Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI NHẬT HIẾU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.06 KB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài
HỒN THIỆN KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI NHẬT HIẾU

Họ tên sinh viên
Lớp
MSSV
Giảng viên hướng dẫn

:
:
:
:

Lê Thị Phương
AUM12 - KT12C
19200206
ThS. Nguyễn Phương Thảo

Hà Nội, 2022


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm toán


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT......................................................iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU.............................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.........................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1
CHƯƠNG 1........................................................................................................3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI NHẬT HIẾU...........................................3
1.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật
Hiếu.....................................................................................................................3
1.1.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại Công ty.........................................................3
1.1.2. Cơ cấu vốn bằng tiền tại Công ty.............................................................3
1.1.3. Các luồng tiền thu vào, chi ra của Công ty.............................................4
1.2. Tổ chức quản lý tiền tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu
.............................................................................................................................5
1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý vốn bằng tiền.....................................................5
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận trong quản lý vốn bằng tiền...........6
CHƯƠNG 2........................................................................................................8
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI NHẬT HIẾU........................................................8
2.1. Thủ tục chứng từ........................................................................................8
2.1.1. Thủ tục chứng từ các nghiệp vụ tiền mặt................................................8
2.1.2. Thủ tục chứng từ các nghiệp vụ tiền gửi ngân hàng...........................21
2.2. Kế toán chi tiết vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật
Hiếu...................................................................................................................31

2.2.1. Kế tốn chi tiết tiền mặt..........................................................................36
2.2.2. Kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng.......................................................38

Sinh viên: Lê Thị Phương


i


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

CHƯƠNG 3......................................................................................................46
HỒN THIỆN KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI NHẬT HIẾU......................................................46
3.1. Đánh giá về cơng tác kế tốn vốn bằng tại Cơng ty TNHH Dịch vụ
Thương mại Nhật Hiếu...................................................................................46
3.1.1. Ưu điểm...................................................................................................47
3.1.2. Nhược điểm.............................................................................................47
3.2. Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công
ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu....................................................48
3.2.1. Công tác quản lý vốn bằng tiền..............................................................48
3.2.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán.........................................50
3.2.3. Báo cáo kế toán liên quan đến vốn bằng tiền.......................................51
KẾT LUẬN......................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................55
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................................................56
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN............................................57

Sinh viên: Lê Thị Phương

ii



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BTC

Giải thích chữ viết tắt
Bộ Tài chính

CP

Cổ phần

CN

Chi nhánh

CC

Chung cư

CP

Chi phí

GTGT

Giá trị gia tăng


GVHB

Giá vốn hàng bán



Hóa đơn

HĐTC

Hóa đơn tài chính

HH

Hàng hóa

PT

Phiếu thu

PC

Phiếu chi

PTKH

Phải thu khách hàng

TK


Tài khoản

TMCP

Thương mại cổ phần

TP

Thành phố

Sinh viên: Lê Thị Phương

iii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................... 16
Biểu 2.2: Phiếu thu............................................................................................13
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000384.............................................................. 18
Biểu 2.4: Phiếu chi............................................................................................ 19
Biểu 2.5: Phiếu thu............................................................................................20
Biểu 2.6: Phiếu thu............................................................................................21
Biểu 2.7: Phiếu chi............................................................................................ 22
Biểu 2.8: Phiếu thu............................................................................................23
Biểu 2.9: Phiếu chi............................................................................................ 24

Biểu 2.10: Séc....................................................................................................30
Biểu 2.11: Chứng từ rút tiền..............................................................................31
Biểu 2.12: Chứng từ giao dịch...........................................................................31
Biểu 2.13: Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................... 28
Biểu 2.14: Giấy đề nghị thanh toán...................................................................28
Biểu 2.15: Giấy báo Có..................................................................................... 29
Biểu 2.16: Hợp đồng mua bán...........................................................................30
Biểu 2.17: Hóa đơn GTGT................................................................................33
Biểu 2.18: Ủy nhiệm chi....................................................................................35
Biểu 2.19: Sổ quỹ tiền mặt................................................................................37
Biểu 2.20: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.......................................................... 41
Biểu 2.21: Sổ nhật ký chung..............................................................................44
Biểu 2.22: Sổ cái TK111....................................................................................46
Biểu 2.23: Sổ cái TK112................................................................................... 46
Biểu 3.1: Bảng kiêm kê quỹ..............................................................................50

Sinh viên: Lê Thị Phương

iv


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức quản lý vốn bằng tiền của Công ty.....................................10
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển nghiệp vụ thu tiền..............................................14
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển nghiệp vụ chi tiền..............................................15
Sơ đồ 2.3: Trình tự luân chuyển chứng từ thu tiền gửi ngân hàng....................26

Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ chi tiền gửi ngân hàng.................... 28
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán ghi sổ tổng hợp tiền...................................................43

Sinh viên: Lê Thị Phương

v


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực
hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vị
hoạt động của doanh nghiệp khơng cịn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở
rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mơ và kết cấu
của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác, kế tốn là cơng cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính tốn
kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền
chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong cơng tác kế tốn
của doanh nghiệp chia ra nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối
quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao.
Thơng tin kế tốn là những thơng tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi
quá trình: Vốn và nguồn, tăng và giảm…… Mỗi thông tin thu được là kết quả
của q trình có tính hai mặt: thơng tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch
tốn vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất
về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu trong

tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình
hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị
mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tiền và vân dụng lý
luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ cơng tác kế
tốn tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu, em đã chọn đề tài
“Hồn thiện kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật
Hiếu ” trong bài chuyên đề thực tập.
Ngoài lời mở đầu và kết luận chuyên đề bao gồm ba chương:

Sinh viên: Lê Thị Phương

vi


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm toán

Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại Công ty TNHH
Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu.
Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Dịch vụ
Thương mại Nhật Hiếu.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Dịch vụ
Thương mại Nhật Hiếu.
Vì thời gian thực tập có hạn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên
chuyên đề của em khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp của Cơ giáo ThS. Nguyễn Phương Thảo, các cô chú, anh chị trong
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu để chuyên đề của em được hoàn
thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Lê Thị Phương

vii


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI NHẬT HIẾU
1.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại
Nhật Hiếu
1.1.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại Cơng ty
Trong q trình kinh doanh, vốn bằng tiền vừa được sử dụng để phục vụ
cho việc mua sắm vật tư hàng hóa hoặc thanh tốn các khoản nợ của doanh
nghiệp, vừa là kết quả của mua hoặc thu hồi các khoản nợ. Vì vậy, vốn bằng
tiền là tài sản phản ánh tình hình và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.
Đồng thời vốn bằng tiền là tài sản có tính ln chuyển cao nên dễ xảy ra tình
trạng lạm dụng, gian lận, sử dụng lãng phí, gây mất mát, thâm hụt. Vì vậy vốn
bằng tiền địi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ và khoa học.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh Công ty thường phát sinh các
nghiệp vụ thanh toán giữa doanh nghiệp với các tổ chức, cá nhân, cung ứng
vật tư, hàng hoá, quan hệ kinh tế vốn ngân hàng và các đối tượng khác ngoài
ngân hàng như các tổ chức kinh tế quốc doanh và tập thể các khoản tiền vay
và thanh toán tiền vay. Tất cả các quan hệ thanh tốn nói trên đều thực hiện
chủ yếu bằng tiền. Do liên quan đến nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên
hạch toán vốn bằng tiền là phần hành rất được chú trọng đối với một doanh
nghiệp.
Do đặc thù của Công ty TNHH TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu
hoạt động trong lĩnh vực thương mại hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công

ty là phân phối, bán buôn, bán lẻ các sản phẩm tin học, máy tính, máy in, thiết
bị và linh kiện điện tử viễn thơng, thiết bị văn phịng … dưới dạng nguyên
liệu và thành phẩm đến các cơ sở hay mạng lưới bán lẻ để phục vụ nhu cầu
của nhân dân Tỉnh Hưng Yên nói riêng và nhân dân cả nước nói chung, các
nghiệp vụ về mua bán hàng hóa xảy ra thường xun và mang tính điển hình
của Cơng ty, do đó mật độ các nghiệp vụ thu chi tiền mặt diễn ra với tính chất


thường xun. Bên cạnh đó trong hoạt động của Cơng ty thì rất nhiều các
nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt, chẳng hạn như chi tạm ứng mua
hàng hoặc phát sinh nhiều các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp. Một số khoản chi mang tính thường xuyên và nhỏ lẻ như chi tiếp
khách bằng tiền mặt.
Vốn bằng tiền là bộ phận cấu thành nên tài sản lưu động, nó rất cần
thiết và khơng thể thiếu được tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật
Hiếu nói riêng và của các doanh nghiệp nói chung được hình thành chủ yếu
trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán.
1.1.2. Cơ cấu vốn bằng tiền tại Công ty
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu có số vốn hiện nay là
5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng chẵn). Hiện nay, vốn bằng tiền của Công ty
bao gồm tiền mặt tồn quỹ và tiền gửi ngân hàng. Tiền mặt là số vốn bằng tiền
được thủ quỹ bảo quản trong két sắt an tồn của Cơng ty.
Tiền mặt tại quỹ: được Công ty sử dụng chủ yếu là tiền Việt Nam đồng
để phục vụ chủ yếu cho nhu cầu sản xuất kinh doanh các mặt hàng của Cơng
ty.
Tiền gửi ngân hàng: gồm có tiền Việt Nam đồng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện Văn Lâm. Ngân hàng căn cứ vào ủy
nhiệm chi để chuyển tiền cho người được hưởng. Đồng thời, ngân hàng gửi
giấy báo nợ cho Công ty thông báo số dư tài khoản của Công ty.
1.1.3. Các luồng tiền thu vào, chi ra của Cơng ty

Hạch tốn vốn bằng tiền của Công ty sẽ phản ánh được kịp thời, đầy đủ
và chính xác số liệu tăng hoặc giảm của tiền mặt tại quỹ, tại tiền gửi ngân
hàng.
- Các luồng tiền thu vào:
+ Từ hoạt động kinh doanh bao gồm: thu từ hoạt động bán hàng của
Công ty, đây là nguồn thu chủ yếu của Công ty.


+ Từ hoạt động tài chính: như thu lãi tiền gửi, thu từ việc mua hàng
thanh toán sớm được hưởng chiết khấu thanh toán.
+ Thu từ hoạt động khác: như thu từ việc bán thanh lý, nhượng bán
- Các luồng tiền chi ra:
+ Chi từ hoạt động kinh doanh: chủ yếu là chi mua hàng hóa (giá vốn
hàng bán), chi tiền lương nhân viên bán hàng, lương nhân viên quản lý, chi
phí dịch vụ mua ngồi như chi phí điện, chi phí nước, điện thoại, chi tiếp
khách, chi cơng tác phí…
+ Từ hoạt động tài chính: như trả lãi tiền vay, tiền cho khách hàng được
hưởng chiết khấu khi thanh toán sớm.
+ Chi từ các hoạt động khác như chi thanh lý, nhượng bán.
1.2. Tổ chức quản lý tiền tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương
mại Nhật Hiếu
1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý vốn bằng tiền
Tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu cơ cấu vốn bằng
tiền được tổ chức theo mơ hình trực tuyến, cơ cấu quản lý vốn bằng tiền đơn
giản, gọn nhẹ, dễ quản lý. Dưới đây là cơ cấu tổ chức quản lý vốn bằng tiền
của Cơng ty.
Ban Giám đốc

Kế tốn trưởng


Kế tốn
vốn bằng
tiền

Kế toán
thanh toán

Thủ quỹ

Sơ đồ 1.1: Tổ chức quản lý vốn bằng tiền của Cơng ty
(Nguồn: Phịng Hành chính)


1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận trong quản lý vốn bằng tiền
 Ban Giám đốc:
Là người lãnh đạo đại diện cho tồn Cơng ty, Giám đốc là người ra
quyết định cuối cùng trong việc thu chi của Công ty.
+ Ký toàn bộ các hoạt động bán hàng thu tiền, mua hàng chi tiền.
+ Giám sát chặt chẽ khoản tiền tồn quỹ và tiền dự trữ tại Cơng ty
Phó Giám đốc tham mưu cho Giám đốc về tình hình chi tiêu, quản lý vốn
bằng tiền tại Công. Ký các chứng từ thu chi khi Giám đốc ủy quyền đi vắng.
 Phịng Kế tốn
+ Kế tốn trưởng
Căn cứ vào các chứng từ thu-chi đã được duyệt hợp lý, hợp lệ, hợp
pháp, để tiến hành thu chi tiền mặt phục vụ cho kinh doanh. Khi xuất tiền cần
phải có chữ ký đồng ý của Giám đốc Công ty. Hàng tháng đối chiếu với kế
tốn cơng nợ đồng thời giúp kế tốn cơng nợ trong khâu thanh tốn tiền mua
hàng của Cơng ty. Sau khi lập phiếu thu-phiếu chi, cần kiểm tra xem nếu
phiếu thu, phiếu chi đó có hóa đơn tài chính thì lập bên hệ thống kế tốn thuế
theo định khoản của chứng từ phiếu thu - phiếu chi.

+ Kế tốn vốn bằng tiền
Theo dõi các khoản chi phí phát sinh của Cơng ty và theo dõi các khoản
thanh tốn với người bán, người mua. Kiểm tra chứng từ chặt chẽ, đúng quy
định có đầy đủ tính pháp lý, hợp lý, hợp lệ trước khi thanh tốn. Bên cạnh đó,
kế tốn chi phí, thanh tốn cũng phải thường xun đối chiếu theo dõi các
khoản công nợ khác như nợ nội bộ, tạm ứng, phải thu khác, vay ngắn hạn,
phải trả cán bộ cơng nhân viên.
+ Kế tốn thanh tốn
Tiền mặt là khoản tiền ở quỹ của công ty, dùng để phục vụ cho việc chi
tiêu hàng ngày cũng như thuận tiện cho việc thanh tốn các khoản phải trả
nên cơng ty ln có gắng duy trì tiền mặt tại quỹ ở một mức độ hợp lý, nhằm
đảm bảo an toàn cho khả năng thanh tốn của cơng ty mặt khác là muốn nâng


cao hiệu quả sinh lời của nguồn vốn trong kinh doanh, do vậy phần lớn vốn
bằng tiền của công ty được gửi tại ngân hàng.
+ Thủ quỹ
Theo dõi tình hình thu - chi tiền của Công ty, làm các giấy đề nghị
thanh toán, bảo quản tiền mặt tại quỹ. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn
quỹ tiền mặt thực tế để báo cáo giám đốc và kế toán trưởng và thường xuyên
tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ cái tiền mặt trong
két. Ghi sổ lập báo cáo quỹ cuối ngày cùng với chứng từ gốc nộp lại cho kế
toán.
Tất cả các nhân viên kế tốn và kế tốn trưởng đều ln ln hồn
thành tốt nhiệm vụ của mình góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển của Ccơng
ty.
Kế tốn tiền mặt phải có trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền
mặt, ghi chép hàng ngày và liên tục theo trình tự phát sinh các khỏan thu, chi,
nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày,

thủ quỹ phả kiểm tra số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền
mặt và sổ kế toán tiền mặt, nếu có chênh lệch thì thủ quỹ phải kiểm tra lại để
xác định nguyên nhân va kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI NHẬT HIẾU
Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền mặt tại quỹ,
tiền gửi ngân hàng. Với tính lưu động cao nhất, vốn bằng tiền dùng để đáp
ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp thực hiện việc mua sắm hoặc chi
phí.
Hiện nay, kế tốn tiền của Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật
Hiếu gồm: Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
2.1. Thủ tục chứng từ
2.1.1. Thủ tục chứng từ các nghiệp vụ tiền mặt
 Chứng từ kế toán:
Hệ thống chứng từ kế toán các nghiệp vụ tiền mặt sử dụng tại Công ty
TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu bao gồm:
+ Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT)
Phiếu thu là chứng từ quan trọng của Công ty. Nội dung phiếu thu gồm
tên đơn vị, địa chỉ, ngày tháng năm, quyển số, nợ, có, họ tên địa chỉ, lý do nộp
và số tiền. Phiếu thu được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký
theo từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ. Sau
khi nhận đủ số tiền người thu tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và
ghi rõ họ, tên vào. Mục đích của phiếu thu là để nhập quỹ số tiền mặt, đồng
thời làm căn cứ để thủ quỹ làm các nhiệm vụ thu tiền, ghi sổ quỹ, ghi vào
trong sổ kế toán các khoản thu liên quan. Liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho
khách hàng để khách hàng ghi sổ, liên 3 kẹp cùng chứng từ đi kèm.
+ Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT)

Phiếu chi là chứng từ quan trọng của Công ty. Nội dung phiếu chi gồm
tên đơn vị, địa chỉ, ngày tháng năm, quyển số, nợ, có, họ tên địa chỉ, lý do chi
và số tiền. Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký


theo từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ
mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền
đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi. Mục đích của phiếu
chi là để ghi quỹ số tiền mặt, đồng thời làm căn cứ để thủ quỹ làm các nhiệm
vụ chi tiền, ghi sổ quỹ, ghi vào trong sổ kế toán các khoản thu liên quan. Mục
đích của phiếu chi Liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng để khách
hàng ghi sổ, liên 3 kẹp cùng chứng từ đi kèm
+ Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001)
Hóa đơn là chứng từ thể hiện hoạt động mua bán của doanh nghiệp, hóa
đơn có những nội dung sau: Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn;
Ngày tháng lập hóa đơn; Thơng tin người mua, người bán hàng hóa: tên, địa
chỉ, mã số thuế; Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng
hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ; Người mua, người bán ký
và ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hóa đơn.
 Quy trình ln chuyển chứng từ
Luân chuyển nghiệp vụ thu tiền
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển nghiệp vụ thu tiền

Người nộp

Đề nghị nộp tiền

Kế toán thanh toán

Lập phiếu thu

2

Ký phiếu thu và
nộp tiền

Lập phiếu thu

Ghi sổ kế toán
tiền mặt

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Ký và
duyệt thu

Nhận phiếu thu
và thu tiền

Ghi sổ quỹ

Nguồn: Phịng Kế tốn
Người nộp tiền chuẩn bị tiền, kế toán vốn bằng tiền viết thu (3 liên) sau


đó trình kế tốn trưởng ký và duyệt thu, phiếu thu chuyển trả lại cho kế toán
tiền mặt (3 liên, kế toán tiền mặt lưu liên 1) chuyển liên 2, liên 3 cho thủ quỹ,
thủ quỹ nhận phiếu thu và thu tiền, sau đó chuyển phiếu thu cho người nộp
tiền ký (2 liên), người nộp tiền giữ liên 3, chuyển trả liên 2 cho thủ quỹ, thủ

quỹ ghi sổ quỹ, thủ quỹ chuyển phiếu thu (liên 2) cho kế toán tiền mặt. Kế
toán tiền mặt ghi sổ kế toán tiền mặt. Kế toán tiền mặt lưu phiếu thu.
Luân chuyển nghiệp vụ chi tiền
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển nghiệp vụ chi tiền
Người đề nghị chi

Kế toán thanh toán

Kế toán trưởng

Lập giấy đề nghi
thanh toán, tạm ứng

Lập PC

Ký và duyêt chi

Giám đốc

Thủ quỹ

Ký phiếu chi

Nhận PC

Ghi sổ kế
toán tiền măt

Nhận PC


Xuất tiền

Nhận tiền và ký PC
Ghi sổ quỹ

Nguồn: Phòng Kế toán

Người chi tiền chuẩn bị tiền, kế toán vốn bằng tiền viết chi (3 liên) sau


đó trình kế tốn trưởng ký và duyệt chi, giám đốc ký phiếu chi, phiếu chi
chuyển trả lại cho kế toán tiền mặt (3 liên, kế toán tiền mặt lưu liên 1) chuyển
liên 2, liên 3 cho thủ quỹ, thủ quỹ nhận phiếu chi và xuất tiền, sau đó chuyển
tiền và phiếu chi cho người chi tiền ký (2 liên), người chi tiền giữ liên 3,
chuyển trả liên 2 cho thủ quỹ, thủ quỹ ghi sổ quỹ, thủ quỹ chuyển phiếu chi
(liên 2) cho kế toán tiền mặt. Kế toán tiền mặt ghi sổ kế toán tiền mặt. Kế toán
tiền mặt lưu phiếu chi.
Ví dụ 1: Ngày 18 tháng 03 năm 2022 Công ty TNHH Dịch vụ Thương
mại Nhật Hiếu đã bán 03 Máy in đa năng HP Officejet với đơn giá chưa VAT
10% là 4.639.084 đồng/chiếc cho Công ty TNHH Ngọc Duy. Cơng ty TNHH
Ngọc Duy đã thanh tốn bằng tiền mặt. Kế tốn Cơng ty đã lập phiếu thu.
Ví dụ 2: Ngày 15 tháng 03 năm 2022 Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại
Nhật Hiếu sử dụng dịch vụ tiếp khách tại Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Thiều Sơn với số tiền chưa VAT 10% là 3.080.000 đồng, Cơng ty đã
thanh tốn bằng tiền mặt cho Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiều
Sơn. Kế tốn Cơng ty đã lập phiếu chi.

Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng



HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu nội bộ
Ngày 18 tháng 03 năm 2022

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: NH/21P
Số: 0000585

Đơn vị bán: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu
Mã số thuế: 0900935278
Địa chỉ: Thơn Hùng Trì, Xã Lạc Đạo, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
Số TK: 8314201005240 Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Đơn vị mua: Công ty TNHH Ngọc Duy
Mã số thuế: 0101074216
Địa chỉ: Số 232 Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 02438515930
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt
STT
1
1

Tên hàng hố
2
Máy in đa năng HP Officejet

Cộng
Thuế suất GTGT 10 %

Đơn vị


Số

tính
3
Cái

lượng
4
03

Đơn giá
5
4.639.084

Thành tiền
6 = 4x5
13.917.253
13.917.253
1.391.725

Tiền thuế GTGT

Tổng số tiền thanh toán :

15.308.978

Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu ba trăm linh tám nghìn chín trăm bảy mươi tám
đồng
Ngày 18 tháng 03 năm 2022
Người mua hàng

(Ký, họ tên)

Người bán hàng
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Biểu 2.2: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu
Địa chỉ: Thơn Hùng Trì, Xã Lạc Đạo, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam


PHIẾU THU

Quyển số: ---

Ngày 18 tháng 03 năm 2022

Số: PT03.21

Nợ TK 1111

15.308.978

Có TK 5111

13.917.253

Có TK 3331


1.391.725

Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH Ngọc Duy
Địa chỉ: Số 232 Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội
Nội dung nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 15.308.978 đồng
(Viết bằng chữ: Mười lăm triệu ba trăm linh tám nghìn chín trăm bảy mươi tám
đồng)
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 18 tháng 03 năm 2022
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đã ký

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký

Thủ quỹ
(Ký, họ

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

tên)
Đã ký

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)


Đã ký

Đã ký

Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000384
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng

Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: HH/19P
Số: 0000384


Ngày 15 tháng 03 năm 2022
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM&DV Thiều Sơn
Mã số thuế: 0106018857
Địa chỉ: Số 64, Phố Yên Bái II, Phường Phố Huế, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại:

024 6657 2888

Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu
Địa chỉ: Thơn Hùng Trì, Xã Lạc Đạo, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
Hình thức thanh tốn: TM
STT
A
1


Mã số thuế: 0900935278

Tên hàng hố, dịch

ĐVT
vụ
B
C
Chi phí tiếp khách
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10% ;

Số lượng

Đơn giá

1

2

Thành tiền
3=1x2
3.080.000
3.080.000

Tiền thuế GTGT

308.000


Tổng cộng tiền thanh toán

3.388.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu, ba trăm tám mươi tám nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Người bán hàng
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký,đóng dấu, họ tên)

Biểu 2.4: Phiếu chi
Đơn vị: Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu
Địa chỉ: Thôn Hùng Trì, Xã Lạc Đạo, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 03 năm 2022

Quyển số: --Số: PC03.30
Nợ TK 6427

3.080.000


Nợ TK 1331

308.000


Có TK 1111

3.388.000

Họ và tên người nhận tiền: Lưu Thanh Hương
Địa chỉ: Phòng Kinh doanh
Nội dung chi: Thanh toán tiền tiếp khách HĐTC 0000384
Số tiền:

3.388.000 đồng

Viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm tám mươi tám nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc: hóa đơn GTGT số 0000384
Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu Người nhận

tiền
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Ví dụ 3: Ngày 30 tháng 03 năm 2022 Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại
Nhật Hiếu đã thanh lý chiếc điều hòa với giá 1.000.000 đồng chưa VAT cho Doanh

nghiệp tư nhân Dương Phú. Doanh nghiệp tư nhân Dương Phú đã thanh tốn bằng
tiền mặt. Kế tốn Cơng ty đã lập phiếu thu.
Biểu 2.5: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu


Địa chỉ: Thơn Hùng Trì, Xã Lạc Đạo, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
PHIẾU THU

Quyển số:---

Ngày 30 tháng 03 năm 2022

Số: PC03.50
Nợ TK 1111: 1.100.000
Có TK 711: 1.000.000
Có TK 3331

100.000

Họ và tên người nộp tiền: Chị Phương – Doanh nghiệp tư nhân Dương Phú
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do: Thu thanh lý bán điều hòa
Số tiền: 1.100.000 đồng (Viết bằng chữ: Một triệu một trăm nghìn đồng./.)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Ngày 30 tháng 03 năm 2022
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

Người lập phiếu Người nộp tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu một trăm nghìn đồng./.

Ví dụ 4: Ngày 30 tháng 03 năm 2022 Công ty TNHH MTV Tư vấn Xây dựng
Hồng Hà thanh tốn tiền hàng đã bán ngày 15 tháng 03 năm 2022 số tiền là
17.600.000 đồng. Kế toán lập phiếu thu.
Biểu 2.6: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu
Địa chỉ: Thơn Hùng Trì, Xã Lạc Đạo, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam


PHIẾU THU

Quyển số: ---


Ngày 30 tháng 03 năm 2022

Số: PT03.51

Nợ TK 1111

17.600.000

Có TK 131

17.600.000

Họ và tên người nộp tiền: Cơng ty TNHH MTV Tư vấn Xây dựng Hoàng Hà
Địa chỉ: Văn Lâm, Hưng yên
Nội dung nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 17.600.000 đồng
(Viết bằng chữ: Mười bảy triệu sáu trăm nghìn đồng./.)
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 03 năm 2022
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Đã ký

Đã ký


Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Đã ký

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)

Đã ký

Đã ký

Ví dụ 5: Ngày 30 tháng 03 năm 2022 chi tạm ứng cơng tác phí cho Nhân
viên Đỗ Văn Hồng số tiền 10.000.000 đồng, kế tốn lập phiếu chi.
Biểu 2.7: Phiếu chi
Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu
Địa chỉ: Thơn Hùng Trì, Xã Lạc Đạo, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
PHIẾU CHI

Quyển số:---


Ngày 30 tháng 03 năm 2022

Số: PC03.60
Nợ TK 141


10.000.000

Có TK 1111

10.000.000

Họ và tên người nhận tiền: Đỗ Văn Hoàng
Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu
Địa chỉ: Thơn Hùng Trì, Xã Lạc Đạo, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
Nội dung chi: Chi tạm ứng đi công tác
Số tiền:

10.000.000 đồng

(Viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
(Đã nhận đủ số tiền): Mười triệu đồng chẵn./.
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

Người lập phiếu Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Ví dụ 6: Ngày 19 tháng 03 năm 2022 Nhân viên Lã Thu Thủy Phịng Kế
tốn đi rút séc số tiền là 25.000.000 đồng.
Biểu 2.8: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu
Địa chỉ: Thôn Hùng Trì, Xã Lạc Đạo, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
PHIẾU THU

Quyển số: ---

Ngày 19 tháng 03 năm 2022
Nợ TK 1111

Số: PT03.23
25.000.000


Có TK 1121

25.000.000

Họ và tên người nộp tiền: Lã Thu Thủy
Địa chỉ: Phịng Kế tốn
Lý do nộp: Rút gửi về nhập quỹ
Số tiền: 25.000.000 đồng
(Viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu đồng./.
Kèm theo: …………………….. Chứng từ gốc………………………………………
Ngày 19 tháng 03 năm 2022

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Đã ký

Đã ký

Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Đã ký

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)

Đã ký

Đã ký

Biểu 2.9: Phiếu chi
Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nhật Hiếu
Địa chỉ: Thôn Hùng Trì, Xã Lạc Đạo, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
PHIẾU CHI


Quyển số: ---

Ngày 05 tháng 03 năm 2022

Số: PC03.01

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thu Huyền
Địa chỉ: Kế tốn trưởng

Nợ TK 1121

180.000.000

Có TK 1111

180.000.000


×