Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG SAO VÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 80 trang )

1

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY
DỰNG SAO VÀNG


2
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT......................................III
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................V
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................VII
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH
THU, CHI PHÍ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN VÀ XÂY DỰNG SAO VÀNG...............................................3
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty cổ phần đầu tư phát triển và xây
dựng Sao Vàng.......................................................................................................3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư phát
triển và xây dựng Sao Vàng...................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng
Sao Vàng................................................................................................................7
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty Công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây
dựng Sao Vàng.....................................................................................................10
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty cổ phần đầu tư phát triển và
xây dựng Sao Vàng...............................................................................................12


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG SAO VÀNG....13
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác...........................................................13
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán......................................................................13
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác............................................23
2.1.3. Kế tốn tổng hợp về doanh thu.................................................................25
2.2. Kế tốn chi phí..............................................................................................30
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................30
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................30
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...................................31
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán...........................34
2.2.2. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh...........................................................37
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................37


3
2.2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp................37
2.2.3.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí quản lý kinh doanh............45
2.2.3. Kế tốn chi phí tài chính............................................................................48
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................48
2.2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí tài chính.....................................49
2.2.4.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí tài chính.............................49
2.2.4. Kế tốn chi phí khác...................................................................................51
2.2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn...........................................51
2.2.5.2. Kế tốn chi tiết chi phí khác...........................................52
2.2.5.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí khác...................................53
2.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh...........................................................56

CHƯƠNG 3:......................................................................................60

HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG SAO VÀNG................60
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Cơng
ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng Sao Vàng...........................................60
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................60
3.1.2. Nhược điểm...............................................................................................61
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng Sao Vàng..................................62

..........................................................................................................66
KẾT LUẬN........................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................68


4

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1. GTGT- Giá trị gia tăng
2. XDCB - Xây dựng cơ bản
3. TNDN - Thu nhập doanh nghiệp
4. TSCĐ - Tài sản cố định
5. DNN - Doanh nghiệp nhỏ
6. TK - Tài khoản
7. VNĐ - Việt nam đồng
8. CPNVLTT - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
9. CPSXC - Chi phí sản xuất chung
10. LĐTL - Lao động tiền lương
11. NLĐ - Người lao động
12. CNSX - Công nhân sản xuất

13. CPSDMTC - Chi phí sử dụng máy thi cơng
14. CPNCTT - Chi phí nhân công trực tiếp
15. BHXH - Bảo hiểm xã hội
16. BHYT - Bảo hiểm y tế
17. KPCĐ - Kinh phí cơng đồn
18. CCDC - Cơng cụ dụng cụ


5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1. Biên bản nghiệm thu khối lượng cơng việc hồn thành
Biểu 2.2. Bảng xác định khối lượng cơng việc hồn thành
Biểu 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu số: 2.5. Giấy báo có
Biểu số: 2.6. Giấy báo có
Biểu 2.7. Sổ chi tiết theo dõi các khoản thu
Biểu số 2.8. Nhật ký chung Quý II 2022
Biểu số 2.9. Sổ cái Tài khoản 511
Biểu số 2.10. Sổ cái Tài khoản 131
Biểu số 2.11. Sổ cái Tài khoản 515
Biểu 2.12. Bảng tính giá thành cơng trình “Đường từ thị trấn Lương Sơn đi
xã Cư Yên”
Biểu 2.13. Nhật ký chung Quý II/2022
Biểu số: 2.14. Sổ cái Tài khoản 632
Biểu số 2.15. Bảng tính lương bộ phận quản lý doanh nghiệp
Bảng 2.16: Bảng khấu hao máy móc thiết bị
Biểu số 2.17. Sổ Nhật ký chung
Biểu 2.18. Sổ cái tài khoản 642
Biểu số: 2.19. Giấy báo nợ

Biểu số: 2.20. Sổ nhật ký chung
Biểu số: 2.21. Sổ cái tài khoản 635
Biểu số 2.22. Sổ nhật ký chung


6
Biểu số 2.23. Sổ cái tài khoản 811
Biểu số 2.24. Sổ nhật ký chung
Biểu số 2.25. Sổ cái tài khoản 911


7

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình kế tốn doanh thu tại cơng ty
Sơ đồ 2.2. Quy trình hạch tốn giá vốn
Sơ đồ: 2.3. Quy trình hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 2.3. Quy trình hạnh tốn chi phí tài chính
Sơ đồ 2.4. Quy trình hoạch tốn chi phí khác


8


9


1



2
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ
XÂY DỰNG SAO VÀNG
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty cổ phần đầu tư phát triển
và xây dựng Sao Vàng
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư

phát triển và xây dựng Sao Vàng
* Ngành, nghề kinh doanh của công ty trong đăng ký kinh doanh
Xuất phát từ điều kiện của cơng ty, hiện nay theo đăng kí kinh doanh được
thay cấp thay đổi ngày 21/02/2022 cơng ty có nhiệm vụ sau:
1. Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Chi tiết: khách sạn, nhà nghỉ
2. Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết:
- Vật tư, vật liệu điện
- Vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Cát, đá, sỏi
- Máy móc thiết bị xây dựng
3. Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết:
- Vật tư, vật liệu điện
- Vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Cát, đá, sỏi
- Máy móc thiết bị xây dựng
4. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ


3

5. Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữ, chủ sử
dụng hoặc đi thuê
Chi tiết:
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư - đô thị - công nghiệp
- Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở
- Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất ở
- Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất không để ở
- Cho thuê, điều hành và quản lý khu công nghiệp
- Kinh doanh bất động sản khác
6. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Chi tiết:
- Tư vấn lập dự án đầu tư, thiết kế, khảo sát địa chất, địa hình, thủy văn, tư
vấn đấu thầu, lập tổng dự tốn các cơng trình giao thơng, thủy lợi.
- Thiết kế cơng trình nhà các loại
- Giám sát cơng trình nhà các loại; cơng trình kỹ thuật dân dụng khác:
Điện “đường dây và trạm biến áp đến 35KV” giao thông.
- Thiết kế quy hoạch
7. Cho thuê xe có động cơ
Chi tiết: Cho thuê xe có động cơ khác
8. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hịa khơng khí
9. Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
10. Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
11. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khống khác
12. Cho th máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác khơng kèm
người điều khiển


4
13. Xây dựng nhà để ở
14. Xây dựng nhà không để ở

15. Xây dựng cơng trình đường bộ
16. Xây dựng cơng trình điện
17. Xây dựng cơng trình cấp, thốt nước
18. Xây dựng cơng trình viễn thơng, thơng tin liên lạc
19. Xây dựng cơng trình thủy
20. Xây dựng cơng trình khai khống
21. Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác (ngành nghề chính)
22. Phá dỡ
23. Chuẩn bị mặt bằng
24. Lắp đặt hệ thống điện
Cơng ty có 24 ngành nghề đăng ký kinh doanh tuy nhiên ngành nghề
chính là ngành nghề “xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác” chính vì thế
đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty chủ yếu là các đặc điểm liên quan
đến hoạt động xây dựng. Bao gồm các đặc điểm sau:
+ Nhà thầu thực hiện các hợp đồng xây dựng khi đã ký với khách hàng sau
khi trúng thầu hoặc được chỉ định thầu.
+ Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình với đặc điểm, tiêu chuẩn kỹ thuật
riêng biệt đã được xác định cụ thể, chi tiết trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã duyệt.
+ Giá trị dự tốn có thể được lập cho từng cơng trình, khối lượng xây dựng
hồn thành.
+ Kỳ tính giá thành tùy thuộc phương thức thanh toán được thỏa thuận
giữa nhà thầu và khách hàng trong hợp đồng xây dựng.


5
+ Sản phẩm xây dựng cố định tại nơi sản xuất.
+ Nhà thầu có thể tổ chức thêm bộ phận xây dựng phụ, bộ phận sản xuất phụ.
Nhà thầu thực hiện các hợp đồng xây dựng đã ký với khách hàng sau khi
trúng thầu hoặc được chỉ định thầu, trong dó hai bên đã xác định thống nhất với
nhau về giá trị thanh tốn của cơng trình cùng với các điều kiện khác. Việc bàn

giao cơng trình, hạng mục cơng trình… hồn thành cho khách hàng chính là q
trình tiêu thụ sản phẩm xây dựng.
Trong ngành xây dựng, việc thi cơng xây dựng cơng trình với đặc điểm,
tiêu chuẩn kỹ thuật riêng biệt đã được xác định, cụ thể, chi tiết trong hồ sơ thiết
kế kỹ thuật đã duyệt. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước khách hàng về kỹ
thuật, về chất lượng xây dựng cơng trình. Nhà thầu phải có bộ phận kiểm tra kỹ
thuật và chất lượng để thực hiện công tác quản lý kỹ thuật và chất lượng xây
dựng cơng trình theo thiết kế được duyệt nhằm đảm bảo thời gian sử dụng lâu
dài của sản phẩm xây dựng.
Sản phẩm xây dựng: là những cơng trình, vật kiến trúc,... có quy mơ lớn,
kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây dựng dài nên giá trị dự
tốn có thể được lập cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng xây
dựng hồn thành và kỳ tính giá sản phẩm xây dựng khơng được xác định hàng
tháng như các đơn vị sản xuất công nghiệp và tùy thuộc phương thức thanh toán
được thỏa thuận giữa nhà thầu và khách hàng trong hợp đồng xây dựng.
Sản phẩm xây dựng cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện cần thiết
sản xuất như các loại xe máy, thiết bị, nhân công.... phải điều chuyển theo địa
điểm thi cơng. Mặt khác việc xây dựng cịn chịu tác động của địa chất cơng
trình, điều kiện thời tiết, khí hậu của từng địa phương… địi hỏi nhà thầu phải
lưu ý đến kỹ thuật thi công, tiến độ thi công và công tác quản lý, điều chuyển và
sử dụng tài sản, vật tư cho việc xây dựng cơng trình.


6
Trong các doanh nghiệp xây dựng, ngoài bộ phận thi cơng xây dựng chính
đảm nhiệm việc thực hiện các hợp đồng đã ký với khách hàng, cịn có thể tổ chức
các bộ phận sản xuất khác như: Bộ phận xây dựng phụ, bộ phận sản xuất phụ để
phục vụ cho hoạt động xây dựng chính và tăng thêm thu nhập cho doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây


dựng Sao Vàng
Phương thức tạo doanh thu tại công ty:
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, điều kiện tổ chức sản
xuất hoạt động và sản phẩm của công ty khác với các ngành khác về nhiều mặt,
cụ thể là:
- Chu kỳ sản xuất dài nên cơ cấu và cấu thành chi phí sản xuất khơng chỉ phụ
thuộc vào từng loại cơng việc mà cịn phụ thuộc vào từng giai đoạn của dự án.
- Phạm vi công việc rộng: Các cơng trình xây dựng trải dài trên nhiều địa
điểm khác nhau nên mọi nguồn lực phải hết sức linh hoạt, kịp thời để đảm bảo
chất lượng và tiến độ công trình. .
- Sản phẩm xây dựng chịu tác động trực tiếp của các yếu tố tự nhiên: Do
được làm ngoài trời nên các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ và
chất lượng của cơng trình xây dựng. Vì vậy, cần có sự chuẩn bị và tính toán kỹ
lưỡng về thời gian, nhân lực, vật lực để hạn chế thấp nhất những thiệt hại do
thiên nhiên gây ra. - Sản phẩm xây dựng cơ bản là vật thể xây dựng có quy mơ
lớn, cấu trúc phức tạp và đơn chiếc. Vì vậy, sản phẩm xây dựng phải được lập
dự tốn trước khi sản xuất, và q trình sản xuất phải đối chiếu với dự toán, lấy
dự toán làm thước đo.
Những đặc điểm trên chi phối tổ chức sản xuất của công ty. Thực hiện
nguyên tắc tổ chức sản xuất là quản lý tập trung, Công ty tổ chức sản xuất hàng
loạt theo hình thức khốn gọn các cơng trình, dự án cơ khí, số lượng hoặc cơng
việc của nhiều đơn vị trong công ty để thực hiện thi công. Các quyết định phân
công công việc do Bộ phận lập lịch cụ thể cho từng bộ phận, từng tổ, phù hợp


7
với từng dự án cụ thể từ đó tổ phân bổ và khốn cơng việc cụ thể cho từng tổ sản
xuất. Cuối tháng hoặc khi hoàn thành hợp đồng, tổ sẽ tổng kết, nghiệm thu, đánh
giá số lượng, chất lượng công việc của tổ đã thực hiện dưới sự giám sát của chủ
nhiệm cơng trình để làm cơ sở thanh toán. Tiền lương của từng đội sản xuất theo

đơn giá quy định trong hợp đồng. Các cơng trình chủ yếu do công ty đảm nhận
chủ yếu bao gồm: Các công trình do trụ sở chính hoặc cơng ty nhận thầu và các
đơn vị trực tiếp thi công.
Ảnh hưởng đến doanh thu:
Xây dựng kết cấu hạ tầng là một ngành sản xuất độc lập, có chức năng tái
sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân, tạo cơ sở vật chất cho xã hội,
tăng tiềm lực kinh tế và bảo vệ Tổ quốc. Do đó, phần lớn thu ngân sách nhà
nước cùng với vốn đầu tư và tài trợ của nước ngoài được chi cho lĩnh vực xây
dựng cơ bản. Trong thời đại ngày nay, trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, xây dựng cơ bản là ngành hàng đầu, tạo tiền đề cho nền kinh tế
quốc dân bước vào q trình nâng cấp. Nói rộng ra, xây dựng đóng vai trị then
chốt trong việc tạo ra cơ sở hạ tầng của một quốc gia, nhưng đối với mỗi quốc
gia, cơ sở hạ tầng càng mạnh thì kiến trúc thượng tầng càng mạnh. Ở nước ta
ngày nay, công tác xây dựng kết cấu hạ tầng không ngừng phát triển theo chiều
rộng và chiều sâu, chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế, góp phần đẩy mạnh
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cụ thể:
Xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo nền tảng vật chất và công nghệ cho nền kinh
tế quốc dân, trang bị tài sản cố định trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, xây dựng kết cấu hạ tầng thúc đẩy nền kinh tế phát triển. - Xây dựng kết
cấu hạ tầng tạo việc làm cho xã hội, tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân, tạo điều kiện thực hiện các dự án đơ thị hóa, tạo điều
kiện thu hút đầu tư nước ngồi. Tuy nhiên, ngành xây dựng cơ bản cũng có
những đặc điểm riêng biệt khác hẳn với các ngành khác. Đặc biệt:
- Các tổ chức nhận thầu xây lắp có vai trị quan trọng trong q trình đầu
tư xây dựng nhằm xây dựng cơ sở vật chất quan trọng của nền kinh tế quốc dân.


8
Cạnh tranh giữa các cơng ty rất gay gắt vì việc xây lắp được thực hiện bằng hình
thức đấu thầu giữa các cơng ty. Vì vậy, để trúng thầu xây dựng, người xây dựng

sẽ định giá dự thầu hợp lý dựa trên giá cơ bản của đơn giá xây dựng do nhà
nước ban hành, giá thị trường và năng lực, tổ chức và quản lý của công ty để
tiến hành xây dựng. là cần thiết. Để đảm bảo tồn tại và phát triển, chúng ta phải
cố gắng tiết giảm chi phí sản xuất, đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Sản phẩm của hoạt động xây lắp là những cơng trình, cơng trình có quy
mơ lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất dài và khác về tổ chức, quản lý,
hạch toán với các ngành sản xuất khác. Đặc điểm này địi hỏi các tổ chức kế
tốn và quản lý sản phẩm xây lắp phải xem xét dự toán (dự toán thiết kế, dự toán
xây dựng) để so sánh giữa q trình sản xuất xây lắp với dự tốn nhằm giảm
thiểu rủi ro phải thực hiện. Các ước tính được tạo ra cùng lúc, giảm rủi ro. Giảm
gánh nặng đăng ký bảo hiểm xây dựng. Mặt khác, giá bán sản phẩm trước xây
lắp được xác định theo hợp đồng giao khoán, đồng thời là địa bàn sản xuất cũng
là địa bàn tiêu thụ sản phẩm.
- Sản phẩm xây dựng có tuổi thọ lâu dài nên chất lượng cơng trình phải
được coi trọng hàng đầu.
- Quá trình tạo ra một sản phẩm xây lắp được tính từ khi khởi cơng xây
dựng đến khi hồn thành, bàn giao cơng việc và đưa vào vận hành. Thời gian
thường rất dài và phụ thuộc vào quy mô và độ phức tạp kỹ thuật của cơng trình
và thiết bị làm việc. Q trình xây dựng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi
giai đoạn lại bao gồm các thao tác khác nhau, hầu hết đều diễn ra ngoài trời và
chịu tác động lớn của các yếu tố tự nhiên như nắng, mưa, gió. Khả năng này đòi
hỏi sự giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý và các quản trị viên công trường,
nhưng cũng cần có sự chuẩn bị và chi phí cẩn thận để giảm thiểu những ảnh
hưởng xấu đến chất lượng và tiến độ của dự án.
Ngày nay, ở các công ty xây dựng thường tổ chức sản xuất theo hình thức
giao khốn, theo vị trí cơng việc hoặc khối lượng xây dựng của các đơn vị (đội,
công ty) trong công ty. Với chức năng này, cơng tác quản lý và hạch tốn trong
xây dựng cơ bản càng đòi hỏi phải tương ứng với chức năng của loại hình sản



9
xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật sản xuất sản phẩm và các chế độ kế toán của
nhà nước ban hành.
- Quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng được thực hiện theo nhiều cách
khác nhau như: B.: Thiết kế cơ khí, thiết kế thủ cơng, kết hợp giữa thiết kế thủ
cơng và cơ khí. Cho đến nay, việc xây dựng vốn là một kẽ hở khiến các bang
thất thoát vốn đầu tư. Để hạn chế sự thất thoát này, nhà nước đã xây dựng các
chính sách giá, nguyên tắc và phương pháp báo giá, tổng vốn đầu tư, cơ sở để
xác định tổng giá thành (các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, cơng trình như đơn giá,
v.v.) ) để kiểm sốt giá xây dựng. Bản dự tốn cơng việc hoặc dự án và ước tính
chi phí của từng cơng việc.
Kế tốn chi phí sản xuất và hạch tốn chi phí xây dựng là những khâu
quan trọng trong q trình quản lý đầu tư và xây dựng của tất cả các cơng ty xây
dựng nói riêng và ngành xây dựng trong nước nói chung. Vì vậy, các cơng ty
xây lắp phải tổ chức chặt chẽ việc quản lý tài sản, vật tư trong quá trình sản
xuất. Đặc biệt, phải tổ chức hạch tốn chi phí trong q trình xây lắp, tính đủ chi
phí chính xác, xác định chính xác chi phí thực tế của q trình chế tạo và hồn
thiện. Các sản phẩm xây dựng.
a) Các loại doanh thu, thu nhập trong đơn vị:
Công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng Sao Vàng trong giấy phép
đăng ký kinh doanh có đăng ký hoạt động 24 ngành nghề tuy nhiên ngành Xây dựng
cơng trình kỹ thuật dân dụng khác (ngành nghề chính) tạo nên doanh thu Cơng ty.
Do đó, thu nhập chính của cơng ty là lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty Công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây
dựng Sao Vàng
Cũng như các doanh nghiệp khác, các công ty xây lắp tham gia vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh trên thương trường với mục tiêu cuối cùng là tạo
ra lợi nhuận. Vì lý do này, các cơng ty xây dựng và lắp ráp phải nỗ lực nhất định
trong q trình sản xuất. Việc chúng tơi lập hóa đơn chi phí cho Cơng ty dựa



10
trên chi phí phát sinh cho từng cơng việc hoặc hạng mục cơng việc và sẽ được
lập hóa đơn trên cơ sở cơng việc và hạng mục cơng việc đó. Chi phí chung
khơng bao gồm trong một hoạt động cụ thể có thể được phân bổ cho các hoạt
động và đơn vị hoạt động theo các tiêu chí thích hợp.
Do đặc thù của ngành xây dựng nên chi phí sản xuất của cơng ty là theo
cơng trình, hạng mục cơng trình hoặc theo đơn đặt hàng. Tại thời điểm đặt hàng,
tất cả các chi phí liên quan đến xây dựng và lắp đặt sẽ được xuất hóa đơn theo
đơn đặt hàng. Khi một đơn đặt hàng được hoàn thành, tổng chi phí của đơn đặt
hàng đó sẽ trở thành chi phí thực tế của đơn đặt hàng.
Cơng ty cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng Sao Vàng áp dụng phương
pháp chi phí sản xuất trực tiếp (khấu hao máy móc thi cơng, tài sản cố định ...
được phân bổ cho các đối tượng theo phương pháp gián tiếp). Theo cách này, chi
phí liên quan trực tiếp đến một đối tượng được lập hóa đơn trực tiếp cho đối
tượng đó. Đối với các chi phí liên quan đến nhiều dự tốn mà cuối kỳ kế tốn
khơng tập hợp được trực tiếp thì được phân bổ tỷ lệ thuận với sản lượng theo các
tiêu thức hợp lý như tiêu hao nguyên vật liệu, phân bổ theo tiêu thức hao phí
nhân cơng để lập dự toán,… tăng lên. đáng giá.
Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp được xác định khi hồn thành.
Trong trường hợp đó, giá thành thực tế của sản phẩm là tất cả các chi phí phát
sinh liên quan trực tiếp đến công việc hoặc bộ phận làm việc cho đến khi hoàn
thành bàn giao đưa vào sử dụng.
Để kiểm sốt chính xác chi phí chế tạo và tạo điều kiện thuận lợi cho việc
ghi chi phí chế tạo và tính giá thành sản phẩm, chúng tơi phân loại chi phí chế
tạo theo mục đích và mục đích sử dụng.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm tất cả các giá trị vật chất cần thiết
để sản xuất sản phẩm: nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ, phụ tùng thay thế, v.v.
Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản

khác cho công nhân trực tiếp thi công, quản lý đội. Khoản này cũng bao gồm
các khoản trích an sinh xã hội, bảo hiểm y tế, cơng đồn được tính theo tỷ lệ nhà


11
nước quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp cũng như công
nhân quản lý các tổ, đội tăng.
Chi phí sử dụng máy thi cơng: chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí
nhiên liệu, chi phí bộ phận, chi phí vận hành máy xây dựng khác, tiền lương của
công nhân vận hành máy thi công, tiền lương, các khoản trích theo lương của
cơng nhân vận hành máy xây dựng Bao gồm.
Chi phí chung: Bao gồm các chi phí liên quan đến quản lý và dịch vụ
chung trong công trường hoặc đội xây dựng, chẳng hạn như vật liệu, cơng cụ và
dịch vụ, mua bên ngồi và các chi phí tiền mặt khác.
Việc phân loại này được phản ánh trên sổ cái, sổ cái chi phí sản xuất và
bảng giá thành sản phẩm xây lắp.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty cổ phần đầu tư
phát triển và xây dựng Sao Vàng
- Công tác tham gia đấu thầu: Khi lựa chọn tham gia các gói thầu Cơng ty
ln xem xét kỹ hồ sơ mời thầu của các chủ đầu và tính tốn ước lượng các rủi
ro và khoản chi phí sát sao để đưa ra mức giá đấu hợp lý nhất.
- Ký kết hợp đồng xây dựng: Sau khi có thơng báo trúng thầu Công ty tiến
hành thương thảo và ký kết hợp đồng với chủ đầu tư với đủ các căn cứ tiêu chí
theo luật xây dựng và các văn bản hướng dẫn liên quan.
- Nghiệm thu, thanh tốn: Cơng tác nghiệm thu được nghiệm thu theo từng
đợt căn cứ theo tiến độ kế hoạch từng hạng mục cam kết tiến độ với chủ đầu tư.
Đề nghị thanh toán theo kế hoạch vốn được cấp trong năm đối với chủ đầu tư
quản lý vốn ngân sách nhà nước.
Đối với chủ đầu tư là doanh nghiệp ngồi quốc doanh thì đề nghị thanh toán
theo thỏa thuận tại hợp đồng được ký kết.

- Việc kiểm tra, kiểm soát hoạt động xây dựng, hoạt động tài chính và các
hoạt động khác được Ban giám đốc tiến hành thường xun tại các cơng trình,
định kỳ tuần, tháng, quý các phòng ban báo cáo.


12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG SAO VÀNG
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Doanh thu là tổng số tiền thu được hoặc nhận được từ hoạt động xây
dựng, giao dịch và các hoạt động tạo ra doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng mua bán
- Quyết tốn thi cơng
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
Trình tự hoạch toán kế toán:


13
Sơ đồ 2.1: Quy trình kế tốn doanh thu tại công ty

Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc như: Hoá đơn GTGT, Phiếu
thu ... Kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã kiểm tra làm căn cứ hạch tốn và ra quyết định. Sử

dụng máy tính của bạn theo các biểu đồ và sơ đồ được tạo sẵn trong phần
mềm kế tốn của bạn. Thơng tin được tự động nhập vào các sổ cái (sổ cái
hoặc sổ nhật ký - sổ cái, nhật ký chung ...) và các sổ, thẻ chi tiết liên quan
theo quy trình của phần mềm kế toán. cuối tháng (hoặc bất kỳ lúc nào) Kế
tốn thực hiện cơng việc khóa sổ (bổ sung sổ sách) và lập báo cáo tài
chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp và chi tiết được thực hiện tự động
và ln chính xác, trung thực theo thơng tin đã nhập trong kỳ.
Ví dụ 1: Ngày 30/6/2022 nghiệm thu khối lượng thi cơng xây lắp lần 1
cơng trình: Đường từ thị trấn Lương Sơn đi xã cư Yên, huyện Lương Sơn.


14
Tập hợp gồm các chứng từ sau:
Biểu 2.1. Biên bản nghiệm thu khối lượng cơng việc hồn thành
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hịa Bình, ngày 30 tháng 6 năm 2022
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG XÂY LẮP HOÀN THÀNH ĐỢT 01
SỐ: 01/KLXLHT
Dự án: Đường từ Thị trấn Lương Sơn đi xã Cư n, huyện Lương Sơn,
tỉnh Hịa Bình
Gói thầu: Xây lắp cơng trình
Đối tượng nghiệm thu
- Kết cấu phần dưới thi cơng cọc khoan nhồi trụ T2;T3;T4
Thành phần trực tiếp nghiệm thu
a) Đại diện Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Lương Sơn
Ơng: Hồng Quốc Tần


Chức vụ: Giám đốc

Ơng: Nguyễn Tiến Hải

Chức vụ: Phó Giám đốc

b) Nhà thầu tư vấn giám sát: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơng
trình 189 Việt Nam
Ơng: Nguyễn Xn Phương Chức vụ: Giám đốc
Ông: Tống Văn Bá

Chức vụ: TVGS trưởng

c) Nhà thầu tư vấn: Công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng Sao Vàng
Ông: Đỗ Duy Liên

Chức vụ: Giám đốc


15
Ơng: Nguyễn Ngọc Châu

Chức vụ: Phó Chỉ huy trưởng CT

1. Thời gian và địa điểm nghiệm thu:
Bắt đầu: 08h00’, ngày 30 tháng 6 năm 2022
Kết thúc: 17h00’, ngày 30 tháng 6 năm 2022
Địa điểm: Tại cơng trình thi cơng xây dựng
2. Căn cứ nghiệm thu:

- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà thầu thi công xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế BVTC và các thay đổi điều chỉnh thiết kế đã được chấp thuận;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi thi công, kiểm tra và nghiệm
thu;
- Kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị đưa vào sử dụng;
- Nhật ký thi công xây dựng của Nhà thầu; Nhật ký giám sát của Tư vấn giám
sát;
- Biên bản nghiệm thu các công việc, giai đoạn xây dựng được nghiệm thu;
- Bản vẽ hồn cơng bộ phận cơng trình xây dựng;
- Và các văn bản, tài liệu khác có liên quan đến nghiệm thu;
3. Khối lượng cơng việc được nghiệm thu:
Khối lượng
Đơn
TT

Tên cơng việc

vị
tính

Thực hiện
Tổng khối

Luỹ

lượng theo kế đến
hợp đồng

hết kỳ
trước


I

Kết cấu phần dưới

1

Khoan tạo lỗ bằng
phương pháp khoan

m

1.015,528

Thực

Lũy kế

hiện kỳ

đến hết

này

kỳ này

266,436

266,436



16
xoay

phản

tuần

chuyển

đất

hồn
2

Vận

100m3

5,5803

1,4648

1,4648

cự ly 5km bằng ơ tơ 100m3

5,5803

1,4648


1,4648

209,258

209,258

3

3

bằng oto tự đổ
Vận chuyển đất tiếp

3

tự đổ 7T
Bê tơng cọc nhồi
4

trên

cạn,

đường

m3

kính cọc <=1000


797,5938

mm, C30, đá 1x2
….………………..

….………

4. Đánh giá chất lượng công việc xây dựng:
- Chất lượng công việc thực hiện đạt yêu cầu so với hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi công đã được phê duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật
được phép áp dụng;
5. Kết luận nghiệm thu:
- Chấp thuận nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành cơng trình xây
dựng do Nhà thầu thi cơng thực hiện theo bảng Phụ lục khối lượng đính kèm;
- Biên bản này là cơ sở để nghiệm thu thanh tốn cơng trình
ĐẠỊ DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU

ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT

Ví dụ 2: Căn cứ kết quả nghiệm thu bộ phận kế toán lập bảng xác định khối
lượng cơng việc hồn thành theo mẫu số 03a/TT nghị định số 99/2021/NĐ-CP
ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
Biểu 2.2. Bảng xác định khối lượng cơng việc hồn thành


×