Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng cho thuê đĩa phim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.42 KB, 38 trang )

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG





BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng cho thuê đĩa
phim.
Giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Hữu Đức.
Sinh viên thực hiện:
Đặng Văn Oai 20081948
Đào Văn Long 20081576
Đinh Văn Đức 20080723
Đào Quang Đức 20080720
Lã Hữu Thành 20082375
Lớp: Hệ thống thông tin K53.

Hà Nội, tháng 5/2012
2

MỤC LỤC

Phần I: Khảo sát sơ bộ nghiệp vụ. 4
I. Mô tả chung về hệ thống nghiệp vụ. 4
II. Danh sách các quy trình nghiệp vụ, đặc tả các quy trình nghiệp vụ. 5
II.1. Danh sách các quy trình nghiệp vụ. 5


II.2. Đặc tả các quy trình nghiệp vụ 5
III. Mô hình hóa các lớp lĩnh vực. 8
III.1. Xác định các lớp lĩnh vực. 8
III.2. Biểu đồ lớp lĩnh vực. 10
Phần II. Phân tích hệ thống. 11
I. Xác định các tác nhân và các ca sử dụng. 11
I.1. Tác nhân của hệ thống. 11
I.2. Biểu đồ ca sử dụng. 11
II. Đặc tả các ca sử dụng. 14
II.1. Use case thêm loại đĩa phim: 14
II.2. Use case xem danh sách loại đĩa. 15
II.3. Thêm thể loại phim. 15
II.4. Xem danh sách thể loại phim. 16
II.5. Thêm phim mới. 17
II.6. Xem danh sách phim. 17
II.7. Sửa thông tin phim. 18
II.8. Xóa phim. 19
II.9. Tìm kiếm phim. 20
II.10. Thêm đĩa phim. 21
II.11. Xóa đĩa phim. 21
3

II.12. Xem danh sách đĩa phim. 22
II.13. Thuê đĩa phim 23
II.14. Trả đĩa. 24
II.15. Thống kê báo cáo doanh thu trong tháng. 24
II.16. Thống kê báo cáo doanh thu theo phim. 25
III. Biểu đồ lớp cho mỗi ca sử dụng. 26
IV. Biểu đồ trình tự. 31
Phần III. Thiết kế phần mềm. 38
















4

Phần I: Khảo sát sơ bộ nghiệp vụ.
I. Mô tả chung về hệ thống nghiệp vụ.
Nhóm chúng em tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ tại một cửa hàng chuyên cho
thuê đĩa phim tại một cửa hàng thuộc quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Tại cửa hàng này, chủ cửa hàng có thuê một nhân viên thường xuyên làm việc,
giờ mở cửa từ 8h đến 21h hằng ngày. Cửa hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần,
trừ ngày lễ, tết.
Về thông tin băng đĩa phim: Cửa hàng có khoảng hơn 600 đầu đĩa, các đĩa phim
được phân chia theo chủng loại đĩa, ví dụ đĩa VCD, DVD. Mỗi bộ phim có thể có
nhiều tập,v cng c thể có nhiều đĩa, mỗi đĩa được đánh mã duy nhất.Thông tin về
mỗi bộ phim gồm có: tên phim, thể loại, năm phá t hà nh , hãng sản xuất, nhân vật
chính….
Việc nhập mới đĩa: Chủ cửa hng trực tiếp đi nhập thêm đĩa hoặc do nh cung

cấ p mang đến(không có hó a đơn).Sau khi nhập đĩa về, nhân viên cửa hàng sẽ tiến
hành phân loại, đánh mã số cho các đĩa và sắp xếp vo đúng vị trí.
Đối với khách đến thuê đĩa: Khách hng sẽ chọn phim trong danh bạ sau đ gửi
yêu cầu cho nhân viên cửa hàng, nhân viên sẽ kiểm tra xem phim mà khách hàng
yêu cầu còn trong cửa hàng hay không, nếu không còn thì hỏi khách hàng chọn
phim khác hoặc hẹn khách lúc khác đến, ngược lại thì nhân viên sẽ viết phiếu thuê
đĩa cho khách, đồng thời ghi chép những thông tin cần thiết vào sổ cho thuê đĩa.
Thông tin được lưu vo sổ gồm có: ngày thuê, họ tên, địa chỉ khách hàng, số điệ n
thoại, ký hiệu đĩa, tên phim, số tiền đặt cược, hạn trả.Thông tin trong phiếu thuê
đĩa của khách hàng gồm có: số phiếu, ngày thuê, họ tên khách hàng, tên phim, mã
đĩ a, tiề n cượ c, hạn trả.Khách hàng nhận đĩa v phiếu thuê, đồng thời phải đặt cọc
tiền.
Đối với khách hng đến trả đĩa: Nhân viên sẽ kiểm tra phiếu thuê đĩa c bị thay
đổi gì không sau đ so khớp với thông tin trong số cho thuê đĩa, nếu khớp v đĩa
phim không bị hỏng thì tiến hành thanh toán với khách hng, đồng thời đá nh dấu
vo sổ cho thuê tình trạng đã trả đĩa . Nếu đĩa phim bị hỏng thì khách hàng phải
chịu số tiền đặt cọc cho đĩa đ, cửa hàng không nhận lại đĩa hỏng.

5

II. Danh sách các quy trình nghiệp vụ, đặc tả các quy trình nghiệp vụ.
II.1. Danh sách các quy trình nghiệp vụ.
Các quy trình nghiệp vụ của hệ thống gồm có:
 Thuê đĩa.
 Trả đĩa.
 Thêm đĩa phim mới.
II.2. Đặc tả các quy trình nghiệp vụ.
- Thuê đĩa:





6

- Trả đĩa:
















7

- Thêm đĩa mới:















8

III. Mô hình hóa các lớp lĩnh vực.
III.1. Xác định các lớp lĩnh vực.
- Lớp thể loại phim:


- Lớp phim:

- Lớp loại đĩa phim:

- Lớp đĩa phim:

9

- Lớp phiếu thuê đĩa:

- Lớp dòng phiếu thuê:













10

III.2. Biểu đồ lớp lĩnh vực.










11

Phần II. Phân tích hệ thống.
I. Xác định các tác nhân và các ca sử dụng.
I.1. Tác nhân của hệ thống.
Tác nhân của hệ thống bao gồm nhân viên và chủ cửa hàng, hai tác nhân này
đều có thao tác với hệ thống như nhau nên gọi chung l người sử dụng(user).
I.2. Biểu đồ ca sử dụng.
Các use case của hệ thống có thể chia thành ba gói: Quản lý phim, quản lý

cho thuê đĩa, Thống kê báo cáo.








12

- Quản lý phim:







13

- Quản lý cho thuê đĩa:


- Thống kê, báo cáo.



14


II. Đặc tả các ca sử dụng.
II.1. Use case thêm loại đĩa phim:
a. Mô tả kịch bản.
Tên Use Case
Thêm loại đĩa phim
Tác nhân
User
Mục đích
Giúp nhân viên cửa hàng hoặc chủ cửa hàng thêm một loại đĩa
phim, ví dụ VCD, DVD…
Kịch bản
Người dùng chọn chức năng thêm loại đĩa phim,một form với
các trường nhập dữ liệu hiển thị ra, người dùng nhập các thông
tin về loại đĩa cần thêm, sau đ click vo nút lưu lại, hệ thống sẽ
kiểm tra thông tin người dùng nhập vào.Nếu thông tin hợp lệ thì
một thể loại đĩa mới được tạo và thêm vào CSDL, kết thúc ca sử
dụng.Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống sẽ yêu cầu
người dùng nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.

b. Nguyên mẫu giao diện người dùng:
Trong use case này có một phần tử giao diện: Màn hình nhập thông tin loại đĩa
phim.
Mô tả giao diện:
Tên giao diện
Thêm một loại đĩa phim
Loại giao diện
Đối thoại
Miêu tả
Màn hình nhập thông tin về loại đĩa phim cho phép người
dùng thêm một loại đĩa phim mới

Độ phức tạp
Đơn giản
Các trường nhập dữ
liệu
Tên chủng loại đĩa
Các trường hiển thị

Các khả năng rẽ
ngang
Thoát, kết thúc
Các hành động
Lưu lại thông tin



15

II.2. Use case xem danh sách loại đĩa.
a. Mô tả kịch bản:
Tên Use Case
Xem danh sách loại đĩa.
Tác nhân
User
Mục đích
Giúp người dùng xem danh sách các loại đĩa c trong cửa hàng.
Kịch bản
Người dùng chọn chức năng xem danh sách loại đĩa,một form
mới hiển thị danh sách các loại đĩa c trong cửa hàng.

b. Nguyên mẫu giao diện người dùng:

Trong use case này có một phần tử giao diện: Màn hình hiển thị danh sách loại
đĩa.
Tên giao diện
Hiển thị danh sách loại đĩa.
Loại giao diện
Xuất thông tin.
Miêu tả
Màn hình hiển thị danh sách các loại đĩa trong cửa hàng,
cho phép người dùng xem chi tiết và có thể xóa.
Độ phức tạp
Chuẩn.
Các trường nhập dữ
liệu

Các trường hiển thị
Thông tin của từng loại đĩa, gồm có mã loại đĩa v tên
loại đĩa.
Các khả năng rẽ
ngang
Thoát, kết thúc.
Các hành động
Đánh dấu loại đĩa, xa.

II.3. Thêm thể loại phim.
a. Mô tả kịch bản.
Tên Use Case
Thêm thể loại phim.
Tác nhân
User
Mục đích

Giúp người dùng xem danh sách các thể loại phim trong cửa
hàng.
Kịch bản
Người dùng chọn chức năng thêm thể loại phim,một form mới
hiển thị với các trường nhập liệu. Người dùng nhập các thông tin
sau đ lưu lại, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin nhập vào. Nếu
thông tin hợp lệ thì một thể loại phim mới được tạo v lưu v
CSDL và kết thúc use case. Ngược lại hệ thống sẽ yêu cầu người
16

dùng nhập lại hoặc kết thúc use case.

b. Nguyên mẫu giao diện người dùng:
Tên giao diện
Thêm thể loại phim.
Loại giao diện
Đối thoại.
Miêu tả
Màn hình nhập thông tin về thể loại phim mới cho phép
người dùng thêm mới một thể loại phim vào CSDL.
Độ phức tạp
Đơn giản
Các trường nhập dữ
liệu
Tên thể loại phim.
Các trường hiển thị

Các khả năng rẽ
ngang
Thoát, kết thúc

Các hành động
Lưu lại thông tin.

II.4. Xem danh sách thể loại phim.
a. Mô tả kịch bản.
Tên Use Case
Xem danh sách thể loại phim
Tác nhân
User
Mục đích
Giúp người dùng xem danh sách các thể loại phim có trong cửa
hàng.
Kịch bản
Người dùng chọn chức năng xem danh sách thể loại phim,một
form mới hiển thị danh sách các thể loại phim có trong cửa
hàng.Tại đây người dùng có thể xóa thể loại phim.

b. Nguyên mẫu giao diện người dùng.
Tên giao diện
Hiển thị danh sách thể loại phim.
Loại giao diện
Xuất thông tin.
Miêu tả
Màn hình hiển thị danh sách các loại phim trong cửa
hng, cho phép người dùng xem chi tiết và có thể xóa.
Độ phức tạp
Chuẩn.
Các trường nhập dữ
liệu


Các trường hiển thị
Thông tin của từng loại phim, gồm có mã loại phim và tên
17

loại phim.
Các khả năng rẽ
ngang
Thoát, kết thúc.
Các hành động
Đánh dấu,chọn xóa.

II.5. Thêm phim mới.
a. Mô tả kịch bản:
Tên Use Case
Thêm phim.
Tác nhân
User
Mục đích
Giúp người dùng thêm thông tin một bộ phim mới.
Kịch bản
Người dùng chọn chức năng thêm phim,một form mới hiển thị
với các trường nhập liệu. Người dùng nhập các thông tin gồm có:
tên phim, thể loại, quốc gia, diễn viên chính, số tập, sau đ lưu
lại. Hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin người dùng nhập vào,
nếu thông tin hợp lệ thì một phim mới được thêm, kết thúc ca sử
dụng. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ thì yêu cầu người
dùng nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.

b. Nguyên mẫu giao diện người dùng:
Tên giao diện

Thêm phim
Loại giao diện
Đối thoại.
Miêu tả
Màn hình nhập thông tin về phim mới cho phép người
dùng thêm mới một thể loại phim vào CSDL.
Độ phức tạp
Chuẩn
Các trường nhập dữ
liệu
Tên phim, thể loại phim, quốc gia, diễn viên chính, giới
thiệu, số tập.
Các trường hiển thị

Các khả năng rẽ
ngang
Thoát, kết thúc
Các hành động
Lưu lại thông tin, nhập lại thông tin.


II.6. Xem danh sách phim.
a. Mô tả kịch bản.
18

Tên Use Case
Xem danh sách phim.
Tác nhân
User
Mục đích

Giúp người dùng xem danh sách các bộ phim có trong cửa hàng.
Kịch bản
Người dùng chọn chức năng xem danh sách phim,một form mới
hiển thị danh sách các bộ phim có trong cửa hàng.Tại đây người
dùng có thể xóa phim, xem chi tiết.

b. Nguyên mẫu giao diện người dùng:
Tên giao diện
Hiển thị danh sách phim.
Loại giao diện
Xuất thông tin.
Miêu tả
Màn hình hiển thị danh sách các bộ phim trong cửa hàng,
cho phép người dùng xem chi tiết và có thể xóa.
Độ phức tạp
Chuẩn.
Các trường nhập dữ
liệu

Các trường hiển thị
Thông tin của từng bộ phim, gồm có tên phim, thể loại,
quốc gia, diễn viên chính, giới thiệu, số tập
Các khả năng rẽ
ngang
Thoát, kết thúc.
Các hành động
Đánh dấu, chọn xóa, chọn xem chi tiết.

II.7. Sửa thông tin phim.
a. Mô tả kịch bản.

Tên Use Case
Sửa thông tin phim.
Tác nhân
User
Mục đích
Giúp người dùng sửa thông tin một bộ phim
Kịch bản
Người dùng chọn phim muốn sửa trong danh sách phim, sau đ
một form mới hiện ra cho phép người dùng nhập những thông tin
muốn sửa rồi lưu lại. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin do người
dùng nhập vào, nếu thông tin hợp lệ thì thông tin về bộ phim
được cập nhật và kết thúc use case. Ngược lại sẽ yêu cầu người
dùng nhập lại thông tin hoặc kết thúc use case.
b. Nguyên mẫu giao diện người dùng.
Tên giao diện
Sửa thông tin phim.
Loại giao diện
Đối thoại.
19

Miêu tả
Màn hình hiển thị các trường thông tin của phim muốn
sửa, người dùng có thể sửa một hoặc vi trường.
Độ phức tạp
Chuẩn
Các trường nhập dữ
liệu
Tên phim, thể loại phim, quốc gia, diễn viên chính, giới
thiệu, số tập.
Các trường hiển thị

Tên phim, thể loại phim, quốc gia, diễn viên chính, giới
thiệu, số tập.
Các khả năng rẽ
ngang
Thoát, kết thúc
Các hành động
Lưu lại thông tin, nhập lại thông tin.

II.8. Xóa phim.
a. Mô tả kịch bản:
Tên Use Case
Xóa phim.
Tác nhân
User
Mục đích
Giúp người dùng xóa một bộ phim no đ.
Kịch bản
Người dùng đánh dấu một bộ phim no đ trong danh sách phim,
sau đ chọn xóa.Hệ thống sẽ xa phim người dùng đã chọn, kết
thúc use case.

b. Nguyên mẫu giao diện người dùng.
Tên giao diện
Xóa phim
Loại giao diện
Đối thoại.
Miêu tả
Màn hình hiển thị cho phép người dùng chọn phim để xóa
Độ phức tạp
Chuẩn

Các trường nhập dữ
liệu

Các trường hiển thị
Tên phim
Các khả năng rẽ
ngang
Thoát, kết thúc
Các hành động
Xóa.



20

II.9. Tìm kiếm phim.
a. Mô tả kịch bản:
Tên Use Case
Tìm kiếm phim.
Tác nhân
User
Mục đích
Giúp người dùng tìm kiếm phim theo tên.
Kịch bản
Người dùng nhập thông tin tìm kiếm, sau đ click vo nút tìm
kiếm. Hệ thống sẽ tìm kiếm trong CSDL và hiển thị kết quả cho
người dùng.

b. Nguyên mẫu giao diện người dùng:
Use case này có hai phần tử giao diện: nhập thông tin tìm kiếm, hiển thị kết

quả tìm kiếm.
Tên giao diện
Nhập thông tin tìm kiếm.
Loại giao diện
Đối thoại.
Miêu tả
Màn hình hiển thị cho phép người dùng nhập tên phim
cần tìm kiếm.
Độ phức tạp
Chuẩn
Các trường nhập dữ
liệu
Tên phim.
Các trường hiển thị

Các khả năng rẽ
ngang
Thoát, kết thúc
Các hành động
Nhập lại, tìm kiếm.

Tên giao diện
Kết quả tìm kiếm.
Loại giao diện
Xuất thông tin
Miêu tả
Màn hình hiển thị kết quả tìm kiếm cho người dùng
Độ phức tạp
Chuẩn
Các trường nhập dữ

liệu

Các trường hiển thị
Tên phim, thể loại.
Các khả năng rẽ
ngang
Thoát
Các hành động


21

II.10. Thêm đĩa phim.
a. Mô tả kịc bản:
Tên Use Case
Thêm đĩa phim.
Tác nhân
User
Mục đích
Giúp người dùng thêm mới một đĩa phim
Kịch bản
Người dùng nhập mã đĩa, mã phim, loại đĩa, giá cho thuê của đĩa
vào form nhập liệu sau đ lưu lại. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin
nhập vào, nếu thông tin hợp lệ thì một đĩa mới được thêm và kết
thúc use case, ngược lại thì yêu cầu người dùng nhập lại thông
tin hoặc kết thúc use case.

b. Nguyên mẫu giao diện người dùng:
Tên giao diện
Thêm đĩa phim.

Loại giao diện
Đối thoại.
Miêu tả
Màn hình hiển thị cho phép người dùng nhập thông tin đĩa
cần thêm.
Độ phức tạp
Chuẩn
Các trường nhập dữ
liệu
Mã đĩa, thể loại đĩa, mã phim, giá cho thuê.
Các trường hiển thị

Các khả năng rẽ
ngang
Thoát, kết thúc.
Các hành động
Nhập lại, thêm đĩa.

II.11. Xóa đĩa phim.
a. Mô tả kịch bản:
Tên Use Case
Xa đĩa phim.
Tác nhân
User
Mục đích
Giúp người dùng xóa một đĩa phim.
Kịch bản
Người dùng chọn chức năng xa đĩa, một form mới hiển thị,
người dùng nhập mã đĩa sau đ chọn xóa.Hệ thống kiểm tra mã
đĩa c tồn tại hay không, nếu tồn tại thì một đĩa được xóa, kết

thúc use case. Ngược lại thì yêu cầu người dùng nhập lại mã đĩa
hoặc kết thúc use case.

22

b. Nguyên mẫu giao diện người dùng:
Tên giao diện
Xa đĩa phim
Loại giao diện
Đối thoại
Miêu tả
Màn hình hiển thị cho phép người dùng nhập mã đĩa cần
xóa.
Độ phức tạp
Đơn giản.
Các trường nhập dữ
liệu
Mã đĩa
Các trường hiển thị

Các khả năng rẽ
ngang
Thoát
Các hành động
Xóa.

II.12. Xem danh sách đĩa phim.
a. Mô tả kịch bản:
Tên Use Case
Xem danh sách đĩa phim.

Tác nhân
User
Mục đích
Giúp người dùng xem danh sách các đĩa phim của một phim nào
đ.
Kịch bản
Người dùng chọn chức năng xem danh sách đĩa phim, hệ thống
hiển thị một form cho phép người dùng chọn phim, sau khi chọn
phim hệ thống sẽ hiển thị những đĩa thuộc phim người dùng đã
chọn, kết thúc use case.

b. Nguyên mẫu giao diện người dùng.
Tên giao diện
Danh sách đĩa phim.
Loại giao diện
Xuất dữ liệu.
Miêu tả
Màn hình hiển thị cho phép người dùng xem danh sách
các đĩa phim.
Độ phức tạp
Đơn giản.
Các trường nhập liệu

Các trường hiển thị
Mã đĩa, loại đĩa,giá cho thuê
Các khả năng rẽ
ngang
Thoát.
Các hành động
Xa đĩa.


23

II.13. Thuê đĩa phim.
a. Mô tả kịch bản:
Tên Use Case
Thuê đĩa
Tác nhân
User
Mục đích
Hỗ trợ người dùng cho thuê đĩa phim
Kịch bản
- Khách hàng yêu cầu tên phim cần thuê, sau đ nhân viên
kiểm tra xem phim này còn trong cửa hàng hay không,nếu
không còn thì yêu cầu khách hàng chọn phim khác, nếu
khách hàng không chọn phim khác thì ca sử dụng kết thúc.
- Nếu phim còn trong cửa hàng thì nhân viên yêu cầu thông
tin khách hàng và chọn chức năng lập ha đơn. Một form
mới hiển thị cho phép người dùng nhập thông tin khách
hng v thông tin đĩa thuê.
- Sau khi nhập thông tin vào phiếu thuê đĩa, người dung lưu
lại, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin do người dùng
nhập vào.Nếu thông tin nhập vào chính xác và hợp lệ thì
người dùng có thể in ha đơn cho khách và kết thúc use
case.Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ thì hệ thống yêu
cầu người dùng nhập lại hoặc kết thúc use case.

b. Nguyên mẫu giao diện người dùng:
Tên giao diện
Lập phiếu thuê đĩa

Loại giao diện
Đối thoại
Miêu tả
Màn hình hiển thị cho phép người dùng nhập thông tin về
đĩa thuê v khách thuê.
Độ phức tạp
Chuẩn
Các trường nhập liệu
Tên khách, địa chỉ, điện thoại, mã đĩa, giá thuê, ngy
thuê, hạn trả.
Các trường hiển thị

Các khả năng rẽ
ngang
Thoát.
Các hành động
Lưu ha đơn, in ha đơn, nhập lại.



24

II.14. Trả đĩa.
a. Mô tả kịch bản:
Tên Use Case
Trả đĩa.
Tác nhân
User
Mục đích
Giúp người dùng thực hiện công việc trả đĩa của khách thuê.

Kịch bản
- Người dùng chọn chức năng trả đĩa, một form mới hiển
thị.
- Người dùng nhập mã số phiếu thuê sau đ click vo nút trả
đĩa.
- Hệ thông kiểm tra mã số phiếu.
- Nếu mã số phiếu tồn tại thì lưu thông tin đĩa đã trả, kết
thúc use case.
- Nếu mã số phiếu không tồn tại thì yêu cầu người dùng
nhập lại hoặc kết thúc use case.

b. Nguyên mẫu giao diện người dùng:
Tên giao diện
Trả đĩa
Loại giao diện
Đối thoại
Miêu tả
Màn hình hiển thị cho phép người dùng nhập mã số phiếu
thuê đĩa v thực hiện trả đĩa.
Độ phức tạp
Đơn giản.
Các trường nhập liệu
Mã số phiếu thuê.
Các trường hiển thị

Các khả năng rẽ
ngang
Thoát.
Các hành động
Trả đĩa, nhập lại.


II.15. Thống kê báo cáo doanh thu trong tháng.
a. Mô tả kịch bản:
Tên Use Case
Thống kê báo cáo doanh thu trong tháng
Tác nhân
User
Mục đích
Giúp người dùng thực hiện công việc thống kê, báo cáo
Kịch bản
- Người dùng chọn chức năng thống kê báo cáo trong tháng.
- Một form hiển thị thông tin doanh thu trong tháng.
- Kết thúc use case.

25

b. Nguyên mẫu giao diện người dùng:
Tên giao diện
Thống kê trong tháng
Loại giao diện
Xuất dữ liệu
Miêu tả
Màn hình hiển thị thông tin thu, chi trong tháng của cửa
hàng.
Độ phức tạp
Đơn giản.
Các trường nhập liệu

Các trường hiển thị
Số tiền thu trong tháng, số tiền còn nợ khách.

Các khả năng rẽ
ngang
Thoát.
Các hành động
In báo cáo.

II.16. Thống kê báo cáo doanh thu theo phim.
a. Mô tả kịch bản:
Tên Use Case
Thống kê báo cáo doanh thu theo phim.
Tác nhân
User
Mục đích
Giúp người dùng thực hiện công việc thống kê, báo cáo
Kịch bản
- Người dùng chọn chức năng thống kê báo cáo theo phim.
- Người dùng chọn phim
- Hệ thống hiển thị số tiền thu được đối với phim đã chọn.
- Kết thúc use case.

b. Nguyên mẫu giao diện người dùng.
Tên giao diện
Thống kê theo phim
Loại giao diện
Xuất dữ liệu
Miêu tả
Màn hình hiển thị số tiền thu được từ phim
Độ phức tạp
Đơn giản.
Các trường nhập liệu


Các trường hiển thị
Số tiền thu được từ phim.
Các khả năng rẽ
ngang
Thoát.
Các hành động
In báo cáo.


×