Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và thanh toán với Ngân sách Nhà nước tại Công ty TNHH In Thương Mại và Xây dựng Nhật Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.35 KB, 60 trang )

Trêng Cao ®¼ng c«ng nghiÖp Nam §Þnh Khoa Kinh tÕ
MôC LôC
Phan ThÞ Thu HiÒn Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Líp: NCL49KT5 Kho¸: 2008 - 2010–
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
Lời mở đầu
Các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp dịch vụ nói riêng đều
chịu tác động của các quy luật kinh tế trong đó quy luật cạnh tranh là yếu tố khách
quan, nó vừa là thách thức vừa là động lực để các doanh nghiệp tồn tại và phát
triển. Mục tiêu lớn của các doanh nghiệp là hoạt động kinh doanh mang lại hiệu
quả và mang lại lợi nhuận cao. Để kinh doanh có hiệu quả, để có thể cạnh tranh đ-
ợc và đứng vững trên thị trờng, một biện pháp vô cùng cần thiết là các doanh
nghiệp phải quản lý và thực hiện tốt vốn bằng tiền và thực hiện thanh toán với
Ngân sách Nhà nớc nhằm đảm bảo tốt các mối quan hệ tác động qua lại giữa các
thành phần kinh tế, nó sẽ kích thích nền kinh tế phát triển nhanh hơn.
Mặt khác vốn bằng tiền và các khoản thanh toán với Ngân sách Nhà nớc
đánh giá thực lực của công ty trong quá trình kinh doanh cũng nh khả năng tài
chính của doanh nghiệp, từ đó tạo niềm tin cho các đối tác có quan hệ trực tiếp
hay gián tiếp với doanh nghiệp, ngoài ra nó còn thể hiện vòng lu chuyển tiền tệ
cuả doanh nghiệp có nhanh chóng hiệu quả hay không, để từ đó có thể đánh giá
kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Nh vậy, nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán vốn bằng tiền kết
hợp với việc tìm hiểu thực tế kế toán vốn bằng tiền và thanh toán với Ngân sách
Nhà n ớc tại Công ty TNHH In Thơng Mại và Xây dựng Nhật Quang. Trong
thời gian thực tập, trên cơ sở những kiến thức đã học cùng sự hớng dẫn tận tình
của Cô giáo Nguyễn Thị Hơng và các anh chị trong phòng kế toán của công ty,
em đã chọn và đi sâu vào nghiên cứu đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền
và thanh toán với Ngân sách Nhà nớc tại Công ty TNHH In Thơng Mại và
Xây dựng Nhật Quang
Kết cấu của chuyên đề bao gồm:
- Chơng I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế và tổ chức quản trị kinh


doanh tại Công ty TNHH In Thơng Mại và Xây dựng Nhật Quang.
- Chơng II: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và thanh toán với Ngân
sách Nhà nớc tại Công ty TNHH In Thơng Mại và Xây dựng Nhật
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
2
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
Quang .
- Chơng III: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH In Th-
ơng mại và Xây dựng Nhật Quang.
- Do thời gian thực tập có hạn và trình độ của bản thân còn nhiều hạn chế nên
chuyên đề của em không tránh khỏi những sai sót. Vậy em kính mong các
Thầy cô giáo và các anh chị trong phòng kế toán Công ty TNHH In Thơng
Mại và Xây dựng Nhật Quang đóng góp ý kiến và chỉ bảo em thêm để
chuyên đề của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
CHƯƠNG II
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
3
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
tổng quan về đặc điểm kinh tế và tổ chức quản trị kinh
doanh tại công ty TNHH IN THƯƠNG MạI Và XÂY DựNG
NHậT QUANG
I. đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh
doanh của công ty TNHH IN THƯƠNG MạI Và XÂY DựNG NHậT QUANG
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Lịch sử(quá trình) hình thành và phát triển của công ty:
Trong bối cảnh nền kinh thế thị trờng đang ngày càng phát triển cùng với việc nớc
ta đang hội nhập tổ chức WTO.Chính vì vậy mà các doanh nghiệp phải hoạch định

cho mình một chính sách và chiến lợc tài chính đặc biệt vững chắc.Bên cạnh đó
việc đầu t của các doanh nghiệp vào các lĩnh vực và các nghành nghề cũng là điều
hết sức đợc quan tâm. Do đó để đáp ứng cho những nhu cầu kinh doanh của các
doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp nắm rõ về các vấn đề về luật kế toán,tài
chính và đầu t công ty TNHH In Thơng Mại và Xây dựng Nhật Quang đã ra
đời.
Công ty TNHH In Thơng Mại và Xây dựng Nhật Quang đợc thành lập ngày 14
tháng 1 năm 2001 với số vốn điều lệ 1.500.000.000 đồng.
2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
- Chức năng,nhiệm vụ
+Công ty t vấn cho các doanh nghiệp bằng cách trục tếp liên hệ khách hàng
để hiểu đợc mục đích của họ yêu cầu, thông qua đó có thể t vấn qua điện thoại giúp
khách hàng nắm bắt đợc mục tiêu mà mình cần đạt đợc. Với mục tiêu tăng chất l-
ợng dịch vụ tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, để bù đáp những chi phí.
+ Với mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ chính trên Công ty TNHH In Th-
ơng Mại và Xây dựng Nhật Quang đóng vai trò khá quan trọng trong việc quảng
cáo và hỗ trợ sự phát triển của các doanh nghiệp trên cả nớc.
- Nghành nghề, quy mô kinh doanh, đăc điểm về sản phẩm thị trờng
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
4
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ, công ty
hiện nay có các Nghành nghề kinh doanh sau:
+ In ấn và thiết kế quảng cáo ;
+ Dịch vụ t vấn về xây dựng;
+ Dịch vụ xúc tiến thơng mại ;
+ Dịch vụ t vấn về các vấn đề môi trờng và xử lý chất thải( không bao gồm dịch vụ
thiết kế công trình) ;
+ T vấn đầu t ;

+ Dịch vụ quản lý dự án ;
+ Dịch vụ nghiên cứu , khảo sát, phân tích thị trờng :
- Quy mô kinh doanh:
+ Thị trờng hoạt động của doanh nghiệp trớc hết tập trung hớng vào các doanh
nghiệp có nhu cầu trên địa bàn cả nớc.
- Đặc điểm về sản phẩm và thị trờng:
Đặc điểm của kinh doanh dịch vụ là sản phẩm phần lớn là dịch vụ, quá trình
sản xuất ra sản phẩm đông thời là quá trình tiêu thụ nghĩa là các dịch vụ đợc thực
hiện trực tiếp với khách hàng.
Với những sản phẩm đợc cung cấp từ những hệ thống văn bản pháp luật do nhà
nớc ban hành và những cán bộ có trình độ chuyên môn về luật cao, cùng với các
dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo, Công ty đã tạo dựng đợc thơng hiệu và đợc
nhiều khách hàng biết đến. Khách hàng chủ yếu của công ty đa phần là các doanh
nghiệp t nhân mới thành lập và các doanh nghiệp đã và đang hoạt động.
3. Đăc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Xuất phát từ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty, căn cứ vào điều
kiện hoạt động kinh doanh đặc điểm kinh doanh của công ty, tổ chức bộ máy của
công ty đợc bố trí theo sơ đồ sau:
- Mô hình tổ chức bộ máy:
Công ty TNHH In Thơng Mại và Xây dựng Nhật Quang đợc tổ chức bộ
máy quản lý gọn nhẹ theo mô hình trực tuyến chức năng. Mỗi nhóm chức năng đảm
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
5
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
nhiệm những phần công việc cụ thể. Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận giúp cho
việc thực hiện những hợp đồng của công ty thành công nhanh chóng.
- Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
- Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ giữa
các phòng ban, bộ phận

+ Giám đốc : là ngời đại diện pháp nhân cho công ty, là ngời chịu trách
nhiệm trớc pháp luật về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, trực tiếp điều
hành mọi hoạt động của công ty.
+ Phó Giám đốc: Có chức năng hỗ trợ cho công việc của Giám Đốc, trực
tiếp điều hành phòng kế toán, phòng t vấn. Chịu trách nhiệm trớc Giám Đốc về
hoạt động của bộ phận mình quản lý.
+Phòng t vấn: Tổ chức thu thập thông tin và t vấn cho khách hàng.
+Phòng kế hoạch: là phòng có nhiệm vụ vạch ra kế hoạch sản xuất cho công
ty.
+Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm toàn bộ khâu sản xuất của công ty các
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
Tư vấn
Phòng
nghiệp
vụ
Kế
toán
trư
Thủ
Quỹ
Phòng
kế toán
Phòng
kỹ
thuật
Phòng

kế
hoạch
Kế
toán
tiền
6
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
máy móc thiết bị.
+Phòng nghiệp vụ: thực hiện tìm kiếm những đối tác kinh doanh theo đúng
pháp luật,lập phơng án kinh doanh trình giám đốc trớc khi thực hiện hợp đồng.
+ Phòng Kế toán: Tổ chức hoạt động kế toán tài chính theo quy định thống
nhất của Bộ Tài Chính. Quản lý thu chi v các hoạt động t i chính khác của Công
ty, theo dõi công nợ của khách h ng, hạch toán chi phí kinh doanh, cân đối t i sản
v nguốn vốn, hạch toán lợi nhuận, thanh quyết toán với Nh n ớc v chịu trách
nhiệm về vấn đề t i chính của Công ty tr ớc cơ quan t i chính cấp trên v lãnh đạo
Công ty, tham mu cho ban Giám đốc trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
Cung cấp số liệu đầy đủ kịp thời phục vụ cho công tác quản lý của Giám Đốc.
+ Kế toán trởng: Là ngời đợc bổ nhiệm đứng đầu bộ máy kế toán, ngời chỉ
đạo chung và tham mu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lợc tài chính,
kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trởng là ngời hớng dẫn, chỉ đạo kiểm tra, điều
chỉnh công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất(có lợi cho doanh
nghiệp mà vẫn hợp pháp).
Đảm nhiệm các nhiệm vụ về tổ chức thực hiện công tác kế toán của doanh
nghiệp ( sổ sách,báo cáo thuế,báo cáo tài chính ). Tổ chức điều hành bộ máy kế
toán của doanh nghiệp.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt cho đơn vị, quản lý thu, chi. Căn cứ vào
các chứng từ thu, chi để thu và chi đúng đối tợng, số tiền. Cập nhật sổ quỹ hàng
ngày, rút số d và đối chiếu với kế toá tiền mặt. Ngoài ra có thể có thêm những quy
định và nhiệm vụ khác tuỳ theo sự sắp xếp của cấp trên.
+ Kế toán tiền mặt: thu tiền và chi tiền theo lệnh của giám đốc và kế toán

trởng dựa trên các phiếu thu, phiếu chi.
4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
- Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây:
Măc dù công ty gặp phải rất nhiều khó khăn trong sự phát triển của mình
nhng công ty TNHH In Thơng Mại và Xây dựng Nhật Quang đã tích cực hoàn
thiện dịch vụ và tăng cờng tìm kiếm khách hang tiềm năng Nhờ đó mà doanh thu
và lợi nhuận đều tăng qua các năm cũng nh các khoản nộp ngân sách nhà nớc đều
đợc thực hiện đầy đủ.
Điều này đợc thể hiện qua bảng các số liệu sau:
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
7
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
Bảng biểu số 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2009
Qua các số liệu trên, ta có thể thấy doanh thu cung cấp dịch vụ năm 2009 có
giảm so với năm 2008 nhng lợi nhuận năm 2009cao hơn so với năm 2008. Điều
đó chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn trong năm 2009.
- Một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của Công ty TNHH In Thơng Mại và
Xây dựng Nhật Quang.
Mặc dù khi mới thành lập Công ty còn gặp nhiều khó khăn với số vốn hạn chế
là 1.500.000.000 đồng, Song công ty đã vợt qua mọi gian nan thử thách và cho đến
nay công ty đã có một chỗ đứng vững chắc trên thị trờng. Dới đây là một số chỉ
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
Chỉ tiêu

số
Thuyết

minh Năm nay Năm trớc
A B C D E
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 424,836,636 430,949,088
2.Các khoàn giảm trừ doanh thu 02 - -
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01-
02 ) 10 424,836,636 430,949,088
4.Giá vốn hàng bán 11 - -
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20=10-11 ) 20 424,836,636 430,949,088
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 - -
7.Chi phí tài chính 22 - -
Trong đó : Chi phí lãi vay 23 - -
8.Chi phí quản lý kinh doanh 24 377,841,304 424,170,520
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+21-22-24) 30 46,995,332 6,778,568
10.Thu nhập khác 31 - -
11.Chi phí khác 32 1,050,000 -
12.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 (1,050,000) -
13.Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế (50=30+40) 50 IV.09 45,945,332 6,778,568
14.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 - -
15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51) 60 45,945,332 6,778,568
8
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
tiêu phản ánh tình hình tài chính của công ty
Bảng biểu số 2: Một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của công ty
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
1. Vốn cố định 62,149,749 62,149,749
2. Vốn lu động 703,554,563 69,659,166
3. Doanh thu 430,949,088 424,836,636
4. Lợi nhuận trớc thuế 6,778,568 45,945,332
5. Vốn chủ sở hữu 13,000,000,000 19,800,000,000
II. tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty TNHH IN

THƯƠNG MạI Và XÂY DựNG NHậT QUANG
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH In Thơng Mại và Xây dựng
Nhật Quang
- Mô hình tổ chức bộ máy:
Là một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, bộ máy kế toán của Công ty TNHH
In Thơng mại và Xây dựng Nhật Quang đợc tổ chức theo mô hình tập trung.
Mọi công việc từ khâu lập chứng từ đến hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp đều
đợc thực hiện tại phòng kế toán. Công ty có 3 kế toán, mỗi ngời phụ trách và kiêm
nhiệm nhiều phần hành kế toán khác nhau.

Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
9
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
- Chức năng và nhiệm vụ của từng ngời :
+ Kế toán trởng: Là ngời đợc bổ nhiệm đứng đầu bộ máy kế toán, ngời chỉ
đạo chung và tham mu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lợc tài chính,
kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trởng là ngời hớng dẫn, chỉ đạo kiểm tra, điều
chỉnh công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất(có lợi cho doanh
nghiệp mà vẫn hợp pháp). Đảm nhiệm các nhiệm vụ về tổ chức thực hiện công tác
kế toán của doanh nghiệp ( sổ sách,báo cáo thuế,báo cáo tài chính ). Tổ chức
điều hành bộ máy kế toán của doanh nghiệp. Kế toán trởng đảm nhiêm thực hiện
phần hành kế toán kế toán tiền lơng và bảo hiểm xã hội, kế toán tài sản cố định,
chi phí, đồng thời đảm nhiệm công việc kê khai thuế.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt cho đơn vị, quản lý thu, chi. Căn cứ
vào các chứng từ thu, chi để thu và chi đúng đối tợng, số tiền. Cập nhật sổ quỹ
hàng ngày, rút số d và đối chiếu với kế toá tiền mặt. Ngoài ra có thể có thêm
những quy định và nhiệm vụ khác tuỳ theo sự sắp xếp của cấp trên.
+ Kế toán tiền mặt: thu tiền và chi tiền theo lệnh của giám đốc và kế toán

trởng dựa trên các phiếu thu, phiếu chi. Kế toán tiền mặt thực hiện phần hành kế
toán vốn bằng tiền.
2. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH In Th-
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
10
Phòng kế
toán
Kế toán
trởng
Kế toán
tiền mặt
Thủ quỹ
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
ơng Mại và Xây dựng Nhật Quang
* Các chính sách kế toán chung
- Công ty TNHH In Thơng Mại và Xây dựng Nhật Quang áp dụng chế độ
kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
- Về hình thức kế toán công ty lựa chọn hình thức nhật ký chung với hệ thống
sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp, báo cáo kế toán thống nhất. Theo hình thức
này tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký
chung. Theo thứ tự thời gian phát sinh và định khoản nghiệp vụ đó, sau đó lấy số
liệu trên các sổ nhật ký để chuyển ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm N đến ngày 30/12/N
tính theo năm dơng lịch.
- Đơn vị tiền tệ kế toán là đồng Việt Nam. Trờng hợp nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh là ngoại tệ phải quy đổi theo tỷ giá hối đoái thực hiện hoặc tỷ giá
hối đoái do Ngân hàng nhà nớc công bố tại thời điểm quy đổi, trừ khi có quy định
khác.

- Đối với hàng tồn kho, công ty thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp tính giá trị vốn hàng tồn kho cuối kỳ theo phơng pháp bình
quân gia quyền.
- Phơng pháp tính khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng.
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
* Vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại công ty
Doanh nghiệp tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán quy định trong
quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Theo quyết định đó, hệ thống chứng từ kế toán của
doanh nghiệp bao gồm các chỉ tiêu sau:
- Chỉ tiêu lao động tiền lơng
- Chỉ tiêu về tiền tệ
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
11
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
- Chỉ tiêu về tài sản cố định
* Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Kế toán của công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo đúng
chế độ hiện hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC cụ thể nh sau:
- TK loại 1: Tài sản ngắn hạn
Doanh nghiệp không có các khoản đầu t ngắn hạn và dài hạn nên không sử dụng
TK 121, 221
Doanh nghiệp không sử dụng các TK dự phòng 139,159
- Tài khoản loại 2: Tài sản dài hạn
Doanh nghiệp chỉ sử dụng TK 221,214 để hạch toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ. Do
không có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên doanh nghiệp không sử dụng các TK
loại 2 khác.
- Tài khoản loại 3: Nợ phải trả
Doanh nghiệp chỉ sử dụng TK thuế và các khoản phải nộp ngân sách (TK 333),

phải trả công nhân viên (TK334), Thuế TNDN (TK 3334), Thuế môn bài (TK
3338).
- Tài khoản loại 4: Vốn chủ sở hữu
Doanh nghiệp không hình thành quỹ khen thởng, phúc lợi nên không sử dụng TK
431.
- Tài khoản loại 5: Doanh thu
Doanh nghiệp không sử dụng TK 521,531,532
- Tài khoản loại 6: Chi phí
Doanh nghiệp chỉ sử dụng TK 642
- Tài khoản loại 7: thu nhập khác
- Tài khoản loại 8: Chi phí khác
- Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
+ Hớng mở chi tiết của các tài khoản:
Tài khoản 642- Chi phí quản lý
Tài khoản cấp hai là 6422: Chi phí quản lý kinh doanh
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
12
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
Các tài khoản chi tiết gồm :
+TK 64221: chi phí lơng công nhân viên
+ TK 64222: chi phí vật liệu quản lý
+ TK 64223: chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6224: Trích khấu hao TSCĐ
+ TK 64225: Thuế, phí và lệ phí
+ TK 64227: chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 64228: Chi phí băng tiền khác
Tài khoản 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 5113: Phí dịch vụ t vấn
Tài khoản thuế

+ Tài khoản 133- Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ :
Các tài khoản cấp 2 của tài khoản này là:
TK 1331- thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
TK 1332- Thuế GTGT đợc khấu trừ của tài sản cố định
+Thuế GTGT đầu ra:Tài khoản 3331- thuế GTGT phải nộp.
Tài khoản này có hai tài khoản cấp hai;
TK 33311- thuế GTGT đầu ra
TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
* Vận dụng hệ thống sổ sách kế toán và báo cáo kế toán
- Hệ thống sổ sách kế toán:
Doanh nghiệp áp dụng theo hình thức sổ Nhật ký chung.
Sổ kế toán tổng hợp gồm có: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản
Sổ kế toán chi tiết gồm có : Sổ chi tiết tài khoản 642,3331,3334,3338
Theo hình thức Nhật ký chung, trình tự ghi sổ kế toán của công ty đợc khái
quát qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán của công ty TNHH In Thơng Mại và xây
dựng Nhật Quang
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
13
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
Ghi chú:
Ghi hng ngy:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu kiểm tra:
- Trình tự ghi sổ kế toán :
a) Hằng ngy, căn cứ vào các chứng từ, đã đợc kiểm tra dùng lm căn cứ để
ghi sổ.Trớc hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các ti khoản kế

toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đ-
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
Chứng từ
kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt

Sổ Nhật ký
chung
Sổ , thẻ kế
toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
14
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
ợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp
vụ phát sinh vo sổ nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3,5,10...ngy hoặc cuối
tháng, tuỳ khối lợng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp tong sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số
liệu để ghi vo các ti khooản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp
do một nghiệp vụ đợc đông thời ghi vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
b) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết (đợc lập từ những sổ, thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập Báo
cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ v tổng số phát sinh Có trên

tài khoản bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ v Tổng số
phát sinh Có trên sổ nhật ký chung(hoặc sổ Nhật ký chung v các sổ Nhật ký đặc
biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
- Hệ thống báo cáo kế toán
- Chế độ lập báo cáo tài chính theo quyết định số 48/QĐ-BTC ban hành
ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính.
+ Thời gian lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toáo năm(bắt đầu từ ngày
01/01/N kết thúc vào ngày 31/12/N)
+ Đ ơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Việt Nam đồng
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính,
tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu của các
doanh nghiệp cơ quan nhà nớc và nhu cầu hữu ích của ngời sử dụng trong việc đa
ra các quyết định kinh tế.
Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp
về: Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh
doanh và chi phí khác, lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh, thuế và các khoản
nộp nhà nớc...
Các báo cáo tài chính đợc sử dụng để tính toán các chiêu tài chính và
đánh giá kết quả hoạt động của công ty tròn năm vừa qua và là ngồn thông tin để
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
15
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
cơ quan thuế thực hiện kiểm tra và quyết toán thuế.
Sau khi kết thúc năm tài chính, kế toán lập báo cáo tài chính theo quy định
của pháp luật và nộp cho cơ quan thuế trớc ngày 1/4 hàng năm.
Hệ thống báo cáo ti chính của doanh nghiệp bao gồm các loại sau:
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01- DN
+ Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính: Mẫu số B09 DN
+ Báo cáo kết quả kinh doanh : Mẫu số B02 DN

+ Nộp Báo cáo tài chính cho Chi cục thuế Hoàn Kiếm.

Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
16
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
CHƯƠNG II
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và thanh toán với
ngân sách nhà nớc tại công ty TNHH IN THƯƠNG MạI Và X
ÂY DựNG NHậT QUANG
I. Các nguyên tắc và quy định kiểm soát nội bộ liên quan đến
quản lý và sử dụng vốn bằng tiền tại công ty TNHH IN THƯƠNG MạI
Và XÂY DựNG NHậT QUANG
- Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ở các
Ngân hàng, kho bạc, các trung tâm tài chính.
- Vốn bằng tiền là tất cả các hình thức tiền tệ và tài sản có thể chuyển ngay
thành tiền do doanh nghiệp sở hữu.
* Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền:
+ Nguyên tắc thống nhất: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc kế toán sử
dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam để phản ánh.
+ Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền
hiện có, tình hình thi, chi toàn bộ các loại tiền.
Các tài khoản sử dụng :
TK 111 ( Tiền mặt) Phản ánh các loại tiền mặt của doanh nghiệp.
TK 112 (Tiền gửi Ngân hàng) Phản ánh các loại tiền gửi tại các Ngân
hàng và các tổ chức thuê tài chính.
Cấu trúc chung:
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt
D nợ: Phản ánh số tiền hiện có(đầu kỳ hoặc cuối kỳ)

Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
17
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
+ Nguyên tắc quản lý dòng tiền :
1.Tính toán và dự đoán các dòng tiền trong tơng lai:
Lập các dự báo về dòng tiền cho năm tới, quý tới và có thể là cả cho tuần tới
nếu công ty đang trong tình trạng khó khăn về khả năng thanh toán. Dự báo chính
xác về dòng tiền sẽ giúp công ty nhận thức đợc những khó khăn về tiền trớc khi nó
xảy ra.
Dự báo về dòng tiền phải là những dự đoán có căn cứ, dựa trên cân đối giữa
nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm: việc thanh toán của khách hàng trong quá khứ,
dựa trên những tính toán kỹ lỡng về các khoản sắp phải chi, và khả năng yêu cầu
thanh toán của công ty. Các dự đoán đợc dựa trên các giả định rằng khách hàng sẽ
thanh toán trong cùng một khoảng thời gian giống nh những lần thanh toán trớc
đó, công ty sẽ cho phép gia hạn thanh toán tơng tự nh những lần trớc đó. Và các
khoản chi thờng bao gồm chi đầu t nâng cấp tài sản, các khoản chi cần thiết khác.
Bắt đầu dự đoán dòng tiền bằng việc cộng số d tiền tại thời điểm đầu kỳ với
các khoản tiền dự kiến thu đợc từ các nguồn khác nhau. Để làm đợc việc đó phải
thu thập các thông tin từ phòng kinh doanh, kế toán và từ phòng tài chính. Khi tiến
hành chi tiền không có nghĩa kà khi nào chi mà phải xác đinh là chi cho cái gì.
Liệt kê các khoản chi, bao gồm chi phí thuê, tiền lơng và thuế phải trả hoặc các
khoản phải trả khác nh chi phúc lợi, mua dụng cụ văn phòng, đồ dùng văn phòng,
quảng cáo, sửa chữa tài sản, nhiên liệu.
2. Cải thiện các khoản thu:
Công ty cần cải thiện các khoản thu thông qua việc kiểm soát tốt các khoản
công nợ phải thu của khách hàng.
Yêu cầu khách hàng trả trớc một phần tiền tại thời điểm đặt hàng;
Cung cấp các khoản triết khấu thanh toán cho khách hàng để khuyến khích
họ thanh toán sớm tiền hàng;

Phát hành hoá đơn kịp thời và đốc thúc thanh toán nếu khách hàng chậm
trễ;
Theo dõi các khách hàng nợ để phát hiện và tránh những khoản nợ tồn
đọng.
3. Quản lý các khoản công nợ phải trả:
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
18
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
Tận dụng hết lợi thế từ những điều khoản mua chịu. Nếu nhà cung cấp yêu
cầu thanh toán trong vòng 30 ngày thì không nên trả trong vòng 15 ngày;
Đàm phán với nhà cung cấp khi họ không thấy đợc tình hình tài chính của
công ty. Nếu công ty cần trì hoãn thanh toán, cần phải có sự tin tởng và
thông cảm từ phía nhà cung cấp;
Xem xét kỹ lỡng khi chấp nhận thanh toán sớm để đợc hởng chiết khấu của
nhà cung cấp. Nó có thể có lợi cho công ty nhng cũng có thể là một thiệt
thòi cho công ty khi thanh toán sớm, Cần xem xét chi tiết các điều khoản;
Không nên luôn luôn lựa chọn những nhà cung cấp có giá thấp nhất. Nhiều
khi điều khoản thanh toán mềm dẻo có thể góp phần cảI thiện dòng tiền của
công ty hơn là mặc cả đợc giá rẻ.
Khi tiền xuất ra cũng nh khi tiền vào phải có hoá đơn, chứng từ hợp lệ.
+ Nguyên tắc kiểm soát nội bộ liên quan đến quản lý và sử dụng vốn
bằng tiền:
Tiền đợc coi nh mạch máu lu thông của doanh nghiệp, vì vậy đòi hỏi phải có
những nguyên tắc quản lý chặt chẽ vốn băng tiền để tránh thất thoát, gian lân.
Đối với tiền mặt: hạn chế tiền tồn quỹ, chỉ giữ lại ở mức thấp nhất để đáp ứng
nhu cầu thanh toán mà không thể chi trả qua ngân hàng. Cần khuyến khích thanh
toán qua ngân hàng.
Xây dựng những quy tắc rõ rệt về trách nhiệm, nghĩa vụ của các bộ phận, cá
nhân có liên quan trong quá trình thanh toán. Ví dụ: Thiết lập quy trình cụ thể khi

thu, chi bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng với quyền phê duyệt của các cấp quản
lý để xác định trách nhiệm của cá nhân, bộ phận có liên quan khi thanh toán,
nhằm đảm bảo việc thanh toán diễn ra thuận lợi trong nội bộ đơn vị hay giữa các
đơn vị với tổ chức, cá nhân bên ngoài.
Cần tuân thủ các yêu cầu quản lý nội bộ vốn bằng tiền và tuân thủ nguyên tắc
bất kiêm nghiệm. Chẳng hạn nh cá nhân nào có trách nhiệm đối với một tài sản thì
không đợc giữ sổ sách kế toán đối với loại tài sản đó, kế toán không đợc kiêm
nhiệm thủ quỹ Tiền nhập vào hay xuất ra khỏi đơn vị phải có chứng từ hợp lệ,
có đầy đủ chữ ký của ngời nhận, ngời giao và các bên có trách nhiệm liên quan.
Thủ quỹ có trách nhiệm quản lý nhập và xuất quỹ tiền mặt Hàng ngày thủ
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
19
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu sổ
quỹ tiền mặt với sổ kế toán quỹ tiền mặt. Nếu có chênh lệch phải xác đinh nguyên
nhân và kiến nghị biện pháp giải quyết.
Cần tổ chức công tác kiểm kê định kỳ và kiểm kê đột xuất tiền mặt tồn quỹ.
Đối với tiền gửi Ngân hàng, định kỳ đối chiếu số d trên sổ sách của doanh nghiệp
với số d tại Ngân hàng để kịp thời xử lý chênh lệch.
II. Kế toán tiền mặt tại quỹ tại công ty TNHH IN THƯƠNG MạI
Và XÂY DựNG NHậT QUANG
1. Tổ chức quản lý và luân chuyển chứng từ
Tại quỹ tiền mặt của công ty chỉ quản lý tiền mặt đồng Việt Nam giao cho thủ
quỹ giữ, thủ quỹ sẽ là ngời quản lý quỹ tiền mặt và chịu trách nhiệm mọi pháp lý,
thủ quỹ chỉ đợc xuất, nhập quỹ tiền mặt khi đợc lệnh thu chi của giám đốc uỷ quyền
cho kế toán trởng công ty. Mọi khoản thu chi tiền mặt phải có phiếu thu, chi, và có
đủ chữ ký của ngời giao, ngời nhận, ngời cho phép (kế toán trởng) sau khi đã thu,
chi tiền thủ quỹ đóng dấu đã thu tiền. Cuối ngày căn cứ vào thu, chi để ghi vào
sổ quỹ, sau đó chuyển chứng từ cho kế toán tổng hợp để vào sổ kế toán bằng tiền.

Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tiền quỹ thực tế, và đối chiếu với sổ chi tiết tiền
mặt đối chiếu.
Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến quỹ tiền mặt của công ty là : rút tiền gửi
ngân hàng về nhập quỹ, tạm ứng, chi trả lơng cho nhân viên, chi mua các thiết bị
văn phòng, chi các dịch vụ khác nh mua xăng, thanh toán tiền điện nớc.phục vụ
cho hoạt đông kinh doanh của công ty.
Các chứng từ thờng đợc sử dụng là phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng
và giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.. Sau khi thủ quỹ nhận các chứng từ về phiếu
thu và phiếu chi sẽ nhập tiền vào quỹ hoặc xuất quỹ và ghi vào sổ theo dõi riêng
đối với quỹ tiền mặt. Hàng ngày Thủ quỹ sẽ chuyển các chứng từ thu và chi tới kế
toán tiền mặt để vào sổ chi tiết tiền mặt, Nhật ký thu tiền, chi tiền, sổ quỹ tiền mặt
và sổ Nhật ký chung và từ nhật ký chung kế toán lấy số liệu vào sổ cái TK 111.
Cuối tháng, căn cứ vào Nhật ký thu, chi tiền kế toán tiền mặt lên sổ cái TK 111.
Hàng ngày thủ quỹ đối chiếu giữa sổ quỹ và sổ chi tiết tiền mặt với số tiền thực tế
của quỹ. Nếu phát hiện có chênh lệch thì phải báo ngay với kế toán tiền mặt và kế
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
20
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
toán trởng để tìm ra nguyên nhân, có biên pháp sử lý kịp thời. Hàng tuần, cuối mỗi
tháng kế toán trởng sẽ tiến hành kiểm kê quỹ đối chiếu số tiền thực tế của quỹ với
sổ sách có liên quan đến quỹ tiền mặt đồng thời lập biên bản kiểm quỹ.
Sơ đồ 4 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2. Quy trình kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty
Nh đã trình bày ở trên, hình thức sổ kế toán ở công ty là hình thức sổ Nhật
ký chung, hàng ngày kế toán dựa vào các chứng từ gốc phát sinh từ các nghiệp vụ

Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
Phiếu thu,
phiếu chi
NK Thu, Chi tiền Nhật ký chung
Sổ quỹ tiền
mặt
Sổ cái TK 111
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo Tài chính
21
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
kinh tế để tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, và các sổ có liên quan.
Từ các chứng từ nh phiếu thu, phiếu chi,giấy báo nợ, giấy báo có kế toán vào sổ
Nhật ký chung theo thứ tự thời gian và theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (sơ
đồ số 4)
Ví dụ1: Khi nhận đợc phiếu chi kế toán sẽ vào sổ nhận ký chung
Đơn vị . Mẫu sổ: 02 -TT
Địa chỉ . Ban hành theo QĐsố
48//2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trởng
BTC)
Quyển số
Số: 07-T8
Phiếu Chi
Ngày 20 tháng 08 năm 2009
Họ và tên ngời nhận tiền: Vũ Thị Huệ
Địa chỉ : Phòng Hành Chính
Lý do chi tiền: Dịch vụ phòng nghỉ- ăn uống
Số tiền: 864.940 đồng viết bằng chữ ( Tám trăm sáu mơi bốn nghìn

chín trăm bốn mơi đồng)
Kèm theo ..chứng từ gốc
Kế toán trởng Ngời lập phiếu
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) (Tám trăm sáu mơi bốn nghìn
chín trăm bốn mơi đồng)
Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
22
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
Công TY TNHH IN THƯƠNG MạI Và XÂY DựNG NHậT QUANG
Địa chỉ : Số 4B, Lý Nam Đế, Hàng Mã, Hoàn Kiếm, Hà Nội
MST : 0101604914
NHật ký chung
Tháng 08 năm 2009
Ngày tháng
Chứng từ

Số Ngày
Diễn giải









Số tiền
Cấp 1 Cấp 2 Chi tiết Nợ Có
01/08 AA/99 T0854223
09/0
5 Vé máy bay (Hà Nội - Sài Gòn - Hà Nôi) 642 6422 64228
1,445,00
0
01/08 AA/99 T0854223
09/0
5
Phí vé máy bay(Hà Nội - Sài Gòn - Hà
Nội) 642 6422 64225
30,00
0
01/08 AA/99 T0854223
09/0
5 Vé máy bay (Hà Nội - Sài Gòn - Hà Nôi) 111 1111 1,475,000
..
01/08 BA/2008T 0415095
22/0
7 Mua xăng 642 6422 64222
588,63
6
01/08 BA/2008T 0415095
22/0
7 Phí xăng dầu 642 6422 64225
17,50
0
01/08 BA/2008T 0415095
22/0

7 Mua xăng 133 1331
58,86
4
01/08 BA/2008T 0415095
22/0
7 Mua xăng 111 1111 665,000

05/08 EU/2008B 0076803
05/0
8 Thu phí t vấn doanh nghiệp 111 1111
1,500,00
0
05/08 EU/2008B 0076803
05/0
8 Thu phí t vấn doanh nghiệp 511 5113 1,363,636
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
23
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
05/08 EU/2008B 0076803
05/0
8 Thu phí t vấn doanh nghiệp 333 3331 136,364

12/08 BH/2008T 0067293 12/08 Cớc viễn thông T07/2008 642 6422 64227
374,11
3
12/08 BH/2008T 0067293 12/08 Cớc viễn thông T07/2008 133 1331
9,91
6
12/08 BH/2008T 0067293 12/08 Cớc viễn thông T07/2008 111 1111 384,029


13/08
AV/2008B
0015480 13/08 Dịch vụ phòng nghỉ - ăn uống 642 6422 64228
4,374,65
6
13/08
AV/2008B
0015480 13/08 Dịch vụ phòng nghỉ - ăn uống 133 1331
437,46
6
13/08
AV/2008B
0015480 13/08 Dịch vụ phòng nghỉ - ăn uống 111 1111 4,812,122

27/08 DV/2008B 0019242 27/08 Mực máy in - dịch vụ cài đặt máy vi tính 642 6422
370,90
8
27/08 DV/2008B 0019242 27/08 Mực máy in - dịch vụ cài đặt máy vi tính 133 1331
37,09
1
27/08 DV/2008B 0019242 27/08 Mực máy in - dịch vụ cài đặt máy vi tính 111 1111 407,999
30/08 BTTL07/2008
30/0
8 Tiền lơng phải trả ngời lao động T8 642 6422 64221
24,400,00
0
30/08 BTTL07/2008
30/0
8 Tiền lơng phải trả ngời lao động T8 334 24,400,000

30/08 PC10/T7
30/0
8 Thanh toán lơng cho ngời lao động T8 334
24,400,00
0
30/08 PC10/T7
30/0
8 Thanh toán lơng cho ngời lao động T8 111 1111 24,400,000
30/08 BPBKH08
30/0
8 Trích khấu hao TSCĐ 642 6422 64224
7,658,34
1
30/08 BPBKH08
30/0
8 Trích khấu hao TSCĐ 214 2141 7,658,341
30/08
30/0
8 Thuế GTGT đợc khấu trừ 333 3331
227,27
3
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
24
Trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định Khoa Kinh tế
30/08
30/0
8 Thuế GTGT đợc khấu trừ 133 1331 227,273
Cộng tháng 8
65,929,76

4 65,929,764
Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 2
Ngày mở sổ : 01/08/2009
Ngày 30 tháng 08 năm 2009
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Giám đốc
Phan Thị Thu Hiền Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5 Khoá: 2008 - 2010
25

×