Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Đề KTHK II KHTN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.07 KB, 15 trang )

NHÓM:MỸ THO
1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra học kì II mơn Khoa học tự nhiên, lớp 7
a) Khung ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì II khi kết thúc chương trình KHTN 7
- Thời gian làm bài: 60 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
- Phần tự luận: 6,0 điểm ( Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
- Kiến thức đầu kỳ II: 25%
- Kiến thức cuối kỳ II: 75%


Chủ đề

MỨC ĐỘ
Nhận biết
Tự
luận

1
Tốc độ
Âm thanh
Ánh sáng
Từ

2

Trắc
nghiệ


m
3
3
6
4
3

Số câu
Điểm số
Tổng số điểm

16
4,0
4,0 điểm

Thông hiểu

Vận dụng

Tự
luận

Trắc
nghiệm

Tự
luận

4


5

6

Trắc
nghiệ
m
7

1
1
1
3
3,0
3,0 điểm

Vận dụng cao
Tự
luận
8

Trắc
nghiệ
m
9

1
1
1
0

2,0
0
2,0 điểm

1
0
1,0
0
1,0 điểm

Tổng số câu

Điểm
số

1
2

Trắc
nghiệ
m
11
3
6
4

12
0,75
2,5
3,0


2

3

3,75

Tự
luận
10

5
16
6,0
4,0
10 điểm

10
10 điểm


Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

1. Tốc độ
Nhận
biết

Tốc độ
chuyển
động

Đo tốc độ

Đồ thị
quãng

Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng cao

Thông
hiểu
Vận
dụng
Thông
hiểu

Số ý TL/số
câu hỏi TN
TN
TL
(Số
(Số ý)
câu)

3

Câu hỏi
TL
(Số ý)

TN
(Số
câu)

- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ.

C1

-Biết được cơng thức tính tốc độ

C2

- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó.

C3

Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong
khoảng thời gian tương ứng.
Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi
được trong khoảng thời gian tương ứng.
Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây
và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường;
thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện

giao thông.
- Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu
được ảnh hưởng của tốc độ trong an tồn giao thơng.
- Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động
thẳng.


Nội dung

đường –
thời gian

Mức độ

Vận
dụng

2. Âm thanh (10 tiết)
Mô tả sóng Nhận
âm
biết
Thơng
hiểu
Vận
dụng

Độ to và độ Nhận
cao của âm biết
Thơng
hiểu

Vận
dụng

u cầu cần đạt

Số ý TL/số
câu hỏi TN
TN
TL
(Số
(Số ý)
câu)

Câu hỏi
TL
(Số ý)

TN
(Số
câu)

- Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được
quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động
của vật).
1

6

- Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz).


C4

-Biết được các mơi trường chuyền âm
- Mơ tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm
(như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...).
- Giải thích được sự truyền sóng âm trong khơng khí.
- Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào
thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền
được trong chất rắn, lỏng, khí.

C5

- Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số
sóng âm.
- Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm.

C6
C7

- Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí)
chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm.


Nội dung

Mức độ

Vận
dung cao


Nhận
biết
Phản xạ âm

Thông
hiểu
Vận
dụng

3. Ánh sáng
Sự truyền
Nhận
ánh sáng
biết
Thông
hiểu

Vận
dụng

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/số
câu hỏi TN
TN
TL
(Số
(Số ý)
câu)


Câu hỏi
TL
(Số ý)

- Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao
cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các
nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này
để biểu diễn một bài nhạc đơn giản.
- Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém.

TN
(Số
câu)

C8
C9

- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp
trong thực tế về sóng âm.
- Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh
hưởng đến sức khoẻ.

C17

2
- Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng.
- Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng
lượng ánh sáng.
- Mơ tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mơ
hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song.

- Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng.
- Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mơ hình tia sáng
bằng một chùm sáng hẹp song song.

4
C10


Nội dung

Sự phản xạ
ánh sáng

Ảnh của vật
tạo
bởi
gương
phẳng

Mức độ

Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng

Nhận
biết

Vận
dụng
Vậng
dụng cao

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/số
câu hỏi TN
TN
TL
(Số
(Số ý)
câu)

Câu hỏi
TL
(Số ý)

- Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và
vùng tối do nguồn sáng hẹp.
- Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ,
pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh.

TN
(Số
câu)

C11
C12


- Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán.
- Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng.
- Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh
sáng.
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số
trường hợp đơn giản.
- Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng.

C13

- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng.
- Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định
luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…)

C18
C20


Nội dung

4. Từ
Nam châm

Mức độ

Nhận

biết
Thông
hiểu
Vận
dụng

Từ trường
Nhận
biết

Từ trường

Vận
dụng
Nhận

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/số
câu hỏi TN
TN
TL
(Số
(Số ý)
câu)
2
3

Câu hỏi
TL

(Số ý)

- Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam
châm.
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ
tính.
- Mơ tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
- Tiến hành thí nghiệm để nêu được:

TN
(Số
câu)
C14

C19

+ Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau;
+ Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm).
- Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí.
- Nêu được vùng khơng gian bao quanh một nam châm
(hoặc dây dẫn mang dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ
đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường.
- Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt
sắt và nam châm.
- Nêu được khái niệm đường sức từ.
- Vẽ được đường sức từ quanh một thanh nam châm.
- Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng

C15

C16
C21


Nội dung

Mức độ

Trái Đất

biết

Nam châm
điện

Vận
dụng
Vận
dụng cao

Yêu cầu cần đạt

định được Trái Đất có từ trường.
- Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí khơng trùng
nhau.
- Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi
được từ trường của nó bằng thay đổi dịng điện.
- Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng nam
châm điện (như xe thu gom đinh sắt, xe cần cẩu dùng nam
châm điện, máy sưởi mini, …)


Số ý TL/số
câu hỏi TN
TN
TL
(Số
(Số ý)
câu)

Câu hỏi
TL
(Số ý)

TN
(Số
câu)


I.Trắc nghiệm: (4,0 điểm)
Câu 1: Tốc độ chuyển động của một vật được xác định như thế nào?
A. Quãng đường đi được
B. Quãng đường vật
C. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
D. Thời gian vật đi được hết quãng đường
Câu 2: Đơn vị tốc độ là
A. m/s
B. m
C. Hz
D. N/m2
Câu 3: Cơng thức tính tốc độ là:

A. V = sh
B. V = st
C. V = s/t
D. V = D.V
Câu 4: Đơn vị tần số là:
A. Hz
B. HX
C. m
D. N
Câu 5: Âm không truyền được trong môi trường nào?
A. Chất lỏng
B. Chất rắn


C. Chất khí
D. Chân khơng

Câu 6: Âm đồ vật phát ra càng nhỏ khi.
A. Vật dao động càng chậm
B. Biên độ dao động càng nhỏ
C. Tần số dao động càng nhỏ
D. Vật dao động càng nhỏ
Câu 7: Biên độ dao động là gì?
A. Là số dao động trong một giây
B. Là độ lệch vật trong một giây
C. Là khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được
D. Là độ lệch lớn nhất so với vị trí khi vật dao động
Câu 8: Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt.
A. Phẳng và sáng
B. Nhẵn và cứng

C. Gồ ghề và mềm
D. Mấp mô và cứng
Câu 9: Vật nào sau đây là vật phản xạ âm tốt
A. Mảnh xốp
B. Tấm kính, phẳnờng phủ nhung
C. Vải bông
Câu 10: Đâu là tác dụng nhiệt của ánh sáng
A. Làm muối
B. Giúp cây quang hợp
C. Tắm nắng
D. Bóng đèn phát sáng
Câu 11: Trong sự phản xạ ánh sáng trong hình 1. Tia nào là tia tới?


RI
IN
SI
IQ
Câu 12 : Trong sự phản xạ ánh sáng trong hình 1. Góc phản xạ là gì ?
A.
B.
C.
D.

A.
B.
C.
D.

Câu 13 : Ảnh của vật qua gương là

A. Ảnh thật cùng chiều vật, lớn bằng vật
B. Ảnh ảo ngược chiều vật, lớn bằng vật
C. Ảnh thật ngược chiều vật, lớn bằng vật


D. Ảnh ảo cùng chiều vật, lớn bằng vật

Câu 14 : Cực Bắc, Nam của nam châm được kí hiệu là
A. N – S ( N : cực Bắc, S : cực Nam)
B. B – S ( N : cực Bắc, S : cực Nam)
C. N – S ( N : cực Nam, S : cực Bắc)
D. B – N ( N : cực Bắc, S : cực Nam)
Câu 15: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về;
A. Các đường sức điện
B. Các đường sức từ
C. Cường độ điện trường
D. Cảm ứng từ
Câu 16: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy tăc:
A. Có chiều từ cực Nam đến cực Bắc bên ngồi thanh nam châm.
B. Có độ mau thưa tùy ý
C. Bắc bắt đầu ở cực này và kết thúc ở cực kia của thanh nam châm
D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên thanh nam châm
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 17: (1,0 điểm) Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ tiếng nói nghe rất rõ ?
Câu 18: (2,0 điểm) Dựng vật sáng AB qua gương. (Hình 2)
B

A
///////////////////////////////////////////////////


Hình 2
Câu 19: (1,0 điểm) Mô tả cấu tạo và hoạt động của La Bàn?
Câu 20: (1,0 điểm) Cho tia sáng tới SI chiếu tới một gương phẳng cho tia phản xạ IR vẽ và nêu vị trí đặt gương.


S

I

Câu 21:(1,0 điểm) Vẽ đường sức từ quanh nam châm thẳng ở hình 3
N

R
S

Hình 3

Đáp án
I.Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Câu

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp
án

C

A


C

A

D

B

D

B

B

A

C

A

D

A

B

D

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 17: (1,0 điểm) Vì khơng những nghe được âm nói ra trực tiếp mà cịn nghe được đồng thời cả âm phản xạ từ
mặt nước ao hồ nên nghe rất rõ
Câu 18: (2,0 điểm) Dựng ảnh A, của A (A, đối xứng với A qua gương); Dựng ảnh B, của B (B, đối xứng với B qua
gương)
Dựng A,B, (A,B, là ảnh của AB qua gương)


B

A

///////////////////////////////////////////////////

A,

B,

Câu 19: ( 1,0 điểm)
- Cấu tạo của La Bàn gồm:
1. 1 kim nam châm có thể quay tự do trên một trục một đầu chỉ hướng Bắc ( Sơn đỏ) một đầu còn lại chỉ hướng

nam( Sơn trắng hoặc xanh).
2. Vỏ hay hộp đựng kim được phân chia theo ly độ
- Nguyên tắc hoạt động: Trái đất của chúng ta có bản chất là một nam châm khổng lồ, giống như một nam châm
thẳng có cực Bắc và cực Nam. Bao quanh trái đất là các đường sức từ định hướng theo quy tắc có chiều đi ra từ
cực Bắc và đi vào từ cực Nam. Khi ta sử dụng La Bàn kim châm của La Bàn sẽ nằm dọc theo hướng của đường
sức từ và luôn định hướng theo một hướng cố định. Người ta quy ước cực của kim nam châm của La Bàn hướng về
cực Bắc của trái đất là cực Bắc ngược lại là hướng Nam
Câu 20: (1,0 điểm)
- Vẽ tia phân giác IN của góc SIR (IN là pháp tuyến của gương)

- Vẽ đường thẳng PQ vng góc với pháp tuyến IN (PQ là vị trí đặt gương)


Câu 21: (1,0 điểm)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×