Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.57 KB, 13 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MƠN: ĐỊA LÍ 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
Mức độ nhận thức
TT

Nội dung
kiến thức

Đơn vị kiến thức

Nhận biết
TNKQ

1

A. KHÁI
QUÁT
CHUNG VỀ
NỀN KINH
TẾ - XÃ
HỘI THẾ
GIỚI

A.1. Sự tương phản về
trình độ phát triển kinh
tế - xã hội của các
nhóm nước
A.2. Xu hướng tồn
cầu hố, khu vực hố
A.3. Một số vấn đề
mang tính tồn cầu


A.4. Một số vấn đề
của châu lục và khu
vực

2

B. KỸ
NĂNG
Tổng
Tỉ lệ %

Nhận xét bảng số liệu
và biểu đồ

TL

2

Thông hiểu
TNKQ

TL

Vận dụng
TNKQ

TL

Vận dụng cao
TNKQ


TL

2

3

1

2

2

3

1

0
40

TN

4

TL
4 TN =
1,32d
1

4


9

0
30

0

1
20

0
10

4 TN =
1,32d
1 TL = 1d
4TN =
1,32d
5 TN =
1,65d

5

2

12

Số CH


4

2

2

% tổng
điểm

Tổng

1

4

1

1

21

2

70

30

4TN =
1,32d
1 TL = 2d

TNKQ:7d
TL: 3d


BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MƠN: ĐỊA LÍ LỚP 11, THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Nội
dung
TT
kiến
thức/kĩ
năng
1
A.
KHÁI
QUÁT
CHUN
G VỀ
NỀN
KINH
TẾ XÃ
HỘI
THẾ
GIỚI

Đơn vị kiến thức/kĩ
năng
A.1. SỰ
PHẢN VỀ
ĐỘ PHÁT

KINH TẾ CỦA CÁC
NƯỚC

TƯƠNG
TRÌNH
TRIỂN
XÃ HỘI
NHĨM

Mức độ kiến thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Nhận biết:
- Trình bày được đặc điểm về kinh tế - xã hội của nhóm nước phát triển.
- Trình bày được đặc điểm về kinh tế - xã hội của nhóm nước đang phát triển.
Thơng hiểu:
- Hiểu được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm
nước: phát triển, đang phát triển, nước cơng nghiệp mới (NIC).

A.2. XU HƯỚNG Nhận biết:
TỒN CẦU HỐ, - Trình bày được các biểu hiện của tồn cầu hố.
KHU VỰC HỐ
- Trình bày được biểu hiện của khu vực hoá.
- Biết một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
Thông hiểu:
- Hiểu được các hệ quả của tồn cầu hố.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
A.3. MỘT SỐ VẤN Nhận biết:
ĐỀ MANG TÍNH - Biết được đặc điểm dân số của nhóm nước phát triển.
TỒN CẦU
- Biết được biến đổi khí hậu tồn cầu và suy giảm tầng ơdơn

- Trình bày được một số biểu hiện của ơ nhiễm môi trường.
Thông hiểu:
-Hiểu được hệ quả của vấn đề dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển.
- Hiểu được nguyên nhân của ô nhiễm môi trường.
Vận dụng:
- Giải thích được già hố dân số ở các nước phát triển.
- Giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển và hệ
quả của nó.
Vận dụng cao:
- Phân tích được hậu quả của ơ nhiễm môi trường.
- Viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính tồn cầu.
- Nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.

Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Vận
Nhận Thông Vận
dụng
biết
hiểu
dụng
cao

2

2

3

1


2

2

1


Nội
dung
TT
kiến
thức/kĩ
năng

Đơn vị kiến thức/kĩ
năng

Mức độ kiến thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Vận
Nhận Thông Vận
dụng
biết
hiểu
dụng
cao


- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hồ bình.

A.4. MỘT SỐ VẤN
ĐỀ CỦA CHÂU LỤC

KHU VỰC

2

B. KĨ
NĂNG

Nhận biết:
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở châu Phi.
- Ghi nhớ một số địa danh của các nước ở châu Phi.
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở Mĩ La-tinh.
- Ghi nhớ một số địa danh của các nước ở Mĩ La-tinh.
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế và ghi nhớ một số địa danh của các nước
ở khu vực Trung Á.
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế và ghi nhớ một số địa danh của các nước
ở khu vực Tây Nam Á.
Thông hiểu:
- Hiểu được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các
quốc gia ở châu Phi.
- Hiểuđược một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các
quốc gia ở Mĩ La-tinh.
- Hiểuđược một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các
quốc gia ở khu vực Trung Á.
- Hiểuđược một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các
quốc gia ở khu vực Tây Nam Á.

Nhận xét bảng số liệu Thông hiểu + thông hiểu: (TNKQ)
và biểu đồ
- Nhận xét bảng biểu đồ (theo đáp án đã cho)
- Nhận dạng biểu đồ thích hợp để thể hiện đối tượng.
Vận dụng: (TL)
- Nhận xét bảng số liệu.
- Nhận xét biểu đồ.

Tổng
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức

3

2

2

2

16
40

12
30

1

1
20


1
10


Nội
dung
Đơn vị kiến thức/kĩ
TT
kiến
năng
thức/kĩ
năng
Tỉ lệ chung

Mức độ kiến thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Vận
Nhận Thông Vận
dụng
biết
hiểu
dụng
cao
70
30


SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM

TRƯỜNG THPT
HUỲNH THÚC KHÁNG

KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021- 2022
Mơn: ĐỊA LÍ - LỚP 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề này gồm có 02 trang)

Mã đề: 701

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
A. TRẮC NGHIỆM: 7.0 điểm. (Chọn phương án trả lời đúng nhất)

Câu 1: Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á là
A. Ả- Rập-xê-út.
B. I- rắc.
C. Thổ Nhĩ Kì.
D. Cơ-t.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu ô nhiễm nguồn nước ngọt hiện nay là
A. chất thải chưa được xử lý đổ ra sông, hồ.

B. dân số tăng nhanh.

C. chặt phá rừng bừa bãi

D. các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu.

Câu 3: Cho bảng số liệu:
NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH - NĂM 2005 (Đơn vị: tỉ USD)

Quốc gia

Ac-hen-ti-na

Bra-xin

Mê-hi-cô

Chi-lê

Vê-nê-xu-ê-la

Tổng số nợ

158

220

149,9

44,6

33,3

GDP
151,5
605
676,5
94,1
109,3

Để so sánh số nợ nước ngoài với GDP của một số quốc gia Mĩ La tinh, biểu đồ nào là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ hình cột.

B. Biểu đồ hình trịn. C. Biểu đồ kết hợp

D. Biểu đồ đường.

Câu 4: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển khơng bao gồm
A. GDP bình qn đầu người thấp.

B. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

C. nợ nước ngoài nhiều

D. chỉ số phát triển con người ở mức thấp.

Câu 5: Hai hoang mạc nổi tiếng nhất ở châu Phi là
A. Xahara và Tha.

B. Xahara và Antacama. C. Xahara và Gôbi.

D. Xahara và Namip.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với các công ty xuyên quốc gia?
A. Khai thác nền kinh tế các nước thuộc địa. B. Có nguồn của cải vật chất lớn.
C. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.

D. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.

Câu 7: Nét tương đồng nổi bật nhất trong tình hình kinh tế - xã hội của Tây Nam Á và Trung Á là

A. khu vực đa tôn giáo, đa chủng tộc.
B. hồi giáo cực đoan đang kiểm sốt xã hội.
C. thường xun có tranh chấp nên thiếu ổn định.
D. kinh tế dựa chủ yếu vào việc xuất khẩu khoáng sản.
Câu 8: Cho bảng số liệu sau:


TỈ SUẤT SINH THÔ, TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI NĂM 2005 (Đơn vị: ‰)
Tỉ suất sinh thô
Tỉ suất tử thô
Châu Phi
38
15
Thế giới
21
9
(Nguồn: Sách Giáo khoa Đia lí 11, trang 21, NXB Giáo duc)
Dựa vào bảng số liệu trên, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi và Thế giới năm 2005 lần lượt là
A. 3,4% và 2,0%.

B. 1,2% và 0,9%.

C. 2,3% và 1,2%.

D. 22% và 11%.

Câu 9: Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trị quan trọng trong sự phát
triển kinh tế toàn cầu?
A. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu.


B. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế.

C. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng thế giới.

D. Ngân hàng thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế.

Câu 10: Dựa vào bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA ẤN ĐỘ VÀ PHÁP, NĂM 2014 (Đơn vị: %)
Nước
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Ấn Độ
17,8
30,1
52,1
Pháp
1,7
19,4
78,9
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ và
Pháp, năm 2014?
A. Đường.

B. Cột.

C. Miền.

D. Tròn.


Câu 11: Cho biểu đồ sau:

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu gia tăng dân số tự nhiên của châu lục và thế giới năm 2017.
B. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của châu lục và thế giới năm 2017.
C. Tỷ trọng gia tăng dân số tự nhiên của châu lục và thế giới năm 2017.


D. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu lục và thế giới năm 2017.
Câu 12: Ở Tây Nam Á, yếu tố tinh thần có ảnh hưởng bao trùm đến tồn bộ đời sống kinh tế, chính
trị và xã hội của khu vực là
A. bóng đá.

B. tơn giáo.

C. nghệ thuật.

D. văn học.

Câu 13: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?
A. GDP bình qn đầu người cao.

B. Đầu tư ra nước ngồi nhiều.

C. Chỉ số phát triển con người ở mức cao.

D. Dân số đông và tăng nhanh.

Câu 14: Đặc điểm nào là của các nước đang phát triển?

A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngồi nhiều.
B. GDP bình qn đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngồi nhiều.
D. GDP bình qn đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngồi nhiều.
Câu 15: Nhận xét nào đúng về vị trí địa lí của Mĩ La tinh?
A. Nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Phía Tây tiếp giáp Đại Tây Dương.
C. Nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

D. Phía Đơng giáp Thái Bình Dương.

Câu 16: Ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất?
A. Xây dựng .

B. Nông nghiệp.

C. Công nghiệp.

D. Dịch vụ.

Câu 17: Việt Nam gia nhập WTO vào năm nào sau đây?
A. 2005.

B. 2006.

C. 2007

D. 2008.

Câu 18: Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là
A. Đồng bằng sông Hồng.


B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 19: Châu lục nào có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới?
A. Châu Á.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Phi.

D. Châu Âu.

Câu 20: Khu vực có nhiều người cao tuổi nhất trên thế giới là
A. Tây Á.

B. Tây Âu.

C. Bắc Mĩ.

D. Caribê.

Câu 21: EU là tên viết tắt của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào?
A. Thị trường chung Nam Mĩ.

B. Liên minh châu Âu .


C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

D. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.


SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT
HUỲNH THÚC KHÁNG

KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021- 2022
Mơn: ĐỊA LÍ - LỚP 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề này gồm có 02 trang)

Mã đề: 702

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
A. TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm. (Chọn phương án trả lời đúng nhất)

Câu 1 : Nguyên nhân sâu xa của “vịng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng
sinh thái ở châu Phi là gì?
A. Số nợ nước ngồi q lớn.
B. Sự bóc lột của CNTB trước kia.
C. Dân số gia tăng quá nhanh.
D. Tình trạng tham nhũng kéo dài.
Câu 2: Những tổ chức tài chính có vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế toàn cầu là
A. WB và IMF.
B. WB và ADB.
C. IMF và ADB.

D. ADB và IBRD.
Câu 3: Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi?
A. Khống sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.
B. Khống sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh.
C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.
D. Trữ lượng lớn về vàng, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.
Câu 4: Khu vực “sừng châu Phi” là tên gọi để chỉ
A. mũi Hảo Vọng.
B. đảo Mađagaxca.
C. bán đảo Xômali.

D. vịnh Ghinê.

Câu 5: Nguyên nhân nào sau đây làm cho Tây Nam Á ln trở thành “điểm nóng” của thế giới?
A. Điều kiện khí hậu ở đây nóng và khơ hơn. B. Tình trạng cạnh tranh trong sản xuất dầu khí.
C. Khu vực thường xun mất mùa, đói kém. D. Xung đột quân sự, sắc tộc, tôn giáo kéo dài.
Câu 6: Vấn đề nào dưới đây chỉ được giải quyết khi có sự hợp tác chặt chẽ của tất cả các nước trên thế giới?
A. Biến đổi khí hậu.
B. Sử dụng nguồn nước ngọt.
C. Ơ nhiễm mơi trường biển.
D. Chống mưa axit.
Câu 7: Loại khí thải nào đã làm tầng ô dôn mỏng dần?
A. CO2.
B. N2O.
C. O3.
Câu 8: Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

D. CFCs.



A. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của thế giới.
B. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của thế giới.
C. Quy mô tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của thế giới.
D. Sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của thế giới.
Câu 9: Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Các nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm dần
B. Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp và có xu hướng tăng
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước là ổn định khơng biến động.

Câu 10: Hậu quả của q trình tồn cầu hóa kinh tế là
A. gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo. B. thúc đẩy sản xuất thế giới phát triển.
C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
D. tăng cường sự hợp tác quốc tế.
Câu 11: Nhận thức không đúng về xu hướng tồn cầu hóa là
A. q trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
B. tồn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học.
C. q trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt.
D. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới.
Câu 12: Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do
A. ô nhiễm môi trường nước.
B. độ mặn của nước biển tăng.
C. hiện tương thủy triều đỏ.
D. nước biển nóng lên.

Câu 13: Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất trên thế giới?
A. Châu Phi.
B. Châu Á.
C. Châu Đại Dương. D. Châu Mĩ.
Câu 14: Một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình cơng nghiệp hóa và đạt được trình độ
nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước
A. công nghiệp mới. B. phát triển.
C. công nghiệp.
D. đang phát triển.
Câu 15: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về Mĩ La tinh?
A. Có nhiều tài ngun khống sản, chủ yếu là kim loại màu, dầu mỏ và khí đốt.
B. Đại bộ phận người dân được hưởng lợi từ nguồn tài nguyên phong phú của đất nước.
C. Đất đai và khí hậu thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và nông nghiệp.
D. Sơng Amadon với nhiều phụ lưu, có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới.
Câu 16: Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước nói lên tình trạng chủ yếu nào sau đây?
A. Sự khác nhau về chế độ chính trị - xã hội giữa các nước.


B. Thế giới có nhiều quốc gia, dân tộc và tơn giáo.
C. Sự tương phản về trình độ phát triển giữa các nhóm nước.
D. Hậu quả kéo dài của chiến tranh lạnh.
Câu 17: Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực chiếm tỉ trọng ngày càng lớn là
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. lâm nghiệp.
D. dịch vụ.
Câu 18: Cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển thường có tỉ trọng lớn về
A. công nghiệp và dịch vụ.
B. nông nghiệp và du lịch.
C. dịch vụ và nông nghiệp.

D. công nghiệp và nông nghiệp
Câu 19: Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là
A. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao.
B. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.
C. giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.
D. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp.
Câu 20: Cho bảng số liệu sau:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2016 (Đơn vị: USD)
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
Tên nước
GDP/người
Tên nước
GDP/người
Mỹ
57.638
Cô-lôm-bi-a
5.806
Thụy Điển
51.845
In-đô-nê-xi-a
3.570
Anh
40.367
Ấn Độ
1.710
Niu Di-lân
39.412
U-gan-đa
580

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây khơng đúng về GDP bình qn đầu người của một số
nước trên thế giới năm 2016?
A. Các nước phát triển có GDP/người ln cao hơn các nước đang phát triển.
B. GDP/người có sự chênh lệch lớn giữa hai nhóm nước trên.
C. Các nước đang phát triển có GDP/người ln thấp hơn các nước phát triển.
D. GDP/người khơng có sự chênh lệch lớn giữa hai nhóm nước trên.
Câu 21: Cho bảng số liệu: MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI (Đơn vị: người/km2)
Năm
2000
2005
2010
2015
2017
47
50
53
57
58
Mật độ dân số
(Nguồn: Viện Khoa học Thống kê – Trang web:vienthongke.vn)
Để thể hiện mật độ dân số thế giới, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Cột.
C. Tròn.
D. Đường.


ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

701

702

A
A
A
B

D
A
C
C
D
D
D
B
D
B
A
C
C
B
C
B
B

C
A
A
D
D
A
D
C
C
A
C
A

A
A
B
C
D
D
B
D
B


II. TỰ LUẬN
Đề 701
Câu 1 (1.0 điểm): Nêu những biểu hiện của tồn cầu hóa kinh tế?

Đáp án
- Biểu hiện:

+ Thương mại thế giới phát triển nhanh
+ Đầu tư nước ngồi tăng nhanh
+ Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
+ Các cơng ty xun quốc gia có vai trị ngày càng lớn
Câu 2 (2.0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 1995 – 2010 (Đơn vị: Tỉ USD)
Năm
1995
1998
2000
2004
2007

2010
Xuất khẩu
584,4
382,14
781,13
818,52
1162,98
1831,90
Nhập khẩu
770,85
944,35
1259,30
1525,68
2016,98
2329,70
a/ Tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995 – 2010.
b/ Nhận xét về hoạt động ngoại thương của Hoa Kì giai đoạn 1995 – 2010.
Đáp án
a/ Xử lí số liệu: Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì (đơn vị: %)
Năm

1995

1998

2000

2004

2007


2010

Xuất khẩu

100

65,4

133,5

140

198,9

313,3

Nhập khẩu

100

122,5

163,4

197,9

261,7

302,2


b/ Nhận xét:

- Nhìn chung tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì có xu hướng tăng.
+ Giá trị xuất khẩu từ tăng mạnh hơn so với giá trị nhập khẩu (dẫn chứng)
+ Giá trị nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao so với tỉ trọng khẩu khẩu trong hoạt động
thương mại của Hoa Kì ( dẫn chứng)
- Hoa Kì là nước nhập siêu.
Đề 702
Câu 1 (1.0 điểm): Dân số già dẫn đến những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?
Đáp án

Hậu quả của dân số già:


- Nguồn lao động trẻ, năng động bị thiếu hụt, đặc biệt là trong các ngành đòi hỏi nhiều lao
động như dệt may, chế biến thực phẩm…và các ngành đòi hỏi đội ngũ tri thức trẻ năng động
(tin học điện tử, dịch vụ…).
- Chi phí lớn về phúc lợi xã hội, y tế cho người già.
- Nguy cơ suy giảm dân số.
Câu 2 (2.0 điểm): Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA HOA KÌ THỜI KÌ 2000 – 2017.
Năm
2000
2005
2010
2015
2017
Số dân (triệu người)
282,9

296,5
309,3
321,0
325,7
Tỉ lệ gia tăng (%)
1,13
0,89
0,86
0,73
0,73
Nhận xét và giải thích về số dân, tỉ lệ gia tăng dân số Hoa Kì thời kì 2000 – 2017?
Đáp án

Nhận xét: Từ 1970 – 2004:
- Dân số Hoa Kì khơng ngừng tăng qua các năm, từ 204 triệu (1970) tăng lên 292
triệu người (2004), tăng 88 triệu người trong 34 năm. Tốc độ tăng dân số khác nhau
giữa các giai đoạn.
- Dân số tăng trong khi tỉ lệ gia tăng dân số giảm (dẫn chứng).
Giải thích;
- Do dân số nhập cư vào Hoa Kì lớn
- Do quy mô dân số ngày càng lớn, mặc dù gia tăng dân số xuống dưới 1% nhưng
dân số vẫn tăng nhanh.



×