồi

SV: Ngô Thị Kim Ngân

18

Lớp: CQ56/11.09


×