UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 615
/SGDĐT-QLCL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Ninh , ngày 12 tháng 05 năm 2022
V/v hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 các
trường THPT, trường phổ thơng có nhiều
cấp học, các trung tâm GDTX, trung tâm
GDNN-GDTX năm học 2022-2023
Kính gửi:
- Phịng GDĐT các huyện, thành phố;
- Các trường THPT;
- Các trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Các trung tâm: GDTX, GDNN-GDTX.
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT về
việc ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thơng có nhiều cấp
học; Văn bản hợp nhất số 03/2019/VBHN-BGDĐT, ngày 03/5/2019 của Bộ
GDĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT; Văn bản
hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ GDĐT về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên; Thông tư số 10/2021/TTBGDĐT ngày 05/4/2021 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm
giáo dục thường xuyên (GDTX); Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT BLĐTBXHBGDĐT-BNV 19/10/2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội-Bộ GDĐTBộ Nội vụ hướng dẫn việc sáp nhập trung tâm dạy nghề, trung tâm GDTX, trung
tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp huyện thành trung tâm giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (GDNN-GDTX); chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của trung tâm GDNN-GDTX;
Căn cứ Quyết định 366/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về việc phê duyệt đề án nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn trường THPT
Chuyên và 8 trường THCS trọng điểm giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm
2025; Công văn số 623/UBND-KGVX ngày 14/3/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về
việc phê duyệt kế hoạch, phương án tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2022-2023;
Sở GDĐT hướng dẫn công tác tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 các trường
THPT, trường phổ thơng có nhiều cấp học, các trung tâm GDTX, trung tâm
GDNN-GDTX năm học 2022-2023 như sau:
2
I. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP VÀ LỚP 10 THPT CHUYÊN
BẮC NINH
1. Đối tượng dự tuyển
1.1. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập
- Những học sinh có độ tuổi từ 15-17 tuổi (Thơng tư số 32/2020/TT-BGDĐT
ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT) đã tốt nghiệp THCS và đảm bảo một trong các
điều kiện sau:
- Học sinh tốt nghiệp THCS tại tỉnh Bắc Ninh (1);
- Đối với học sinh tốt nghiệp THCS tại tỉnh, thành phố khác: học sinh, hoặc
bố, hoặc mẹ của học sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Ninh (2);
- Các trường hợp khác được dự thi nếu có sự đồng ý của Giám đốc Sở GDĐT (3).
Lưu ý: Học sinh thuộc đối tượng (2), (3) phải có giấy xác nhận chưa tham gia kỳ
thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT nơi thí sinh tốt nghiệp THCS.
1.2. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT Chuyên Bắc Ninh
Thí sinh đăng ký vào THPT Chuyên Bắc Ninh ngoài các điều kiện quy định tại
nội dung 1.1 phải có xếp loại hạnh kiểm, học lực lớp 9 từ khá trở lên.
2. Đối tượng ưu tiên, tuyển thẳng
2.1. Đối tượng ưu tiên
* Đối tượng 1 (cộng 2,0 điểm)
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
+ Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
+ Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
+ Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến
ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
* Đối tượng 2 (cộng 1,5 điểm)
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của
Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
+ Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
3
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
* Đối tượng 3 (cộng 1,0 điểm)
+ Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
+ Người dân tộc thiểu số;
+ Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
Lưu ý: Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT Chuyên Bắc Ninh không
được hưởng chế độ ưu tiên.
2.2. Đối tượng tuyển thẳng, khuyến khích
2.2.1. Tuyển thẳng vào lớp 10 THPT cơng lập: Ngồi các điều kiện quy định
tại nội dung 1.1 thí sinh được tuyển thẳng vào lớp 10 các trường THPT công lập
đảm bảo một trong các điều kiện sau:
+ Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Học sinh là người dân tộc rất ít người, gồm các dân tộc: Ơ Đu, Brâu, Rơ
Măm, Lự, Pu Péo, Si La, Ngái, Cống, Bố Y, Cơ Lao, Lô Lô, Mảng, Chứt, Pà Thẻn,
La Ha, La Hủ;
+ Học sinh khuyết tật;
+ Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể
thao; cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học (Giải cấp quốc gia là
giải được công nhận ở các cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối
hợp tổ chức; các cuộc thi về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao do Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tổ chức; Giải quốc tế là giải được công nhận ở các cuộc thi
khu vực và quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch chọn cử, cho phép học sinh tham gia dự thi).
2.2.2. Tuyển thẳng vào lớp 10 trường THPT Chuyên Bắc Ninh: Ngồi các
điều kiện quy định tại nội dung 1.1 thí sinh được tuyển thẳng vào lớp 10 trường
THPT Chuyên Bắc Ninh, đảm bảo một trong các điều kiện sau:
+ Học sinh đạt giải Nhất cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia năm 2021,
2022 do Bộ GDĐT tổ chức; Giải nhất cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế - ISEF
năm 2021, 2022 (theo Quyết định tham dự kỳ thi của Bộ GDĐT) và được Hội
đồng xét tuyển của Sở GDĐT xem xét tuyển thẳng vào lớp chuyên phù hợp đối với
lĩnh vực đó (nếu có nguyện vọng).
4
+ Học sinh đạt giải Nhất kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các mơn văn hóa
lớp 9 năm học 2021-2022 được xét tuyển thẳng vào lớp chuyên tương ứng. Riêng
giải Nhất mơn Tốn tuyển thẳng vào lớp Chun Tốn hoặc Chun Tin; giải Nhất
mơn Giáo dục cơng dân tuyển thẳng vào lớp Chuyên Lịch sử hoặc Chuyên Địa lí
(nếu có nguyện vọng).
2.2.3. Cộng điểm khuyến khích đối với thí sinh ĐKDT vào lớp 10 trường THPT
Chuyên Bắc Ninh: Những học sinh đạt giải Nhì, giải Ba kỳ thi chọn học sinh giỏi
cấp tỉnh các mơn văn hóa lớp 9 năm học 2021-2022 được cộng điểm Khuyến khích
nếu thi vào lớp chuyên tương ứng (riêng học sinh đạt giải mơn Tốn dự thi vào lớp
Chun Tốn hoặc Chun Tin; học sinh đạt giải môn Giáo dục công dân dự thi vào
lớp Chuyên Lịch sử hoặc Chuyên Địa lí), cụ thể:
+ Cộng 1,5 điểm: đối với học sinh đạt giải Nhì kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp
tỉnh các mơn văn hóa lớp 9 năm học 2021-2022.
+ Cộng 1,0 điểm: đối với học sinh đạt giải Ba kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp
tỉnh các mơn văn hóa lớp 9 năm học 2021-2022.
3. Đăng ký dự tuyển
3.1. Hồ sơ dự tuyển
- Hồ sơ thí sinh gồm:
+ Phiếu đăng ký dự thi;
+ Thẻ học sinh (theo mẫu quy định của Sở GDĐT);
+ Học bạ THCS bản chính;
+ Giấy khai sinh (Bản sao công chứng);
+ Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời;
+ Giấy chứng nhận hưởng ưu tiên hợp lệ (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền
từ cấp huyện, thị xã, thành phố trở lên xác nhận.
- Đối với học sinh đã tốt nghiệp THCS những năm học trước, ngoài hồ sơ
theo quy định phải nộp thêm giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn: Không trong thời gian tạm
giam, tạm giữ hoặc mất quyền công dân;
+ Chứng nhận của trường THCS nơi thí sinh theo học: Khơng trong thời
gian bị kỷ luật cấm thi.
3.2. Hồ sơ đăng kí tuyển thẳng
3.2.1. Đối với đối tượng tuyển thẳng vào lớp 10 các trường THPT công lập
- Đảm bảo đầy đủ hồ sơ tại mục 3.1 (hồ sơ dự tuyển).
5
- Giấy chứng nhận (bản sao công chứng) do các cơ quan có thẩm quyền cấp
bảo đảm một trong các điều kiện tại nội dung 2.2.1.
3.2.2. Đối với đối tượng tuyển thẳng , cộng điểm khuyến khích vào lớp 10 trường
THPT Chuyên Bắc Ninh
- Đảm bảo đầy đủ hồ sơ tại mục 3.1 (hồ sơ dự tuyển).
- Giấy chứng nhận (bản sao công chứng) của một trong các giấy chứng nhận
tại nội dung 2.2.2.
3.3. Nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
- Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển (ĐKDT) tại 01 trường THPT và nộp
hồ sơ ĐKDT tại trường THPT nơi thí sinh dự tuyển chậm nhất ngày 31/5/2022.
Riêng thí sinh ĐKDT vào lớp 10 trường THPT Chuyên Bắc Ninh phải hoàn thiện
đủ các nội dung trong phiếu ĐKDT (cả phần dành cho thí sinh thi Chuyên) và nộp
hồ sơ tại trường THPT nơi thí sinh ĐKDT 03 mơn chung.
- Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào trường THPT công lập nào nộp hồ sơ
tuyển thẳng tại trường THPT cơng lập đó chậm nhất ngày 02/6/2022. Các đơn vị
nhận hồ sơ tuyển thẳng, kiểm tra bảo đảm được tuyển thẳng theo đúng quy định tại
nội dung 3.2.1, nhập hồ sơ ĐKDT vào phần mềm quản lý thi tuyển sinh, đồng thời
in danh sách tuyển thẳng, nộp về Sở GDĐT cùng với bản sao hồ sơ tuyển thẳng
của thí sinh (bản photo đóng dấu của nhà trường).
-Thí sinh tuyển thẳng vào lớp 10 THPT Chuyên nộp hồ tuyển thẳng tại 01
trường THPT công lập trên địa bàn huyện, thành phố nơi thí sinh học THCS chậm
nhất ngày 02/6/2022, trường THPT công lập kiểm tra hồ sơ đảm bảo được tuyển
thẳng theo đúng quy định tại nội dung 3.2.2, nhập thơng tin đăng ký tuyển thẳng của
thí sinh vào phần mềm quản lý thi tuyển sinh, in danh sách tuyển thẳng, nộp về Sở
GDĐT danh sách tuyển thẳng kèm theo hồ sơ gốc của thí sinh. Trường THPT
Chuyên Bắc Ninh nhận hồ sơ tuyển thẳng của thí sinh tại Sở GDĐT ngày 07/6/2022.
- Hiệu trưởng các trường THPT công lập nơi thí sinh ĐKDT chịu trách nhiệm
hướng dẫn làm hồ sơ, thu nhận hồ sơ thí sinh, nhập dữ liệu đảm bảo chính xác.
- Trưởng phịng GDĐT huyện, thành phố chỉ đạo các trường THCS chỉ được
xác nhận đúng 01 phiếu ĐKDT cho mỗi học sinh.
4. Số lượng tuyển sinh
- Đối với trường THPT Chuyên Bắc Ninh tuyển 12 lớp gồm:
+ 02 lớp chuyên Toán, 02 lớp chuyên Ngữ văn, 02 lớp chuyên Tiếng Anh;
mỗi lớp không quá 30 học sinh.
6
+ 01 lớp chun Vật lí, 01 lớp chun Hóa học, 01 lớp chuyên Sinh học, 01
lớp chuyên Lịch sử, 01 lớp chuyên Địa lí, 01 lớp chuyên Tin học; mỗi lớp không
quá 35 học sinh.
- Đối với trường THPT công lập: Căn cứ theo chỉ tiêu được Sở GDĐT giao.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Hình thức: Thi tuyển
5.2. Mơn thi, hình thức thi, lịch thi, địa điểm thi
- Thí sinh ĐKDT vào lớp 10 THPT công lập và lớp 10 THPT Chun Bắc
Ninh dự thi 03 mơn Tốn, Ngữ văn, Tiếng Anh tại đơn vị ĐKDT vào ngày
15/6/2022;
- Riêng thí sinh ĐKDT vào lớp 10 THPT Chuyên Bắc Ninh sẽ dự thi thêm
mơn chun (thí sinh đăng ký vào chun Tin sẽ dự thi mơn Tốn) vào ngày
16/6/2022 và thi tại trường THPT Chuyên Bắc Ninh.
- Lịch thi:
Ngày
Buổi
thi
Sáng
14/6/2022
Chiều
Sáng
15/6/2022
Chiều
16/6/2022 Chiều
17/6/2022
Thời
Thời
gian
gian
Môn thi
tính giờ
thu
làm bài
bài
8 giờ 00: Họp cán bộ làm cơng tác Coi thi tại Hội đồng thi
14 giờ 00: Thí sinh đến phịng thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai
sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi
Ngữ văn
Tự luận
90 phút 07h30’ 07h35’ 09h05’
Trắc
Tiếng Anh
50 phút 09h55’ 10h00’ 10h50’
nghiệm
Trắc
30 phút 14h25’ 14h30’ 15h00’
nghiệm
Toán
Tự luận
60 phút 15h05’ 15h10’ 16h10’
Mơn
150
Tự luận
14h00’ 14h05’ 16h35’
Chun
phút
Dự phịng
Hình thức
thi
Thời
gian
làm bài
Thời
gian
phát đề
Lưu ý:
+ Mơn Tốn chung: Đề thi gồm 2 phần: Phần trắc nghiệm (4,0 điểm), thời
gian làm bài 30 phút (20 câu trắc nghiệm); Phần Tự luận (6,0 điểm), thời gian làm
bài 60 phút.
+ Môn Tiếng Anh chung: Đề gồm 40 câu trắc nghiệm khơng có phần nghe.
+ Mơn Tiếng Anh chuyên có phần nghe.
7
5.3. Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ vào điểm xét tuyển
5.3.1. Đối với trường THPT Chuyên Bắc Ninh
ĐXT = Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Tiếng Anh + (Điểm mơn
Chun)x2+ KK (nếu có)
* Điều kiện xét tuyển: Thí sinh tham dự đủ 04 bài thi theo quy định, không vi
phạm Quy chế thi và thỏa mãn các điều kiện sau:
- Các bài thi đều đạt điểm từ 2/10 điểm trở lên (dưới 2,0 điểm là điểm liệt);
- Riêng môn chuyên phải đạt từ 5/10 điểm trở lên (dưới 5,0 điểm là điểm liệt);
- Điểm xét tuyển phải đạt từ 25,0 điểm trở lên.
* Cách xét tuyển
- Xét theo điểm xét tuyển, tính từ cao xuống thấp theo từng lớp chuyên để
tuyển đủ chỉ tiêu cho 12 lớp chuyên (tính cả những học sinh được xét tuyển thẳng).
- Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển
bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau:
(1) Đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh các mơn văn hóa lớp 9;
(2) Có điểm thi mơn Chun đăng ký dự thi cao hơn;
(3) Có điểm trung bình mơn Chun đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn;
(4) Có điểm trung bình các mơn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
* Lưu ý: Những thí sinh khơng trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Bắc
Ninh, điểm thi 03 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh sẽ được dùng để xét tuyển vào
trường THPT cơng lập nơi thí sinh ĐKDT.
5.3.2. Đối với trường THPT cơng lập
ĐXT = (Điểm Tốn + Điểm Ngữ văn)x2 + Điểm Tiếng Anh + Điểm ưu tiên
* Điều kiện xét tuyển: Thí sinh phải thi đủ 03 môn theo quy định, không bị kỷ
luật từ mức hủy bài thi trở lên, tất cả các bài thi đều đạt trên 1,0 điểm.
* Cách xét tuyển
- Xét theo điểm xét tuyển, tính từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được
giao (tính cả những học sinh được xét tuyển thẳng).
- Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển
bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau:
(1) Đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh các mơn văn hóa lớp 9;
(2) Đạt giải văn nghệ, TDTT cấp tỉnh;
(3) Có điểm trung bình các mơn học cuối năm học lớp 9 cao hơn;
8
6. Tổ chức thi
6.1. Thành lập các Hội đồng tuyển sinh
- Trước ngày 20/5/2022: Các trường THPT công lập gửi danh sách đề nghị Sở
GDĐT ban hành Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh. Thành phần Hội đồng
tuyển sinh gồm: Chủ tịch (Hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng), Phó chủ tịch (Phó
hiệu trưởng), Thư ký và các Ủy viên (Cán bộ, giáo viên).
- Chủ tịch hội đồng tuyển sinh của đơn vị chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ và
các điều kiện dự thi của thí sinh, đặc biệt là khâu đăng ký dự thi, đăng ký nguyện
vọng xét tuyển của thí sinh.
6.2. Thành lập Hội đồng thực hiện các khâu của kỳ thi
Sở GDĐT thành lập các Hội đồng: Ra đề, in sao đề thi; Coi thi; làm phách;
chấm thi, phúc khảo (Có QĐ gửi sau).
6.3. Lịch làm việc (thay công văn triệu tập)
- Trước ngày 20/5/2022, các trường THPT nộp danh sách giáo viên tham gia
các Hội đồng của kỳ thi (Phụ lục 01, 02) về phòng QLCL, Sở GDĐT theo địa chỉ
email: , cụ thể:
+ Danh sách giáo viên tham gia Hội đồng chấm thi môn Tốn, mơn Ngữ văn (0610 giáo viên/đơn vị/mơn) và các môn Chuyên (02 giáo viên giỏi/đơn vị/môn).
+ Danh sách cán bộ, giáo viên tham gia Hội đồng phách, thư ký HĐ chấm, chấm thi
trắc nghiệm: 03 người/đơn vị, trong đó có 01 lãnh đạo.
- Từ ngày 20/5/2022 đến ngày 31/5/2022: Các đơn vị phát phiếu ĐKDT, thu
hồ sơ ĐKDT, nhập dữ liệu.
- Từ ngày 01/6 đến ngày 03/6/2022 các đơn vị in danh sách ĐKDT thơng báo
cho thí sinh, sửa chữa những sai sót (nếu có). Cơng việc trên hồn thành chậm nhất
17h00’ ngày 03/6/2022.
- Ngày 04,05/6/2022 các đơn vị nộp dữ liệu trực tiếp về phòng QLCL, Sở
GDĐT. Sở GDĐT trực tiếp đánh số báo danh, chia phòng thi và in các loại
danh sách. Thời gian nộp dữ liệu:
+ Sáng 04/6/2022: Các đơn vị thuộc huyện Gia Bình và huyện Lương Tài.
+ Chiều 04/6/2022: Các đơn vị thuộc huyện Tiên Du và TP Từ Sơn.
+ Sáng 05/6/2022: Các đơn vị thuộc huyện Thuận Thành và TP Bắc Ninh.
+ Chiều 05/6/2022: Các đơn vị thuộc huyện Yên Phong và huyện Quế Võ.
9
* Khi nộp dữ liệu yêu cầu các đơn vị thống kê: Số thí sinh ĐKDT; Số thí sinh
tuyển thẳng vào trường THPT Công lập, trường THPT Chuyên Bắc Ninh; Số thí
sinh ĐKDT vào trường THPT Chun theo từng mơn chuyên;
Nộp danh sách thí sinh tuyển thẳng (cả trường THPT công lập và trường
THPT Chuyên BN) kèm theo hồ sơ tuyển thẳng (bản sao cơng chứng) (nếu có).
* Sau khi nhận Danh sách phòng thi: Các đơn vị sắp xếp hồ sơ ĐKDT của thí
sinh theo phịng thi, kiểm tra tính chính xác của dữ liệu thi (chú ý các đối tượng có
nguyện vọng thi chuyên, đối tượng tuyển thẳng) và báo cáo về Sở GDĐT công tác
kiểm tra độ chính xác của dữ liệu chậm nhất 17h00’ ngày 06/6/2022.
- Ngày 07/6/2022: Thơng báo số báo danh, phịng thi cho thí sinh, thí sinh nộp
bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, học bạ bản chính về trường THPT
nơi ĐKDT (thí sinh nào khơng nộp coi như khơng đủ điều kiện dự thi).
+ Thí sinh ĐKDT vào lớp 10 THPT công lập và THPT Chuyên xem thông tin
SBD; danh sách phịng thi 03 mơn Tốn, Ngữ văn, Tiếng Anh tại trường THPT nơi
ĐKDT;
+ Đối với mơn Chun: Thí sinh xem thơng tin danh sách phịng thi tại nơi
đăng ký dự thi hoặc tại trường THPT Chuyên Bắc Ninh hoặc Website trường
THPT Chuyên Bắc Ninh ;
- Ngày 10/6/2022: Sở GDĐT công bố quyết định điều động coi thi.
6.4. Tổ chức Coi thi
- Ngày 14/6/2022
+ 08h00’: Họp cán bộ làm công tác Coi thi tại Hội đồng thi, học quy chế thi.
+ Sở GDĐT bàn giao đề thi cho các Hội đồng coi thi.
+ 14h00’: Thí sinh đến phịng thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu
có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi.
- Ngày 15/6/2022: Tổ chức coi thi theo lịch.
+ Từ 16h30’: Các Hội đồng coi thi nộp bài thi tại tầng 2, khu lớp học trường
THPT Chuyên Bắc Ninh.
+ Sở GDĐT giao trường THPT Chuyên Bắc Ninh chuẩn bị các điều kiện
CSVC bảo đảm cho công tác giao nhận, lưu trữ bài thi (phịng chứa bài bảo đảm có
camera giám sát).
- Ngày 16/6/2022
+ Từ 07h30’: Hội đồng coi thi tại trường THPT Chuyên Bắc Ninh bắt đầu làm việc.
10
+ Sở GDĐT bàn giao đề thi môn chuyên cho Hội đồng thi tại trường Chuyên
Bắc Ninh.
+ 13h30’: Tổ chức coi thi theo lịch
+ 17h00’: Hội đồng coi thi môn chuyên nộp bài cho tổ thư ký tại trường
THPT Chuyên Bắc Ninh.
6.5. Tổ chức chấm thi
- Từ 16h30’ ngày 16/6/2022: Làm phách.
- Từ 07h30’, ngày 17/6/2022: Khai mạc Hội đồng Chấm thi tại trường THPT
Chuyên Bắc Ninh. Sở GDĐT giao trường THPT Chuyên Bắc Ninh chuẩn bị điều
kiện về cơ sở vật chất đảm bảo cho Hội đồng phách, hội đồng chấm thi.
- Chậm nhất ngày 25/6/2022: Thông báo kết quả tuyển sinh. Thí sinh xem kết
quả thi tại trường THPT nơi ĐKDT.
- Từ ngày 25/6/2022 đến 30/6/2022: Các trường nhận đơn phúc khảo.
- Ngày 01/7/2022: Các trường nộp đơn và danh sách thí sinh phúc khảo (Phụ lục
03) về phòng QLCL, Sở GDĐT.
- Ngày 02, 03/7/2022: Hội đồng phúc khảo làm việc.
- Ngày 04/7/2022: Thơng báo quả chính thức.
II. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NGỒI CƠNG LẬP, TRƯỜNG THPT
CÓ NHIỀU CẤP HỌC, CÁC TRUNG TÂM GDTX, TRUNG TÂM GDNN-GDTX
1. Đối tượng: Học sinh đã tốt nghiệp THCS (đảm bảo độ tuổi đúng quy định
đối với lớp 10 THPT).
2. Hồ sơ xét tuyển
+ Phiếu đăng ký dự xét tuyển;
+ Học bạ THCS bản chính;
+ Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
+ Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời;
+ Giấy chứng nhận hưởng ưu tiên hợp lệ (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền
từ cấp huyện, thị xã, thành phố trở lên xác nhận.
- Đối với học sinh đã tốt nghiệp THCS những năm học trước, ngoài hồ sơ
theo quy định phải nộp thêm giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn: Không trong thời gian tạm
giam, tạm giữ hoặc mất quyền công dân;
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
11
4. Lịch xét tuyển
- Trước ngày 20/5/2022 các đơn vị gửi danh sách đề nghị Sở GDĐT ban hành
Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh. Thành phần Hội đồng tuyển sinh gồm:
Chủ tịch (Hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng), Phó chủ tịch (Phó hiệu trưởng), Thư
ký các Ủy viên (Cán bộ, giáo viên).
- Hội đồng thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ GDĐT ban hành Quy chế tuyển sinh
THCS và tuyển sinh THPT và theo hướng dẫn của Sở GDĐT.
- Các đơn vị tổ chức xét tuyển theo phần mềm quản lý thi của Sở GDĐT. Hồ
sơ xét tuyển theo đúng mẫu quy định của Sở GDĐT.
- Từ ngày 04/6/2022 các trường THPT ngồi cơng lập, trường phổ thơng có
nhiều cấp học, các TTGDTX, TTGDNN-GDTX nhận đơn xét tuyển.
- Ngày 15/7/2022 các đơn vị lập danh sách, tổ chức xét tuyển theo kế hoạch
được giao.
- Ngày 28,29/7/2022 duyệt danh sách trúng tuyển tại Sở GDĐT.
- Hồ sơ duyệt trúng tuyển gồm:
+ Biên bản họp Hội đồng xét tuyển;
+ Biên bản kiểm tra hồ sơ thí sinh đăng ký dự xét tuyển;
+ Danh sách thí sinh ĐK xét tuyển;
+ Dữ liệu xét tuyển (nộp trực tiếp bằng USB hoặc gửi qua địa chỉ Email).
Để đảm bảo đúng kế hoạch năm học của Bộ đã ban hành, Sở sẽ không duyệt
kết quả cho những đơn vị quá thời hạn trên.
III. NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý TRONG TUYỂN SINH
Chủ tịch hội đồng tuyển sinh của đơn vị thực hiện đúng nhiệm vụ và quyền
hạn; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở GDĐT về nhiệm vụ được giao. Hội đồng
tuyển sinh phải công khai số lượng học sinh được tuyển, thông báo rộng rãi đến
phụ huynh học sinh, học sinh được biết để có sự lựa chọn phù hợp với năng lực
của mình.
Cơng tác tổ chức thi thực hiện theo Quy chế thi tốt nghiệp hiện hành.
Kinh phí tuyển sinh theo quy định hiện hành, sử dụng kinh phí trong dự tốn
đã được giao của Sở GDĐT.
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh gửi kèm mẫu phiếu ĐKDT, thẻ dự thi vào
lớp 10 THPT và THPT Chuyên; phiếu đăng ký xét tuyển vào lớp 10 THPT ngoài
12
công lập, TT GDNN-GDTX và TT GDTX. Các đơn vị chủ động in ấn số lượng
bảo đảm đủ số lượng đăng ký dự thi của đơn vị mình.
Trong quá trình thực hiện, có điều gì chưa rõ cần báo về phòng Quản lý chất
lượng, Sở GDĐT.
Địa chỉ Email nhận báo cáo:
Trong giờ hành chính điện thoại theo số:
+ Phịng Quản lý chất lượng: 0222(3).701.799.
+ Phòng Tổ chức - Hành chính: 0222(3).822.351.
Ngồi giờ hành chính điện về số máy:
+ Ơng Nguyễn Thế Sơn - Giám đốc Sở GDĐT, điện thoại 0983.999.386;
+ Ơng Trịnh Khơi - Phó Giám đốc Sở GDĐT, điện thoại 0913.003.818;
+ Ơng Hà Huy Phương - Trưởng phịng QLCL, điện thoại 0988.937.789.
Nhận được cơng văn, các Phịng GDĐT, các trường THPT, trường phổ thơng
có nhiều cấp học, các trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX thông báo rộng
rãi cho phụ huynh học sinh được biết, đồng thời có kế hoạch chuẩn bị các điều
kiện tốt nhất cho công tác tuyển sinh năm học 2022-2023./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (báo cáo);
- UBND các huyện, TP (phối hợp);
- Lãnh đạo Sở, CĐ ngành;
- Các phòng thuộc Sở;
- Báo BN, Đài PTTH BN;
- Cổng thông tin Sở GDĐT;
- Lưu: VT, QLCL.
KT. GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
Trịnh Khơi
Phụ lục 01
(Kèm theo Công văn số 615/SGDĐT-QLCL ngày 12 /05/2022 của Sở GDĐT Bắc Ninh)
(Đối với các trường THPT cơng lập)
Lưu ý:
+/ Những người có người thân (cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng, người giám hộ; người
được giám hộ) dự thi kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 không tham gia các khâu của kỳ thi.
+/ Số lượng: Lập toàn bộ danh sách CBGV của đơn vị.
DANH SÁCH CÁN BỘ, GIÁO VIÊN
THAM GIA, KHÔNG THAM GIA LÀM THI KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022-2023
Đơn vị: .................................................................................................................
TT
Họ và tên
Chức vụ
Môn
dạy
Giới thiệu
Giới thiệu
Giới thiệu đi chấm
đi chấm
đi làm
thi mơn
thi trắc
phách
Ngữ
nghiệm
(Đánh
văn/Tốn
(Đánh
dấu “x”) (Đánh dấu
dấu “x”)
“x”)
Giới
thiệu đi
thanh
tra
(Đánh
dấu
“x”)
Giới thiệu
đi thư ký
HĐ chấm
(Đánh
dấu “x”)
Giới
thiệu
chấm
môn
Chuyên
(Đánh
dấu “x”)
Không đi
làm thi
được
(Đánh
dấu “X”)
1
2
3
….
Ngày
tháng
năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
Dự kiến Trưởng
điểm, Phó
Trưởng điểm,
Thư ký sở tại,
Thư ký điểm thi
khác/ Lý do
không đi làm thi
được
Phụ lục 02
(Kèm theo Công văn số 615/SGDĐT-QLCL ngày 12 / 05/2022 của Sở GDĐT Bắc Ninh)
Lưu ý: +/ Những người có người thân (cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em
ruột của vợ hoặc chồng, người giám hộ; người được giám hộ) dự thi kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10
THPT năm học 2022-2023 không tham gia các khâu của kỳ thi.
+/ Số lượng: Các trường căn cứ số lượng phòng thi lập danh sách cán bộ bảo vệ,
phục vụ, Y tế từ 05 cán bộ đến 09 cán bộ.
.
DANH SÁCH CÁN BỘ BẢO VỆ, PHỤC VỤ, Y TẾ
THAM GIA COI THI KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022-2023
(Dành cho các đơn vị đặt điểm thi tuyển sinh)
Điểm thi: ...........................................................................................
Họ và tên
TT
Chức vụ
Ghi chú
1
2
3
4
5
….
Phụ lục 03
(Kèm theo Công văn số 615/SGDĐT-QLCL ngày 12 / 05/2022 của Sở GDĐT Bắc Ninh)
DANH SÁCH THÍ SINH PHÚC KHẢO BÀI THI
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022-2023
Đơn vị ...........................................................................................
Môn phúc khảo
TT
SBD
Họ và tên
Ghi chú
Tốn Tốn
TN
TL
Ngữ
văn
Tiếng
Mơn
Anh Chun
1
2
3
4
5
….
Ngày
tháng
năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
15
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI, ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN, THẺ DỰ THI
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023
(Kèm theo Công văn số 615/SGDĐT-QLCL ngày 12 /05/2022 của Sở GDĐT Bắc Ninh)
PHÒNG GDĐT ……….…………………
TRƯỜNG THCS …..……………………..
Ảnh 4x6
(có đóng dấu
giáp lai của
trường)
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THẺ DỰ THI
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT, THPT Chuyên
Năm học 2022 - 2023
Họ tên thí sinh (ghi chữ IN HOA): ………………………………….………..
Ngày sinh: ………………Dân tộc:.……………… Nam, Nữ:………….……
Nơi sinh: ……………….………………………………….………….………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………….……….…..……
Học sinh trường THCS ……….…………………..…………………....….…
Huyện, TX, Thành phố: ……………………………………………..…..……
….…….., ngày …… tháng ……năm 2022
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
Lịch thi và thời gian làm bài thi
Ngày
Buổi thi
14/6/2022
Chiều
Sáng
15/6/2022
16/6/2022
Chiều
Chiều
Mơn thi
Hình thức thi
Thời gian
làm bài
Thời gian
phát đề
Thời gian
tính giờ làm
bài
Thời gian
thu bài
14 giờ 00: Thí sinh đến phịng thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có)
và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi
Ngữ văn
Tự luận
90 phút
07h30’
07h35’
09h05’
Tiếng Anh
Trắc nghiệm
50 phút
09h55’
10h00’
10h50’
Trắc nghiệm
30 phút
14h25’
14h30’
15h00’
Tự luận
60 phút
15h05’
15h10’
16h10’
Tự luận
150 phút
14h00’
14h05’
16h35’
Tốn
Mơn Chun
Lưu ý:
+ Thí sinh dự thi 03 mơn Ngữ Văn, Tiếng Anh, Tốn tại trường THPT nơi mình ĐKDT.
+ Những thí sinh đăng ký dự thi vào trường Chuyên sẽ tham dự buổi thi ngày 16/6/2022 tại trường
THPT Chuyên Bắc Ninh (Đường Ngô Sỹ Liên, Hồ Ngọc Lân, Phường Kinh Bắc, TP Bắc Ninh).
+ Thí sinh dự thi chuyên vào xem phòng thi và sơ đồ phòng thi tại nơi ĐKDT hoặc tại trường
THPT Chuyên Bắc Ninh hoặc trên Website .
16
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÍ DỰ THI
Ảnh
VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 - 2023
KÍNH GỬI: TRƯỜNG THPT …………………………………...….......
Họ và tên:..........................................................................................Nam , Nữ : ...........................................................
Sinh ngày: ..........tháng ................năm .......................Nơi sinh :...................................................................................
Dân tộc :...................Hộ khẩu thường trú :……………………………………………………..……….............……..
Họ tên Bố :................................................. Nghề nghiệp...............................................................................................
Họ tên Mẹ:................................................. Nghề nghiệp .......................................................................... .....................
Địa chỉ gia đình :................................................................ ĐT liên hệ...........................................................................
Đã được cơng nhận tốt nghiệp THCS năm học 20…. - 20….. Xếp loại tốt nghiệp :...................................................
Tại trường THCS .......................................................... Huyện/TX/TP:…………………...…………….……………
KẾT QUẢ HỌC TẬP TẠI TRƯỜNG THCS
TBM cả năm lớp 9
Văn
Anh
Tốn
Điểm TB các mơn
cả năm lớp 9
Xếp loại
học lực cả năm
* Tuyển thẳng (Học sinh đánh dấu “X” vào ô bên cạnh nếu được tuyển thẳng)
Xếp loại
hạnh kiểm cả
năm
Ghi chú
Lý do tuyển thẳng
(Học sinh trường phổ thơng dân tộc nội trú, HS dân tộc rất ít người, HS khuyết tật, HS đạt giải
Quốc gia trở lên về: VHVN, TDTT, thi KHKT dành cho học sinh trung học).
........................................
........................................
* Đối tượng cộng điểm ưu tiên (Học sinh thuộc đối tượng ưu tiên nào đánh dấu “X” vào đối tượng ưu tiên đó).
Đối tượng 1: Con LS, TB, BB≥81%;
Đối tượng 2: Con TB, BB<81%, con AH LLVT, AHLĐ, con Bà mẹ VNAH);
Đối tượng 3: Có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số, người dân tộc thiểu số hoặc đang sinh sống học
tập ở vùng có đk kinh tế đặc biệt khó khăn.
Sau khi nghiên cứu mục tiêu và kế hoạch tuyển sinh của nhà trường, em đăng ký dự thi vào lớp 10 trường
THPT …………..…………………………….…………………….…………………….……….………...
PHẦN DÀNH CHO THÍ SINH CĨ NGUYỆN VỌNG THI VÀO TRƯỜNG CHUN BẮC NINH
+ Đánh dấu “X” nếu có NV thi Chuyên
+ Đăng ký dự thi môn Chuyên
……………….…
+ Điểm TB môn Chuyên
………………….
+ Điểm KK Chun (nếu có)
………………….
+ Giải HSG tỉnh (nhì, ba)……...
Mơn:……………
+ Tên trường: 01_Trường THPT Chuyên BN
+ Đánh dấu “X” nếu được tuyển thẳng
vào Chuyên (Giải Nhất thi KHKTQG, QT,
Nhất thi HSG cấp tỉnh môn:………………….)
Em xin cam đoan về lời khai trên đây. Nếu sai, em hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Xác nhận của trường THCS
Ngày ........tháng ….. năm 2022
Ngày ........tháng ….. năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
HỌC SINH KÝ TÊN
17
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN
Ảnh
4x6
VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023
KÍNH GỬI: TRƯỜNG/TT ...……………………...…….....................
Họ và tên:..........................................................................................Nam , Nữ : .......................................................
Sinh ngày: ..........tháng ................năm .......................Nơi sinh :................................................................................
Dân tộc :...................Hộ khẩu thường trú :............................................................................. .....................................
Họ tên Bố :................................................. Nghề nghiệp............................................................................................
Họ tên Mẹ:................................................. Nghề nghiệp ..................................................... .......................................
Địa chỉ gia đình :................................................................ ĐT liên hệ..................................... ...................................
Đã được cơng nhận tốt nghiệp THCS năm học 20…. - 20….. Xếp loại tốt nghiệp :.................................................
Tại trường THCS .......................................................... Huyện/TX/TP:………………………..................…….……
Lớp
Xếp loại học
lực
KẾT QUẢ HỌC TẬP TẠI TRƯỜNG THCS
Trung bình mơn cả năm
Xếp loại
hạnh kiểm
Văn
Tốn
Điểm TB các môn
cả năm lớp 9
6
7
8
9
* Tuyển thẳng (Học sinh tích chọn nếu được tuyển thẳng)
Lý do tuyển thẳng
(Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, học sinh dân tộc rất ít người, học sinh
khuyết tật, học sinh đạt giải Quốc gia trở lên về: VHVN, TDTT, thi khoa học kỹ
........................................
........................................
thuật dành cho học sinh trung học).
* Đối tượng cộng điểm ưu tiên (Học sinh thuộc đối tượng ưu tiên nào tích vào đối tượng ưu tiên đó).
Đối tượng 1: con LS, TB, BB≥81%;
Đối tượng 2: con TB, BB<81%, con AH LLVT, AHLĐ, con Bà mẹ VNAH);
Đối tượng 3: Có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số, người dân tộc thiểu số hoặc đang sinh sống học tập ở
vùng có đk kinh tế đặc biệt khó khăn):
Sau khi nghiên cứu mục tiêu và kế hoạch tuyển sinh của nhà trường, em đăng ký dự xét tuyển vào lớp 10
trường/TT .………………………………………………………………..……………….…
Em xin cam đoan về lời khai trên đây. Nếu sai, em hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Xác nhận của trường THCS
Ngày……..tháng…….năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
Ngày ........tháng ….. năm 2022
HỌC SINH KÝ TÊN