Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Thực tập cơ sở chuyên ngành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 41 trang )

BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ

THỰC TẬP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI KHOA HỌC

Hà Nội, tháng 10/ 2020

1


MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH ẢNH

LỜI MỞ ĐẦU
- Đề tài nghiên cứu khoa học: là văn bản lưu lại kết quả công việc: xác định,
tuyển chọn, phê duyệt và giao nhiệm vụ, tổ chức triển khai, đánh giá nghiệm thu và
2


công nhận kết quả thực hiện của các đề tài NCKH, xây dựng tiêu chuẩn và dự án
sản xuất thử nghiệm. Hồ sơ là bằng chứng khách quan của các hoạt động NCKH
đã được thực hiện.
- Đề tài NCKH cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp Thành phố và cấp Trường: là cơng
trình nghiên cứu khoa học của một hoặc một nhóm người được Cơ quan quản lý
tương đương xét chọn quyết định, cấp kinh phí và nghiệm thu đánh giá.
- Đề tài NCKH của sinh viên: là cơng trình NCKH của một hoặc một nhóm
sinh viên, do một giảng viên (hoặc cán bộ) hướng dẫn, được Hội đồng Khoa học
của Khoa/Viện, Hội đồng Đào tạo & KHCN Trường xét chọn quyết định, đánh giá


và nghiệm thu.
Trong thực tế,công tác quản lí NCKH cịn mang tính thủ cơng,việc đăng kí
một đề tài cịn thủ cơng,mất nhiều thời gian.Sự cần thiết của một hệ thống sẽ là
một lựa chọn tối ưu để giải quyết tình trạng hiện nay.
Vì lí do này ,đề tài “Quản lí nghiên cứu đề tài khoa học” đã là đề tài mà
nhóm em lựa chọn làm đồ án cho môn TTCS chuyên ngành.
Hệ thống được phát triển theo mơ hình MVC,hệ thống được phát triển thành
cơng có thể đưa vào sử dụng trong trường.Với sự trợ giúp của hệ thống này,các cán
bộ,giảng viên,sinh viên có thể đăng kí đề tài NCKH một cách dễ dàng nhanh
chóng.

LỜI CẢM ƠN

3


4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT
1.1: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
1.1.1: Các định nghĩa
Hệ thống:là tập hợp các phần tử có liên quan qua lại với nhau cùng hoạt
động hướng đến mục tiêu chung thông qua việc tiếp cận dữ liệu vào và sản
sinh ra nhờ một q trình chuyển đổi.
Hệ thống thơng tin:là một hệ thống thu thập ,xử lí ,cung cấp thơng tin và là
một tập hợp có tổ chức của nhiều phần tử có mối ràng buộc lẫn nhau và
cùng hoạt động chung cho một mục đích nào đó của con người.
Hệ thống thơng tin quản lí(Mangement Information system):Là một hệ
thống thơng tin phục vụ toàn bộ hoạt động của một tổ chức nào đó.Đây là

một hệ thống được tổ chức thống nhất từ trên xuống dưới có chức năng tổng
hợp các thơng tin giúp các nhà quản lý , các phòng ban quản lý tốt cơ sở của
mình và trợ giúp ra quyết định điều hành cho phù hợp . Một hệ thống quản
lý được phân thành nhiều cấp từ dưới lên trên và từ trên xuống dưới .

1.1.2: Các cách tiếp cận và phát triển một hệ thống thông tin
-

Tiếp cận hướng tiến trình ( PDA - Process Driven Approach )
Tiếp cận hưởng dữ liệu ( DDA – Data Driven Approach )
Tiếp cận định hướng cấu trúc ( SDA – Structure Driven Approach )
Cách tiếp cận hưởng đối tượng ( OOA - Object Oriented Approach )

1.1.3:Nhiệm vụ và vai trò của một hệ thống thơng tin
Nhiệm vụ của hệ thống thơng tin
• Đối ngoại : Thu nhận thông tin từ môi trường bên ngồi , đưa thơng
báo ra ngồi
• Đối nội : Liên lạc giữa các bộ phận cung cấp cho hệ thống tác nghiệp ,
hệ quyết định.
Có hai loại thơng tin sau :
• Phản ánh tình trạng của cơ quan .
• Phản ánh tình trạng hoạt động của cơ quan.
Vai trị của hệ thống thơng tin:
• Đóng vai trị trung gian giữa hệ thống với môi trường,giữa hệ thống
con quyết định và hệ thống con nghiệp vụ.

1.1.4: Vì sao một tổ chức cần phải có một hệ thống thơng tin
Một tổ chức cần có một hệ thống thơng tin vì ba lý do như sau :
• Giúp cho tổ chức khắc phục được những khó khăn trở ngại nhằm đạt
được mục tiêu của họ .

• Hệ thống thơng tin giúp cho tổ chức tăng cường tiềm lực để chớp lấy
thời cơ hay vượt qua thử thách trong tương lai.
5




Áp lực bên ngồi trong q trình cơng tác và làm việc.

1.1.5: Các thành phần của một hệ thống thông tin

Việc liên kết giữa các thiết bị trong một hệ thống thông tin bằng các dây dẫn
là những mối liên hệ của hệ thống có thể nhìn thấy được . Ngược lại các mối
liên kết phần lớn các yếu tố trên lại khơng thể nhìn thấy được , vì chúng được
hình thành và diễn ra khi hệ thống hoạt động . Chẳng hạn như việc lấy dữ liệu
từ các cơ sở dữ liệu và việc truyền dữ liệu đi xa hàng trăm cây số , việc lưu trữ
dữ liệu trên các thiết bị từ.

1.1.6:Các bước phát triển của một hệ thống thơng tin
-

-

-

Khảo sát : Tìm hiểu về hệ thống thơng tin cần xây dựng
Phân tích hệ thống : Phát hiện vấn đề , tìm ra nguyên nhân , đề xuất các
giải pháp và đặt ra yêu cầu cho hệ thống thông tin cần giải quyết . 3.
Thiết kế hệ thống : Lên phương án tổng thể hay một mô hình đầy đủ của
hệ thống thơng tin . Bao gồm cả hình thức và cấu trúc của hệ thống

Xây dựng hệ thống thông tin : Bao gồm việc lựa chọn phần mềm hạ
tầng , các phần mềm gói , các ngôn ngữ sử dụng và chuyển tải các đặc tã
thiết kế thành các phần mềm cho máy tính
Cài đặt và bảo trì : Khi thời gian trơi qua phải thực hiện những thay đổi
cho các chương trình để tìm ra lỗi trong thiết kế gốc và để đưa thêm vào
các yêu cầu mới cho phù hợp với các yêu cầu của người sử dụng tại thời
điểm đó .

1.1.7: Một số mơ hình phát triển của một hệ thống thơng tin
-

Mơ hình thác nước : là một mơ hình của quy trình phát triển phần mềm,
trong đó quy trình phát triển trơng giống như một dịng chảy, với các pha
được thực hiện theo trật tự nghiêm ngặt và khơng có sự quay lui hay nhảy
vượt pha là: phân tích yêu cầu, thiết kế, triển khai thực hiện, kiểm thử, liên
kết và bảo trì. Người ta thường dẫn bài báo được Winston W. Royce xuất
bản vào năm 1970 để giải thích nguồn gốc cho tên gọi "thác nước"; nhưng
có điều thú vị là chính Royce đã dùng mơ hình phát triển lặp chứ khơng hề
dùng thuật ngữ "mơ hình thác nước".
6


-

-

Mơ hình ngun mẫu: là một phương pháp phát triển hệ thống trong đó
một mơ hình mẫu được xây dựng, kiểm tra, sau đó xây dựng lại nếu cần thiết
cho đến khi đạt được một mơ hình mẫu chấp nhận được, từ mơ hình này,
một hệ thống hoặc sản phẩm hồn chỉnh có thể được phát triển. Trong

trường hợp khơng có thơng tin chi tiết cho đầu vào của hệ thống, những yêu
cầu cần xử lý, và những yêu cầu đầu ra, mơ hình ngun mẫu nên được sử
dụng. Mơ hình này tăng tính linh hoạt của q trình phát triển bằng cách cho
phép khách hàng tương tác và thử nghiệm với một đại diện của sản phẩm.
Mơ hình xoắn ốc: là quy trình phát triển định hướng rủi ro cho các dự án
phần mềm. Kết hợp của thế mạnh của các mơ hình khác và giải quyết khó
khăn của các mơ hình trước cịn tồn tại. Dựa trên các mơ hình rủi ro riêng
biệt của mỗi dự án, mơ hình xoắn ốc đưa ra cách áp dụng các yếu tố của một
hoặc nhiều mơ hình xử lý, chẳng hạn như mơ hình gia tốc, mơ hình thác
nước hoặc mơ hình tạo mẫu tiến hóa.

1.1.8: Các phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc .
-

Khảo sát nghiệp vụ , thu thập hồ sơ tài liệu có liên quan
Xây dựng biểu đồ ngữ cảnh
Liệt kê các hồ sơ tài liệu dùng cho hệ thống
Xây dựng các chứng năng nghiệp vụ
Ma trận thực thể chức năng
Vẽ biểu đồ luồng dữ liệu ở các mức
Xác định sơ đồ chức năng chương trình
Thiết kế các giao diện .

1.2: Cơ sở dữ liệu
1.2.1: Dữ liệu
-

Là tất cả các sự kiện có thể ghi lại được và có ý nghĩa .

1.2.2: Cơ sở dữ liệu

Là một tập hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau , được lưu trừ trên máy
tính , cho nhiều người sử dụng và được tổ chức theo một mô hình nào dó .

1.2.3: Định nghĩa cơ sở dữ liệu quan hệ ( Relational DataBase RDB )
a.

b.

Cơ sở dữ liệu quan hệ : Là một tập hợp các quan hệ biến thiên theo thờ
gian . Nghĩa là : Mối quan hệ trong cơ sở dữ liệu đó khi thời gian thay đổi
thì số các bộ của nó cũng thay đổi theo ( thêm , bớt ) , đồng thời nội dung
của một số bộ phận cũng thay đổi . Sự thay đổi đó rất cần thiết vì dữ liệu
trong quan hệ phản ánh đối tượng một cách chính xác .
Cách tạo lập quan hệ : Để tạo lập một quan hệ trong cơ sở dữ liệu quan hệ ta
cần các thành phần sau :
- Tên quan hệ.
- Mối ràng buộc dữ liệu với các quan hệ đó.
7


Xác định khoa của các quan hệ ( nếu có ).
Trong đó , E.Fcode là người đầu tiên đề cập đến khái niệm ràng buộc dữ liệu
. Khái niệm này nhằm đảm bảo lưu trữ dữ liệu phù hợp với đối tượng trong
thực tế , và ông đưa ra ba loại ràng buộc cơ bản nhất :
- Ràng buộc về kiểu.
- Ràng buộc về giải tích.
- Ràng buộc về logic .
Các phép toán trên cơ sở dữ liệu quan hệ : Cơ sở dữ liệu thường xuyên thay
đổi nhờ các phép tốn :
• Phép chèn - Insert : Là phép thêm một bộ mới vào một quan hệ nhất

định.
• Phép loại bỏ - Delete : Là phép xóa khỏi quan hệ một bộ bất kỳ.
• Phép thay đổi – Change : Sửa đổi nội dung của một bộ bất kỳ.
-

c.

1.3: Cơng nghệ Laravel 7.0
1.3.1: Framework là gì? PHP Framework là gì?
-

-

Framework chính là một thư viện với các tài ngun có sẵn cho từng lĩnh vực
để lập trình viên sử dụng thay vì phải tự thiết kế. Có Framework, lập trình viên
chỉ tìm hiểu và khai thác những tài nguyên đó, gắn kết chúng lại với nhau và
hồn chỉnh sản phẩm của mình. Đối với lập trình viên trong mỗi một lĩnh vực,
họ cần phải xây dựng các lớp chương trình để xây dựng nên những phần mềm,
ứng dụng thành phẩm.
PHP framework là thư viện làm cho sự phát triển của những ứng dụng web viết
bằng ngôn ngữ PHP trở nên trôi chảy hơn. Bằng cách cung cấp 1 cấu trúc cơ
bản để xây dựng những ứng dụng đó. Hay nói cách khác, PHP framework giúp
bạn thúc đẩy nhanh chóng quá trình phát triển ứng dụng. Giúp bạn tiết kiệm
được thời gian, tăng sự ổn định cho ứng dụng. Giảm thiểu số lần phải viết lại
code cho lập trình viên

1.3.2: Mơ hình MVC là gì?
MVC (Model-View-Controller) là mẫu kiến trúc phần mềm trên máy tính
nhằm mục đích tạo lập giao diện cho người dùng. Theo đó, hệ thống MVC được
chia thành ba phần có khả năng tương tác với nhau và tách biệt các nguyên tắc

nghiệp vụ với giao diện người dùng.
Ba thành phần ấy bao gồm:


Controller: Giữ nhiệm vụ nhận điều hướng các yêu cầu từ người dùng và
gọi đúng những phương thức xử lý chúng.



Model: Là thành phần chứa tất cả các nghiệp vụ logic, phương thức xử
lý, truy xuất database, đối tượng mô tả dữ liệu như các Class, hàm xử
lý…

8




View: Đảm nhận việc hiển thị thông tin, tương tác với người dùng, nơi
chứa tất cả các đối tượng GUI như textbox, images…

Bằng cách này, thông tin nội hàm được xử lý tách biệt với phần thông tin xuất
hiện trong giao diện người dùng. Bảo đảm các nguyên tắc nghề nghiệp của lập
trình viên.

1.3.3: Ưu điểm và nhược điểm của Laravel
Ưu điểm của Laravel
Sử dụng các tính năng mới nhất của PHP:Sử dụng Laravel 5 giúp các
lập trình viên tiếp cận những tính năng mới nhất mà PHP cung cấp, nhất
là đối với Namespaces, Interfaces, Overloading, Anonymous functions và

Shorter array syntax.
Nguồn tài ngun vơ cùng lớn và sẵn có:Nguồn tài nguyên
của Laravel rất thân thiện với các lập trình viên với đa dạng tài liệu khác
nhau để tham khảo. Các phiên bản được phát hành đều có nguồn tài liệu
phù hợp với ứng dụng của mình.
Tích hợp với dịch vụ mail:Lavarel là framework được trang bị API sạch
trên thư viện SwiftMailer, do đó, bạn có thể gửi thư qua các dịch vụ dựa
trên nền tảng đám mây hoặc local.
Tốc độ xử lý nhanh:Laravel hỗ trợ hiệu quả cho việc tạo lập website hay
các dự án lớn trong thời gian ngắn. Vì vậy, nó được các cơng ty cơng
nghệ và lập trình viên sử dụng rộng rãi để phát triển các sản phẩm của
họ.
Dễ sử dụng:Laravel được đón nhận và trở nên sử dụng phổ biến vì nó rất
d sử dụng. Thường chỉ mất vài giờ, bạn có thể bắt đầu thực hiện một dự
án nhỏ với vốn kiến thức cơ bản nhất về lập trình với PHP.
Tính bảo mật cao:Laravel cung cấp sẵn cho người dùng các tính năng
bảo mật mạnh mẽ để người dùng hoàn toàn tập trung vào việc phát triển
sản phẩm của mình:
Sử dụng PDO để chống lại tấn công SQL Injection.
Sử dụng một field token ẩn để chống lại tấn công kiểu CSRF.
Mặc định đều được Laravel escape các biến được đưa ra view mặc định,
do đó có thể tránh được tấn cơng XSS.
Nhược điểm của Laravel:
9


So với các PHP framework khác, Laravel bộc lộ khá ít nhược điểm. Vấn
đề lớn nhất có thể kể đến của framework này là thiếu sự liên kết giữa các
phiên bản, nếu cố cập nhật code, có thể khiến cho ứng dụng bị gián đoạn
hoặc phá vỡ.

Bên cạnh đó, Lavarel cũng quá nặng cho ứng dụng di động, khiến việc tải
trang trở nên chậm chạp.

CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG
2.1: Mơ tả bài tốn
-

Đối với thành viên trong hệ thống.

Chủ nhiệm đề tài thực hiện đăng nhập vào hệ thống thực hiện đăng kí đề tài
NCKH với đơn vị mình.
Hệ thốmg gửi form đăng kí đề tài cho chủ nhiệm đề tài để điền các thông
tin :tên đề tài,kinh phí,nội dung đề tài nghiên cứu,...và danh sách thành viên
thực hiện đề tài.
Sau khi gửi nội dung đề tài mà chủ nhiệm đề tài đăng kí,chủ đề tài và các
thành viên có mặt trong đề tài có thể cập nhật lại nội dung đã đăng kí trước
đó.Ngồi ra,chủ đề tài và các thành viên có thể xem danh sách các đề tài mà
nhóm đang triển khai trên hệ thống.
Nếu trong q trình làm đề tài có xảy ra nhiều vấn đề làm đề tài bị chậm tiến
độ so với yêu cầu ban đầu đặt ra.Chủ đề tài và các thành viên có thể xin gia hạn
thêm thời gian làm đề tài.
Đề tài sau khi hoàn thành và đạt yêu cầu sẽ được đăng kí bảo vệ ,bảo vệ
thành cơng sẽ được chuyển thành sản phẩm và có thể được triển khai trong thực
tế.
-

Đối với quản lý trong hệ thống.
Quản lý hệ thống có thể thêm hoặc cập nhật lại hồ sơ cán bộ trong hệ thống.

Sau khi nhận phiếu đăng kí đề tài sẽ tiến hành kiểm tra,nếu khơng đạt sẽ yêu

cầu chỉnh sửa hoặc xóa bỏ đề tài,yêu cầu đăng kí lại,nếu đạt u cầu sẽ thơng
báo lịch bảo vệ đề tài NCKH.
Quản lý sẽ lập hội đồng khảo sát,hội đồng này có chức năng giám sát tiến độ
đề tài và báo cáo lại cho quản lý.Nếu không đạt u cầu thì sẽ hủy đề tài và
khơng cho đăng kí bảo vệ,nếu đạt sẽ cho phép chủ nhiệm đề tài tiến hành đăng
kí bảo vệ.
Tiếp đến,quản lí thành lập hội đồng nghiệm thu để đánh giá và cho điểm
những đề tài đăng kí bảo vệ.
10


Đề tài bảo vệ thành công sẽ được cấp giấy chứng nhận.

2.2: Hoạt động của hệ thống
Đăng kí ,triển khai nghiệm thu đánh giá các đề tài,định mức hoạt động và
khoa học.
Hỗ trợ tra cứu các đề tài nghiên cứu khoa học.
Quản lý các đề tài nghiên cứu khoa học.

2.3: Phản ánh hiện trạng
Việc lưu trữ và xử lí thơng tin được thực hiện theo cách thủ cơng.Khi xử lí
các thông tin ngắn và chung nhất được lưu vào các biểu mẫu riêng theo mẫu.Tuy
nhiên bên cạnh làm theo thủ cơng thì phịng khoa học cũng đã sử dụng thêm máy
tính nhưng chưa chủ yếu ,do đó có một số ưu và nhược điểm sau:
-Ưu điểm:




Cơ cấu đội ngũ cán bộ khá đầy đủ do đó cơng việc được phân chia

một cách rõ ràng ,nhẹ nhàng.Hệ thống làm việc không quá phức tạp
,công cụ và phương tiện làm việc đơn giản,khơng chịu ảnh hưởng đột
xuất của sự cố máy tính.
Việc quản lý dựa vào sức người là chính ,nên trong q trình quản lý
ln đi sát với tình hình thực tiễn của nhà trường,các cơ sở,..điều này
là rất quan trọng đặc biệt trong cơng tác quản lí con người.

-Nhược điểm:






Mất thời gian nhiều do việc tìm kiếm thơng tin,thơng tin có thể thiếu
chính xác.
Tốn nhân lực vì trong mỗi khâu cần một số người quản lí và giúp
việc.
Việc đăng kí đề tài nghiên cứu khoa học của giáo viên và đăng kí
tham gia nghiên cứu khoa học của sinh viên đôi khi rườm rà và mất
thời gian,dẫn tới chậm tiến độ đề tài.
Công tác hỗ trợ sinh viên tra cứu tài liệu là rất kém.Việc mượn tài liệu
bản cứng là rất khó khăn,hơn nữa trường khơng lưu tài liệu báo cáo
bản mềm nên tài liệu không phong phú và đôi lúc thiếu.

Những việc này có ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả làm việc của các
nhân viên.Vì vậy yêu cầu các cơ quan doanh nghiệp phải hết sức linh động ,nhạy
bén trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật mới,đưa máy tính vào hệ thống với một
vị trí chủ đạo.Máy tính sẽ giúp các cơ quan ,các doanh nghiệp ,…đem lại hiệu quả
công việc rẩt cao trong công việc quản lí.


11


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1: Phân tích hệ thống
Biểu đồ phân cấp chức năng

12


3.1.1: Xác định các use case cần thiết
Tác nhân chủ nhiệm đề tài có các use case sau:







Đăng ký tài khoản
Đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học
Xem dề tài đã đăng ký
Sửa đề tài
Cập nhật đề tài
Xóa đề tài

Tác nhân quản lý có các use case sau:




Quản lý danh sách thành viên
Quản lý danh mục đề tài

Ngoài ra các thành viên của hệ thống bao gồm quản lý,nhân viên,khách hàng đã
đăng ký thành viên có các use case sau:




Đăng nhập
Xem thông tin cá nhân
Sửa đổi thông tin cá nhân

3.1.2: Đặc tả use case
A. Đặc tả hệ thống đăng ký, đăng nhập
-Đăng ký:






Tác nhân: Visitor
Mơ tả: cho phép visitor xem đăng ký là thành viên của hệ thống
Luồng sự kiện chính:
1: Visitor xem chọn mục đăng ký thành viên
2: Form đăng ký thành viên hiển thị
3: Visitor xem nhập thông tin cá nhân cần thiết vào form đăng ký
4: Nhấn nút đăng ký

5 : Hệ thống thông báo kết quả q trình nhập thơng tin cá nhân.nếu
thơng tin nhập khơng chính xác thì thực hiện luồng nhánh A1.Nếu
nhập chính xác thì thực hiện bước 6
6: Hệ thống cập nhật thơng tin của visitor xem vào danh sách thành
viên
7: Kết thúc
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Luồng nhánh A1 : quá trình nhập thơng tin khơng chính xác
1. Hệ thống hơng báo thơng tin nhập khơng chính xác
2. Hệ thống u cầu visitor xem nhập thông tin lại
3. Nếu visitor xem đồng ý thì quay về bước 2 của luồng sự kiện
chính,nếu khơng đồng ý thì use case kết thúc
Hậu điều kiện: visitor trở thành thành viên của hệ thống.
13


- Đăng nhập:







Tác nhân: thành viên
Mơ tả: use case cho phép thành viên đăng nhập vào hệ thống
Tiền điều kiện:thành viên chưa đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện chính
1. Thành viên chọn chức năng đăng nhập
2. Form đăng nhập hiển thị

3. Nhập tên, mật khẩu vào form đăng nhập
4. Hệ thống kiểm tra tên, mật khẩu của thành viên
5. Nếu kiểm tra tên, mật khẩu chính xác thì thành viên đăng nhập thành
cơng, nếu khơng thì chuyển sang lng nhánh A1
6. Use case kết thúc
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
A1: thành viên đăng nhập không thành công
1.
2.
3.
4.

Hệ thống báo quá trình đăng nhập khơng thành cơng
Chọn: đăng ký hay nhập lại. Nếu chọn đăng ký thì hiển thị form
đăng ký và thực hiện việc đăng ký
Hệ thống yêu cầu thành viên nhập lại tên và mật khẩu
Nếu khách xem đồng ý thì quay về bước 2 của luồng sự kiện
chính, nếu khơng đồng ý thì use case kết thúc

Hậu điều kiện:thành viên đăng nhập thành cơng và có thẻ sử dụng các chức
nằng mà hệ thống cung cấp.
B.







Đặc tả ca sử dụng đăng ký đề tài NCKH

Tác nhân:Chủ nhiệm đề tài
Mô tả use case: Hệ thống cho phép các thành viên có thể đăng ký đề tài
NCKH
Tiền điều kiện: Đã đăng nhập thành cơng vào hệ thống
Luồng sự kiện chính:
1. Thành viên sau khi đăng nhập thành công chọn mục đăng ký đề tài
2. Hệ thống hiẻn thị form đăng ký đề tài
3. Thành viên điền thông tin vào form đăng ký
4. Hệ thống kiểm tra đã điền đủ thông tin hay chưa, nếu đủ thì cho
phép thành viên lưu thông tin,nếu thiếu chuyển sang luồng nhánh
A1
5. Use case kết thúc
Luồng sự kiện rẽ nhánh
A1:Thành viên điền thiếu thông tin đăng ký đề tài:
1. Hệ thống báo thiếu thông tin và yêu cầu nhập đủ thông tin trong
form
2. Chọn lưu thông tin hoặc quay lại trang chủ
14


Hậu điều kiện:Thành viên có thể sử dụng các chức năng khác của hệ thống.
C.





D.

E.


F.

Đặc tả ca sử dụng cập nhật đề tài
Tác nhân:Thành viên thuộc đề tài đã đăng ký.
Mơ tả use case:Hệ thống cho phép xem,sửa,xố đề tài đã đăng ký.
Tiền điều kiện:Thành viên phải thuộc đề tài đã được đăng ký từ trước.
Luồng sự kiện chính:
1. Thành viên chọn mục cập nhật đề tài
2. Hệ thống hiển thị danh sách các đề tài đã đăng ký của thành
viên.
3. Thành viên có thể sử các chức năng chỉnh sửa đề tài.
4. Thành viên chọn lưu thông tin.
5. Use case kết thúc.
Đặc tả ca sử dụng đề tài đang triển khai
• Tác nhân :Thành viên
• Mơ tả use case: Hệ thống cho phép thành viên xem các đề tài đang
được triển khai.
• Tiền điều kiện: Thành viên thuộc đề tài đang được triển khai.
• Luồng sự kiện chính:
1. Thành viên chọn mục đề tài đang triển khai.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các đề tài đang triển khai của
thành viên thuộc đề tài đó.
3. Thành viên có thể xem các đề tài đang được triển khai.
4. Use case kết thúc.
Đặc tả ca sử dụng gia hạn
• Tác nhân:Thành viên
• Mơ tả use case: Hệ thống cho phép thành viên gia hạn đề tài đang
được triển khai của thành viên đó.
• Tiền điều kiện:Thành viên có đề tài đang được triển khai

• Luồng sự kiện chính:
1. Thành viên chọn mục gia hạn đề tài
2. Hệ thống hiển thị form gia hạn đề tài
3. Thành viên thực hiện các thao tác để gia hạn đề tài
4. Thành viên chọn gia hạn
5. Use case kết thúc
Đặc tả ca sử dụng đăng ký bảo vệ dề tài
• Tác nhân: Thành viên
• Mơ tả Use case: Hệ thống cho phép thành viên dăng ký bảo vệ đề tài
• Tiền điều kiện: Thành viên cần đăng nhập vào hệ thơng
• Luồng sự kiện chính:
1. Thành viên chọn mục đăng ký bảo vệ đề tài
2. Hệ thống hiển thị danh sách các đề tài có thể đăng ký bảo
vệ
3. Thành viên chọn dề tài muốn đăng ký bảo vệ
15


Thành viên chọn đăng ký bảo vệ
Use case kết thúc
Đặc tả ca sử dụng chứng nhận
• Tác nhân : Thành viên
• Mơ tả Use case:Hệ thóng cho phép chứng nhận đề tài
• Tiền điều kiện:Thành viên phải đăng nhập vào hệ thống
• Luồng sự kiện chính:
1. Thành viên chọn mục chứng nhận
2. Hệ thống hiển thị các đề tài đã được chúng nhận
3. Use case kết thúc
Đặc tả ca sử dụng sản phẩm
• Tác nhân:Thành viên

• Mơ tả use case: Hệ thống cho phép Cập nhật hoặc Tra cứu sản phẩm
của thành viên
• Tiền đièu kiện:Thành viên đã đăng nhập vào hệ thống
• Luồng sự kiện chính:
1. Thành viên chọn mục sản phẩm
2. Hệ thống cho phép cập nhật hoặc tra cứu các sảnh phẩm
của thành viên
3. Nếu chọn cập sản phẩm, hệ thống sẽ hiển thị form cập
nhật cho phép thành viên có thể chỉnh sửa và lưu lại
thơng tin
4. Nếu chọn Tra cứu hệ thống sẽ hiển thị danh sách cách
sản phẩm
5. Use case kết thúc
Đặc tả ca sử dụng Hồ sơ cán bộ
• Tác nhân : Quản lý
• Mơ tả Use case : Hệ thống cho phép tác nhân quản lý có thể cập nhật
hoặc tra cứu hồ sơ cán bộ
• Tiền điều kiện: Là quản lý đã đăng nhập vào hệ thống(là tài khoản
được hệ thống cấp trước )
• Luồng sự kiện chính:
1. Quản lý chọn mục quản lý hồ sơ cán bộ
2. Hệ thống cho phép cập nhật hoặc tra cứu hồ sơ
3. Nếu chọn mục cập nhật hiển thị form thông tin cán
bộ,quản lý có thể thay đổi thơng tin hồ sơ cán bộ và lưu
lại.
4. Nếu chọn mục tra cứu thì hệ thống hiển thị danh sách các
cán bộ,quản lý có thể tra cứu thông tin hồ sơ cán bộ
5. Use case kết thúc
4.
5.


G.

H.

I.

J.

Đặc tả ca sử dụng lập kế hoạch
• Tác nhân: Quản lý
• Mơ tả use case:Hệ thống cho phép quản lý lập kế hoạch cho các đề tài
16


Tiền đièu kiện:Quản lý đã đăng nhập hệ thống
• Luồng sự kiện chính:
1. Quản lý chọn mục lập kế hoạch
2. Hệ thống sẽ hiển thị các chức năng của ca sử dụng lập kế
hoạch
3. Quản lý thực các chức năng trong mục Lập kế hoạch
4. Use case kết thúc
Đặc tả ca sử dụng Triển khai
• Tác Nhân:Quản lý
• Mơ tả use case:Hệ thống cho phép quản lý triển khai các đề tài
• Tiến điều kiện: Quản lý dã đăng nhập vào hệ thống
• Luồng sự kiện chính:
1. Quản lý chọn mục Triển khai
2. Hệ thống hiển thị danh mục các chức năng của ca sử
dụng triển khai

3. Quản lý thực hiện các chức năng của mục triẻn khai
4. Use case kết thúc
Đặc tả ca sử dụng Thống kê
• Tác nhân : Quản lý
• Mơ tả use case:Hệ thống cho phép quản lý xem các thống kê theo
năm hoặc theo loại đề tài
• Tiền điều kiện: Quản lý đăng nhập hệ thống
• Luồng sự kiện chính
1. Quản lý chọn mục Thống kê
2. Hệ thống hiển thị các danh sách thống kê các đề tài


K.

L.

Use case kết thúc

17


3.1.3: Xây dựng biểu đồ use case


Từ việc phân tích các use case của từng tác nhân ,xây dựng thành các
biểu đồ use case sau:

Hình 1: Biểu đồ use case đăng ký đề tài

Hình 2:Biểu đồ use case cập nhật đề tài


18


Hình 3:Biểu đồ use case cập nhật đề tài

Hình 4: Biểu đồ use case sản phẩm

19


Hình 5: Biểu đồ use case lập kế hoạch

20


3.1.4: Xây dựng biểu đồ hoạt động của các use case

Hình 6: Biểu đồ hoạt động đăng ký đề tài

Hình 7: Biểu đồ hoạt động cập nhật đề tài
21


Hình 8: Biểu đồ hoạt động gia hạn đề tài

Hình 9: Biểu đồ hoạt động đăng ký bảo vệ đề tài

Hình 10: Biểu đồ hoạt động thẩm định đề tài


22


Hình 11: Biểu đồ hoạt động chứng nhận đề tài

Hình 12: Biểu đồ hoạt động cập nhật hồ sơ cán bộ

23


3.2: Thiết kế hệ thống
3.2.1: Thiết kế cơ sở dữ liệu

24


CHƯƠNG 4: THỰC NGHIỆM
4.1: Một số hình ảnh về Website.

Hình 13: Form đăng nhập
-

Để sử dụng được các chức năng của chương trình, user cần đăng nhập
vào hệ thống với username và password đã có trên hệ thống.
Tại form Đăng nhập ta gõ:
a) Tên đăng nhập.
b) Mật khẩu.
c) Nhấn chuột vào nút đăng nhập.

Hình 14: Cập nhật đề cương

25


×