Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

Giáo trình Mạng máy tính (Nghề: Tin học ứng dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 189 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: MẠNG MÁY TÍNH
NGÀNH, NGHỀ: TIN HỌC ỨNG ỤNG
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định Số:

/QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày

tháng

của Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2018

năm 2018


_____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

ii




LỜI GIỚI THIỆU
Nhằm cung cấp cho học sinh – sinh viên một tài liệu tham khảo chính về
mơn học Mạng máy tính, trong đó giới thiệu những khái niệm căn bản nhất về
hệ thống mạng máy tính, đồng thời trang bị những kiến thức và một số kỹ năng
chủ yếu cho việc bảo trì và quản trị một hệ thống mạng. Đây có thể coi là những
kiến thức ban đầu và nền tảng cho các kỹ thuật viên, quản trị viên về hệ thống
mạng.
Tài liệu này trình bày những khái niệm về hệ thống mạng, nội dung chính
của mơ hình tham chiếu các hệ thống mở - OSI, những kiến thức về đƣờng
truyền vật lý, khái niệm và nội dung cơ bản của một số giao thức mạng thƣờng
dùng và cuối cùng là giới thiệu về các hình trạng mạng cục bộ.
Mặc dù đã có những cố gắng để hồn thành giáo trình theo kế hoạch,
nhƣng do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm soạn thảo giáo trình, nên tài liệu
chắc chắn còn những khiếm khuyết. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến
của hội đồng thẩm định và các thầy cô trong Khoa cũng nhƣ các bạn sinh viên
và những ai sử dụng tài liệu này.
Đồng Tháp, ngày…..........tháng…........... năm……
Chủ biên
Nguyễn Thị Kim Chi

1


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG ............................................ 9
1.1. Mạng thông tin và ứng dụng.................................................................. 9
1.1.1.


Sơ lƣợc lịch sử phát triển: ............................................................ 9

1.1.2.

Khái niệm chung ........................................................................... 10

1.1.3.

Ứng dụng ....................................................................................... 10

1.1.4.

Mạng cục bộ .................................................................................. 10

1.2. Mơ hình điện tốn mạng ...................................................................... 11
1.3. Các mạng cục bộ, đô thị và diện rộng. ................................................... 11
1.3.1. Mạng cục bộ ....................................................................................... 11
1.3.2. Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Networks) ........................... 12
1.3.3. Mạng diện rộng .................................................................................. 12
1.4. Các dịch vụ mạng ................................................................................... 12
1.4.1. Dịch vụ truy nhập từ xa Telnet .......................................................... 12
1.4.2. Dịch vụ truyền tệp (FTP) ................................................................... 12
1.4.3. Dịch vụ Gopher .................................................................................. 13
1.4.4 Dịch vụ WAIS.................................................................................... 13
1.4.5. Dịch vụ World Wide Web ................................................................. 13
1.4.6. Dịch vụ thƣ điện tử (E-Mail) ............................................................. 14
CÂU HỎI ÔN TẬP ......................................................................................... 16
BÀI TẬP THỰC HÀNH ............................................................................... 20
CHƢƠNG 2: MÔ HÌNH OSI ........................................................................... 22
2.1. Các quy tắc và tiến trình truyền thơng...................................................... 22

2.1.1. Ngun tắc phân tầng......................................................................... 22
2.2. Mơ hình tham khảo OSI (Open Systems Interconnect) ........................... 23
2.2.1. Kiến trúc của mơ hình OSI ................................................................ 23
2.2.2. Sự ghép nối giữa các mức .................................................................. 24
2.2.3. Phƣơng thức hoạt động của các tầng trong mơ hình OSI .................. 25
2


2.3. Khái niệm tầng vật lý OSI ........................................................................ 25
2.3.1. Vai trò và chức năng của tầng vật lý ................................................. 26
2.3.2. Các chuẩn cho giao diện tầng vật lý .................................................. 26
2.4. Các khái niệm tầng kết nối dữ liệu OSI ................................................... 26
2.4.1. Vai trò và chức năng của tầng liên kết dữ liệu .................................. 26
2.4.2. Các giao thức hƣớng ký tự................................................................. 27
2.4.3. Các giao thức hƣớng bit ..................................................................... 27
2.5. Khái niệm tầng mạng OSI ........................................................................ 28
2.5.1. Vai trò và chức năng của tầng mạng ................................................. 28
2.5.2. Các kỹ thuật chọn đƣờng trong mạng máy tính ................................ 29
2.5.3. Giao thức X25 PLP ............................................................................ 30
2.6. Lớp giao vận ............................................................................................. 30
2.6.1. Vai trò và chức năng của tầng giao vận............................................. 30
2.6.2. Giao thức chuẩn cho tầng giao vận ................................................... 31
2.6.3. Dịch vụ OSI cho tầng giao vận .......................................................... 34
2.7. Khái niệm tầng phiên làm việc OSI ......................................................... 35
2.7.1. Vai trò và chức năng của tầng phiên ................................................. 35
2.7.2. Giao thức chuẩn cho tầng phiên ........................................................ 35
2.7.3. Dịch vụ OSI cho tầng phiên .............................................................. 36
2.8. Khái niệm tầng trình bày OSI ................................................................... 37
2.8.1. Vai trị và chức năng của tầng trình diễn ........................................... 37
2.8.2. Giao thức chuẩn cho tầng trình diễn .................................................. 37

2.8.3. Dịch vụ OSI cho tầng trình diễn ........................................................ 37
2.9. Khái niệm tầng ứng dụng OSI .................................................................. 38
2.9.1. Vai trò và chức năng của tầng ứng dụng ........................................... 38
2.9.2. Chuẩn hóa tầng ứng dụng .................................................................. 38
CÂU HỎI ÔN TẬP ......................................................................................... 40
CHƢƠNG 3: CÁP MẠNG VÀ VẬT TẢI TRUYỀN ..................................... 44
3.1. Các tần số truyền ...................................................................................... 44
3


3.2. Vật tải cáp ................................................................................................. 45
3.2.1. Cáp xoắn đôi ...................................................................................... 45
3.2.2. Cáp đồng trục (Coaxial cable) băng tần cơ sở ................................... 48
3.2.3. Cáp đồng trục băng rộng (Broadband Coaxial Cable) ...................... 51
3.2.4. Cáp quang .......................................................................................... 51
3.3. Vật tải vô tuyến ......................................................................................... 52
3.3.1. Radio .................................................................................................. 53
3.3.2. Sóng cực ngắn .................................................................................... 54
3.3.3. Tia hồng ngoại ................................................................................... 54
3.4. Đấu phần cứng .......................................................................................... 55
3.4.1. Card giao tiếp mạng (Network Interface Card) ................................. 55
3.4.2. Bộ chuyển tiếp Repeater .................................................................... 55
3.4.3. Bộ tập trung Hub (Concentrator hay HUB) ....................................... 55
3.4.4. Bộ tập trung Switch (hay còn gọi tắt là switch)................................. 56
3.4.5. Modem ............................................................................................... 57
3.4.6. Router ................................................................................................. 58
3.4.7. Một số kiểu nối mạng thông dụng và các chuẩn ............................... 58
CÂU HỎI ÔN TẬP ......................................................................................... 65
BÀI TẬP THỰC HÀNH ................................................................................. 70
CHƢƠNG 4: TÔPÔ MẠNG ............................................................................ 75

4.1. Các kiểu giao kết ...................................................................................... 75
4.1.1. Kiểu điểm - điểm (Point to Point)...................................................... 75
4.1.2. Kiểu quảng bá (Point to Multipoint, Broadcasting) .......................... 75
4.2. Tôpô vật lý ................................................................................................ 76
4.2.1. Mạng dạng Bus .................................................................................. 76
4.2.2. Mạng dạng sao (Star topology). ......................................................... 77
4.2.3 Mạng dạng vòng ................................................................................. 77
3.2.4 Mạng dạng kết nối hỗn hợp ................................................................ 78
4.3. Truyền dữ liệu........................................................................................... 78
4


4.3.1. Phƣơng pháp CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with
Collision Detection) ..................................................................................... 79
4.3.2. Phƣơng pháp TOKEN BUS ............................................................... 80
4.3.3. Phƣơng pháp TOKEN RING ............................................................. 82
CÂU HỎI ÔN TẬP ......................................................................................... 84
CHƢƠNG 5: CÁC BỘ GIAO THỨC ............................................................. 87
5.1. Các mơ hình và giao thức ......................................................................... 87
5.1.1. Giới thiệu chung ................................................................................ 87
5.1.2. Các giao thức. .................................................................................... 89
5.2. Internet Protocols...................................................................................... 94
5.2.1. Giao thức IP ....................................................................................... 94
5.2.2. Một số giao thức điều khiển ............................................................ 101
5.3. Apple Talk .............................................................................................. 102
5.4. Kiến trúc mạng số hóa. ........................................................................... 103
5.4.1. Khái niệm chung .............................................................................. 103
5.4.2. Cơ bản về ISDN ............................................................................... 103
5.4.3. Các phần tử cơ bản của mạng ISDN - TE1 (Termination Equipment
1) ................................................................................................................ 104

CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................... 105
BÀI TẬP THỰC HÀNH ............................................................................... 107
CHƢƠNG 6: KIẾN TRÚC MẠNG .............................................................. 113
6.1. Khảo sát các định chuẩn ARCnet ........................................................... 113
6.2. Tìm hiểu định chuẩn Ethernet ................................................................ 114
6.2.1. Giới thiệu ......................................................................................... 114
6.2.2. Các đặc tính chung của Ethernet ..................................................... 114
6.2.3. Các loại mạng Ethernet .................................................................... 119
6.3. Tìm hiểu định chuẩn Token Ring ........................................................... 120
6.3.1. Giới thiệu ......................................................................................... 120
6.3.2. Kiến trúc Token Ring ...................................................................... 120
5


6.4. Tìm hiểu FDDI ....................................................................................... 121
6.4.1. Giới thiệu ......................................................................................... 121
6.4.2. Kiến trúc FDDI ................................................................................ 122
6.5. Lựa chọn kiến trúc .................................................................................. 123
6.5.1. Mục đích của việc xây dựng hệ thống mạng. .................................. 123
6.5.2. Lựa chọn kiến trúc ........................................................................... 126
CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................... 129
CHƢƠNG 7: KHẢ NĂNG TƢƠNG KẾT MẠNG ..................................... 135
7.1. Các thiết bị tƣơng kết mạng.................................................................... 135
7.2. Các thiết bị tƣơng kết liên mạng............................................................. 140
7.2.1. Lý thuyết về bộ định tuyến .............................................................. 140
7.2.2. Giới thiệu bộ định tuyến Cisco ........................................................ 142
7.2.3. Cấu hình bộ định tuyến .................................................................... 149
7.3. In trên mạng ............................................................................................ 150
7.3.1. Giới thiệu ......................................................................................... 150
7.3.2. Cơ chế in trong mạng ....................................................................... 150

7.3.3. Bảo mật của máy in.......................................................................... 156
7.4. Các sự cố mạng ....................................................................................... 157
7.4.1. Giới thiệu ......................................................................................... 157
7.4.2. Các lỗ hổng và phƣơng thức tấn cụng mạng chủ yếu ...................... 157
7.4.3. Một số điểm yếu của hệ thống ......................................................... 159
7.4.4. Các mức bảo vệ an toàn mạng ......................................................... 159
7.5. Tiến trình khắc phục sự cố...................................................................... 161
7.5.1. Các biện pháp bảo vệ mạng máy tính .............................................. 161
7.5.2. Tổng quan về hệ thống Firewall ...................................................... 162
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH ................................................................ 187

6


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Mạng máy tính
Mã mơn học: MH11KC5480102
Vị trí, ý nghĩa, vài trị và tính chất của mơn học:
 Vị trí:
 Mơn học đƣợc bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học
chung, các môn học cơ sở chuyên ngành đào tạo chuyên môn
nghề.
 Tính chất:
 Là mơn học cơ sở chun mơn nghề.
 Ý nghĩa, vai trị của mơn học:
 Là mơn học không thể thiếu của nghề
Mục tiêu môn học:
 Về kiến thức
 Phân loại và xác định đuợc các kiểu thiết kế mạng máy tính thơng
dụng;

 Trình bày đƣợc ngun tắc hoạt động và chức năng của từng lớp
trong mơ hình.
 Xác định đƣợc các thiết bị dùng để kết nối các máy tính thành một
hệ thống mạng
 Xác định gói dữ liệu IP và cách thức truyền tải các gói dữ liệu trên
mạng.
 Kỹ năng
 Thiết kế đƣợc các mô hình kết nối một hệ thống mạng LAN
 Cài đặt và cấu hình đƣợc giao thức mạng TCP/IP
 Bấm đƣợc các đầu cáp để kết nối mạng theo các chuẩn thơng dụng
 Cài đặt và cấu hình các thiết bị mạng
 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
 Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an tồn cho ngƣời và phƣơng
tiện học tập
7


Nơi dung mơn học:
Thời gian (giờ)


chƣơng

MH11-01

Thực
hành,
Kiểm tra
thí
Tổng Lý

Thƣờng
nghiệm,
số thuyết
xun,
thảo
định kỳ)
luận,
bài tập

Tên chƣơng, mục

Chƣơng 1: GIỚI
CHUNG VỀ MẠNG

THIỆU

MH11-02 Chƣơng 2: MÔ HÌNH OSI
MH11-03

Chƣơng 3: CÁP MẠNG VÀ
VẬT TẢI TRUYỀN

MH11-04 Chƣơng 4: TÔPÔ MẠNG

8

4

4


4

2

2

12

6

5

8

4

4

MH11-05

Chƣơng 5: CÁC BỘ GIAO
THỨC

8

4

4

MH11-06


Chƣơng 6 KIẾN TRÚC
MẠNG

8

4

4

MH11-07

Chƣơng 7
KHẢ NĂNG
TƢƠNG KẾT MẠNG

11

6

4

Thi/kiểm tra kết thúc môn học

1

Cộng

60


8

1

1
1

30

27

3


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG
Mã chƣơng: MH11-01

Giới thiệu:
Bài giới thiệu khái quát về mạng máy tính và một số dịch vụ cơ bản trên
mạng.
Mục tiêu:
 Trình bày được sự hình thành và phát triển của mạng máy tính.
 Trình bày được một số các dịch vụ cơ bản trên mạng.
 Phân loại đuợc các kiểu thiết kế mạng máy tính thơng dụng.
 Thao tác cẩn thận, tỉ mỉ.
 Rèn luyện tinh thần tuân thủ kỷ luật trong công việc.
1.1.Mạng thông tin và ứng dụng
1.1.1. Sơ lƣợc lịch sử phát triển:
Vào giữa những năm 50, những hệ thống máy tính đầu tiên ra đời sử dụng
các bóng đèn điện tử nên kích thƣớc rất cồng kềnh và tiêu tốn nhiều năng lƣợng.

Việc nhập dữ liệu vào máy tính đƣợc thực hiện thơng qua các bìa đục lỗ và kết
quả đƣợc đƣa ra máy in, điều này làm mất rất nhiều thời gian và bất tiện cho
ngƣời sử dụng.
Đến giữa những năm 60, cùng với sự phát triển của các ứng dụng trên máy
tính và nhu cầu trao đổi thơng tin với nhau, một số nhà sản xuất máy tính đã
nghiên cứa chế tạo thành công các thiết bị truy cập từ xa tới các máy tính của
họ, và đây chính là những dạng sơ khai của hệ thống mạng máy tính.
Đến đầu những năm 70, hệ thống thiết bị đầu cuối 3270 của IBM ra đời cho
phép mở rộng khả năng tính tốn của các trung tâm máy tính đến các vùng ở xa.
Đến giữa hững năm 70, IBM đã giới thiệu một loạt các thiết bị đầu cuối đƣợc
thiết kế chế tạo cho lĩnh vực ngân hàng, thƣơng mại. Thông qua dây cáp mạng
các thiết bị đầu cuối có thể truy cập cùng một lúc đến một máy tính dùng chung.
Đến năm 1977, cơng ty Datapoint Corporation đã tung ra thị trƣờng hệ điều
hành mạng của mình là “Attache Resource Computer Network” (Arcnet) cho
phép liên kết các máy tính và các thiết bị đầu cuối lại bằng dây cáp mạng, và đó
chính là hệ điều hành mạng đầu tiên.
9


1.1.2. Khái niệm chung
Nói một cách cơ bản, mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính đƣợc kết
nối với nhau theo một cách nào đó sao cho chúng có thể trao đổi thơng tin qua
lại với nhau.

Hình 1-1: Mơ hình mạng cơ bản
Mạng máy tính ra đời xuất phát từ nhu cầu muốn chia sẻ và dùng chung dữ
liệu. Khơng có hệ thống mạng thì dữ liệu trên các máy tính độc lập muốn chia sẻ
với nhau phải thơng qua việc in ấn hay sao chép qua đĩa mềm, CD ROM, …
điều này gây rất nhiều bất tiện cho ngƣời dùng. Các máy tính đƣợc kết nối thành
mạng cho phép các khả năng:

• Sử dụng chung các cơng cụ tiện ích
• Chia sẻ kho dữ liệu dùng chung
• Tăng độ tin cậy của hệ thống
• Trao đổi thơng điệp, hình ảnh,
• Dùng chung các thiết bị ngoại vi (máy in, máy vẽ, Fax, modem …)
• Giảm thiểu chi phí và thời gian đi lại.
1.1.3. Ứng dụng
Ngày nay nhu cầu xử lý thơng tin ngày càng cao. Mạng máy tính ngày càng
trở nên quá quen thuộc đối với mọi ngƣời thuộc mọi tầng lớp khác nhau, trong
mọi lĩnh vực nhƣ: khoa học, quân sự quốc phòng, thƣơng mại, dịch vụ, giáo
dục...
Hiện nay ở nhiều nơi mạng đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu.
Ngƣời ta thấy đƣợc việc kết nối các máy tính thành mạng cho chúng ta những
khả năng mới to lớn nhƣ:
1.1.4. Mạng cục bộ

10


Một mạng cục bộ là sự kết nối một nhóm máy tính và các thiết bị kết nối
mạng đƣợc lắp đặt trên một phạm vị địa lý giới hạn, thƣờng trong một tồ nhà
hoặc một khu cơng sở nào đó. Mạng có tốc độ cao
a. Mạng diện rộng với kết nối LAN to LAN
Mạng diện rộng bao giờ cũng là sự kết nối của các mạng LAN, mạng
diện rộng có thể trải trên phạm vi một vùng, quốc gia hoặc cả một lục địa thậm
chí trên phạm vi tồn cầu. Mạng có tốc độ truyền dữ liệu khơng cao, phạm vi địa
lý không giới hạn
b. Liên mạng INTERNET
Với sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ là sự ra đời của liên mạng
INTERNET. Mạng Internet là sở hữu của nhân loại, là sự kết hợp của rất nhiều

mạng dữ liệu khác chạy trên nền tảng giao thức TCP/IP
c. Mạng INTRANET
Thực sự là một mạng INTERNET thu nhỏ vào trong một cơ quan/công
ty/tổ chức hay một bộ/nghành . . ., giới hạn phạm vi ngƣời sử dụng, có sử dụng
các cơng nghệ kiểm sốt truy cập và bảo mật thơng tin .
Đƣợc phát triển từ các mạng LAN, WAN dùng công nghệ INTERNET
1.2. Mơ hình điện tốn mạng
Một kiến trúc điện toán kiểu mới, kết hợp hiệu quả một số lƣợng lớn các
hệ thống máy chủ và hệ thống lƣu trữ vào trong một tài nguyên điện toán linh
hoạt và dựa theo nhu cầu của ngƣời sử dụng đƣợc triển khai cho tất cả các nhu
cầu điện toán của doanh nghiệp
1.3.Các mạng cục bộ, đô thị và diện rộng.
1.3.1. Mạng cục bộ
Một mạng cục bộ là sự kết nối một nhóm máy tính và các thiết bị kết nối
mạng đƣợc lắp đặt trên một phạm vị địa lý giới hạn, thƣờng trong một tồ nhà
hoặc một khu cơng sở nào đó. Mạng có tốc độ cao
Tên gọi “mạng cục bộ” đƣợc xem xét từ quy mơ của mạng. Tuy nhiên, đó
khơng phải là đặc tính duy nhất của mạng cục bộ nhƣng trên thực tế, quy mô của
mạng quyết định nhiều đặc tính và cơng nghệ của mạng. Sau đây là một số đặc
điểm của mạng cục bộ:
- Đặc điểm của mạng cục bộ
+ Mạng cục bộ có quy mơ nhỏ, thƣờng là bán kính dƣới vài km.
11


+ Mạng cục bộ thƣờng là sở hữu của một tổ chức. Thực tế đó là điều khá
quan trọng để việc quản lý mạng có hiệu quả.
+ Mạng cục bộ có tốc độ cao và ít lỗi. Trên mạng rộng tốc độ nói chung
chỉ đạt vài trăm Kbit/s đến Mb/s. Cịn tốc độ thơng thƣờng trên mạng cục bộ là
10, 100 Mbit/s và tới nay với Gigabit Ethernet.

1.3.2. Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Networks)
Mạng đô thị MAN hoạt động theo kiểu quảng bá, LAN to LAN. Mạng
cung cấp các dịch vụ thoại và phi thoại và truyền hình cáp. Trong một mạng
MAN, có thể sử dụng một hoặc hai đƣờng truyền vật lý và không chứa thực thể
chuyển mạch. Dựa trên tiêu chuẩn DQDB (Distributed Queue Dual Bus - IEEE
802.6) quy định 2 cáp đơn kết nối tất cả các máy tính lại với nhau, các máy bên
trái liên lạc với các máy bên phải thông tin vận chuyển trên đƣờng BUS trên.
Các máy bên trái liên lạc với các máy bên phải, thông tin đi theo đƣờng BUS
dƣới. Hƣớng truyền dữ liệu trên bus A Bus A ... Head-End Bus B Hƣớng truyền
dữ liệu trên bus B
1.3.3. Mạng diện rộng
Mạng diện rộng bao giờ cũng là sự kết nối của các mạng LAN, mạng diện
rộng có thể trải trên phạm vi một vùng, quốc gia hoặc cả một lục địa thậm chí
trên phạm vi tồn cầu. Mạng có tốc độ truyền dữ liệu không cao, phạm vi địa lý
không giới hạn
1.4. Các dịch vụ mạng
Mục tiêu:
- Biết được các dịch vụ mạng
1.4.1. Dịch vụ truy nhập từ xa Telnet
Telnet cho phép ngƣời sử dụng đăng nhập từ xa vào hệ thống từ một thiết
bị đầu cuối nào đó trên mạng. Với Telnet ngƣời sử dụng hồn tồn có thể làm
việc với hệ thống từ xa nhƣ thể họ đang ngồi làm việc ngay trƣớc màn hình của
hệ thống. Kết nối Telnet là một kết nối TCP dùng để truyền dữ liệu với các
thông tin điều khiển.
1.4.2. Dịch vụ truyền tệp (FTP)
Dịch vụ truyền tệp (FTP) là một dịch vụ cơ bản và phổ biến cho phép
chuyển các tệp dữ liệu giữa các máy tính khác nhau trên mạng. FTP hỗ trợ tất cả
các dạng tệp, trên thƣc tế nó khơng quan tâm tới dạng tệp cho dù đó là tệp văn
bản mã ASCII hay các tệp dữ liệu dạng nhị phân. Với cấu hình của máy phục vụ
12



FTP, có thể qui định quyền truy nhập của ngƣời sử dụng với từng thƣ mục lƣu
trữ dữ liệu, tệp dữ.
1.4.3. Dịch vụ Gopher
Trƣớc khi Web ra đời Gopher là dịch vụ rất đƣợc ƣa chuộng. Gopher là
một dịch vụ chuyển tệp tƣơng tự nhƣ FTP, nhƣng nó hỗ trợ ngƣời dùng trong
việc cung cấp thông tin về tài nguyên. Client Gopher hiển thị một thực đơn,
ngƣời dùng chỉ việc lựa chọn cái mà mình cần. Kết quả của việc lựa chọn đƣợc
thể hiện ở một thực đơn khác.
Gopher bị giới hạn trong kiểu các dữ liệu. Nó chỉ hiển thị dữ liệu dƣới dạng
mã ASCII mặc dù có thể chuyển dữ liệu dạng nhị phân và hiển thị nó bằng một
phần mềm khác.
1.4.4 Dịch vụ WAIS
WAIS (Wide Area Information Serves) là một dịch vụ tìm kiếm dữ liệu.
WAIS thƣờng xuyên bắt đầu việc tìm kiếm dữ liệu tại thƣ mục của máy chủ, nơi
chứa toàn bộ danh mục của các máy phục vụ khác. Sau đó WAIS thực hiện tìm
kiếm tại máy phục vụ thích hợp nhất. WAIS có thể thực hiện cơng việc của
mình với nhiều loại dữ liệu khác nhau nhƣ văn bản ASCII, PostScript, GIF,
TIFF, điện thƣ …
1.4.5. Dịch vụ World Wide Web
World Wide Web (WWW hay Web) là một dịch vụ tích hợp, sử dụng đơn
giản và có hiệu quả nhất trên Internet. Web tích hợp cả FTP, WAIS, Gopher.
Trình duyệt Web có thể cho phép truy nhập vào tất cả các dịch vụ trên.
Tài liệu WWW đƣợc viết bằng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup
Language) hay cịn gọi là ngơn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Siêu văn bản là văn
bản bình thƣờng cộng thêm một số lệnh định dạng. HTML có nhiều cách liên
kết với các tài nguyên FTP, Gopher server, WAIS server và Web server. Web
Server là máy phục vụ Web, đáp ứng các yêu cầu về truy nhập tài liệu HTML.
Web Server trao đổi các tài liệu HTML bằng giao thức HTTP (HyperText

Transfer Protocol) hay còn gọi là giao thức truyền siêu văn bản.
Trình duyệt Web (Web client) là chƣơng trình để xem các tài liệu Web.
Trình duyệt Web gửi các URL đến máy phục vụ Web sau đó nhận trang Web từ
máy phục vụ Web dịch và hiển thị chúng. Khi giao tiếp với máy phục vụ Web
thì trình duyệt Web sử dụng giao thức HTTP. Khi giao tiếp với một Gopher
server thì trình duyệt Web hoạt động nhƣ một Gopher client và sử dụng giao
thức gopher, khi giao tiếp với một FTP server thì trình duyệt Web hoạt động nhƣ
13


một FTP client và dùng giao thức FTP. Trình duyệt Web có thể thực hiện các
cơng việc khác nhƣ ghi trang Web vào đĩa, gửi Email, tìm kiếm xâu ký tự trên
trang Web, hiển thị tệp HTML nguồn của trang Web, v.v… Hiện nay có hai
trình duyệt Web đƣợc sử dụng nhiều nhất là Internet Explorer và Netscape,
ngồi ra cịn một số trình duyệt khác nhƣ Opera, Mozila, …
1.4.6. Dịch vụ thƣ điện tử (E-Mail)
Dịch vụ thƣ điện tử (hay cịn gọi là điện thƣ) là một dịch vụ thơng dụng
nhất trong mọi hệ thống mạng dù lớn hay nhỏ. Thƣ điện tử đƣợc sử dụng rộng
rãi nhƣ một phƣơng tiện giao tiếp hàng ngày trên mạng nhờ tính linh hoạt và
phổ biến của nó. Từ các trao đổi thƣ tín thơng thƣờng, thơng tin quảng cáo, tiếp
thị, đến những công văn, báo cáo, hay kể cả những bản hợp đồng thƣơng mại,
chứng từ, … tất cả đềuđƣợc trao đổi qua thƣ điện tử.
Một hệ thống điện thƣ đƣợc chia làm hai phần, MUA (Mail User Agent) và
MTA (Message Transfer Agent). MUA thực chất là một chƣơng trình làm
nhiệm vụ tƣơng tác trực tiếp với ngƣời dùng cuối, giúp họ nhận thông điệp, soạn
thảo thông điệp, lƣu các thông điệp và gửi thông điệp. Nhiệm vụ của MTA là
định tuyến thông điệp và xử lý các thông điệp đến từ hệ thống của ngƣời dùng
sao cho cácthơng điệp đó đến đƣợc đúng hệ thống đích.
a. Địa chỉ điện thư.
Hệ thống điện thƣ hoạt động cũng giống nhƣ một hệ thống thƣ bƣu điện.

Một thông điệp điện tử muốn đến đƣợc đích thì địa chỉ ngƣời nhận là một yếu tố
khơng thể thiếu. Trong một hệ thống điện thƣ mỗi ngƣời có một địa chỉ thƣ. Từ
địa chỉ thƣ sẽ xác định đƣợc thông tin của ngƣời sở hữu địa chỉ đó trong mạng.
Nói chung, khơng có một qui tắc thống nhất cho việc đánh địa chỉ thƣ, bởi vì
mỗi hệ thƣ lại có thể sử dụng một qui ƣớc riêng về địa chỉ. Để giải quyết vấn
đề này, ngƣời ta thƣờng sử dụng hai khuôn dạng địa chỉ là địa chỉ miền
(Domain-base address) và địa chỉ UUCP (UUCP address, đƣợc sử dụng nhiều
trên hệ điều hành UNIX). Ngoài hai dạng địa chỉ trên, cịn có một dạng địa chỉ
nữa tạo thành bởi sự kết hợp của cả hai dạng địa chỉ trên, gọi là địa chỉ hỗn hợp.
Địa chỉ miền là dạng địa chỉ thông dụng nhất. Không gian địa chỉ miền có
cấu trúc hình cây. Mỗi nút của cây có một nhãn duy nhất cũng nhƣ mỗi ngƣời
dùng có một địa chỉ thƣ duy nhất. Các địa chỉ miền xác định địa chỉ đích tuyệt
đối của ngƣời nhận. Do đó, dạng địa chỉ này dễ sử dụng đối với ngƣời dùng: họ
khơng cần biết đích xác đƣờng đi của thơng điệp nhƣ thế nào.
Địa chỉ tên miền có dạng nhƣ sau:
14


thơng_tin_ngƣời_dùng@thơng_tin_tên_miền
Phần “thơng_tin_tên_miền” gồm có một xâu các nhãn cách nhau bởi một
dấu chấm (“.”).
b. Cấu trúc của một thông điệp
Một thơng điệp điện tử gồm có những thành phần chính sau đây:
 Phong bì (Envelope): chứa các thơng tin về địa chỉ ngƣời gửi thông điệp,
địa chỉ ngƣời nhận thông điệp. MTA sẽ sử dụng những thơng tin trên
phong bì để định tuyến thông điệp.
 Đầu thông điệp (Header): chứa địa chỉ thƣ của ngƣời nhận. MUA sử
dụng địa chỉ này để phân thông điệp về đúng hộp thƣ của ngƣời nhận.
 Thân thông điệp (Body): chứa nội dung của thơng điệp. Phần đầu thơng
điệp bao gồm những dịng chính sau:

 To: Địa chỉ của ngƣời nhận thông điệp.
 From: Địa chỉ của ngƣời gửi thông điệp.
 Subject: Mô tả ngắn gọn về nội dung của thông điệp.
 Date: Ngày và thời gian mà thông điệp bắt đầu đƣợc gửi.
 Received: Đƣợc thêm vào bởi mỗi MTA có mặt trên đƣờng mà thơng
điệp đi qua để tới đƣợc đích (thơng tin định tuyến).
 Cc: Các địa chỉ của ngƣời nhận thơng điệp ngồi ngƣời nhận chính
ở trƣờng “To:”.

15


CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: WAN là từ viết tắt của thuật ngữ nào sau đây?
A.
B.
C.
D.

Wide Arena Network.
Wide Area Network.
Wide Area News.
World Area Network.

Câu 2: LAN là từ viết tắt của thuật ngữ nào sau đây?
A.
B.
C.
D.


Local Area Network.
Local Area News.
Local Arena Network.
Logical Area Network.

Câu 3: Kỹ thuật dùng để nối kết nhiều máy tính với nhau trong phạm vi một văn
phòng gọi là:
A.

LAN

B.

WAN

C.

MAN

D.

Internet

Câu 4. Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thƣ điện tử đã có:
1. Gõ tên đăng nhập và mật khẩu
2. Truy cập vào trang Web cung cấp dịch vụ thƣ điện tử
3. Mở Internet
4. Nháy chuột vào nút Đăng nhập
A.


1-2-3-4

B.

3-2-1-4

C.

4-3-2-1

D.

2-3-1-4

Câu 5. Trình bày cú pháp địa chỉ thƣ điện tử tổng quát?
A.

<lop9b > @ < yahoo.com>

B.

<Tên đăng nhập > @ < Tên máy chủ lƣu hộp thƣ>

C.

<Tên đăng nhập > @ < gmail.com>
16


D.


<Tên đăng nhập>

Câu 6. Nhà cung cấp dịch vụ thƣ điện tử là:
A.

www.google.com.vn

B.

www.yahoo.com

C.

www.gmail.com

D.

B và C đúng

Câu 7. Ƣu điểm của dịch vụ thƣ điện tử là:
A.

Chi phí thấp và thời gian chuyển gần nhƣ tức thì

B.

Có thể gửi thƣ kèm tệp tin

C.


Một ngƣời có thể gửi thƣ đồng thời cho nhiều ngƣời

D.

Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 8. Địa chỉ thƣ điện tử đƣợc phân cách bởi kí hiệu:
A.

$

B.

@

C.

#

D.

&

Câu 9. Thƣ điện tử là dịch vụ chuyển thƣ dƣới dạng:
A.

Số

B.


Ký tự

C.

Media

D.

Audio

Câu 10. Với thƣ điện tử, phát biểu nào sau đây là sai?
A.

Tệp tin đính kèm theo thƣ có thể chứa virút, vậy nên cần kiểm tra
virút trƣớc khi sử dụng

B.

Hai ngƣời có thể có địa chỉ thƣ giống nhau, ví dụ


C.

Một ngƣời có thể gửi thƣ cho chính mình, nhiều lần

D.

Có thể gửi 1 thƣ đến 10 địa chỉ khác nhau


Câu 11. Để tạo một hộp thƣ điện tử mới:
17


A.

Ngƣời sử dụng phải có sự cho phép của cơ quan quản lý dịch vụ
Internet

B.

Ngƣời sử dụng phải có ít nhất một địa chỉ Website

C.

Ngƣời sử dụng không thể tạo cho mình một hộp thƣ mới

D.

Ngƣời sử dụng có thể đăng ký qua các nhà cung cấp dịch vụ Internet
hoặc thơng qua các địa chỉ Website miễn phí trên Internet tại bất kỳ
đâu trên thế giới

Câu 12. Trong số các địa chỉ dƣới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thƣ điện tử?
A.

www.quantrimang.net

B.




C.



D.

Tất cả các địa chỉ trên

Câu 13. Email là viết tắt của
A.

Exchange Mail

B.

Electronic Mail

C.

Electrical Mail

D.

Else Mail

Câu 14. Địa chỉ email nào dƣới đây đúng định dạng?
A. lienhe@@quantrimang.com
B.

C. lienhe@quantrimang@com
Câu 15. Mục To khi gửi email có ý nghĩa gì?
A. Điền tiêu đề của email
B. Điền địa chỉ email của bạn để ngƣời nhận biết ai là ngƣời gửi
C. Điền địa chỉ email của một hoặc nhiều ngƣời nhận
Câu 16. Điền địa chỉ email vào mục Cc - Carbon Copy để làm gì?
A. Sao chép email thành bản giấy than để lƣu trữ lại
B. Gửi một bản sao email cho ngƣời nhận, cho phép tất cả những ngƣời
nhận khác thấy địa chỉ email của ngƣời nhận này

18


C. Gửi một bản sao email cho ngƣời nhận, không cho phép những ngƣời
nhận khác thấy đƣợc địa chỉ email của ngƣời nhận này
Câu 17. Điền địa chỉ email vào mục Bcc - Blind Carbon Copy thì sao?
A. Gửi một bản sao email cho ngƣời nhận, cho phép tất cả những ngƣời
nhận khác thấy đƣợc địa chỉ email này
B. Sao chép email thành bản bí mật để lƣu trữ lại
C. Gửi một bản sao email cho ngƣời nhận, không cho những ngƣời nhận
khác đƣợc thấy đƣợc địa chỉ email này
Câu 18. Điều gì xảy ra khi chuyển tiếp - Forward một email bạn nhận đƣợc?
A. Một bản sao "Copy" của email sẽ đƣợc gửi tới ngƣời nhận
B. Bạn chỉ đƣợc chuyển tiếp "Forward" email nếu ngƣời gửi ban đầu cho
phép
C. Email sẽ đƣợc gửi tới ngƣời nhận và xóa khỏi hộp thƣ đến "Inbox"
Câu 19. Khi bạn chuyển tiếp email, những ai sẽ nhận đƣợc bản sao này?
A. Ngƣời gửi ban đầu
B. Cả ngƣời nhận và ngƣời gửi ban đầu
C. Ngƣời nhận

Câu 20. Khi chuyển tiếp email có đính kèm tập tin, điều gì sẽ xảy ra?
A. Email và tệp đính kèm sẽ đƣợc gửi riêng thành 2 email khác nhau
B. Một bản copy của email và tất cả tệp đính kèm sẽ đƣợc gửi tới ngƣời
nhận
C. Email sẽ đƣợc gửi tới ngƣời nhận, nhƣng tập tin đính kèm khơng đƣợc
gửi đi
Câu 21. Khi trả lời email, tiêu đề - Subject của email thƣờng có thêm tiền tố gì?
A. Tiêu đề không thay đổi
B. RE - Viết tắt của từ Reply - Đáp lại
C. AN - Viết tắt của từ Answer - Trả lời
Câu 22. Tiêu đề khi chuyển tiếp email thƣờng có thêm tiền tố gì?
A. Tiêu đề khơng thay đổi
B. CC - Viết tắt của từ Carbon Copy
19


C. FW hoặc FWD - Viết tắt của từ Forward
Câu 23. Nếu "Reply" ngƣời gửi ban đầu sau khi đã chuyển tiếp email đó cho
ngƣời khác, liệu ngƣời gửi ban đầu có xem đƣợc email chuyển tiếp khơng?
A. Điều này khơng xảy ra vì đó là 2 thao tác khác nhau.
B. Điều này có thể xảy ra với một số dịch vụ email, bạn nên cẩn thận xem
trƣớc nội dung khi trả lời.
C. Bạn không thể trả lời ngƣời gửi ban đầu sau khi đã chuyển tiếp email đó


Đáp án:
1.B

7.D


13.B

19.C

2.A

8.B

14.B

20.B

3.A

9.A

15.C

21.B

4.B

10.B

16.B

22.C

5.B


11.D

17.C

23.B

6.D

12.B

18.A

BÀI TẬP THỰC HÀNH
Thực hành phân loại các hệ thống mạng máy tính
Nội dụng:
- Thực hành phân loại các hệ thống mạng máy tính
- Đƣợc đặt chung 1 phịng và dùng chung hệ điều hành.
Yêu cầu giáo viên: đƣa ra các câu hỏi mạng khác nhau để học viên trả lời.
Yêu cầu học viên: trả lời các câu hỏi khác nhau về mạng.
 Các trƣờng hợp dƣới đây, trƣờng hợp nào đƣợc gọi là mạng LAN:
Có 1 số máy tính:
- Đƣợc đặt chung trong 1 phòng, chia sẽ dữ liệu với nhau bằng đĩa mềm
hoặc USB.
- Đặt trong nhiều phịng, có kết nối bằng dây Cable chia sẽ dữ liệu đƣợc
với nhau.
20


- Đặt trong 1 phịng, kết nối tốt bằng sóng Wireless, nhƣng dùng nhiều hệ
điều hành.

- Các máy tính truyền thông đƣợc với nhau bằng đƣờng truyền ADSL.
- Tất cả các máy tính đó đều truy cập đƣợc Internet.
- Tất cả các máy tính đó đều đọc đƣợc trang Google.com
- Tất cả các máy tính đó đều mở đƣợc file tailieu.doc nằm trên máy Server
(máy chủ) trong phịng.
 Tìm hiểu hệ thống mạng mình đang sử dụng :
Right click vào nút Start chọn Explore, Bên khung của sổ trái (Folder),
click vào My Network Places -> Entire Network -> Microsoft Windows
Network -> Workgroup. Bạn thấy gì trong khung cửa sổ bên phải. (Ghi nhận
lại)
 Trên màn hình Desktop, double click vào Icon “My Network
Places”.
Trong cửa sổ vừa xuất hiện, trong khung bên trái, click vào dịng “View
Workgroup Computers”. Bạn thấy gì? Những cái bạn thấy có gì giống và khác
với câu 2?
 Double click vào icon của 1 máy bất kỳ bên trong khung phải.
Hiện tƣợng gì xảy ra, ghi nhận (tùy mỗi máy mà trƣờng hợp xảy ra khác
nhau).

21


CHƢƠNG 2: MƠ HÌNH OSI
Mã chƣơng: MH11-02

Giới thiệu:
Mơ hình OSI (Open Systems Interconnection Reference Model, viết ngắn
là OSI Model hoặc OSI Reference Model) - tạm dịch là Mơ hình tham
chiếu kết nối các hệ thống mở - là một thiết kế dựa vào nguyên lý tầng cấp, lý
giải một cách trừu tƣợng kỹ thuật kết nối truyền thông giữa các máy vi tính và

thiết kế giao thức mạng giữa chúng. Mơ hình này đƣợc phát triển thành một
phần trong kế hoạch. Kết nối các hệ thống mở (Open Systems Interconnection)
do ISO và IUT-T khởi xƣớng. Nó cịn đƣợc gọi là Mơ hình bảy tầng của OSI.
Mục tiêu:
 Trình bày được khái niệm và cấu trúc của các lớp trong mô hình OSI.
 Trình bày được nguyên tắc hoạt động và chức năng của từng lớp trong
mơ hình.
 Phân biệt được chức năng của từng lớp trong mơ hình OSI.
 Thao tác cẩn thận, tỉ mỉ.
 Rèn luyện tinh thần tuân thủ kỷ luật trong công việc..
2.1. Các quy tắc và tiến trình truyền thơng
2.1.1. Ngun tắc phân tầng
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO quy định các quy tắc phân tầng nhƣ sau:
Không định nghĩa quá nhiều tầng, số lƣợng tầng, vai trò và chức năng của
các tầng trong mỗi hệ thống của mạng là nhƣ nhau, không quá phức tạp khi xác
định và ghép nối các tầng. Chức năng các tầng độc lập với nhau và có tính mở.
Trong mỗi hệ thống, cần xác định rõ mối quan hệ giữa các tầng kề nhau,
mối quan hệ này gọi là giao diện tầng (Interface). Mối quan hệ này quy định
những thao tác và dịch vụ cơ bản mà tầng kề dƣới cung cấp cho tầng kề trên và
số các tƣơng tác qua lại giữa hai tầng kề nhau là nhỏ nhất.
Xác định mối quan hệ giữa các đồng tầng để thống nhất về các phƣơng
thức hoạt động trong quá trình truyền thơng, mối quan hệ đó là tập các quy tắc
và các thoả thuận trong hội thoại giữa các hệ thống, gọi là giao thức tầng.

22


Dữ liệu không đƣợc truyền trực tiếp từ tầng thứ i của hệ thống phát sang
tầng thứ i của hệ thống nhận (trừ tầng thấp nhất- tầng vật lý) mà đƣợc chuyển từ
tầng cao xuống tầng thấp nhất bên hệ thống phát và qua đƣờng truyền vật lý, dữ

liệu là chuỗi bit không cấu trúc đƣợc truyền sang tầng thấp nhất của hệ thống
nhận và từ đó dữ liệu đƣợc chuyển ngƣợc lên các tầng trên. Giữa các đồng tầng
xác định liên kết logic, giữa các tầng vật lý có liên kết vật lý. Nhƣ vậy mỗi một
tầng có hai quan hệ: quan hệ theo chiều ngang và quan hệ theo chiều dọc. Số
lƣợng các tầng và các giao thức tầng đƣợc gọi là kiến trúc mạng (Network
Architecture). Quan hệ theo chiều ngang phản ánh sự hoạt động của các đồng
tầng. Các đồng tầng trƣớc khi trao đổi thông tin với nhau phải bắt tay, hội thoại
và thỏa thuận với nhau bằng các tham số của các giao thức (hay là thủ tục), đƣợc
gọi là giao thức tầng. Quan hệ theo chiều dọc là quan hệ giữa các tầng kề nhau
trong cùng một hệ thống. Giữa chúng tồn tại giao diện xác định các thao tác
nguyên thủy và các dịch vụ tầng dƣới cung cấp cho tầng trên. Đƣợc gọi là giao
diện tầng.
Trong mỗi một tầng có một hoặc nhiều thực thể (Entity) hoạt động. Các
thực thể có thể là một tiến trình (Process) trong một hệ đa xử lý, hoặc có thể là
một chƣơng trình con....Chúng thực hiện các chức năng của tầng N và giao thức
truyền thông với các thực thể đồng tầng trong các hệ thống khác. Ký hiệu
N_Entity là thực thể tầng N. Các thực thể truyền thơng với các thực thể tầng trên
nó và các thực thể tầng dƣới nó thơng qua các điểm truy nhập dịch vụ trên các
giao diện SAP (Service Access Point). Các thực thể phải biết nó cung cấp những
dịch vụ gì cho các hoạt động tầng trên kề nó và các hoạt động truyền thơng của
nó đƣợc sử dụng những dịch vụ gì do tầng kề dƣới nó cung cấp thông qua các
lời gọi hàm qua các điểm truy nhập SAP trên giao diện các tầng. Khi mô tả hoạt
động của bất kỳ giao thức nào trong mơ hình OSI, cần phải phân biệt đƣợc các
dịch vụ cung cấp bởi tầng kề dƣới, hoạt động bên trong của tầng và các dịch vụ
mà nó khai thác. Sự tách biệt giữa các tầng giúp cho việc bổ sung, sửa đổi chức
năng của giao thức tầng mà không ảnh hƣởng đến hoạt động của các tầng khác
2.2. Mơ hình tham khảo OSI (Open Systems Interconnect)
2.2.1. Kiến trúc của mơ hình OSI
Ở thời kỳ đầu của công nghệ nối mạng, việc gửi và nhận dữ liệu ngang qua
mạng thƣờng gây nhầm lẫn do các công ty lớn nhƣ IBM, Honeywell và Digital

Equipment Corporation tự đề ra những tiêu chuẩn riêng cho hoạt động kết nối
máy tính.

23


×