Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư năng lượng viễn đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.7 KB, 70 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NĂNG
LƯỢNG VIỄN ĐÔNG
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Đỗ Thị Hà Anh
Sinh viên thực hiện

: Hồng Thị Quỳnh Anh

Mã sinh viên

: 5093101172

Khóa

: 9

Lớp

: Kế Hoạch Phát Triển 9B

Hà Nội, năm 2022



LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin trân trọng cảm ơn cô – Ths.Đỗ Thị Hà Anh, người đã
trực tiếp hướng dẫn, sửa bài và nhiệt tình chỉ bảo em về nội dung, phương
pháp để em hồn thành được khố luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, chân thành nhất tới ban lãnh đạo
cơng ty cùng tồn thể các anh, chị tại Công ty Cổ phần đầu tư năng lượng
Viễn Đông . Trong thời gian thực tập, với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các
anh, chị, em đã có cơ hội làm quen, tiếp xúc, vận dụng những kiến thức được
học vào thực tế doanh nghiệp. Thời gian thực tập tại công ty là dịp em được
trải nghiệm với mơi trường bên ngồi, giúp em tích luỹ thêm kinh nghiệm làm
việc trước khi ra trường.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ –
Ths. Đỗ Thị Hà Anh cùng các cô, chú, anh, chị làm việc tại Công ty Cổ phần
đầu tư năng lượng Viễn Đông đã giúp đỡ em hồn thành khố luận tốt nghiệp.
Mặc dù rất cố gắng, song khố luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong được sự góp ý từ các thầy, cơ giáo chấm bài.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là
có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Ngày 26 tháng 05 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Quỳnh Anh


ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC KÍ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT................................. v
DANH SÁCH BẢNG BIỂU........................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do và tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu........................................... 1
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu ............................................................ 2
3. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3
5. Kết cấu của khóa luận ................................................................................ 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................. 4
1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ..................... 4
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp .................................................................. 4
1.2. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ............................................. 5
1.2.1. Khái niệm của hoạt động kinh doanh ............................................... 5
1.2.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh ................................................. 5
1.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .............................. 6
1.3.1. Khái niệm ............................................................................................... 6
1.3.2. Vai trò và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ....... 7
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.................................................................................................. 10
1.4.1. Các nhân tố khách quan ................................................................... 11
1.4.2. Các nhân tố chủ quan ....................................................................... 12

1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh ............... 13
1.5.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp .................................................. 13
1.5.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ................................... 14
1.5.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn vốn .............................. 18
iii


Chương 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NĂNG LƯỢNG VIỄN ĐÔNG.... 23
2.1. Khái quát về công ty cổ phần đầu tư năng lượng Viễn Đông ............ 23
2.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty ................................................................ 23
2.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển ................................................... 23
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ .......................................................................... 24
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 25
2.1.5. Hoạt động tổ chức kinh doanh ........................................................... 26
2.2. Khái qt tình hình tài chính của cơng ty từ năm 2019-2021............ 29
2.2.1. Phân tích thực trạng về cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty .... 29
Chương 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NĂNG LƯỢNG VIỄN
ĐÔNG. ............................................................................................................ 57
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của công ty .................................. 57
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................................ 58
KẾT LUẬN .................................................................................................... 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 63

iv


DANH SÁCH CÁC KÍ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
WTO : Thương mại thế giới

ROA : Tỷ suất sinh lời của tài sản : ROA
ROE : Doanh thu vốn chủ sở hữu : ROE
TSCĐ : Tài sản cố định
VLĐ : Vốn lưu động
CĐKT : Cân đối kế toán
ĐVT : Đơn vị tính
KQKD : Kết quả kinh doanh
KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh
NVL : Nguyên vật liệu
Thuế TNDN : thuế thu nhập doanh nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
YT : Y tế

v


DANH SÁCH BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần đầu tư năng lượng
Viễn Đông ....................................................................................................... 25
Sơ đồ 1.2 : Quy trình luân chuyển chứng từ bán theo hợp đồng .................... 28
Sơ đồ 1.2: Quy trình luân chuyển chứng từ bán theo phương pháp trực tiếp . 29
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ biến động tổng tài sản giai đoạn 2019-2021 ................. 30
Bảng 2.2 : Phân tích sự biến động tài sản của Công ty cổ phần đầu tư năng
lượng Viễn Đông năm 2019-2021 ................................................................. 31
Bảng 2.3 : Phân tích kết cấu tài sản Cơng ty .................................................. 33
Bảng 2.4 : Phân tích tình hình nguồn vốn của Cơng ty .................................. 35
Bảng 2.5 : Phân tích kết cấu và biến động của nguồn vốn của Cơng ty ......... 36
Bảng 2.6. Tình hình doanh thu của Công ty giai đoạn 2019 -2021 ................ 39
Bảng 2.7 : Các chỉ tiêu về chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty ........... 40
Bảng 2.8 : Các chỉ số lợi nhuận của Công ty .................................................. 42

Bảng 2.9. Các chỉ tiêu về khả năng thanh tốn của cơng ty giai đoạn 20192021 ................................................................................................................. 44
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng tài sản của công ty giai đoạn
2019-2021........................................................................................................ 45
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính của cơng ty giai đoạn................ 47
2019 -2021....................................................................................................... 48
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty giai đoạn .............. 49
2019-2021........................................................................................................ 49
Bảng 2.13. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí của cơng ty giai đoạn
2019 -2021....................................................................................................... 51

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do và tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, các nhà đầu tư, các doanh nghiệp đóng góp
một vai trị rất quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Gia nhập tổ
chức Thương mại thế giới ( WTO ) mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt
Nam, khi mối quan hệ giao thương giờ đây được mở rộng khơng chỉ trong
nước, mà cịn là các thị trường lớn của các nước trên thế giới. Môi trường đầu
tư kinh doanh hiện nay của Việt Nam đang được cải thiện dần, tạo ra nhiều
thuận lợi hơn cho các đơn vị kinh doanh trong và ngoài nước. Tuy nhiên sự
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt. Để tồn tại và phát triển
trong nền kinh tế có sự cạnh tranh địi hỏi các doanh nghiệp cần kinh doanh
có chiến lược và hiệu quả. Qua đó, doanh nghiệp vừa có điều kiện để phát
triển kinh doanh, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác., đồng thời
doanh nghiệp cũng sẽ đảm bảo nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, đối tác,
nhân viên tồn cơng ty và cũng đảm bảo thực hiện có hiệu quả nghĩa vụ phát
triển của chính doanh nghiệp.
Để hoạt động có hiệu quả, các doanh nghiệp phải thơng qua nghiên cứu,

phân tích, đánh giá tồn bộ quá trình hoạt động và kinh doanh của doanh
nghiệp dựa trên báo cáo tài chính hàng năm. Cũng qua đó doanh nghiệp mới
thấy rõ nguyên nhân , nguồn gốc của các vấn đề phát sinh để có giải pháp cụ
thể để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trường hiện nay nâng cao hiệu quả kinh doanh vơ cùng
quan trọng, nó được thể hiện thông qua :
Thứ nhất : Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt
động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển
của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập của doanh nghiệp phải không
ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng
1


như các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong khn khổ nhất
định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Thứ hai : Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đầy sự cạnh
tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh u cầu các
doanh nghiệp phải tự tìm tịi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh.
Trong khi thị trường ngày càng phát triển thì canh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Để đạt được mục tiêu là tồn tại và
phát triển mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị
trường. Do đó doanh nghiệp phải có hàng hóa dịch vụ chất lượng tốt, giá cả
hợp lý.
Thứ ba : Mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi
nhuận. Để thực hiện mục tiêu này, doanh nghiệp phải tiến hành mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm cung cấp cho thị trường. Muốn vậy,
doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhất định. Hiệu quả

kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết kiệm
các nguồn lực xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dàu
của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là đòi hỏi khách quan để
doanh nghiệp thực hiện mục tiêu tối da hóa lợi nhuận .
Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng cao sức cạnh
tranh và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NĂNG
LƯỢNG VIỄN ĐÔNG
- Mục đích nghiên cứu : Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NĂNG LƯỢNG VIỄN ĐƠNG và từ đó đề
xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian : Ở Việt Nam
- Phạm vi thời gian

: Từ năm 2019 – năm 2021
2


4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Bằng cách tiếp cận thực tế thu thập
thông tin số liệu từ báo cáo tài chính của Cơng ty. Bên cạnh đó thu thập từ các
nguồn khác như sách báo, mạng internet một số thông tin, số liệu khác.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: bao gồm bước phân tích, từ các chỉ
tiêu kinh tế đã có, phân tích các đặc tính riêng biệt của các chỉ tiêu, sau đó
tổng hợp lại để thấy được tình hình hoạt động chung của công ty. Nhằm đánh
giá một cách tương đối thực trạng hoạt động của công ty trong giai đoạn phân
tích.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: So sánh và đối chiếu các các kết quả

kinh doanh như doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các năm với nhau từ năm
2019-2021.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương :
Chương I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
Chương II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NĂNG LƯỢNG VIỄN ĐÔNG.
Chương III :GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NĂNG LƯỢNG VIỄN
ĐÔNG.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là thuật ngữ có nguồn gốc từ lĩnh vực kinh tế học.Doanh
nghiệp như một cái áo khoác – là phương tiện để thực hiện ý tưởng kinh
doanh. Muốn kinh doanh, mỗi người phải chọn lấy cho mình một trong số
những loại hình mà pháp luật quy định. Trên thực tế, doanh nghiệp được gọi
bằng nhiều thuật ngữ khác nhau như: cơng ty, nhà máy, xí nghiệp, hãng,..
Về góc độ pháp lý, theo Khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp ban hành
ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, doanh nghiệp có khái niệm như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện ổn định các hoạt
động kinh doanh.”

Nghĩa vụ của doanh nghiệp là: hoạt động kinh doanh theo đúng ngành,
đúng nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều
kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện; tổ chức cơng tác kế tốn, lập và nộp báo cáo tài chính
trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán;
đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động
theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp
luật về bảo hiểm; bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch
vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố; thực hiện chế độ thống kê theo
quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thơng tin về
doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thơng tin đã kê khai hoặc
báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các
4


thơng tin đó; tn thủ quy định của pháp luật về quốc phịng, an ninh, trật tự,
an tồn xã hội, bảo vệ tài ngun, mơi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá
và danh lam thắng cảnh và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2.

Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm của hoạt động kinh doanh
Theo PGS. TS. Trương Bá Thanh (2009):“ Kinh doanh là việc thực hiện
một số hoặc thực hiện tất cả các cơng đoạn của q trình từ đầu tư sản xuất
đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
Các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề hiệu quả kinh doanh. Sản

xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển.”
Hoạt động kinh doanh là hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa và dịch
vụ giữa các doanh nghiệp với nhau hoặc giữa các doanh nghiệp với người tiêu
dùng với mục đích là thu được lợi nhuận nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh.
Hoạt động kinh doanh được hiểu là một quá trình liên tục từ nghiên cứu thị
trường và tìm cách đáp ứng nhu cầu đó thông qua việc thỏa mãn nhu cầu
người tiêu dùng để đạt được mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
Hoạt động kinh doanh là hoạt động bất kỳ mang tính rủi ro để nhận được
lợi nhuận. Là sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Lợi nhuận càng cao thì rủi
ro càng cao, nhưng rủi ro cao chưa chắc lợi nhuận đã cao.
Hoat động kinh doanh là toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, nó phản ánh qua các
chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp, qua báo cáo tài chính,…
1.2.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh
Những đặc điểm cơ bản của hoạt động kinh doanh:
- Hoạt động kinh doanh luôn chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế, hệ
thống chính sách và luật pháp của nhà nước cũng như các yếu tố môi trường
kinh doanh khác.
- Phải nghiên cứu phân tích để xác định được nhu cầu của thị trường.
- Xây dựng được chiến lược kinh doanh trên cơ sở huy động và sử dụng
hợp lý nguồn lực của doanh nghiệp.
5


1.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm
Từ trước đến nay các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau
về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp:
Theo Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB Đại học Kinh tế quốc dân:“
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để

đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Chỉ các doanh nghiệp kinh doanh
mới nhằm vào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và vì thế mới cần đánh giá hiệu
quả kinh doanh.”
Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt được
trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Như vậy, hiệu quả
được đồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể
do tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có
hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu
quả.
Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với
chi phí bỏ ra. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred - Kuhn và quan
điểm này được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng và tính hiệu
quả kinh tế của các quá trình sản xuất kinh doanh.
Kết quả kinh doanh được xem là một đại lượng vật chất được tạo ra
trong quá trình hoạt động kinh doanh. Do đó có kết quả chưa chắc đã có hiệu
quả.
Hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh đầu vào và đầu ra trong
quá trình hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh phải được xem xét toàn
diện cả về mặt khơng gian, thời gian, định tính và định lượng.
Hiệu quả kinh doanh là sự tăng trưởng kinh tế phản ánh nhịp độ tăng của
các chỉ tiêu kinh tế. Cách hiểu này chỉ là phiến diện, nó chỉ đúng trên mức độ
biến động theo thời gian.

6


Hiệu quả kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và mức tăng kết quả.
Đây là biểu hiện của bản chất chứ không phải là khái niệm về hiệu quả kinh
tế.
Hiệu quả hoạt động là thước đo chất lượng phản ánh thực trạng sản xuất,

tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp mà còn là vấn đề sống còn của
một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Từ các khái niệm về hiệu quả kinh doanh trên ta có thể đưa ra một số
khái niệm ngắn gọn như sau: hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị, vốn và các yếu tố
khác) nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề ra.
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả kinh doanh / Chi phí kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình
độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc của xã hội để
đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh
những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ q trình hoạt động kinh doanh),
ftrong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định.
1.3.2. Vai trị và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
 Vai trò của hiệu quả kinh doanh
- Nâng cao năng suất lao động xã hội
- Tiết kiệm nguồn lực lao động xã hội.
Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế.
Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh
nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai
thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh
doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy
năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí
 Sự cần thiết của hiệu quả kinh doanh
Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc
lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn
phương án sản xuất kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của doanh
7


nghiệp. Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải sử

dụng tối ưu nguồn lực sẵn có. Nhưng việc sử dụng nguồn lực đó bằng cách
nào để có hiệu quả nhất lại là một bài tốn mà nhà quản trị phải lựa chọn cách
giải. Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
không chỉ là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực hiện các chức năng
quản trị của mình mà cịn là thước đo trình độ của nhà quản trị.
- Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác
định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh
lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại đó, đồng thời mục tiêu của doanh
nghiệp là ln tồn tại và phát 6 triển một cách vững chắc. Do vậy, việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu, khách quan đối với tất cả các
doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay
- Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh
tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các
doanh nghiệp phải tự tìm tịi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh.
Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Song khi thị trường
ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt
và khốc liệt hơn
- Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo
ra sự thắng lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị
trường. Muốn tạo ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp
phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh mang lại lợi ích cho doanh
nghiệp:
- Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố
phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý.
- Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa các nguồn lực của
doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.

8



- Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phịng và hạn chế những rủi ro
bất định trong kinh doanh.
Khi nhắc đến hiệu quả kinh doanh, ta phải nhắc đến doanh thu, chi phí,
lợi nhuận. Các chỉ tiêu này phản ánh tình hình kinh doanh của cơng ty.
 Doanh thu
- Doanh thu là tồn bộ thu nhập nói chung, kể cả vốn lẫn lãi do việc kinh
doanh mang lại trong một thời kỳ nhất định.
- Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu
này khơng những có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp mà cịn có ý
nghĩa đối với nền kinh tế quốc dân.
- Doanh thu của doanh nghiệp gồm có :
+ Doanh thu bán hàng : là doanh thu về bán sản phẩm hàng hóa thuộc
hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách
hàng theo chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
+ Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh : là tồn bộ số tiền bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu
hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu) và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính : : là các khoản thu nhập từ hoạt động
tài chính của doanh nghiệp như vốn góp liên doanh, cho thuê tài sản…
+ Doanh thu từ hoạt động khác : là các khoản thu nhập không thường
xuyên, thu nhập khác thường của doanh nghiệp mà ngồi các khoản thu nhập
trên.
 Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một
kết quả kinh doanh nhất định.
Phân loại chi phí :

- Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền tồn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm.
9


- Chi phí bán hàng: các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: các chi phí liên quan đến việc tổ chức,
quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó bao gồm các loại chi
phí như: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ,…
- Chi phí tài chính: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay vốn.
 Lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp được xem xét là lợi nhuận sau thuế (lãi
ròng, thực lãi thuần), nó bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi
nhuận từ các hoạt động khác.
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: được thu về từ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, được tính bằng cách lấy doanh thu
thuần trừ cho tổng của ba yếu tố: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, là khoản chênh lệch giữa thu nhập tài chính và chi
phí tài chính.
- Lợi nhuận khác: là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính
trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận
khác có thể do chủ quan hoặc khách quan. Được tính bằng hiệu của thu nhập
khác và chi phí khác.
1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đó chính là việc nâng cao hiệu

quả tất cả các hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp chịu sự tác động của rất nhiều các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả kinh doanh. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là thấy được sự ảnh
hưởng đó có tính tích cực hay tiêu cực để xây dựng những chiến lược cho
doanh nghiệp nhằm tận dụng những thuận lợi và có biện pháp khắc phục
10


những khó khăn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh :
- Nhân tố khách quan
- Nhân tố chủ quan
1.4.1. Các nhân tố khách quan
- Môi trường kinh tế : có tác động trực tiếp và năng động đến doanh
nghiệp đồng thời có ảnh hưởng trực tiếp đến sức hút của các chiến lược khác
nhau. Môi trường kinh tế bao gồm nhiều yếu tố như: xu hướng của
GDP/GNP, lãi suất và xu hướng lãi suất, lạm phát, phân phối thu nhập, hệ
thống thuế và mức thuế. Những sự thay đổi của các yếu tố đó có ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Môi trường văn hóa – xã hội : Các ảnh hưởng văn hóa bao gồm: nền
văn hóa, nhánh văn hóa và giai tầng xã hội. Các ảnh hưởng xã hội: có rất
nhiều yếu tố xã hội ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
bao gồm các nhóm chuẩn mực, vai trị và địa vị, phong tục tập quán, truyền
thống, quan niệm về đạo đức và thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp, những quan
tâm và ưu tiên của xã hội, trình độ nhận thức và học vấn chung của xã hội, lao
động nữ.
- Mơi trường chính trị - pháp luật : Ảnh hưởng của chính trị và pháp
luật: Các yếu tố chính trị và pháp luật có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt
động của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định về
thuê mướn, an toàn, giá, quảng cáo… Nhìn chung các doanh nghiệp hoạt

động được là vì điều kiện xã hội cho phép. Chừng nào xã hội khơng cịn chấp
nhận các điều kiện và bối cảnh thực tế nhất định thì xã hội sẽ rút lại sự cho
phép đó bằng cách địi hỏi chính phủ can thiệp bằng chế độ, chính sách hoặc
thơng qua hệ thống pháp luật
- Môi trường tự nhiên : Điều kiện tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu,
cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sơng, biển, khống sản trong lịng đất, mơi
trường nước và khơng khí,…Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến đời
sống và con người cũng như hoạt động của doanh nghiệp. Nó cũng là yếu tố
11


đầu vào quan trọng của nhiều ngành kinh tế như: nơng nghiệp, cơng nghiệp,
khai thác khống sản, dịch vụ, vận tải. Trong nhiều trường hợp điều kiện tự
nhiên góp phần hình thành nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Nhà cung cấp : Người cung cấp bao gồm các đối tượng như người bán
vật tư thiết bị, cộng đồng tài chính, nguồn lao động. Khi người cung cấp có
ưu thế họ có thể gây áp lực mạnh và tạo bất lợi cho doanh nghiệp. Người
cung cấp có thể đe dọa các công ty trong ngành bằng các hành động: tăng giá
bán, giảm chất lượng sản phẩm cung ứng, thay đổi phương thức thanh tốn.
Hậu quả là chi phí của công ty tăng lên làm giảm lợi nhuận.
- Khách hàng : Khách hàng là một phần không thể tách rời của cơng ty.
Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị nhất của cơng ty. Một vấn đề
quan trọng khác liên quan đến khách hàng là khả năng trả giá của họ. Người
mua có ưu thế có thể làm cho lợi nhuận của ngành giảm xuống bằng cách: Ép
giá người bán, đòi hỏi người bán nâng cao chất lượng phục vụ, đòi hỏi người bán
cung cấp nhiều dịch vụ hơn, làm cho các công ty trong ngành chống lại nhau
- Đối thủ cạnh tranh : Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh là loại áp lực
thường xuyên và đe dọa trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển tới tất cả các công
ty trong ngành. Việc phân tích đối thủ cạnh tranh giúp cơng ty biết được mức
độ hài lịng với kết quả tài chính và vị trí hiện tại của đối thủ cạnh tranh, và từ

đó dự báo khả năng thay đổi chiến lược của đối thủ. Biết được mức độ phản
ứng của đối thủ cạnh tranh trước những diễn biến bên ngoài hoặc sự thay đổi
về chiến lược của các công ty khác trong ngành. Giải thích được ý nghĩa của
các hành động chiến lược mà đối thủ tiến hành.
1.4.2. Các nhân tố chủ quan
Là nhóm nhân tố mà doanh nghiệp có thể kiểm sốt được cũng như có
thể điều chỉnh ảnh hưởng của nó. Một số nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là:
- Bộ máy quản trị : có vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của bộ máy này là xây dựng các chiến

12


lược kinh doanh và từ đó đề ra các kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp, tổ
chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên
- Lao động và tiền lương : lao động là một trong các yếu tố đầu vào
quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó thì tiền lương và thu nhập
của người lao động cũng ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp vì tiền lương là một bộ phận cấu thành lên chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời nó cịn tác động tới tâm lý người lao
động trong doanh nghiệp
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp : Khả năng tài chính của doanh
nghiệp góp phần quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động kinh doanh và khả
năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất
nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Môi trường làm việc trong doanh nghiệp : mơi trường làm việc trong
doanh nghiệp góp phần tác động trực tiếp lên nhân viên và đội ngũ lao động,
tạo tâm lý dễ chịu trong khi làm việc là điều quan trọng ảnh hưởng đến tinh

thần làm việc của từng cá nhân. Ngồi ra mơi trường thơng tin cũng góp phần
quan trọng cho sự phát triển của doanh nghiệp, thông tin từ bộ phận này sang
bộ phận khác tạo sự phối hợp trong công việc, sự hiểu biết lẫn nhau, bổ sung
những kinh nghiệm, những kiến thức và sự am hiểu về mọi mặt cho nhau một
cách thuận lợi nhanh chóng và chính xác là điều kiện cần thiết để doanh
nghiệp thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
1.5.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh

1.5.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp
Đánh giá khái quát doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay khơng người ta
sử dụng các chỉ tiêu:


Tỷ suất sinh lời của tài sản : ROA
Lợi nhuận sau thuế
ROA =
Tổng tài sản bình quân

13


Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng tài sản bình quân tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế.


Doanh thu vốn chủ sở hữu : ROE
Lợi nhuận sau thuế
ROE =

Vốn chủ sở hữu bình quân
Lợi nhuận sau thuế
=

Tổng thu trong kỳ
X

Tổng thu trong kỳ

Vốn chủ sở hữu

Với :
Tổng thu trong kỳ
Hệ số vòng quay của vốn

=

chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu bình quân
Lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng thu =
Tổng thu trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết bình quân 1 đồng vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nhà đầu tư thường quan tâm
đến chỉ tiêu này vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận so với vốn
mà họ bỏ ra.
1.5.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
1.5.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản

Hiệu quả sử dụng tổng tài sản được phản ánh qua các chỉ tiêu :
- Sức sản xuất của tổng tài sản
- Sức sinh lời của tổng tài sản
- Suất hao phí tài sản

14


 Sức sản xuất của tổng tài sản
Sức sản xuất của tổng tài sản phản ánh với 1 đồng tài sản bình quân sử
dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần (hoặc giá trị sản xuất).
Doanh thu thuần
Sức sản xuất của =
tổng tài sản
Tổng tài sản bình quân
Trong đó,
Tổng tài sản đầu kỳ + cuối kỳ
Tổng tài sản
bình quân

=
2

Sức sản xuất của tổng tài sản càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tổng
tài sản càng cao, và ngược lại.
 Sức sinh lời của tổng tài sản
Sức sinh lời của tổng tài sản phản ánh với 1 đồng tài sản bình quân sử
dụng trong kỳ đã tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (hoặc sau thuế).
Lợi nhuận trước thuế
Sức sinh lời của =

tổng tài sản

Tổng tài sản bình quân

Sức sinh lời của tổng tài sản càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tổng tài
sản càng cao, và ngược lại.
 Suất hao phí tài sản
Suất hao phí của tài sản cho biết để có 1 đồng doanh thu thuần ( lợi
nhuận thuần, giá trị sản xuất) trong kỳ cần bình quân bao nhiêu đồng tài sản.
Tổng tài sản bình qn
Suất hao phí
tài sản

=
Lợi nhuận trước thuế
15


Suất hao phí của tài sản càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tổng tài sản
càng thấp, và ngược lại.
1.5.2.2. Hiệu quả sử dụng TSCĐ
Hiệu quả sử dụng TSCĐ được phản ánh qua các chỉ tiêu :
- Sức sản xuất của tài sản cố định
- Sức sinh lời của tài sản cố định
- Suất hao phí của tài sản cố định
 Sức sản xuất của tài sản cố định
Sức sản xuất của tài sản cố định phản ánh với 1 đồng ngun giá (giá trị
cịn lại) bình qn của tài sản cố định sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần (hoặc giá trị sản xuất).
Doanh thu thuần

Sức sản xuất của tài
sản cố định

=
Gía trị cịn lại bình qn của TSCĐ

Trong đó :
Gía trị cịn lại của TSCĐ đầu kỳ + cuối kỳ
Gía trị cịn lại bình quân =
của TSCĐ

2

Sức sản xuất của tài sản cố định càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản cố định càng cao, và ngược lại.
 Sức sinh lời của tài sản cố định
Suất hao phí của tài sản cố định cho biết để có 1 đồng doanh thu thuần (
lợi nhuận thuần, giá trị sản xuất) trong kỳ cần bình qn bao nhiêu đồng tài
sản cố định
Gía trị cịn lại bình qn của TSCĐ
Suất hao phí của tài =
sản cố định

Lợi nhuận trước thuế

Suất hao phí của tài sản cố định càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản cố định càng thấp, và ngược lại.
16



 Suất hao phí của tài sản cố định
Suất hao phí của tài sản cố định cho biết để có 1 đồng doanh thu thuần
( lợi nhuận thuần, giá trị sản xuất) trong kỳ cần bình quân bao nhiêu đồng tài
sản cố định.
Giá trị cịn lại bình qn của TSCĐ
Suất hao phí của tài =
sản cố định

Lợi nhuận trước thuế

Suất hao phí của tài sản cố định càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản cố định càng thấp, và ngược lại.
1.5.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu quả sử dụng của tài sản ngắn hạn được phản ánh qua các chỉ tiêu:
- Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn
- Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn
- Suất hao phí của tài sản ngắn hạn
 Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn
Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn phản ánh với 1 đồng tài sản ngắn hạn
bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần (hoặc giá
trị sản xuất)
Doanh thu thuần
Sức sản xuất của tài =
sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn bình qn

Trong đó :
Gía trị tài sản ngắn hạn đầu kỳ + cuối kỳ
Tài sản ngắn hạn

bình quân

=
2

Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn càng cao, và ngược lại.


Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn

17


Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn phản ánh với 1 đồng tài sản ngắn hạn
sử dụng bình quân trong kỳ đã tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế
(hoặc sau thuế).
Lợi nhuận trước thuế
Sức sinh lời của tài =
sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn bình quân

Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn càng cao, và ngược lại.


Suất hao phí của tài sản ngắn hạn

Suất hao phí của tài sản ngắn hạn cho biết để có 1 đồng doanh thu thuần

( lợi nhuận thuần, giá trị sản xuất) trong kỳ cần bình quân bao nhiêu đồng tài
sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn bình qn
Suất hao phí của tài =
sản ngắn hạn

Lợi nhuận trước thuế

Suất hao phí của tài sản ngắn hạn càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn càng thấp, và ngược lại.
1.5.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn vốn
1.5.3.1.Hiệu quả sủ dụng vốn kinh doanh
Là tỷ số giữa doanh thu trong kỳ và tổng vốn phục vụ sản xuất linh
doanh trong kỳ
Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng =
Vốn kinh doanh

Vốn kinh doanh bình qn

Trong đó:
Vốn kinh doanh đầu ký + cuối kỳ
Vốn kinh doanh =
18


×