Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

ly thuyet tap hop cac so huu ti ket noi tri thuc 2022 hay chi tiet toan lop 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.35 KB, 9 trang )

Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ
A. Lý thuyết
1. Khái niệm số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
• Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là
• Cách biểu diễn số hữu tỉ

a
với a, b ∈
b

, b ≠ 0.

.

a
trên trục số:
b

+ Chia đoạn thẳng đơn vị thành b phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới.
+ Điểm biểu diễn số hữu tỉ

a
cách O một đoạn bằng a đơn vị mới và nằm trước O
b

(nếu số hữu tỉ âm) hoặc nằm sau O (nếu số hữu tỉ dương).
Ví dụ 1:
+ Các số – 7; 0,3; – 2
=


3
là các số hữu tỉ vì chúng viết được dưới dạng phân số: – 7
4

7
3 11
3
; 0,3 =
;–2 =
.
4
10
1
4

+ Biểu diễn số hữu tỉ

3
trên trục số ta làm như sau:
2

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 2 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới
(H.a).


Số hữu tỉ

3
được biểu diễn bởi điểm N (nằm sau gốc O) và cách O một đoạn bằng
2


3 đơn vị mới (H.b)
đơn vị mới
O
0

1

2

đơn vị cũ
H.a
N

O
0

1

2

2

H.b

+ Số đối của số hữu tỉ

3

3

3
là số hữu tỉ  được biểu diễn bởi điểm M (nằm trước
2
2

gốc O). Ta có OM = ON.
M
2

3

O
1

0

N
1

2

3

2

2

Chú ý:
• Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ m là số hữu tỉ – m.
• Số thập phân có thể viết dưới dạng phân số thập phân nên chúng đều là các số hữu

tỉ. Tương tự, số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ.
• Trên trục số, hai điểm biểu diễn của hai số hữu tỉ đối nhau nằm về hai phía khác
nhau so với điểm O và có cùng khoảng cách đến O.


5 1
Ví dụ 2: Số đối của các số hữu tỉ sau: 9,7; 3 ;  ;6.
8 2

Hướng dẫn giải
Số đối của 0 – 9,7 là – (– 9,7) = 9,7;
Số đối của 3

5
5
là  3 ;
8
8

Số đối của 

1
 1 1
là      ;
2
 2 2

Số đối của 6 là – 6.
2. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ
• Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bất kì bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi

so sánh hai phân số đó.
• Với hai số hữu tỉ a, b bất kì, ta ln có hoặc a = b hoặc a < b hoặc a > b.
Cho ba số hữu tỉ a, b, c. Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu).
• Trên trục số, nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b.
Ví dụ:
+ So sánh 0,5 và

Ta có 0,5 =

3
ta làm như sau:
4

5 1 2
 
10 2 4


Vì 2 < 3 nên

+ 0,5 <

2 3
3
< hay 0,5 < .
4 4
4

3
3

nên 0,5 nằm trước trên trục số.
4
4
O
0

0,5

3
4

+ Ta có thể cử dụng tính chất bắc cầu để so sánh hai số hữu tỉ



5
6
và như sau:
6
5

5 6
5
6
5 6
  1 và 1   nên < 1 < .
6 6
6
5
5 5


Vậy

5 6
 .
6 5

Chú ý:
• Trên trục số, các điểm nằm trước gốc O biểu diễn số hữu tỉ âm (tức số hữu tỉ nhỏ
hơn 0); các điểm nằm sau gốc O biểu diễn số hữu tỉ dương (tức số hữu tỉ lớn hơn 0).
Số 0 không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm.
B. Bài tập tự luyện
B1. Bài tập tự luận
Bài 1. So sánh:
a) – 1,25 và – 1,125;


b) 0,8 và

8
;
15

c) 

10
2
và  ;
19
19


d) 2

17
2

;
6
3

e)

1
1

;
2022
2023

f) – 5,6 và
g)

1
;
2

7
và 1,5.
9


Hướng dẫn giải
a) Có 1,25 > 1,125 nên – 1,25 < – 1,125
b) Có 0,8 =
c) Có

12
8 4 12
8
8
>
. Nên 0,8 >
  , vì
10 5 15
15
15 15

10
2
10
2
<
nên 
>
19 19
19
19

2 8 16
16 17
2 17

d) Có 2   , vì
<
. Nên 2 <
3 3 6
6
6
6
3

e)

1
1
>
2022 2023

f) Có – 5,6 < 0 và
g) Có

1
1
> 0. Nên – 5,6 <
2
2

7
7
< 1 và 1,5 > 1. Nên < 1,5.
9
9


Bài 2. Điền kí hiệu (∈, ∉) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 0,15 …

;


b) 

5

0

c) 1,0 …
d)

;
;

1,2

8

.

Hướng dẫn giải
a) Vì 0,15 =

15
3

(trong đó 3; 20 ∈ ℤ và 20 ≠ 0) nên 0,15 

100 20

b) Ta có: 

5
5
(trong đó 5; 0 ∈ ℤ và 0 = 0) nên  
0
0

c) Vì 1, 0 =

1
(trong đó 1; 1 ∈ ℤ và 1 ≠ 0) nên 1,0 
1

d) Vì

1,2
12
12 1 3
1,2

(trong đó 3; 10 ∈ ℤ và 10 ≠ 0) nên
 1,2 :8  :8  . 
8
10
10 8 10

8

.

Bài 3. Cho trục số sau:
B

A
2

O

1

C

D
1

a) Các điểm A, B, C, D biểu diễn những số hữu tỉ nào?
b) Tìm số đối của các số hữu tỉ trên và biểu diễn chúng trên trục số.
Hướng dẫn giải
a) Ta thấy đoạn thẳng đơn vị cũ (ví dụ đoạn từ 0 đến 1) được chia thành 5 phần
bằng nhau nên đoạn đơn vị mới bằng

1
đơn vị cũ. Do đó:
5

Điểm A nằm trước gốc O và cách gốc O một khoảng bằng 7 đơn vị nên nó biểu

7
diễn số hữu tỉ  .
5

2


Tương tự, ta có được:
2
Điểm B biểu diễn số hữu tỉ  .
5

Điểm C biểu diễn số hữu tỉ

4
.
5

Điểm D biểu diễn số hữu tỉ

9
.
5

b) Số đối của 
Số đối của 

7
 7 7
là     

5
 5 5

2
 2 2
là     
5
 5 5

Số đối của

4
4
là 
5
5

Số đối của

9
9
là 
5
5

Biểu diễn trên trục số:
D'
2

9


A

C'
1

5

4
5

B

O

B'
2
5

C

A'
1

D

7
5

B2. Bài tập trắc nghiệm


1
4
Bài 4. Trong các số hữu tỉ: 1 ; 5 ; 0,75; . Số đối của số hữu tỉ lớn nhất là
5
2
A.

4
;
5

B. 5 ;
C. – 0,75;

2


4
D.  .
5

Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: 1

0,75 =

10
10 3

3
1
1
=
; 5 =

<
< 0 nên 5 < 1 < 0.
2
2
2
2
2
2

3 15 4 16
16
15
4
=
; =

>
> 0 nên > 0,75 > 0
20
20
5
4 20 5 20

Do đó: 5 < 1


1
4
< 0,75 <
5
2

Suy ra số lớn nhất là

Vậy số đối của

4
.
5

4
4
là  .
5
5

Bài 5. Điểm biểu diễn số đối của của số hữu tỉ

A. điểm A;
B. điểm B;
C. điểm C;
D. điểm D.

1


2


Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Điểm biểu diễn số hữu tỉ đối của

1
1
nằm khác phía với
so với điểm O. Như vậy
2
2

điểm này nằm sau O.
Khoảng cách tử O đến

1
là 3 đoạn nên khoảng cách từ O đến điểm đó cũng là 3
2

đoạn.
Vậy điểm biểu diễn số hữu tỉ đối của

1
là điểm C.
2

Bài 6. Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là
A. ℕ;

B. ℤ;
C. ℚ;
D. ℝ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là ℚ.



×