Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Địa Lí 10 Bài 14 – Thực hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.56 KB, 3 trang )

Địa Lí 10 Bài 14 – Thực hành
TIẾT 15: BÀI 14: THỰC HÀNH:
ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT.
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
1.Mục tiêu:Sau bài học, học sinh cần:
a.Về kiến thức: Biết được sự hình thành và phân bố của các đới, các kiểu KH chính trên TĐ
b.Về kĩ năng:
- Đọc bản đồ: xác định ranh giới của các đới, sự phân hóa các kiểu khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, cận nhiệt
đới
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ yếu của từng kiểu khí hậu
c.Về thái độ:Có thái độ học tập bộ môn tốt hơn, để từ đó giải thích được các hiện tượng TN
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Giáo viên:
Bản đồ các đới KH trên Trái Đất, SGK, SGV, bài soạn, chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ…
b.Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập…
3.Tiến trình bài dạy:
a.Kiểm tra bài cũ- định hướng: (2 phút )
Kiểm tra bài: Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa(Bao gồm có khí áp, frông, gió, dòng
biển, địa hình)
Định hướng bài:Để bổ sung kiến thức chủ đề khí quyển, hôm nay cô giáo hướng dẫn các em làm bài thực
hành
b.Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất
( HS làm việc theo cặp: 21 phút)
Bước 1: GV treo bản đồ yêu cầu HS nêu tên và
1.Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đấta.
Các đới khí hậu
xác định được vị trí cụ thể của các đới khí hậu
trên Trái Đất
Bước 2: HS dựa vào hình 14.1 SGK và bản đồ


nêu:
+ Các đới khí hậu trên Trái Đất, phạm vi các đới.
+ Xác định các kiểu khí hậu ở các đới: Nhiệt đới,
cận nhiệt đới, ôn đới.
+ Nhận xét sự phân hóa khác nhau giữa các đới
khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới.
- Giáo viên chuẩn kiến thức trên bản đồ
( ranh giới có màu đỏ, phạm vi một số đới không
liên tục từ đông sang tây)

-Sự phân hóa các kiểu khí hậu nhiệt đới theo vĩ
độ, ôn đới theo kinh độ.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức trên bản đồ yêu cầu
HS ghi nhớ

HĐ 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
của các kiểu khí hậu(HS làm việc cá nhân: 20
phút)

Bước 1: GV hướng dẫn HS đọc theo thứ tự:

- Địa điểm
- Vị trí thuộc
+ Đới khí hậu
+ Kiểu khí hậu
- Chế độ nhiệt tb(
0
C)
+ Tháng thấp nhất
+ Tháng cao nhất

+ Biên độ năm
- Có 7 đới khí hậu (ở mỗi bán cầu).
- Các đới khí hậu phân bố đối xứng nhau qua
xích đạo.
+ Đới khí hậu xích đạo.
+ Đới khí hậu cận xích đạo.
+ Đới khí hậu nhiệt đới.
+ Đới khí hậu cận nhiệt.
+ Đới khí hậu ôn đới.
+ Đới khí hậu cận cực.
+ Đới khí hậu cực.

b. Sự phân hóa khí hậu ở một số đới
- Đới ôn đới có 2 kiểu: lục địa và hải dương
- Đới cận nhiệt có 3 kiểu: LĐ, gió mùa, ĐTH
- Đới nhiệt đới có 2 kiểu: lục địa, gió mùa
c. Sự khác biệt trong phân hóa khí hậu ở ôn đới
và nhiệt đới
- Ở ôn đới: các kiểu khí hậu phân hóa chủ yếu
theo kinh độ
- Ở nhiệt đới các kiểu khí hậu phân hóa chủ yếu
theo vĩ độ
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của
các kiểu khí hậu.
a. Đọc từng biểu đồ
* Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa
Địa điểm Hà Nội( Việt Nam); Đới NĐ; Kiểu
nhiệt đới gió mùa; Tháng thấp 17,5; Tháng cao
30; Biên độ năm 12,5; Tổng mưa 1694; Phân bố
chủ yếu vào mùa hạ(5→10), Chênh lệch lượng

mưa giữa 2 mùa rất lớn
* Biểu đồ khí hậu cận nhiệt ĐTH
Địa điểm Palecmô( Italia); Đới cận nhiệt; Kiểu
CN ĐTH; Tháng thấp nhất 10,5; Tháng cao nhất
22; Biên độ năm 11,5; Tổng mưa 692; Phân bố
- Chế độ mưa
+ Tổng(mm)
+ Phân bố mưa
Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kiến thức yêu
cầu HS ghi nhớ và chỉ trên bản đồ
(Nội dung ở cột bên)










chủ yếu vào mùa thu đông(10→4 năm sau)
* Biểu đồ khí hậu ôn đới hải dương
Địa điểm Valecxia; Đới ôn đới; Kiểu ôn đới hải
dương; Tháng thấp nhất 8; Tháng cao nhất 17;
Biên độ năm 9; Tổng mưa 1416; Phân bố mưa
nhiều quanh năm, thu đông mưa nhiều hơn hạ
*Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa
Địa điểm U pha( LBNga);Đới ôn đới; Kiểu ôn
đới lục địa;Tháng thấp nhất -14,5; Tháng cao

nhất 19,5; Biên độ năm 34; Tổng 584; Phân bố
mưa khá đều trong năm, nhiều hơn vào mùa hạ

b. So sánh một số điểm giống nhau và khác nhau
của một số kiểu khí hậu( không dạy)


c.Củng cố – luyện tập : (1 phút)
GV củng cố toàn bộ sự phân hóa khí hậu trên TĐ, yêu cầu HS nắm được một số kiểu khí hậu cụ thể mà
GV đã hướng dẫn HS làm
d.Hướng dẫn học sinh học ở nhà: ( 1 phút)
Hoàn thiện phần bài thực hành và hướng dẫn chuẩn bị các bài để giờ sau ôn tập

×