Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.36 KB, 23 trang )

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

CHƯƠNG III: TĨNH HỌC VẬT RẮN
19. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC. TRỌNG TÂM
- Vật rắn là vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kì của vật khơng đổi.
- Giá của lực: Là đường thẳng mang vectơ lực.
1. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực:
Muốn cho một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải cân bằng.

u ur r
r u
F1 + F2 = 0

Chú ý:
- Hai lực trực đối là hai lực cùng giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
- Hai lực cân bằng: là hai lực trực đối cùng tác dụng vào một vật.
- Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi điểm đặt của lực đó dời chỗ trên giá của
nó.
3. Trọng tâm của vật rắn:
- Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
- Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật.
4. Cân bằng của vật rắn treo ở đầu dây:
Treo vật rắn ở đầu một sợi dây mềm khi cân bằng:
- Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm G của vật.
- Độ lớn lực căng T bằng độ lớn của trọng lượng P của vật.
- Ứng dụng: Dùng dây dọi để xác định đường thẳng đứng, xác định trọng tâm của vật rắn phẳng
mỏng.
5. Cân bằng của vật rắn trên giá đỡ nằm ngang:
u
r
Đặt vật rắn trên giá đỡ nằm ngang thì trọng lực P ép vật vào giá đỡ, vật tác dụng lên giá đỡ một lực,



ur

giá đỡ tác dụng phản lực N lên vật. Khi vật cân bằng:
ur u
r
N = -P (trực đối).
Mặt chân đế: Là hình đa giác lồi nhỏ nhất chứa tất cả các điểm tiếp xúc.
Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế: Đường thẳng đứng qua trọng tâm của vật gặp mặt
chân đế.
5. Các dạng cân bằng:
a. Cân bằng bền: Vật tự trở về vị trí cân bằng khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng .
b. Cân bằng không bền: Vật không tự trở về vị trí cân bằng (càng dời xa vị trí cân bằng) khi ta làm
nó lệch khỏi vị trí cân bằng.
c. Cân bằng phiếm định: Vật cân bằng ở vị trí mới khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng.
20. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG
1. Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy:
Hai lực đồng quy: Là hai lực tác dụng lên cùng một vật rắn, có giá cắt nhau tại một điểm.
Để tổng hợp hai lực đồng quy ta làm như sau:
- Trượt hai lực trên giá của chúng cho tới khi điểm đặt của hai lực là I (điểm đồng quy).
r
- Áp dụng quy tắc hình bình hành, tìm hợp lực F của hai lực cùng đặt lên điểm I.

r u ur
r u
F = F1 + F2

Ghi chú:

r


r,

r

r,

u,
r

ur
u

- Nếu vẽ F1 song song cùng chiều (không cùng giá với F ) và có độ lớn bằng F thì F = F 1 + F2
1

r

r

khơng phải là hợp lực của F1 và F2 .
- Chỉ có thể tổng hợp hai lực không song song thành một lực duy nhất khi hai lực đó đồng quy (đồng
phẳng).
2. Cân bằng của một vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song:
Điều kiện cân bằng:
1


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II


Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là hợp lực của hai lực
bất kỳ cân bằng với lực thứ ba.

u ur ur r
r u
F1 + F2 + F3 = 0

Nói cách khác ba lực phải đồng phẳng và đồng quy và có hợp lực bằng khơng
21. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
CỦA MỘT VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC SONG SONG
1. Quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều:
a. Quy tắc:
u
r
ur
u
r
Hợp lực của hai lực F và F2 song song, cùng chiều, tác dụng vào một vật rắn, là một lực F song
1
song, cùng chiều với hai lực có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực đó
F=F1+F2
u ur
r u
r
Giá của hợp lực F nằm trong mặt phẳng của F , F2 và chia trong khoảng cách giữa hai lực này
1
thành những đoạn tỷ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó.

F1 d 2
=

(chia trong)
F2 d1
b. Hợp nhiều lực:
r r
r
Nếu muốn tìm hợp lực của nhiều lực song song cùng chiều F1 ,F2 ,...,Fn ta tìm hợp lực

r
u
r r r
u
r u
r r
R1 = F1 + F2 , rồi lại tìm hợp lực R 2 = R 1 + F3 và cứ tiếp tục như thế cho đến lực cuối cùng Fn
ur
Hợp lực F tìm được sẽ là một lực song song cùng chiều với các lực thành phần, có độ lớn:
F=F1+F2+ . . . +Fn

c. Lí giải về trọng tâm vật rắn:
Chia vật rắn thành nhiều phần tử nhỏ, các trọng lực nhỏ tạo thành một hệ lực song song cùng chiều
đặt lên vật. Hợp lực của chúng là trọng lực tác dụng lên vật có điểm đặt là trọng tâm của vật.
d. Phân tích một lực thành hai lực song song:
ur
u
r
ur
u
ur
u
r

ur
u
Phân tích một lực F đã cho thành hai lực F và F2 song song với F tức là tìm hai lực F và F2
1
1

ur

song song và có hợp lực là F .
Có vơ số cách phân tích một lực đã cho. Khi có những yếu tố đã được xác định thì phải dựa vào đó
để chọn cách phân tích thích hợp.
3. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song:
u ur ur
r u
Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực F , F2 , F3 song song, đồng phẳng là hợp
1
lực của hai lực bất kì cân bằng với lực thứ ba

u ur ur r
r u
F1 + F2 + F3 = 0

4. Quy tắc hợp hai lực song song trái chiều:
u
r ur
u
r
Hợp lực của hai lực F và F2 song song trái chiều cùng tác dụng vào một vật rắn, là một lực F :
1
- Song song và cùng chiều với lực thành phần có độ lớn lớn hơn lực thành phần kia.

- Có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần:
F = F − F2
1
- Giá của hợp lực nằm trong mặt phẳng của hai lực thành phần, và chia ngoài khoảng cách giữa hai
lực này thành những đoạn tỷ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó.

d 2 F1
=
(chia ngoài)
d1 F2
5. Ngẫu lực:
2


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

u
r

ur
u

- Ngẫu lực là hệ hai lực F và F2 song song ngược chiều, có cùng độ lớn F, tác dụng lên một vật.
1
- Ngẫu lực có tác dụng làm cho vật rắn quay theo một chiều nhất định.
- Ngẫu lực khơng có hợp lực.
- Momen của ngẫu lực đặc trưng cho tác dụng làm quay của ngẫu lực và bằng tích của độ lớn F của
một lực và khoảng cách d giữa hai giá của hai lực
M=F.d
Đơn vị của mô men ngẫu lực là N.m

22. MOMEN CỦA LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
CỦA MỘT VẬT RẮN CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH.
1. Nhận xét về tác dụng của một lực lên một vật rắn có trục quay có định:
- Các lực có giá song song với trục quay hoặc cắt trục quay thì khơng có tác dụng làm quay vật.
- Các lực có phương vng góc với trục quay và có giá càng xa trục quay thì tác dụng làm quay vật
càng mạnh.
- Tác dụng làm quay của một lực lên vật rắn có trục quay cố định từ trạng thái đứng yên không
những phụ thuộc vào độ lớn của lực mà còn phụ thuộc khoảng cách từ trục quay tới giá (cách tay đòn) của
lực.
2. Momen của lực đối với một trục quay:
Momen của lực:
ur
ur
Xét một lực F nằm trong mặt phẳng vng góc với trục quay Oz. Momen của lực F đối với trục
quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy và được đo bằng tích độ lớn của
lực và cánh tay đòn.
M = F.d
d(m): cánh tay đòn (tay đòn) là khoảng cách từ trục quay tới giá của lực
M(N.m): momen của lực
3. Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định (Quy tắc momen):
Muốn cho một vật rắn có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng momen của các lực có khuynh hướng
làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều
ngược lại.

∑ M = ∑ M'

Nếu quy ước momen lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ có giá trị dương, cùng chiều kim
đồng hồ có giá trị âm , thì:
M1+M2+...=0
Với M1, M2 ... là momen của tất cả các lực đặt lên vật.

------o0o-----

3


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
23. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN ĐỘNG LƯỢNG
1. Hệ kín
Một hệ vật gọi là hệ kín nếu chỉ có các vật trong hệ tương tác lẫn nhau (gọi là nội lực)mà khơng có
tác dụng của những lực từ bên ngoài hệ (gọi là ngoại lực), hoặc nếu có thì phải triệt tiêu lẫn nhau
2. Định luật bảo toàn động lượng
a. Động lượng
Động lượng của một vật chuyển động là đại lượng được đo bằng tích của khối lượng và vận tốc của
vật.
r

r
p = mv

Đặc điểm của vectơ động lượng:
- Điểm đặt: Tại trọng tâm của vật.
- Hướng: Cùng hướng với vectơ vận tốc.
- Độ lớn:
p = m.v
Đơn vị của động lượng trong hệ SI: kg.m/s
b. Động lượng của một hệ:
Động lượng của một hệ vật là tổng vectơ các động lượng của từng vật (coi như chất điểm) trong hệ


r r r
r
p = p1 + p 2 + ... + p n

c. Định luật bảo toàn động lượng
Vectơ tổng động lượng của một hệ kín được bảo tồn

r r,
p=p

24. CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC
1. Nguyên tắc chuyển động bằng phản lực
Chuyển động bằng phản lực là chuyển động của một vật tự tạo ra phản lực bằng cách phóng về một
hướng một phần khối lượng của chính nó, để phần kia chuyển động theo hướng ngược lại.
2. Động cơ phản lực. Tên lửa
a. Động cơ phản lực:
- Phần đầu của của động cơ có máy nén để hút và nén khơng khí. Khi nhiên liệu cháy, hỗn hợp khí
sinh ra phụt về phía sau vừa tạo ra phản lực đẩy máy bay, vừa làm quay tuabin của máy nén
- Vận tốc của máy bay phản lực dân dụng hiện đại đạt từ 900-1000km/h. Máy bay phản lực chiến
đấu có thể lên tới trên 1300km/h.
b. Tên lửa:
Áp dụng nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. Động cơ bằng phản lực không cần đến môi trường
khí quyển bên ngồi. Nó có thể chuyển động trong khơng gian vũ trụ vì có mang theo chất oxi hố để đốt
cháy nhiên liệu.
25. CƠNG – CƠNG SUẤT
1. Cơng
a. Định nghĩa:
Công thực hiện bởi một lực không đổi là đại lượng đo bằng tích độ lớn của lực và hình chiếu của độ
dời điểm đặt trên phương của lực.
A = F.s.cosα (25.1)

4


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

b. Cơng phát động, cơng cản

π

÷thì A > 0 và đựơc gọi là công phát động.
2

π

-Nếu cosα < 0  < α £ π ÷ thì A < 0 và đựơc gọi là công cản.
2

π

- Nếu cosα = 0  α = ÷ thì A = 0, dù có lực tác dụng nhưng khơng có cơng thực hiện.
2

- Nếu cosα > 0  α <

c. Đơn vị của cơng
Trong hệ SI, cơng được tính bằng Jun (J)
1 jun là cơng thực hiện bởi lực có độ lớn 1N khi điểm đặt của lực có độ dời 1m theo phương của lực
1J = 1N.1m
2. Công suất
a. Định nghĩa:

Công suất là đại lượng cho tốc độ thực hiện công của một động cơ, có gái trị bằng thương số giữa
cơng A và thời gian t cần để thực hiện công ấy.

P=

A
t

b. Đơn vị:
Trong hệ SI, công suất được đo bằng t, kí hiệu W.
1 ốt là cơng suất của máy sinh công 1 Jun trong 1 giây.

1W =

1J
1s

Một số đơn vị khác:
1kW = 1000W = 103W
1MW = 1000000W = 106W
Chú ý:
1kWh = 3,6.106J
1HP (mã lực) = 736W
c. Biểu thức khác của công suất

rr
A F.s r r
P= =
= F.v
t

t

Ứng dụng: Đối với một động cơ lực kéo tỉ lệ nghịch với vận tốc dùng để chế tạo hộp số. Hộp số
giúp thay đổi tốc độ quay của trục dẫn tới làm thay đổi được lực kéo của động cơ.
3. Hiệu suất

H=

A'
<1
A

26. ĐỘNG NĂNG VÀ ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG
1. Động năng
a. Định nghĩa
Động năng của một vật là năng lượng do vật chuyển động mà có. Động năng có giá trị bằng một
nửa tích khối lượng và bình phương vận tốc của vật.

Đơn vị của động năng: J
b. Nhận xét:

mv 2
(26.1)
Wđ =
2

5


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II


- Động năng của một vật là đại lượng vơ hướng và ln ln dương.
- Vận tốc có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu, nên động năng củng có tính tương đối, phụ
thuộc vào hệ quy chiếu.
- Công thức (26.1) cũng đúng cho vật chuyển động tịnh tiến.
2. Định lí động năng
Định lý: Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng vào vật.

1
1
A12đ= W đ - W 1 = 2 mv 2 - 1 mv 2 (26.2)
2
2
2

- Nếu công của ngoại lực dương động năng tăng.
- Nếu công của ngoại lực âm động năng giảm.
27. THẾ NĂNG. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG
1. Khái niệm thế năng
Thế năng là dạng năng lượng phụ thuộc vào vị trí tương đối của vật so với mặt đất, hoặc phụ thuộc
độ biến dạng của vật so với trạng thái khi chưa biến dạng.
2. Công của trọng lực
Công của trọng lực không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của vật mà chỉ phụ thuộc vào các vị trí
đấu và cuối. Lực có tính chất như thế gọi là lực thế
3. Thế năng trọng trường
a. Cơng của trọng lực:
Xét một vật có khối lượng n di chuyển từ điểm B có độ cao z B đến điểm C có độ cao zC so với mặt
đất. Công của trọng lực
A = mg(zB - ZC)
Nhận xét:

- Công của trọng lực không phụ thuộc vào dạng đường đi của vật mà chỉ phụ thuộc các vị trí đầu và
cuối.
- Lực thế (lực bảo toàn) là những lực mà công của chúng không phụ thuộc vào dạng đường đi của
vật mà chỉ phụ thuộc các vị trí đầu và cuối.
a. Thế năng trọng trường:
Wt = mgz
z là độ cao của vật so với gốc thế năng (mức không của thế năng)
Đơn vị của thế năng: J
Chú ý: Công của trọng lực bằng độ giảm thế năng của vật.
b. Công của trọng lực: Bằng hiệu thế năng của vật tại vị trí đầu và vị trí cuối, tức bằng độ giảm thế
năng của vật.
r
A P = Wt 2 - Wt1 = mgz 2 - mgz1

4. Lực thế và thế năng
Thế năng là năng lượng của một hệ có được do tương tác giữa các phần của hệ thông qua lực thế.
Thế năng phụ thuộc vị trí tương đối của các phần ấy.
28. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI
1. Công của lực đàn hồi
Mọi vật biến dạng đàn hồi đếu có khả năng sinh công, tức là mang năng lượng. Năng lượng này
được gọi là thế năng đàn hồi.
Công của lực đàn hồi:
2
kx1 kx 2
A12 =
- 2
2
2

Công này phụ thuộc vào các độ biến dạng của lò xo, vậy lực đàn hồi cũng là lực thế.

2. Thế năng đàn hồi
a. Thế năng đàn hồi của một vật gắn vào đầu lò xo :
6


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

1
Wđh = kx 2
2

k là độ cứng của lò xo.
x là độ biến dạng của lò xo so với gốc thế năng.
b. Định lí thế năng:
Cơng của lực đàn hồi bằng độ giảm thế năng đàn hồi

A12đh W đh- W
=
1

2

Thế năng đàn hồi cũng được xác định sai kém bằng một hằng số cộng tuỳ theo cách chọn gốc thế
năng.
29. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
1. Thiết lập định luật
a. Trường hợp trọng lực
Xét vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao z1 đến độ cao z2. Áp dụng định lý động năng
2
mv 2 mv1

2
A12 =
2
2

Mặt khác:

A12 = mgz1 - mgz 2
do đó:
2
2
mv1
mv 2
+ mgz1 =
+ mgz 2
2
2

Định luật: Trong quá trình chuyển động, nếu vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực , động năng có thể
chuyển thành thế năng và ngược lại, va tổng của chúng, tức cơ năng của vật được bảo tồn (khơng đổi theo
thời gian)
b. Trường hợp lực đàn hồi
Trong q trình chuyển động của vật gắn vào lị xo, khi động năng của vật tăng thì thế năng đàn hồi
giảm và ngược lại, nhưng tổng động năng và thế năng, tức là cơ năng của vật, thì ln bảo toàn

mv 2 kx 2
=hằng số.
W = Wđ + Wđh =
+
2

2

c. Định luật bảo toàn cơ năng tổng quát
Cơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng của những lực thế ln được bảo tồn.
2. Biến thiên cơ năng. Cơng của lực khơng phải là lực thế.
Khi ngồi lực thế vật cịn chịu tác dụng của lực khơng phải là lực thế, cơ năng của vật khơng được
bảo tồn và cơng của lực này bằng độ biến thiên cơ năng của vật.

A12 = W2 - W1 =ΔW
30. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI
1. Phân loại va chạm
- Đối với tất cả các va chạm , có thể vận dụng định luật bảo toàn động lượng.
- Va chạm đàn hồi: sau va chạm hai vật trở lai hình dạng ban đầu và động năng tồn phần khơng
thay đổi, hai vật tiệp tục chuyển động tách rời nhau với vận tốc riệng biệt.
- Va cham mềm: sau va chạm hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng một vận tốc một phần
năng lượng của hệ chuyển thành nội năng (toả nhiệt) và tổng động năng khơng được bảo tồn
2. Va chạm đàn hồi trực diện
Vận tốc của từng quả cầu sau va chạm:
'
v1 =

( m1 - m2 ) v1 + 2m 2 v 2
m1 + m 2

7


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

v'2 =


( m2 - m1 ) v2 + 2m2 v2
m1 + m 2

Nhận xét:
'
'
- Hai qua cầu có khốí lượng bằng nhau: m1 = m 2 thì v1 = v 2 ; v 2 = v1 . Ta thấy Có sự trao đổi vận
tốc.
- Hai quả cầu có khối lượng chếnh lệch
Giả sử m1 >> m 2 và v1 = 0 ta có thể biến đổi gần đúng với

m2
≈ 0 ta thu được v, = 0; v , = -v
1
2
2
m1

3. Va chạm mềm
- Định luật bảo toàn động lượng: mv = ( M + m ) V .
- Độ biến thiên động năng của hệ: ΔWđ = -

M
Wđ1 <0
M+m

ΔWđ < 0 chứng tỏ động năng giảm đi một lượng trong va chạm. Lượng này chuyển hoá thành dạng
năng lượng khác, nhu toả nhiệt,..
31. CÁC ĐỊNH LUẬT KÊ-PLE. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VỆ TINH.

1. Các định luật kê-ple
Định luật 1: Mọi hành tinh đều chuyển động theo các quỹ đạo elip mà Mặt Trời là một tiêu điểm.
Định luật 2: Đoạn thẳng nối Mặt Trời và một hành tinh bất kỳ quét những diện tích bằng nhau trong
những khoảng thời gian như nhau.
Định luật 3: Tỉ số giữa lập phương bán trục lớn và bình phương chu kỳ quay là giống nhau cho mọi
hành tinh quay quanh Mặt Trời.
2
2
a1 a 2
a i2
=
= ..... = 2 = ...
T12 T22
Ti

Đối với hai hành tinh bất kỳ
3

2

 a1   T1 
 ÷ = ÷
 a 2   T2 

2. Vệ tinh nhân tạo. Tốc độ vũ trụ:
- Nếu ném xiên một vật, khi lên đến một độ cao nhất định, vật sẽ rơi trở lại mặt đất. Vận tốc ném
càng lớn tầm bay xa càng lớn vật sẽ rơi tới mặt đất cách chỗ ném càng xa.
- Nếu vận tốc ném tăng đến một giá trị nào đó đủ lớn, vật sẽ không trở lại mặt đất mà sẽ quay quanh
Trái Đất. Khi đó lực hấp dẫn của Trái Đất chính là lực hướng tâm. Vật trở thành một vệ tinh nhân tạo của
Trái Đất.

- Giả sử vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo tròn gần Trái Đất. Áp dụng định luật II Niu-tơn, ta có:

M.m mv 2
GM
Fhd = ma ht ⇔ G 2 =
⇒v=
= 7,9.103 m / s
R
R
R
Trong đó R = 6370km là bán kính Trái Đất, M = 5,89.1024kg là khối lượng Trái Đất.
vI = 7,9km/s gọi là vận tốc vũ trụ cấp I
vII = 11,2km/s gọi là tốc độ vũ trụ cấp II
vIII = 16,7km/s gọi là tốc độ vũ trụ cấp III
CHƯƠNG V:
CƠ HỌC CHẤT LƯU
32. ÁP SUẤT THỦY TĨNH – NGUYÊN LÍ PA- XCAN
1. Áp suất của chất lỏng.
8


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

Chất lỏng có đặc tính là nén lên các vật nằm trong nó. Áp lực chất lỏng nén lên vật có phương vng
góc với bề mặt của vật.
Áp suất có giá trị bằng áp lực trên một đơn vị diện tích. Áp suất trung bình của chất lỏng ở độ sâu
nơi đặt dụng cụ là

p=


F
S

Kết luận:
- Tại mọi điểm của chất lỏng, áp suất theo mọi phương là như nhau.
- Áp suất ở độ sâu khác nhau thì khác nhau.
Đơn vị của áp suất trong hệ SI là Pa (hay N/m2)
1Pa = 1N/m2
Ngồi ra cịn có các đơn vị khác như
1atm = 1,013.105 Pa
1torr = 1mmHg = 133,3 Pa
1atm = 760mmHg
2. Sự thay đổi theo độ sâu. Áp suất thủy tĩnh.
Xét một chất lỏng ở trạng thái cân bằng tĩnh trong một bình chứa:
- Trên cùng một mặt nằm ngang trong lòng chất lỏng áp suất là như nhau tại mọi điểm
- Áp suất thủy tĩnh (áp suất tĩnh) của chất lỏng ở độ sâu h
p = pa + ρgh
Trong đó:
p là áp suất thủy tĩnh hay áp suất tĩnh của chất lỏng.
h là độ sâu so với mặt thống.
pa là áp suất khí quyển
ρ khối lượng riêng của chất lỏng
3. Nguyên lí Pa-xcan.
a. Phát biểu:
Độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi điểm của
chất lỏng và thành bình.
b. Biểu thức
p = png + ρgh
png là áp suất từ bên ngoài nén lên mặt chất lỏng.
4. Máy nén thủy lực

Nguyên lý Pascal được áp dụng trong việc chế tạo các máy nén thủy lực, máy nâng, phanh (thắng)
thủy lực.
r
Giả sử tác dụng một lực F1 lên pit tông nhánh trái có tiết diện S 1, lực này làm tăng áp suất chất lỏng
lên một lượng:

Δp =

F1
S1

Theo nguyên lts Pascal áp suất tác dụng lên tiết diện S 2 ở nhánh phải cũng tăng lên một lượng Δp và
r
tạo lên một lực F2 bằng:

F2 = SΔp =
2
r

S2
F1
S1

r

Lực F2 > F1 vì S2 > S1. Nếu cho F1 di chuyển một đoạn bằng d1 xuống dưới thì lực F2 di chuyển
ngược lên trên một đoạn d2 là:

d 2 = d1


S1
< d1
S2
9


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

Lực nâng được nhân lên

S2
S2
thì độ dời lại chia cho
, do đó cơng được bảo tồn.
S1
S1

33. SỰ CHẢY THÀNH DỊNG CỦA CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ
ĐỊNH LUẬT BÉC-NU-LI
1. Chuyển động của chất lỏng lí tưởng
- Chuyển động của chất lỏng chia làm hai loại:
▪ Chảy ổn định (hay chảy thành dịng)
▪ Chảy khơng ổn định (chảy cuộn xốy)
- Chất lỏng lý tưởng: là chất lỏng chảy thành dòng và khơng nén được
- Chất khí cũng có thể chảy thành dòng.
2. Đường dòng và ống dòng
- Khi chất lỏng chảy ổn định, mỗi phần tử của chất lỏng chuyển động theo một đường nhất định
không giao nhau, gọi là đường dòng.
- Vận tốc của phần tử chất lỏng tại một điểm xác định trên đường dịng có phương tiếp tuyến với
đường dịng và có độ lớn khơng đổi.

- Ống dịng là một phần của chất lỏng chuyển động có mặt biên tạo bởi các đường dòng.
- Trong ống dòng, vận tốc chảy càng lớn thì các đường dịng càng xít nhau.
3. Hệ thức giữa tốc độ và tiết diện trong một ống dòng. Lưu lượng chất lỏng
a. Hệ thức giữa tốc độ và tiết diện trong một ống dòng: Trong một ống dòng, tốc độ của chất lỏng
tỉ lệ nghịch với tiết diện của ống.

v1 S2
=
(33.1)
v 2 S1
v1, v2 là vận tốc chất lỏng trong ống dòng tiết diện S1, S2.
b. Lưu lượng của chất lỏng.
Từ (33.1) ta có:
v1.S1 = v2.S2 = A. (33.2)
- Đại lượng A có giá trị như nhau ở mọi điểm trong một ống dòng được gọi là lưu lượng chất lỏng.
- Khi chảy ổn định, lưu lượng chất lỏng trong một ống dòng là không đổi.
- Đơn vị của lưu lượng trong hệ SI : m3/s
4. Định luật Bec-nu-li cho ống dòng nằm ngang.
a. Phát biểu:
Trong một ống dòng nằm ngang, tổng áp suất tĩnh và áp suất động tại mọi điểm bất kì ln là hằng
số.
b. Biểu thức:

Trong đó:
p : là áp suất tĩnh.

1
p +ρv
2


2

= hằng số (33.3)

1 2
ρ v : áp suất động.
2

Trong một ống dịng, ở nơi có vận tốc lớn (tiết diện nhỏ) thì áp suất tĩnh nhỏ; nơi có vận tốc nhỏ thì
áp suất tĩnh lớn.
34. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT BEC-NU-LI
1. Đo áp suất tĩnh và áp suất toàn phần
a. Đo áp suất tĩnh :
Đặt một ống hình trụ hở hai đầu, sao cho miệng ống song song với dòng chảy. Áp suất tĩnh tỉ lệ với
độ cao của cột chất lỏng trong ống.
p = ρgh1
10


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

b. Đo áp suất toàn phần:
Dùng một ống hình trụ hở hai đầu, một đầu được uốn vng góc. Đặt ống sao cho miệng ống vng
góc với dịng chảy. Áp suất toàn phần tỉ lệ với độ cao của cột chất lỏng trong ống.
p = ρgh2
2. Đo vận tốc chất lỏng. Ống Ven-tu-ri.
- Đo vận tốc chất lỏng: Dựa trên nguyên tắc đo áp suất tĩnh.
- Ống Ven-tu-ri: Dùng để đo vận tốc chất lỏng trong ống.
Ống Ven-tu-ri được đặt nằm ngang, gồm một phần có diện tích S và một phần có diện tích s nhỏ
hơn. Một áp kế hình chữ U có hai đầu nối với hai phần ống đó, cho ta biết hiệu áp suất tĩnh ∆p giữa hai tiết

diện. Vận tốc v tại tiết diện S:
2
2sΔp
v=
ρ ( S2 - s 2 )

Trong đó
∆p : hiệu áp suất tĩnh giữa hai tiết diện S và s
3. Đo vận tốc của máy bay nhờ ống pi-tô.
Dụng cụ để đo vận tốc của máy bay là ống Pi-tơ, được gắn vào dưới cánh máy bay dịng khơng khí
bao quanh ống. Vận tốc chảy vng góc với tiết diện S của một nhánh ống chữ U. Nhánh kia thơng ra một
buồng có các lỗ nhỏ ở thành bên để cho áp suất của buồng bằng áp suất tĩnh của dịng khơng khí bên ngồi.
Độ chênh của hai mức chất lỏng trong ống chữ U cho phép ta tính được vận tốc của máy bay.

v=

2ρ.gΔh
ρ KK

4. Một vài ứng dụng khác của định luật Bec-nu-li:
a. Lực nâng máy bay:
Ở phía trên các đường dịng xít vào nhau hơn so với ở phía dưới cánh. Vận tốc dịng khơng khí ở
phía trên lớn hơn vận tốc ở phía dưới cánh. Áp suất thuỷ tĩnh ở phía trên nhỏ hơn áp suất thuỷ tĩnh ở phía
dưới tạo nên lực nâng của máy bay.
b. Bộ chế hồ khí:
- Bộ chế hồ khí là một bộ phận trong động cơ đột trong dùng để cung cấp hỗn hợp nhiên liệu khơng khí.
- Trong buồng phao A, xăng được giữ ở mức ngang với miệng vòi phun G nhờ hoạt động của phao
P. Ống hút khơng khí có một đoạn thắt lại tại B. Ở đó áp suất giảm xuống, xăng bị hút lên và phân tán thành
các hạt nhỏ trộn lẫn với không khí tạo thành hỗn hợp đi vào xilanh.


11


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

PHẦN HAI. NHIỆT HỌC
CHƯƠNG VI. CHẤT KHÍ
35. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ CẤU TẠO CHẤT
1. Tính chất của chất khí
- Bành trướng: chiếm tồn bộ thể tích của bình chứa.
- Dễ nén: Khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí giảm đáng kể
- Có khối lượng riêng nhỏ so với chất lỏng và chất rắn.
2. Cấu trúc của chất khí
- Chất được tạo từ các nguyên tử, các nguyên tử tương tác liên kết với nhau tạo thành những phân tử.
- Mỗi chất khí được tạo thành từ các phân tử giống hệt nhau. Mỗi phân tử có thể bao gồm một hay
nhiều nguyên tử.
3. Lượng chất, mol
a. Mol:
1 mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12
gam Cacbon 12.
b. Số Avogadro:
Số nguyên tử hay phân tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều bằng nhau và gọi là số A-vô-ga-đrô NA
NA = 6,02.1023 mol-1
c. Khối lượng mol:
Khối lượng mol của một chất (ký hiệu µ) được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy.
d. Thể tích mol:
Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của một mol chất ấy.
Ở điều kiện chuẩn (0oC, 1atm), thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít/mol hay 0,0224
3
m /mol.

Chú ý:
- Khối lượng m0 của một phân tử (hay nguyên tử) của một chất:

m0 =

µ
NA

- Số mol ν chứa trong khối lượng m của một chất:

ν=

m
µ

- Số phân tử (hay nguyên tử) N có trong khối lượng m của một chất:

N = ν.N A =

m
.N A
µ

4. Thuyết động học phân tử chất khí:
- Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ (có thể coi như chất điểm).
- Các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động
nhiệt càng lớn.
12



TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

- Giữa hai va chạm, phân tử gần như tự do và chuyển động thẳng đều.
- Khi chuyển động, các phân tử va chạm với nhau làm chúng bị thay đổi phương và vận tốc chuyển
động, hoặc va chạm với thành bình tạo nên áp suất của chất khí lên thành bình.
5. Cấu tạo phân tử của chất:
- Chất được cấu tạo từ những phân tử (hoặc nguyên tử) chuyển động nhiệt khơng ngừng.
- Ở thể khí, các phân tử ở xa nhau, lực tương tác giữa các phân tử yếu nên
chúng chuyển động về mọi phía nên một lượng khí khơng có thể tích và hình dạng xác định.
- Ở thể rắn và thể lỏng, các phân tử ở gần nhau, lực tương tác giữa chúng mạnh, nên các phân tử chỉ
dao động quanh một vị trí cân bằng. Do đó khối chất lỏng và vật rắn có thể tích xác định.
- Ở thể rắn, các vị trí cân bằng của phân tử là cố định nên vật rắn có hình dạng xác định.
- Ở thể lỏng thì các vị trí cân bằng có thể di chuyển nên khối chất lỏng khơng có hình dạng xác định
mà có thể chảy.
36. ĐỊNH LUẬT BƠI-LƠ - MA-RI-ỐT
1. Nhận xét:
Khi nhiệt độ khối khí khơng đổi thì ta có:
p1V1 = p 2 V2 = p3V3 =….
2. Địnhluật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt:
Ở nhiệt độ khơng đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số.
pV = hằng số
37. ĐỊNH LUÂT SÁC - LƠ. NHIỆT ĐỘ TUYỆT ĐỐI
1. Định luật Sác-lơ:
Với một lượng khí có thể tích khơng đổi thì áp suất p phụ thuộc vào nhiệt độ t của khí như sau:

p = p 0 ( 1+γt

)

Trong đó γ có giá trị như nhau đối với mọi chất khí, mọi nhiệt độ và bằng


1
độ-1.
273

2. Khí lý tưởng
Khí lý tưởng (theo quan điểm vĩ mơ) là khí tn theo đúng hai định luật Bơi-lơ - Ma-ri-ốt và định
luật Sác-lơ.
Ở áp suất thấp, có thể coi khí thực như là khí lý tưởng.
3. Nhiệt độ tuyệt đối
- Nhịêt giai Ken-vin là nhiệt giai trong đó khơng độ (0K) tương ứng với nhiệt độ -273 oC và khoảng
cách 1K bằng khoảng cách 1oC.
- Nhiệt độ đo trong nhịêt giai Ken-vin được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, ký hiệu T.
T = t +273
- Trong nhiệt giai Ken-vin, định luật Sác-lơ được viết như sau:

p
= const
T

38. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG.
ĐỊNH LUẬT GAY LUY-XÁC
1. Phương trình trạng thái khí lý tưởng:
Xét một khối khí biến đổi từ trạng thái 1 (p 1, V1, T1) sang trạng thái 2 (p2, V2, T2). Chia quá trình
thành hai đẳng quá trình: đẳng nhiệt (1-2’) và đẳng tích (2’-2).
Trong q trình (1-2’), định luật Bơi-lơ - Ma-ri-ốt cho ta:

p1V1 = p'2 V2

(1)


Trong quá trình (2’-2), định luật Sác-lơ cho ta:

p'2 T1
=
p 2 T2

hay

p '2 = p 2

T1
T2

(2)
13


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

Từ (1) và (2):

p1V1 p 2 V2
=
T1
T2

Vì các trạng thái (1) và (2) được chọn bất kỳ nên ta có thể viết:

pV

= const
T

Đây là phương trình trạng thái của khí lý tưởng.
2. Định luật Gay Luy-xác:
Thể tích V của một lượng khí có áp suất khơng đổi thì tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của khí.

V
= const
T

39. PHƯƠNG TRÌNH CLA-PÊ-RƠN - MEN-ĐÊ-LÊ-ÉP
Xét một khối khí có khối lượng m và khối lượng mol µ. Khi đó, số mol khí chứa trong lượng khí là:

ν=

m
μ

Nếu xét trong điều kiện chuẩn (áp suất p0 = 1atm = 1,013.105 Pa và nhiệt độ T0 = 273K) thì thể tích
lượng khí trên là:

V0 = 22, 4ν ( l / mol ) = 0,0224 ν ( m 3 / mol )

Thay p0, T0 và V0 vào phương trình trạng thái, ta tính được hằng số C ở vế phải của phương trình
trạng thái đối với lượng khí đang xét:

p0 V0
1,013.105.0,0224  Pa m3 
C=


=
 .
÷ νR
T0
273
K mol 

Trong đó:

R=

 Pa m3 
1,013.105.0,0224
= 8,31  .
÷
273
 K mol 

Chú ý: Pa.m3 = (N/m2).m3 = N.m = J
Vậy: R = 8,31 J/mol.K
R có cùng giá trị với mọi chất khí và được gọi là hằng số chất khí.
Thay C = ν.R vào vế phải của phương trình trạng thái:

pV =νRT =

m
RT
μ


Phương trình này gọi là phương trình Cla-pê-rơn - Men-đê-lê-ép.
-----o0o-----

14


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

CHƯƠNG VII :

CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG – SỰ CHUYỂN THỂ
40. CHẤTRẮN
1. Chất rắn kết tinh và chất rắn vơ định hình
- Chất rắn kết tinh được cấu tạo từ các tinh thể, có dạng hình học.
- Chất vơ định hình khơng có cấu trúc tinh thể nên khơng có dạng hình học.
- Một số chất có thể là chất rắn kết tinh hay chất rắn vô định hình tuỳ thuộc vào việc làm chúng rắn
lại như thế nào.
2. Tinh thể và mạng tinh thể
- Tinh thể là những kết cấu rắn có dạng hình học xác định.
- Tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion, ...) liên kết chặt chẽ với nhau bằng
những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học trong khơng gian xác định gọi là mạng tinh thể.
- Một chất rắn có thể kết tinh theo nhiều kiểu cấu trúc tinh thể khác nhau.
3. Vật rắn đơn tinh thể và vật rắn đa tinh thể
- Vật rắn được cấu tạo chỉ từ một tinh thể gọi là vật rắn đơn tinh thể.
- Vật rắn được cấu tạo từ nhiều tinh thể con gắn kết hỗn độn với nhau gọi là
4. Chuyển động nhiệt ở chất rắn kết tinh và chất rắn vơ định hình.
- Mỗi hạt cấu tạo nên tinh thể không đứng yên mà ln dao động quanh một vị trí cân bằng xác định
trong mạng tinh thể. Chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt.
- Chuyển động nhiệt ở chất rắn vơ định hình là dao động của các hạt quanh vị trí cân bằng. Các vị trí
cân bằng này được phân bố theo kiểu trật tự gần

- Khi nhiệt độ tăng thì dao động mạnh lên.
5. Tính dị hướng
- Tính dị hướng ở một vật thể hiện ở chỗ tính chất vật lý theo các phương khác nhau ở vật đó là
khơng như nhau.
- Trái với tính di hướng là tính đẳng hướng.
- Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng.
- Vật rắn đa tinh thể và vật rắn vơ định hình có tính đẳng hướng
41. BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN
1. Biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo
a. Biến dạng đàn hồi :
Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị biến dạng. Nếu ngoại lực thơi tác dụng thì vật có thể lấy lại
hình dạng và kích thước ban đầu. Biến dạng vật rắn lúc này được gọi là biến dạng đàn hồi và vật rắn đó có
tính đàn hồi.
15


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

Khi vật chịu biến dạng đàn hồi thì xuất hiện lực đàn hồi.
b. Biến dạng dẻo (biến dạng cịn dư)
Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị biến dạng. Nếu ngoại lực thôi tác dụng thì vật khơng thể lấy
lại hình dạng và kích thước ban đầu. Biến dạng vật rắn lúc này được gọi là biến dạng dẻo (biến dạng còn
dư) và vật rắn đó có tính dẻo.
Giới hạn đàn hồi: Giới hạn trong trong đó vật rắn cịn giữ được tính đàn hồi của nó.
2. Biến dạng kéo và biến dạng nén. Định luật Húc.
a. Biến dạng kéo – Biến dạng nén
Nếu dưới tác dụng của ngoại lực
- Chiều dài của vật tăng lên: đó là biến dạng kéo.
- Chiều dài của vật ngắn lại : đó là biến dạng nén.
b. Ứng suất kéo (nén): Là lực kéo (hay nén) trên một đơn vị diện tích vng góc với lực.


σ=

F
S

S (m2): tiết diện ngang của thanh
F (N) : lực kéo (nén)
σ (N/m2, Pa) : ứng suất kéo (nén)
c. Độ biến dạng tỉ đối:

ε=

∆l
l0

∆l = l − l0 độ biến dạng của thanh
d. Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối kéo hay nén của thanh rắn tiết diện
đều tỉ lệ thuận với ứng suất gây ra nó.

∆l
F

lo
S

Có thể viết

FΔl
=E

hay σ = E.ε
S
lo

E (N/m): suất đàn hồi (suất Y-âng), đặc trưng cho tính đàn hồi của chất dùng làm thanh rắn.
d. Lực đàn hồi

E.S
Fdh =Δl
lo
hay
∆l (m) : độ biến dạng (độ dãn hay nén)

k =

|Fđh| = k.∆l

E.S
: hệ số đàn hồi (độ cứng) của vật (N/m)
lo

k phụ thuộc vào kích thước hình dạng của vật và suất đàn hồi của chất làm vật.
Chú ý : Một thanh rắn tiết diện đều chịu biến dạng kéo (hay nén) thì tiết diện ngang của vật sẽ nhỏ
đi (hay tăng lên).
3. Biến dạng lệch (biến dạng trượt)
- Biến dạng lệch: Là biến dạng mà có sự lệch đi giữa các lớp vật rắn đối với nhau khi chịu tác dụng
của ngoại lực tiếp tuyến với bề mặt vật rắn.
- Biến dạng lệch còn gọi là biến dạng trượt hay biến dạng cắt
- Trong biến dạng lệch thì lực ngồi tác dụng tiếp tuyến với bề mặt vật rắn, tức song song với các
lớp vật rắn.

16


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

4. Giới hạn bền
- Mỗi vật liệu đều có một giới hạn bền, nếu vượt quá giới hạn đó thì vật bị hư hỏng.
- Giới hạn bền được biểu thị bằng ứng suất của ngoại lực

σb =

Fb
S

σb(N/m2; Pa) : ứng suất bền.
Fb : Lực vừa đủ làm vật hư hỏng.
42. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
1. Sự nở dài
- Sự nở dài là sự tăng kích thước của vật rắn theo một phương đã chọn.
- Độ tăng chiều dài
∆l = αlo(t – to)
α : hệ số nở dài (K– 1 hay độ -1), α phụ thuộc vào bản chất của chất làm thanh. l 0 là chiều dài của
thanh ở t00C
- Chiều dài của thanh ở t oC
l = lo + ∆l = lo[1 + α (t – to)]
2. Sự nở thể tích (sự nở khối)
- Khi nhiệt độ tăng thì kích thước của vật rắn tăng theo các phương đều tăng lên theo định luật của
sự nở dài, nên thể tích của vật cũng tăng lên. Đó là sự nở thể tích hay nở khối.
- Thể tích của vật rắn ở toC
V = Vo + ∆V = Vo[1 + β(t – to)]

–1
–1
β: hệ số nở khối (K hay độ )
- Thực nghiệm cho thấy
β = 3α
3. Hiện tượng nở vì nhiệt trong kỹ thuật
- Trong kỹ thuật người ta vừa ứng dụng nhưng lại vừa phải đề phịng tác hại của sự nở vì nhiệt.
- Ứng dụng: Ứng dụng sự nở vì nhiệt khác nhau giữa các chất để tạo ra băng kép dùng làm rơle.
- Đề phịng: Ta phải chọn các vật liệu có hệ số nở dài như nhau khi hàn ghép các vật liệu khác nhau.
Phải để khoảng hở ở chỗ các vật nối đầu nhau.
43. CHẤT LỎNG. HIỆN TƯỢNG CĂNG
BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG
1. Cấu trúc của chất lỏng
a Mật độ phân tử
Mật độ phân tử ở chất lỏng lớn gấp nhiều lần mật độ phân tử ở chất khí và gần bằng mật độ phân tử
trong chất rắn.
b. Cấu trúc trật tự gần
Tương tự cấu trúc của chất rắn vô định hình, nhưng vị trí các hạt thường xun dợi chỗ.
2. Chuyển động nhiệt ở chất lỏng
Trong chất lỏng, mỗi phân tử tương tác với các phân tử khác ở gần. Nó dao động quanh một vị trí
cân bằng tạm thời và từng lúc do tương tác, nó nhảy sang một vị trí mới, rồi lại dao động quanh vị trí cân
bằng mới này, và cứ thế tiếp tục.
3. Hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng
a. Lực căng bề mặt : Lực căng bề mặt đặt lên đường giới hạn của bề mặt và vng góc với nó, có
phương tiếp tuyến với bề mặt của khối chất lỏng và có chiều hường về phí màng bề mặt khối chất lỏng gây
ra lực căng đó.
b. Đặc điểm của lực căng bề mặt:
- Điểm đặt: trên đường giới hạn của bề mặt.
- Phương : vng góc với đường giới hạn bề mặt và tiếp tuyến với bề mặt của khối chất lỏng.
- Chiều : hướng về phía màng bề mặt khối chất lỏng gây ra lực căng đó.

17


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

- Độ lớn : Độ lớn của lực căng bề mặt F tác dụng lên một đoạn thẳng có độ dài l của đường giới hạn
bề mặt tỉ lệ với độ dài l
F = σ.l
σ (N/m) : hệ số căng bề mặt (suất căng bề mặt) của chất lỏng (phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ
của chất lỏng)
Đường giới hạn có thể là: đường biên, đường phân chia trên bề mặt khối lỏng.
44. HIỆN TƯỢNG DÍNH ƯỚT VÀ KHƠNG DÍNH ƯỚT
HIỆN TƯỢNG MAO DẪN
1. Hiện tượng dính ướt và khơng dính ướt
a. Quan sát
- Nhỏ giọt nước lên tấm thủy tinh sạch thì nước chảy lan ra ta nói nước dính ướt thủy tinh.
- Nhỏ giọt thủy ngân lên tấm thủy tinh sạch thì thuỷ ngân thu về dạng hình cầu hơi dẹp ta nói thủy
ngân khơng dính ướt thủy tinh.
- Tùy thuộc vào bản chất của chất lỏng và chất rắn mà có thể xảy ra hiện tượng dính ướt hay khơng
dính ướt.
b. Giải thích
- Khi lực tương tác giữa các phân tử chất rắn với các phân tử chất lỏng mạnh hơn lực hút giữa các
phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện tượng dính ướt.
- Khi lực tương tác giữa các phân tử chất rắn với các phân tử chất lỏng yếu hơn lực hút giữa các
phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện tượng khơng dính ướt.
c. Ứng dụng của hiện tượng dính ướt
- Tuyển quặng.
d. Dạng mặt chất lỏng ở chỗ tiếp giáp với thành bình
- Khi chất lỏng dính ướt thành bình thì lực hút giữa các phân tử chất rắn và chất lỏng kéo mép chất
lỏng lên, làm cho mặt chất lỏng ở chỗ sát thành bình là một mặt lõm.

- Khi chất lỏng khơng dính ướt thành bình thì lực hút giữa các phân tử chất lỏng kéo mép chất lỏng
hạ xuống, làm cho mặt chất lỏng ở chỗ sát thành bình là một mặt lồi.
2. Hiện tượng mao dẫn
a. Quan sát hiện tượng
- Nhúng những ống thủy tinh có tiết diện nhỏ hở hai đầu vào chậu nước. Mực nước trong ống dâng
lên, ống có tiết diện càng nhỏ thì nước càng dâng cao.
- Thay nước bằng thủy ngân mực thủy ngân trong ống hạ xuống.
b. Hiện tượng mao dẫn: Là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng ở bên trong các
ống có bán kính trong nhỏ, trong vách hẹp, khe hẹp, vật xốp,… so với mực chất lỏng ở ngồi.
c. Cơng thức tính độ chênh lệch mực chất lỏng do mao dẫn

h=


ρgd

σ (N/m) : hệ số căng bề mặt của chất lỏng
ρ (N/m3) : khối lượng riêng của chất lỏng
g (m/s2) : gia tốc trọng trường
d (m) : đường kính trong của ống.
h (m) : độ dâng lên hay hạ xuống.
d. ý nghĩa của hiện tượng mao dẫn:
Giấy thấm hút mực, mực thấm trong rãnh ngòi bút, bấc đèn hút dầu.....
45. SỰ CHUYỂN THỂ- SỰ NĨNG CHẢY
VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC
1. Nhiệt chuyển thể
- Khi chuyển thể có thể xảy ra sự thay đổi cấu trúc đột biến của chất. Vì vậy, để chuyển thể, khối
chất cần trao đổi năng lượng với mơi trường ngồi dưới dạng truyền nhiệt đó là nhiệt chuyển thể.
- Ví dụ:
18



TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

Khi khối chất lỏng chuyển thành hơi nó cần thu nhiệt lượng từ bên ngoài để phá vỡ sự liên kết các
phân tử trong cấu trúc chất lỏng và chuyển thành hơi.
Khi hơi ngưng tụ (hóa lỏng) hơi tỏa nhiệt lượng và trở về cấu trúc của chất lỏng.
- Nếu sự chuyển thể không kéo theo sự thay đổi cấu trúc đột biến thì việc thu hay toả nhiệt khơng có
gì đặc biệt.
2. Sự biến đổi thể tích riêng khi chuyển thể
- Sự chuyển thể cịn có thể kéo theo sự biến đổi thể tích riêng (thể tích ứng với một đơn vị khối
lượng của chất).
- Thể tích riêng ở thể rắn nhỏ hơn (trừ nước đá)
3. Sự nóng chảy và sự đơng đặc
a. Nhiệt độ nóng chảy
- Sự nóng chảy là q trình các chất biến đổi từ thể rắn sang thể lỏng.
- Nhiệt độ ở đó chất rắn kết tinh nóng chảy được gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay điểm nóng chảy).
- Nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào chất và áp suất ngoài.
b. Nhiệt nóng chảy riêng
- Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hồn tồn một đơn vị khối lượng của một chất rắn kết
tinh ở nhiệt độ nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy riêng (hay gọi tắt là nhiệt nóng chảy)
- Ký hiệu : λ (J/kg)
- Nhiệt lượng mà tồn bộ vật rắn có khối lượng m nhận được từ ngồi trong suốt q trình nóng chảy
:
Q = mλ
m khối lượng vật rắn kết tinh nóng chảy
c. Sự đơng đặc
- Làm nguội vật rắn đã nóng chảy dưới áp suất ngồi xác định thì chất nóng chảy này sẽ đông đặc ở
một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ đơng đặc (trùng với nhiệt nóng chảy) và tỏa ra nhiệt nóng chảy.
- Sau khi tồn bộ khối lỏng đã chuyển sang rắn thì nhiệt độ của khối chất rắn lại tiếp tục giảm nếu ta

vẫn lấy nhiệt từ khối chất.
- Khi đông đặc, khối lỏng lại toả nhiệt nóng chảy.
d. Sự nóng chảy và đơng đặc của chất rắn vơ định hình
- Chất rắn vơ định hình khơng có nhiệt độ nóng chảy xác định và khơng có nhiệt nóng chảy
- Nhiệt lượng cung cấp cho hệ trong q trình nóng chảy làm tăng liên tục nhiệt độ của khối chất.
e. Ứng dụng
- Trong công nghiệp đúc (khuôn kim loại) như đúc tượng, chng.
- Làm nóng chảy hỗn hợp kim loại khi đông đặc trở thành hợp kim có những tính chất như mong
muốn.
46. SỰ HĨA HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
1. Sự hóa hơi
Sự hóa hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (khí), có thể xảy ra dưới hai hình thức : bay hơi và
sơi.
a. Sự bay hơi của chất lỏng
- Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.
- Sự bay hơi là sự hóa hơi ở mọi nhiệt độ và xảy ra từ mặt thống của khối lỏng.
Giải thích sự bay hơi của chất lỏng: Các phân tử ở lớp bề mặt khối lỏng tham gia chuyển động
nhiệt, trong đó có những phân tử chuyển động hướng ra ngồi. Một số phân tử có động năng đủ lớn, thắng
được lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì chúgn có thể thốt ra ngồi khối lỏng. Ta nói
chất lỏng bay hơi.
b. Nhiệt hóa hơi (nhiệt hóa hơi riêng)
Nhiệt hóa hơi riêng là nhiệt lượng cần truyền cho một đơn vị khối lượng chất lỏng để nó chuyển
thành hơi ở một nhiệt độ xác định.
Ký hiệu : L (J/kg)
19


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

Nhiệt lượng mà một khối lượng m chất lỏng nhận được từ ngồi trong q trình hóa hơi ở một nhiệt

độ xác định là

Q = L.m

Nhiệt hóa hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng và nhiệt độ mà ở đó chất lỏng bay hơi.
2. Sự ngưng tụ
Khi bay hơi, có những phân tử thốt ra khỏi khối lỏng tạo thành hơi của chất ấy nằm kề bên trên mặt
thoáng khối lỏng. Những phân tử hơi này cũng chuyển động hỗn loạn và có một số phân tử có thể bay trở
vào trong khối lỏng, hiện tượng này gọi là sự ngưng tụ.
Ở mặt thoáng khối lỏng ln có 2 q trình ngược nhau: q trình phân tử bay ra (sự hóa hơi) và
q trình phân tử bay vào (sự ngưng tụ).
Khi số phân tử bay ra bằng số phân tử bay vào ta có sự cân bằng động.
Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó.
b. Áp suất hơi bão hịa. Hơi khơ
- Áp suất hơi bão hịa khơng phụ thuộc vào thể tích hơi.
- Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa p bh phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng lên thì áp
suất hơi bão hòa tăng.
- Ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của các chất lỏng khác nhau là khác nhau.
c. Nhiệt độ tới hạn: Đối với mỗi chất, tồn tại một nhiệt độ gọi là nhiệt độ tới hạn. Ở nhiệt độ cao
hơn nhiệt độ tới hạn của mỗi chất, thì chất đó chỉ tồn tại ở thể khí và khơng thể hóa lỏng khí đó bằng cách
nén.
3. Sự sơi
- Sự sơi là q trình hóa hơi xảy ra khơng chỉ ở mặt thống khối lỏng mà cịn từ trong lịng khối
lỏng.
- Dưới áp suất ngồi xác định, chất lỏng sôi ở nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hịa của chất lỏng
bằng áp suất ngồi tác dụng lên mặt thống khối lỏng.
- Trong q trình sơi, nhiệt độ của khối lỏng khơng đổi.
4. Độ ẩm khơng khí
a. Độ ẩm tuyệt đối (a): Của khơng khí là đại lượng có giá trị bằng khối lượng hơi nước tính ra gam
chứa trong 1 m3 khơng khí.

b. Độ ẩm cực đại (A): Của khơng khí ở một nhiệt độ nào đó là đại lượng có giá trị bằng khối lượng
tính ra gam của hơi nước bão hịa chứa trong 1 m3 khơng khí ở nhiệt độ ấy.
c. Độ ẩm tỉ đối (hay độ ẩm tương đối):

f=

a
(%)
A

- Trong đó a và A lấy ở cùng một nhiệt độ.
- Khơng khí càng ẩm nếu hơi nước càng gần trạng thái bão hịa.
d. Điểm sương
Nhiệt độ mà tại đó hơi nước trong khơng khí trở thành bão hịa gọi là điểm sương.
-----o0o-----

20


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

CHƯƠNG VIII : CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
47. NGUYÊN LÝ I NHIỆTĐỘNG LỰCHỌC
1. Nội năng
- Nội năng là một dạng năng lượng bên trong của hệ, nó chỉ phụ thuộc vào trạng thái của hệ. Nội
năng bao gồm tổng động năng chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa
các phân tử đó.
- Kí hiệu : U, đơn vị Jun (J)
- Nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của hệ
U = f(T, V)

2. Hai cách làm biến đổi nội năng
a. Thực hiện công:
- Trong quá trình thực hiện cơng có sự chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác sang nội năng.
b. Truyền nhiệt lượng
- Trong q trình truyền nhiệt có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.
- Số đo sự biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng
Q = ∆U
- Cơng thức tính nhiệt lượng
Q = mc∆t
Q(J) : nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra.
m(kg) : khối lượng chất
c(J/kg.K) : nhiệt dung riêng của chất
∆t(oC hay K) : độ biến thiên nhiệt độ.
3. Nguyên lý I nhiệt động lực học
Nguyên lý I nhiệt động lực học là sự vận dụng định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng vào các
hiện tượng nhiệt.
21


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

a. Phát biểu – công thức
Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng đại số nhiệt lượng và công mà hệ nhận được.
∆U = Q + A
Trong đó
∆U : độ biến thiên nội năng của hệ.
Q, A : các giá trị đại số
b. Quy ước về dấu
Q > 0 : hệ nhận nhiệt lượng
Q < 0 : hệ nhả nhiệt lượng |Q|

A > 0 : hệ nhận công
A < 0 : hệ sinh công |A|
c. Phát biểu khác của nguyên lý I nhiệt động lực học
Q = ∆U – A
Nhiệt lượng truyền cho hệ làm tăng nội năng của hệ và biến thành công mà hệ sinh ra.
48. ÁP DỤNG NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
1. Nội năng và cơng của khí lý tưởng
a. Nội năng của khí lý tưởng
Nội năng của khí lý tưởng chỉ bao gồm tổng động năng của chuyển động hỗn loạn của các phân tử
khí, nên nội năng của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của khí :
U = f(T)
b. Cơng thức tính cơng của khí lý tưởng
Khi dãn nở đẳng áp, khí đã thực hiện một cơng:
A’ = p.∆V = p(V2 – V1)
Một cách khác, có thể nói khí nhận được một cơng :
– ∆ A = ∆ A’
2. Áp dụng nguyên lý I cho các quá trình của khí lý tưởng
a. Q trình đẳng tích (V = const)
∆V = 0 ⇒ A = 0 ⇒ Q = ∆U
Trong q trình đẳng tích, nhiệt lượng mà khí nhận được chỉ dùng để làm tăng nội năng của khí.
b. Q trình đẳng áp (p = const)
A = –A’ = – p(V2 – V1) (với V2 > V1)
A’: công mà khí sinh ra
Do đó:
Q = ∆U + A’
Trong q trình đẳng áp, một phần nhiệt lượng mà khí nhận được dùng để làm tăng nội năng của
khí, phần cịn lại chuyển thành cơng mà khí sinh ra.
c. Q trình đẳng nhiệt (T = const)
T = const ⇒ ∆U = 0
⇒ Q = –A = A’

Trong quá trình đẳng nhiệt, tồn bộ nhiệt lượng mà khí nhận được chuyển hết sang cơng mà khí sinh
ra.
d. Chu trình
Chu trình là một q trình mà trạng thái cuối của nó trùng với trạng thái đầu.
∆U = 0
⇒ ΣQ = Σ(–A) = ΣA’
Tổng đại số nhiệt lượng mà hệ nhận được trong cả chu trình chuyển hết sang cơng mà hệ sinh ra
trong chu trình đó.
49. NGUN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA
22


TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 NÂNG CAO - HỌC KỲ II

ĐỘNG CƠ NHIỆT
1. Động cơ nhiệt
a. Định nghĩa
Động cơ nhiệt là thiết bị biến đổi nhiệt lượng sang công.
b. Cấu tạo động cơ nhiệt: Mỗi động cơ nhiệt đều có 3 bộ phận cơ bản
Nguồn nóng : cung cấp nhiệt lượng (Q1).
Tác nhân và các thiết bị phát động nhận nhiệt, sinh công và tỏa nhiệt.
Nguồn lạnh : thu nhiệt do tác nhân tỏa ra (Q2).
b. Nguyên tắc hoạt động của động cơ nhiệt
Tác nhân nhận nhiệt lượng Q1 từ nguồn nóng biến một phần thành cơng A và tỏa phần nhiệt lượng
còn lại Q2 cho nguồn lạnh.
c. Hiệu suất của động cơ nhiệt
Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa công A sinh ra với nhiệt lượng Q 1 nhận từ
nguồn nóng.

H =


A
Q − Q2
= 1
Q1
Q1

Hiệu suất của động cơ nhiệt thực tế nằm trong khoảng từ 25% - 45%
3. Máy lạnh
a. Định nghĩa – Nguyên tắc hoạt động
Máy lạnh là thiết bị dùng để lấy nhiệt từ một vật và truyền sang vật khác nóng hơn nhờ cơng từ các
vật ngồi.
Vật cung cấp nhiệt là nguồn lạnh, vật nhận nhiệt là nguồn nóng, và vật trung gian được gọi là tác
nhân, nó nhận cơng từ vật ngồi.
b. Hiệu năng của máy lạnh
- Là tỉ số giữa nhiệt lượng Q2 nhận từ nguồn lạnh với công tiêu thụ A
Q2
Q2
=
A Q1 - Q 2
- Hiệu năng của máy lạnh thường có giá trị lớn hơn 1.
3. Nguyên lý II nhiệt động lực học
- Nhiệt khơng tự nó truyền từ một vật sang vật nóng hơn.
hay
- Khơng thể thực hiện được động cơ vĩnh cửu loại hai (nói cách khác, động cơ nhiệt khơng thể biến
đổi toàn bộ nhiệt lượng nhận được thành ra công)
4. Hiệu suất cực đại của máy nhiệt
a. Hiệu suất cực đại của động cơ nhiệt
ε=


H max =

T1 - T2
T1

T1 : nhiệt độ nguồn nóng
T2 : nhiệt độ nguồn lạnh
Để nâng cao hiệu suất của động cơ nhiệt, người ta nâng cao nhiệt độ của nguồn nóng hay hạ thấp
nhiệt độ nguồn lạnh hoặc thực hiện cả hai.
b Hiệu năng cực đại của máy lạnh

ε max =

T2
T1 - T2

23



×