Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần dược phẩm UPI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.95 KB, 22 trang )

ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Phần I. Tổng quan về công ty cổ phần dược phẩm UPI
I. Thông tin chung về công ty
1. Tên công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần dược phẩm UPI
- Tên giao dịch: UPI PHARMACEUTICAL JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: UPI, JSC
2. Hinh thức pháp lý của công ty
- Công ty cổ phần
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000( Hai tỷ đồng)
3. Đia chỉ công ty
- Địa chỉ trụ sở chính: B16-181 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam.
- Website: www.upi.vn
- Tài khoản ngân hàng:
- Tel: (84-4) 3533 3333 - Fax: (84-4) 3533 4020
- Email:
4. Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh
- Kinh doanh dược phẩm( sản xuất, buôn bán dược phẩm).
- Bán buôn, bán lẻ thực phẩm dinh dưỡng, mỹ phẩm.
- Bán buôn, bán lẻ thiết bị, dụng cụ y tế.
- Bán buôn, bán lẻ thiết bị tin học, thiết bị viễn thông và cung cấp các giải pháp phần
mềm.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
1
II. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.(sinh viên đang hoàn thiện)
Công ty cổ phần dược phẩm UPI được thành lập ngày 20/07/2005 bởi những
người sáng lập có kinh nghiệm trên 10 năm trong lĩnh vực marrketing phân phối Dược
phẩm và chăm sóc sức khỏe tại thị trường VN. Từ đó đến nay UPI liên tục phát triển và
mở rộng thị trường, xây dựng các kênh phân phối rộng khắp trên lãnh thổ Việt Nam và
ngày càng khẳng định là một trong những nhà phân phối có uy tín hàng đầu trong lĩnh
cực Dược phẩm và chăm sóc sức khỏe.


2
Phần II.Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dược
phẩm UPI
I. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất của công ty.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy.
Sơ đồ 1.1
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
3
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
XƯỞNG
SẢN XUẤT
PHÒNG
DOANH
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
PHÒNG
KẾ TOÁN
P. Sản xuất
P. Kiểm tra chất
lượng
P. In ấn
P. Đóng gói
P. R & D
Tổng đại lý Miền
Bắc
Tổng đại lý Miền

Trung
Tổng đại lý Miền
Nam
Diễn giải sơ đồ
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty theo Luật Doanh
nghiệp và Điều lệ của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có trách nhiệm thảo luận và phê
chuẩn những chính sách dài hạn và ngắn hạn về phát triển của Công ty, quyết định về cơ
cấu vốn, bầu ra bộ máy quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị Công ty, bao gồm 05 thành viên, có toàn
quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông mà không
được ủy quyền. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ quyết định chiến lược phát triển Công ty;
xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh; xây dựng cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý
Công ty; đưa ra các biện pháp, các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu do Đại hội
đồng cổ đông đề ra.
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan có nhiệm vụ giúp Đại hội đồng cổ đông giám sát, đánh
giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách khách quan nhằm đảm
bảo lợi ích cho các cổ đông.
Ban Giám đốc
Ban Giám đốc gồm: Giám đốc và Phó Giám đốc.
Ban Giám đốc là cơ quan điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị về toàn bộ việc tổ
4
chức sản xuất kinh doanh, thực hiện các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu phát
triển của Công ty.
Các phòng chức năng

Phòng Kế toán
Xây dựng kế hoạch tài chính ngắn và dài hạn nhằm đảm bảo nguồn vốn phù hợp
cho sản xuất kinh doanh và tái đầu tư.
Hỗ trợ Phòng Kinh doanh trong việc thống kê doanh số và thanh toán.
Tổng hợp thông tin, phân tích và lập báo cáo kế toán cho Giám đốc tham khảo và
ra quyết định hoạt động kinh doanh.
Phòng Tổ chức Hành chính
Tuyển dụng nhân viên mới, gửi nhân viên đi đào tạo tại các khóa học.
Quyết định mức lương thưởng, xét duyệt nghỉ phép.
Tổ chức nhận và soạn thảo công văn, hồ sơ xin phép đăng ký sản phẩm, tổ chức
các Hội thảo giới thiệu về sản phẩm.
Phòng Kinh doanh
Quản lý toàn bộ kênh phân phối và hệ thống các tổng đại lý trên toàn quốc, hỗ trợ
các đại lý thực hiện marketing cho sản phẩm và đấu thầu bán sản phẩm vào các cơ sở y
tế của Nhà Nước.
Dự báo nhu cầu sản phẩm, đề xuất chính sách kinh doanh phù hợp với tình hình thị
trường.
Xưởng sản xuất bao gồm các phòng sau đây
Phòng Kiểm tra chất lượng: Triển khai, thực hiện, giám sát hoạt động kiểm tra
chất lượng và đảm bảo chất lượng của sản phẩm của Công ty. Thiết lập, thực hiện kế
5
hoạch hiệu chuẩn và bảo quản các thiết bị kiểm tra chất lượng.
Phòng In ấn: Thiết kế mẫu bao bì, đặt khuôn in và đặt hàng bao bì. Điều hành và tổ
chức in ấn bao bì sản phẩm.
Phòng Đóng gói: Đóng gói sản phẩm vào thùng, vào hộp và bảo quản sản phẩm.
2 Đặc điểm tài chính
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Đơn vị: VNĐ)
TÀI SẢN
Năm 2007
Tỷ

trọng
Năm 2008
Tỷ
trọng
Năm 2009
Tỷ
trọng
A: Tài sản lưu động
3,943
,955,480
83.952
3.310.001.478
77.63
8.168.980.427
82.51
I. Vốn bằng tiền
200
,001,660
4.2573
802.211.668
24.24
568.743.252
6.962
III. Phải thu khác
964
,080,010
20.522
1.496.408.210
45.21
3.202.464.780

39.2
1. Phải thu của khách
hàng
1,129
,569,410 24.044 1.129.569.410
75.49
2.495.394.892
2. Trả trước cho ngời
bán
536
,838,800
11.427
336838800
22.51
6.069.888
0.19
IV. Hàng tồn kho
1,113
,465,600
23.702
1.011.381.600
30.56
4.397.772.395
53.84
B. Tài sản cố định
75
3,887,217
16.048
953.887.217
22.37

1.731.237.314
17.49
Cộng tài sản
4,69
7,842,697
100
4.263.888.695 9.900.217.741
Nguồn vốn
5,67
7,776,985
A. Nợ phải trả
1,72
0,000,000
30.294
2.204.500.000
51.7
7.610.329.466
76.87
I. Nợ ngắn hạn
213
,500,000
3.7603
204.500.000
9.276
3.271.663466
42.99
1. Vay ngắn hạn
0
3.050.000.000
93.22

6
3. Phải trả ngời bán
110
,000,000
1.9374
110.000.000
53.79
48.049.139
1.469
5. Thuế
10
,000,000
0.1761
61.411.187
1.877
6. Phải trả nhân viên
86
,500,000
1.5235
94.500.000
46.21
112.203.140
3.43
II. Nợ dài hạn
1,300
,000,000
22.896
.2.000.000.000
90.72
4.338.729.000

57.01
B.Vốn chủ sở hữu
3,95
7,776,985
69.706
2.059.388.695
48.3
2.289.825.275
23.13
I. Nguồn vốn
2,059
,388,695
36.271
2.059.388.695
100
2.289.825.275
100
1. Vốn kinh doanh
1,850
,000,500
32.583
2.000.000.000
97.12
.2000.000.000
87.34
2. Lãi chưa phân phối
48
,387,790
0.8522
59.388.695

2.884
289.825.275
12.66
Cộng nguồn vốn
5,67
7,776,985 4263888695 9900217741
(nguồn: phòng kinh doanh)
Qua bảng cân đối tài sản của công ty trong hai năm gần đây đã phản ánh khá rõ
tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.
Tài sản của công ty chủ yếu là tài sản lưu động, năm 2008 TSLĐ chiếm 77.63%,
đến năm 2009 TSLĐ chiếm 82.51% trong tổng tài sản của công ty. Trong TSLĐ khoản
mục phảI thu khác chiếm tỷ trọng lớn, năm 2008 chiếm 47.21%, năm 2009 chiếm
39.2%. Trong tổng khoản mục phải thu khác khoản phải thu khách hàng chiếm phần lớn.
Ngoài ra hàng tồn kho cũng chiếm phần tương đối lớn trong tổng tài sản lưu
động, năm 2008 hàng tồn kho chiếm 30.55% sang năm 2009 hàng tồn kho chiếm
53.84% trong tổng TSLĐ.
Qua đây ta thấy TSLĐ chiếm phần lớn TSLĐ của doanh nghiệp, tỷ lệ này là hợp
lý đối với một doanh nghiệp thương mại. Trong TSLĐ thì khoản phải thu và hàng tồn
kho là chủ yếu, chứng tỏ một phần vốn của doanh nghiệp bị doanh nghiệp khác chiếm
dụng, một phần vốn khác bị ứ đọng dưới dạng hàng tồn kho. Xong xét trong điều kiện
7
kinh doanh thực tế của doanh nghiệp vấn đề này có thể được xem là hợp lý đối với một
doanh nghiệp mới được thành lập.
3. Đặc điểm về nhân sự.
* Số lượng người lao động trong Công ty:
Tổng số lao động của Công ty tại thời điểm 31/05/2009 là 50 người, cơ cấu lao động
theo trình độ được thể hiện trong bảng sau:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN CHIA THEO TRÌNH ĐỘ
Trình độ Số người Tỷ lệ
 Trên Đại học 9 0,83%

 Đại học 18 15,27%
 Trung học 15 43,88%
 Sơ học 2 21,11%
 Khác 6 8,91%
Tổng cộng 50 100%
(Nguồn: phòng nhân sự)
* Chính sách đối với người lao động:
Chính sách lương, thưởng: Đối với UPI, nguồn nhân lực là tài nguyên vô giá do
đó để phát huy thế mạnh, tính sáng tạo và năng động của người lao động, bên cạnh chế độ
đãi ngộ lương thưởng ổn định, Công ty luôn tạo môi trường làm việc đoàn kết, cạnh tranh.
Mức lương bình quân của Công ty năm 2008 là 2.227.900 đồng/người/tháng. Cuối
năm, toàn thể Cán bộ Công nhân viên của Công ty đều được hưởng lương tháng thứ
13 tuỳ thuộc vào kết quả kinh doanh của Công ty trong năm. Nhìn chung chính sách
lương, thưởng của Công ty ở mức trung bình so với các đơn vị tại Hà Nội
Bảo hiểm và phúc lợi: Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được
Công ty trích nộp đúng theo quy định của Bộ luật lao động và theo các thoả ước lao
động tập thể, đảm bảo đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định của Nhà Nước về
8

×