Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng (Khối KHXH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 18 trang )

SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
MÃ ĐỀ THI: 132

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ, NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: LỊCH SỬ 12 - KHXH
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
Số câu của đề thi: 40 câu – Số trang: 04 trang

- Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................
Câu 1. Nguồn gốc của các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử nhằm
A. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
B. giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.
C. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.
Câu 2. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. chi phối tồn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.
C. cùng với Liên Xơ phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới.
Câu 3. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam

(Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Liên Xơ và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN) hình thành và ngày càng mở rộng.
C. Hình thành khn khổ của một trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta.
D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.
Câu 4. Nửa sau những năm 80 kinh tế Nhật Bản có điểm gì nổi bật?
A. Kinh tế phát triển một cách "thần kì.
B. Kinh tế lâm vào khủng hoảng suy thối
C. Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới.


D. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
Câu 5. Vai trò lớn nhất của Liên Hợp Quốc đối với thế giới hiện nay là gì?
A. Là tổ chức hợp tác kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới
B. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
C. Giúp đỡ các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế, văn hóa.
D. Là cầu nối giữa các nước trên thế giới lại với nhau.
Câu 6. Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta phản ánh hiện thực mới nào của thế giới sau chiến tranh?
A. Sự áp đặt của các nước thắng trận với các nước bại trận sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Quyết tâm xây dựng một thế giới hịa bình của các nước tham dự Hội nghị.
C. Sự cân bằng quyền lực giữa hai nước lớn: Liên Xô và Mĩ trong quan hệ quốc tế.
D. Vai trị độc tơn của Mĩ trong quan hệ quốc tế.
Câu 7. Đâu là thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hố?
A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
B. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngồi.
C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D. sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới.
Câu 8. Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh để giải quyết trong Hội nghị Ianta là
A. nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 9. Xu thế hoà hoãn và hợp tác trên thế giới bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào ?
A. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Từ năm 1991, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
Câu 10. Hai nhà lãnh đạo cao cấp của Mĩ và Liên Xô tuyên bố chính thức chấm dứt Chiến tranh lạnh là


A. M.Goócbachốp và G. Bush (cha).

B. M.Goócbachốp và B.Clintơn.
C. B.Enxin và G.Bush (cha).
D. M.Goócbachốp và R.Rigân.
Câu 11. Yếu tố nào dưới đây sẽ còn tiếp tục tạo ra sự "đột phá" và biến chuyển trong cục diện thế giới sau khi

trật tự Ianta sụp đổ?
A. Sự phát triển của cách mạng khoa học-kĩ thuật.
B. Sự hợp tác Xô- Mĩ.
C. Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu.
D. Sự chạy đua vũ trang của Mĩ và Liên Xô.
Câu 12. Thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ đã tham gia tích cực vào việc giải quyết
lương thực cho nhân loại là
A. công nghệ sinh học.
B. tạo ra những công cụ sản xuất mới.
C. tạo ra những nguồn năng lượng mới.
D. tạo ra những vật liệu mới.
Câu 13. Nội dung đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc hướng tới mục tiêu nào sau đây?
A. Biến Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.
B. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
C. Biến Trung Quốc thành "con rồng" kinh tế của thế giới.
D. Biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
Câu 14. Những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945?
A. Campuchia, Malaixia, Brunây.
B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Câu 15. Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á là biểu hiện sự đối đầu Đơng - Tây trong thời kì Chiến tranh lạnh ?
A. Hồng Công và Ma Cao trở về Trung Quốc.
B. Kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" và Đài Loan, Hồng Công .
C. Hàn Quốc trở thành "con rồng" kinh tế châu Á nổi trội nhất.

D. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên và sự ra đời của hai nhà nước đối lập.
Câu 16. Sự kiện mở đầu của cách mạng Cuba (1953-1959) là
A. Phiđen Cátxtơrô thành lập Đảng Cộng sản và dẫn dắt cách mạng Cuba.
B. nước Cộng hịa Cuba ra đời do Phiđen Cátxtơrơ đứng đầu.
C. cuộc đổ bộ vào đất liền của 81 chiến sĩ do Phiđen Cátxtơrơ chỉ huy.
D. cuộc tấn cơng trại lính Môncađa do Phiđen Cátxtơrô chỉ huy.
Câu 17. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai có thể gọi là cách mạng khoa học - công nghệ là vì
A. cuộc cách mạng bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
B. cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về cơng nghệ.
C. tìm ra được những nguồn năng lượng mới và công nghệ sinh học.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. Liên Xô giúp đỡ các nước thuộc địa đấu tranh giành độc.
C. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc.
D. Mĩ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự "đơn cực".
Câu 19. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ lao động.
D. diễn ra với quy mô và tốc độ lớn chưa từng thấy.
Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi của phong trào đấu tranh của nhân dân
Ấn Độ là
A. chống thực dân Anh, thành lập Liên đồn hồi giáo.
B. chống đế quốc Anh, địi độc lập dân tộc.
C. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.
D. chống thực dân Pháp, địi độc lập dân tộc.
Câu 21. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục
và phát triển quan hệ với các nước ở



A. châu Phi.
B. châu Á.
C. châu Âu.
D. châu Mĩ.
Câu 22. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ

hai?
A. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
B. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi.
C. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
D. Quân sự hoá nền kinh tế để bn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh.
Câu 23. Nhận xét nào sau đây là đúng với nền kinh tế Mĩ trong hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ

hai?
A. Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.
C. Là trung tâm kinh tế tài chính số 2 thế giới.
D. Là trung tâm tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 24. Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên Hợp Quốc là gì ?
A. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào
B. Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
C. Tôn trọng độc lập chính trị và tồn vẹn lãnh thổ của tất cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 25. Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong lĩnh vực nào ?
A. Kinh tế, chính trị và văn hố.
B. Tài chính, tiền tệ.
C. Chính trị và qn sự.
D. Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

Câu 26. Mục tiêu nào là không đúng trong Chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống B.Clinton?
A. Tăng cường khơi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
B. Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
C. Ngăn chặn và đẩy lùi tiến tới xóa bỏ hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
Câu 27. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong

những năm 1952-1973 là
A. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng xuất.
B. Con người được coi là vốn q nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
C. Tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngồi để phát triển.
D. Chi phí cho quốc phịng thấp (khơng vượt q 1% GDP).
Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới?
A. Sự ra đời khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava.
B. "kế hoạch Mác san" và sự ra đời khối quân sự NATO.
C. Mĩ thông qua "kế hoạch Mác san".
D. Sự ra đời và hoạt động của tổ chức Hiệp ước Vacsava.
Câu 29. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. do Tây Âu và Nhật vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ.
B. do sự lớn mạnh của Trung Quốc và Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc.
C. hai nước phải chi phí q tốn kém, bị suy giảm về nhiều mặt do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài.
D. do sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hoá.
Câu 30. Những năm 1945 - 1950 là thời gian các nước Tây Âu
A. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học-kĩ thuật.
B. xảy ra xung đột vũ trang giữa các nước do tác động của Chiến tranh lạnh.
C. đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô.
D. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 31. Học thuyết nào đánh dấu sự "quay trở về" châu Á của Nhật Bản trong khi vẫn coi trọng mối quan hệ
Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu ?
A. Học thuyết Miyadaoa (do Thủ tướng Miyadaoa đưa ra)

B. Học thuyết Phucưđa (do Thủ tướng Phucưđa đưa ra)
C. Học thuyết Hasimôtô (do Thủ tướng Hasimôtô đưa ra)


D. Học thuyết Kaiphu (do Thủ tướng Kaiphu đưa ra)
Câu 32. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi và hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã sau sự kiện nào?
A. 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập (1960).
B. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ (1993).
C. N.Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiển của Cộng hòa Nam Phi (1994).
D. Mơdămbích và Ănggơla giành được độc lập (1975).
Câu 33. Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách - mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể

rút ra bài học gì cho q trình đổi mới đất nước ?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước.
B. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
C. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
D. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám" để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
Câu 34. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của của các nước XHCN Đông Âu.
B. quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.
C. thực hiện chính sách đa phương hố, đa dạng hố với bên ngồi.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
Câu 35. Sai lầm lớn nhất của Liên Xô khi tiến hành cải tổ và điều chỉnh sự phát triển kinh tế là
A. chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. thực hiện đa nguyên, đa đảng.
C. thiếu dân chủ công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
D. thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hố, gần gũi với phương Tây.
Câu 36. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?

A. Chống lại chế độ độc tài Batixta.
B. Chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
C. Chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.
D. Chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 37. Vị trí cơng nghiệp của Liên Xơ trên thế giới tính đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Đứng thứ nhất trên thế giới.
B. Đứng thứ tư trên thế giới.
C. Đứng thứ ba trên thế giới.
D. Đứng thứ hai trên thế giới.
Câu 38. Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh, trở thành
các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới là
A. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
B. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
C. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
D. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
Câu 39. Đâu là Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
B. Thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực - ASEAN.
C. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
D. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
Câu 40. Tham gia sáng lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc -Thái Lan (8/1967) là những quốc gia
nào?
A. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia.
B. Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.
C. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.
D. Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.
______ Hết _______
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm



SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
MÃ ĐỀ THI: 209

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ, NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: LỊCH SỬ 12 - KHXH
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
Số câu của đề thi: 40 câu – Số trang: 04 trang

- Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................
Câu 1. Tham gia sáng lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc -Thái Lan (8/1967) là những quốc gia

nào?
A. Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.
B. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.
C. Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.
D. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia.
Câu 2. Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh, trở thành

các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới là
A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
B. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
C. Lãnh thổ khơng rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
D. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
Câu 3. Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong lĩnh vực nào ?
A. Chính trị và quân sự.
B. Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
C. Tài chính, tiền tệ.
D. Kinh tế, chính trị và văn hố.
Câu 4. Sai lầm lớn nhất của Liên Xô khi tiến hành cải tổ và điều chỉnh sự phát triển kinh tế là

A. thực hiện đa nguyên, đa đảng.
B. thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hoá, gần gũi với phương Tây.
C. chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. thiếu dân chủ cơng khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
Câu 5. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
B. thực hiện chính sách đa phương hố, đa dạng hố với bên ngoài.
C. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của của các nước XHCN Đông Âu.
D. quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 6. Vị trí cơng nghiệp của Liên Xơ trên thế giới tính đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Đứng thứ tư trên thế giới.
B. Đứng thứ hai trên thế giới.
C. Đứng thứ ba trên thế giới.
D. Đứng thứ nhất trên thế giới.
Câu 7. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi và hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã sau sự kiện nào?
A. Mơdămbích và Ănggôla giành được độc lập (1975).
B. N.Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiển của Cộng hòa Nam Phi (1994).
C. 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập (1960).
D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ (1993).
Câu 8. Mục tiêu nào là khơng đúng trong Chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống B.Clinton?
A. Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
B. Tăng cường khơi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
C. Ngăn chặn và đẩy lùi tiến tới xóa bỏ hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
Câu 9. Nửa sau những năm 80 kinh tế Nhật Bản có điểm gì nổi bật?


A. Kinh tế phát triển một cách "thần kì.
B. Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới.

C. Kinh tế lâm vào khủng hoảng suy thoái
D. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi của phong trào đấu tranh của nhân dân

Ấn Độ là
A. chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.
B. chống đế quốc Anh, đòi độc lập dân tộc.
C. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn hồi giáo.
D. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.
Câu 11. Sự kiện mở đầu của cách mạng Cuba (1953-1959) là
A. cuộc đổ bộ vào đất liền của 81 chiến sĩ do Phiđen Cátxtơrô chỉ huy.
B. cuộc tấn cơng trại lính Mơncađa do Phiđen Cátxtơrơ chỉ huy.
C. nước Cộng hòa Cuba ra đời do Phiđen Cátxtơrô đứng đầu.
D. Phiđen Cátxtơrô thành lập Đảng Cộng sản và dẫn dắt cách mạng Cuba.
Câu 12. Đâu là Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
B. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
C. Từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
D. Thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực - ASEAN.
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. hai nước phải chi phí quá tốn kém, bị suy giảm về nhiều mặt do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài.
B. do sự lớn mạnh của Trung Quốc và Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc.
C. do Tây Âu và Nhật vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ.
D. do sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và xu thế tồn cầu hố.
Câu 14. Hai nhà lãnh đạo cao cấp của Mĩ và Liên Xơ tun bố chính thức chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. M.Goócbachốp và G. Bush (cha).
B. M.Goócbachốp và B.Clintơn.
C. B.Enxin và G.Bush (cha).
D. M.Goócbachốp và R.Rigân.
Câu 15. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là

A. diễn ra với quy mô và tốc độ lớn chưa từng thấy.
B. diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ lao động.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 16. Xu thế hồ hỗn và hợp tác trên thế giới bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào ?
A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Từ năm 1991, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới?
A. Sự ra đời khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava.
B. Sự ra đời và hoạt động của tổ chức Hiệp ước Vacsava.
C. "kế hoạch Mác san" và sự ra đời khối quân sự NATO.
D. Mĩ thông qua "kế hoạch Mác san".
Câu 18. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai có thể gọi là cách mạng khoa học - công nghệ là vì
A. tìm ra được những nguồn năng lượng mới và công nghệ sinh học.
B. cuộc cách mạng bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
C. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ.
Câu 19. Nội dung đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc hướng tới mục tiêu nào sau đây?
A. Biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
B. Biến Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.
C. Biến Trung Quốc thành "con rồng" kinh tế của thế giới.
D. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
Câu 20. Những năm 1945 - 1950 là thời gian các nước Tây Âu


A. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học-kĩ thuật.
B. đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô.
C. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.

D. xảy ra xung đột vũ trang giữa các nước do tác động của Chiến tranh lạnh.
Câu 21. Thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ đã tham gia tích cực vào việc giải quyết

lương thực cho nhân loại là
A. tạo ra những công cụ sản xuất mới.
B. tạo ra những nguồn năng lượng mới.
C. tạo ra những vật liệu mới.
D. công nghệ sinh học.
Câu 22. Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên Hợp Quốc là gì ?
A. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào
B. Tơn trọng độc lập chính trị và tồn vẹn lãnh thổ của tất cả các nước.
C. Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xơ, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 23. Yếu tố nào dưới đây sẽ còn tiếp tục tạo ra sự "đột phá" và biến chuyển trong cục diện thế giới sau khi
trật tự Ianta sụp đổ?
A. Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu.
B. Sự chạy đua vũ trang của Mĩ và Liên Xô.
C. Sự hợp tác Xô- Mĩ.
D. Sự phát triển của cách mạng khoa học-kĩ thuật.
Câu 24. Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á là biểu hiện sự đối đầu Đông - Tây trong thời kì Chiến tranh lạnh ?
A. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên và sự ra đời của hai nhà nước đối lập.
B. Hàn Quốc trở thành "con rồng" kinh tế châu Á nổi trội nhất.
C. Kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" và Đài Loan, Hồng Cơng .
D. Hồng Công và Ma Cao trở về Trung Quốc.
Câu 25. Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta phản ánh hiện thực mới nào của thế giới sau chiến tranh?
A. Sự cân bằng quyền lực giữa hai nước lớn: Liên Xô và Mĩ trong quan hệ quốc tế.
B. Quyết tâm xây dựng một thế giới hịa bình của các nước tham dự Hội nghị.
C. Vai trị độc tơn của Mĩ trong quan hệ quốc tế.
D. Sự áp đặt của các nước thắng trận với các nước bại trận sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 26. Vai trò lớn nhất của Liên Hợp Quốc đối với thế giới hiện nay là gì?

A. Là cầu nối giữa các nước trên thế giới lại với nhau.
B. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
C. Giúp đỡ các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế, văn hóa.
D. Là tổ chức hợp tác kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới
Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. Liên Xô giúp đỡ các nước thuộc địa đấu tranh giành độc.
C. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc.
D. Mĩ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự "đơn cực".
Câu 28. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục
và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Phi.
B. châu Á.
C. châu Âu.
D. châu Mĩ.
Câu 29. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi.
B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
C. Quân sự hoá nền kinh tế để bn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh.
D. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 30. Đâu là thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế tồn cầu hố?
A. sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới.
B. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
C. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
D. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.


Câu 31. Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách - mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể


rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước ?
A. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám" để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 32. Nguồn gốc của các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử nhằm
A. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
B. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
C. giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.
D. giải quyết những địi hỏi từ q trình sản xuất của con người.
Câu 33. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.
B. Chống lại chế độ độc tài Batixta.
C. Chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
D. Chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 34. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong
những năm 1952-1973 là
A. Chi phí cho quốc phịng thấp (khơng vượt quá 1% GDP).
B. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng xuất.
C. Tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
D. Con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
Câu 35. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. cùng với Liên Xơ phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
C. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới.
D. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.
Câu 36. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam
(Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.

B. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN) hình thành và ngày càng mở rộng.
D. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.
Câu 37. Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh để giải quyết trong Hội nghị Ianta là
A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
C. nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít. D. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Câu 38. Những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945?
A. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
Câu 39. Học thuyết nào đánh dấu sự "quay trở về" châu Á của Nhật Bản trong khi vẫn coi trọng mối quan hệ
Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu ?
A. Học thuyết Phucưđa (do Thủ tướng Phucưđa đưa ra)
B. Học thuyết Hasimôtô (do Thủ tướng Hasimôtô đưa ra)
C. Học thuyết Kaiphu (do Thủ tướng Kaiphu đưa ra)
D. Học thuyết Miyadaoa (do Thủ tướng Miyadaoa đưa ra)
Câu 40. Nhận xét nào sau đây là đúng với nền kinh tế Mĩ trong hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.
B. Là trung tâm tài chính lớn nhất thế giới.
C. Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. Là trung tâm kinh tế tài chính số 2 thế giới.
_______ Hết _______
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm


SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
MÃ ĐỀ THI: 357


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ, NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: LỊCH SỬ 12 - KHXH
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
Số câu của đề thi: 40 câu – Số trang: 04 trang

- Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc.
B. Mĩ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự "đơn cực".
C. Liên Xô giúp đỡ các nước thuộc địa đấu tranh giành độc.
D. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
Câu 2. Vai trò lớn nhất của Liên Hợp Quốc đối với thế giới hiện nay là gì?
A. Là cầu nối giữa các nước trên thế giới lại với nhau.
B. Giúp đỡ các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế, văn hóa.
C. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
D. Là tổ chức hợp tác kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới
Câu 3. Mục tiêu nào là không đúng trong Chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống B.Clinton?
A. Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
B. Ngăn chặn và đẩy lùi tiến tới xóa bỏ hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
C. Tăng cường khơi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
D. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
Câu 4. Học thuyết nào đánh dấu sự "quay trở về" châu Á của Nhật Bản trong khi vẫn coi trọng mối quan hệ

Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu ?
A. Học thuyết Miyadaoa (do Thủ tướng Miyadaoa đưa ra)
B. Học thuyết Phucưđa (do Thủ tướng Phucưđa đưa ra)
C. Học thuyết Hasimôtô (do Thủ tướng Hasimôtô đưa ra)
D. Học thuyết Kaiphu (do Thủ tướng Kaiphu đưa ra)
Câu 5. Sai lầm lớn nhất của Liên Xô khi tiến hành cải tổ và điều chỉnh sự phát triển kinh tế là

A. thực hiện đa nguyên, đa đảng.
B. chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. thiếu dân chủ công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
D. thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hố, gần gũi với phương Tây.
Câu 6. Nội dung đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc hướng tới mục tiêu nào sau đây?
A. Biến Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.
B. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
C. Biến Trung Quốc thành "con rồng" kinh tế của thế giới.
D. Biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
Câu 7. Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên Hợp Quốc là gì ?
A. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào
B. Tơn trọng độc lập chính trị và tồn vẹn lãnh thổ của tất cả các nước.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
Câu 8. Hai nhà lãnh đạo cao cấp của Mĩ và Liên Xơ tun bố chính thức chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. M.Goócbachốp và R.Rigân.
B. B.Enxin và G.Bush (cha).
C. M.Goócbachốp và G. Bush (cha).
D. M.Goócbachốp và B.Clintơn.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi của phong trào đấu tranh của nhân dân
Ấn Độ là
A. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.
B. chống đế quốc Anh, đòi độc lập dân tộc.


C. chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.
D. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn hồi giáo.
Câu 10. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai có thể gọi là cách mạng khoa học - cơng nghệ là vì
A. cuộc cách mạng bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
B. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

C. tìm ra được những nguồn năng lượng mới và công nghệ sinh học.
D. cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. hai nước phải chi phí quá tốn kém, bị suy giảm về nhiều mặt do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài.
B. do sự lớn mạnh của Trung Quốc và Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc.
C. do sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và xu thế tồn cầu hố.
D. do Tây Âu và Nhật vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ.
Câu 12. Yếu tố nào dưới đây sẽ còn tiếp tục tạo ra sự "đột phá" và biến chuyển trong cục diện thế giới sau khi

trật tự Ianta sụp đổ?
A. Sự hợp tác Xô- Mĩ.
B. Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu.
C. Sự chạy đua vũ trang của Mĩ và Liên Xô.
D. Sự phát triển của cách mạng khoa học-kĩ thuật.
Câu 13. Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh, trở thành
các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới là
A. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
B. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
C. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
D. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 14. Thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ đã tham gia tích cực vào việc giải quyết
lương thực cho nhân loại là
A. tạo ra những vật liệu mới.
B. công nghệ sinh học.
C. tạo ra những công cụ sản xuất mới.
D. tạo ra những nguồn năng lượng mới.
Câu 15. Những năm 1945 - 1950 là thời gian các nước Tây Âu
A. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học-kĩ thuật.
C. xảy ra xung đột vũ trang giữa các nước do tác động của Chiến tranh lạnh.

D. đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô.
Câu 16. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.
B. Chống lại chế độ độc tài Batixta.
C. Chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.
D. Chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới?
A. Mĩ thông qua "kế hoạch Mác san".
B. "kế hoạch Mác san" và sự ra đời khối quân sự NATO.
C. Sự ra đời khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava.
D. Sự ra đời và hoạt động của tổ chức Hiệp ước Vacsava.
Câu 18. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam
(Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN) hình thành và ngày càng mở rộng.
B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.
C. Hình thành khn khổ của một trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta.
D. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.
Câu 19. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
C. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của của các nước XHCN Đông Âu.
D. thực hiện chính sách đa phương hố, đa dạng hố với bên ngoài.


Câu 20. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục

và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Phi.

B. châu Á.
C. châu Âu.
D. châu Mĩ.
Câu 21. Nhận xét nào sau đây là đúng với nền kinh tế Mĩ trong hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Là trung tâm tài chính lớn nhất thế giới.
C. Là trung tâm kinh tế tài chính số 2 thế giới.
D. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.
Câu 22. Tham gia sáng lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc -Thái Lan (8/1967) là những quốc gia
nào?
A. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia.
B. Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.
C. Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.
D. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.
Câu 23. Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh để giải quyết trong Hội nghị Ianta là
A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
C. khơi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. D. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Câu 24. Nguồn gốc của các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử nhằm
A. giải quyết những địi hỏi từ q trình sản xuất của con người.
B. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
C. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.
Câu 25. Những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945?
A. Campuchia, Malaixia, Brunây.
B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
C. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
D. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
Câu 26. Đâu là Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.

B. Thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực - ASEAN.
C. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
D. Từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
Câu 27. Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong lĩnh vực nào ?
A. Kinh tế, chính trị và văn hố.
B. Tài chính, tiền tệ.
C. Chính trị và quân sự.
D. Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
Câu 28. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
C. diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ lao động.
D. diễn ra với quy mô và tốc độ lớn chưa từng thấy.
Câu 29. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong
những năm 1952-1973 là
A. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng xuất.
B. Chi phí cho quốc phịng thấp (khơng vượt q 1% GDP).
C. Tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
D. Con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
Câu 30. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi và hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã sau sự kiện nào?
A. N.Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiển của Cộng hòa Nam Phi (1994).
B. 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập (1960).
C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ (1993).
D. Mơdămbích và Ănggôla giành được độc lập (1975).
Câu 31. Nửa sau những năm 80 kinh tế Nhật Bản có điểm gì nổi bật?
A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng suy thoái
B. Kinh tế phát triển một cách "thần kì.


C. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.

D. Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới.
Câu 32. Đâu là thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế tồn cầu hố?
A. sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới.
B. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
Câu 33. Xu thế hoà hoãn và hợp tác trên thế giới bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào ?
A. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ năm 1991, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
D. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 34. Vị trí cơng nghiệp của Liên Xơ trên thế giới tính đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Đứng thứ tư trên thế giới.
B. Đứng thứ ba trên thế giới.
C. Đứng thứ hai trên thế giới.
D. Đứng thứ nhất trên thế giới.
Câu 35. Sự kiện mở đầu của cách mạng Cuba (1953-1959) là
A. Phiđen Cátxtơrô thành lập Đảng Cộng sản và dẫn dắt cách mạng Cuba.
B. cuộc đổ bộ vào đất liền của 81 chiến sĩ do Phiđen Cátxtơrô chỉ huy.
C. nước Cộng hòa Cuba ra đời do Phiđen Cátxtơrơ đứng đầu.
D. cuộc tấn cơng trại lính Mơncađa do Phiđen Cátxtơrô chỉ huy.
Câu 36. Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách - mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể

rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước ?
A. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
B. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám" để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 37. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

B. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới.
C. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.
D. cùng với Liên Xơ phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
Câu 38. Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta phản ánh hiện thực mới nào của thế giới sau chiến tranh?
A. Vai trị độc tơn của Mĩ trong quan hệ quốc tế.
B. Sự áp đặt của các nước thắng trận với các nước bại trận sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Sự cân bằng quyền lực giữa hai nước lớn: Liên Xô và Mĩ trong quan hệ quốc tế.
D. Quyết tâm xây dựng một thế giới hịa bình của các nước tham dự Hội nghị.
Câu 39. Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á là biểu hiện sự đối đầu Đông - Tây trong thời kì Chiến tranh lạnh ?
A. Hồng Cơng và Ma Cao trở về Trung Quốc.
B. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên và sự ra đời của hai nhà nước đối lập.
C. Kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" và Đài Loan, Hồng Cơng .
D. Hàn Quốc trở thành "con rồng" kinh tế châu Á nổi trội nhất.
Câu 40. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
B. Quân sự hoá nền kinh tế để bn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh.
C. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
D. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi.

_______ Hết _______
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm


SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
MÃ ĐỀ THI: 485

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ, NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: LỊCH SỬ 12 - KHXH

Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
Số câu của đề thi: 40 câu – Số trang: 04 trang

- Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................
Câu 1. Tham gia sáng lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc -Thái Lan (8/1967) là những quốc gia

nào?
A. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.
B. Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.
C. Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.
D. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia.
Câu 2. Đâu là Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
B. Thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực - ASEAN.
C. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
D. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
Câu 3. Nội dung đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc hướng tới mục tiêu nào sau đây?
A. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B. Biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
C. Biến Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.
D. Biến Trung Quốc thành "con rồng" kinh tế của thế giới.
Câu 4. Sự kiện mở đầu của cách mạng Cuba (1953-1959) là
A. cuộc đổ bộ vào đất liền của 81 chiến sĩ do Phiđen Cátxtơrô chỉ huy.
B. cuộc tấn công trại lính Mơncađa do Phiđen Cátxtơrơ chỉ huy.
C. Phiđen Cátxtơrơ thành lập Đảng Cộng sản và dẫn dắt cách mạng Cuba.
D. nước Cộng hịa Cuba ra đời do Phiđen Cátxtơrơ đứng đầu.
Câu 5. Nhận xét nào sau đây là đúng với nền kinh tế Mĩ trong hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.
B. Là trung tâm kinh tế tài chính số 2 thế giới.
C. Là trung tâm tài chính lớn nhất thế giới.

D. Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 6. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục

và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Phi.
B. châu Á.
C. châu Âu.
D. châu Mĩ.
Câu 7. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là
A. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra tồn thế giới.
B. cùng với Liên Xơ phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
C. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc.
B. Liên Xô giúp đỡ các nước thuộc địa đấu tranh giành độc.
C. Mĩ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự "đơn cực".
D. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
Câu 9. Học thuyết nào đánh dấu sự "quay trở về" châu Á của Nhật Bản trong khi vẫn coi trọng mối quan hệ
Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu ?
A. Học thuyết Miyadaoa (do Thủ tướng Miyadaoa đưa ra)
B. Học thuyết Hasimôtô (do Thủ tướng Hasimôtô đưa ra)


C. Học thuyết Kaiphu (do Thủ tướng Kaiphu đưa ra)
D. Học thuyết Phucưđa (do Thủ tướng Phucưđa đưa ra)
Câu 10. Đâu là thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế tồn cầu hố?
A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
B. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
C. sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới.

D. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngồi.
Câu 11. Xu thế hồ hỗn và hợp tác trên thế giới bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào ?
A. Từ năm 1991, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 12. Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh, trở thành

các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới là
A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
B. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
C. Vai trị của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 13. Mục tiêu nào là không đúng trong Chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống B.Clinton?
A. Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
B. Ngăn chặn và đẩy lùi tiến tới xóa bỏ hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
C. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
D. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
Câu 14. Thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ đã tham gia tích cực vào việc giải quyết
lương thực cho nhân loại là
A. tạo ra những nguồn năng lượng mới.
B. công nghệ sinh học.
C. tạo ra những công cụ sản xuất mới.
D. tạo ra những vật liệu mới.
Câu 15. Những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945?
A. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
C. Campuchia, Malaixia, Brunây.
D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới?

A. Sự ra đời và hoạt động của tổ chức Hiệp ước Vacsava.
B. Sự ra đời khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava.
C. Mĩ thông qua "kế hoạch Mác san".
D. "kế hoạch Mác san" và sự ra đời khối quân sự NATO.
Câu 17. Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách - mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể
rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước ?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước.
B. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
C. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám" để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
D. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
Câu 18. Vị trí cơng nghiệp của Liên Xơ trên thế giới tính đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Đứng thứ hai trên thế giới.
B. Đứng thứ nhất trên thế giới.
C. Đứng thứ ba trên thế giới.
D. Đứng thứ tư trên thế giới.
Câu 19. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Qn sự hố nền kinh tế để bn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh.
D. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi.
Câu 20. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
B. diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ lao động.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. diễn ra với quy mô và tốc độ lớn chưa từng thấy.


Câu 21. Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên Hợp Quốc là gì ?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xơ, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
D. Tơn trọng độc lập chính trị và tồn vẹn lãnh thổ của tất cả các nước.
Câu 22. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi và hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã sau sự kiện nào?
A. N.Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiển của Cộng hòa Nam Phi (1994).
B. Mơdămbích và Ănggơla giành được độc lập (1975).
C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ (1993).
D. 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập (1960).
Câu 23. Nửa sau những năm 80 kinh tế Nhật Bản có điểm gì nổi bật?
A. Kinh tế phát triển một cách "thần kì.
B. Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới.
C. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
D. Kinh tế lâm vào khủng hoảng suy thối
Câu 24. Tồn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta phản ánh hiện thực mới nào của thế giới sau chiến tranh?
A. Sự áp đặt của các nước thắng trận với các nước bại trận sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Vai trị độc tơn của Mĩ trong quan hệ quốc tế.
C. Sự cân bằng quyền lực giữa hai nước lớn: Liên Xô và Mĩ trong quan hệ quốc tế.
D. Quyết tâm xây dựng một thế giới hịa bình của các nước tham dự Hội nghị.
Câu 25. Nguồn gốc của các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử nhằm
A. giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.
B. giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.
C. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
Câu 26. Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh để giải quyết trong Hội nghị Ianta là
A. nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 27. Sai lầm lớn nhất của Liên Xô khi tiến hành cải tổ và điều chỉnh sự phát triển kinh tế là
A. chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. thực hiện đa nguyên, đa đảng.

C. thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hoá, gần gũi với phương Tây.
D. thiếu dân chủ công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
Câu 28. Sự kiện nào ở khu vực Đơng Bắc Á là biểu hiện sự đối đầu Đông - Tây trong thời kì Chiến tranh lạnh ?
A. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên và sự ra đời của hai nhà nước đối lập.
B. Hàn Quốc trở thành "con rồng" kinh tế châu Á nổi trội nhất.
C. Kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" và Đài Loan, Hồng Cơng .
D. Hồng Công và Ma Cao trở về Trung Quốc.
Câu 29. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là
A. Con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng xuất.
C. Tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngồi để phát triển.
D. Chi phí cho quốc phịng thấp (không vượt quá 1% GDP).
Câu 30. Yếu tố nào dưới đây sẽ còn tiếp tục tạo ra sự "đột phá" và biến chuyển trong cục diện thế giới sau khi

trật tự Ianta sụp đổ?
A. Sự hợp tác Xô- Mĩ.
B. Sự chạy đua vũ trang của Mĩ và Liên Xô.
C. Sự phát triển của cách mạng khoa học-kĩ thuật. D. Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu.
Câu 31. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi của phong trào đấu tranh của nhân dân
Ấn Độ là
A. chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.
B. chống đế quốc Anh, đòi độc lập dân tộc.
C. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.


D. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn hồi giáo.
Câu 32. Vai trò lớn nhất của Liên Hợp Quốc đối với thế giới hiện nay là gì?
A. Giúp đỡ các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế, văn hóa.
B. Là cầu nối giữa các nước trên thế giới lại với nhau.
C. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.

D. Là tổ chức hợp tác kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới
Câu 33. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế

giới thứ hai là
A. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của của các nước XHCN Đông Âu.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
C. thực hiện chính sách đa phương hố, đa dạng hố với bên ngồi.
D. quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 34. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai có thể gọi là cách mạng khoa học - công nghệ là vì
A. cuộc cách mạng bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
B. cách mạng cơng nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
C. tìm ra được những nguồn năng lượng mới và công nghệ sinh học.
D. cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ.
Câu 35. Những năm 1945 - 1950 là thời gian các nước Tây Âu
A. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. xảy ra xung đột vũ trang giữa các nước do tác động của Chiến tranh lạnh.
C. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học-kĩ thuật.
D. đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô.
Câu 36. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.
B. Chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
C. Chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.
D. Chống lại chế độ độc tài Batixta.
Câu 37. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. do Tây Âu và Nhật vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ.
B. hai nước phải chi phí quá tốn kém, bị suy giảm về nhiều mặt do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài.
C. do sự lớn mạnh của Trung Quốc và Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc.
D. do sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hoá.
Câu 38. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam

(Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN) hình thành và ngày càng mở rộng.
B. Hình thành khn khổ của một trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta.
C. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.
D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.
Câu 39. Hai nhà lãnh đạo cao cấp của Mĩ và Liên Xơ tun bố chính thức chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. M.Goócbachốp và G. Bush (cha).
B. B.Enxin và G.Bush (cha).
C. M.Goócbachốp và B.Clintơn.
D. M.Goócbachốp và R.Rigân.
Câu 40. Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong lĩnh vực
nào ?
A. Kinh tế, chính trị và văn hố.
B. Tài chính, tiền tệ.
C. Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
D. Chính trị và quân sự.
_______ Hết _______
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm


Đáp án mã đề: 132
01. ; - - -

11. ; - - -

21. - / - -

31. - / - -

02. ; - - -


12. ; - - -

22. - - = -

32. - - - ~

03. - - = -

13. - / - -

23. ; - - -

33. ; - - -

04. - - = -

14. - / - -

24. - / - -

34. - - - ~

05. - / - -

15. - - - ~

25. - - - ~

35. - / - -


06. - - = -

16. - - - ~

26. - - = -

36. - - - ~

07. - - - ~

17. - - - ~

27. - / - -

37. - - - ~

08. - - - ~

18. - - = -

28. ; - - -

38. - - = -

09. - - = -

19. - / - -

29. - - = -


39. ; - - -

10. ; - - -

20. - / - -

30. - - - ~

40. ; - - -

01. - - - ~

11. - / - -

21. - - - ~

31. - - - ~

02. ; - - -

12. - - = -

22. - - = -

32. ; - - -

03. - / - -

13. ; - - -


23. - - - ~

33. - - - ~

04. ; - - -

14. ; - - -

24. ; - - -

34. - - - ~

05. ; - - -

15. - - = -

25. ; - - -

35. ; - - -

06. - / - -

16. ; - - -

26. - / - -

36. - / - -

07. ; - - -


17. ; - - -

27. - - = -

37. - / - -

08. - - = -

18. - - = -

28. - B

09. - / - -

19. - - - ~

29. - - - ~

39. ; - - -

10. - / - -

20. - - = -

30. ; - - -

40. - - = -

01. ; - - -


11. ; - - -

21. ; - - -

31. - - - ~

02. - - = -

12. - - - ~

22. ; - - -

32. ; - - -

03. - / - -

13. - - - ~

23. - - = -

33. - - - ~

04. - / - -

14. - / - -

24. - / - -

34. - - = -


05. ; - - -

15. ; - - -

25. - / - -

35. - - - ~

06. - / - -

16. - - = -

26. - - - ~

36. - - - ~

07. - - - ~

17. - - = -

27. - - - ~

37. ; - - -

Đáp án mã đề: 209

-

-


38. - - = -

Đáp án mã đề: 357


08. - - = -

18. - - = -

28. ; - - -

38. - - = -

09. - / - -

19. - / - -

29. - - - ~

39. - / - -

10. - / - -

20. - / - -

30. - - - ~

40. - - = -


01. - - - ~

11. - - - ~

21. - / - -

31. - / - -

02. ; - - -

12. ; - - -

22. - / - -

32. - - = -

03. ; - - -

13. - / - -

23. - / - -

33. - / - -

04. - / - -

14. - / - -

24. - - = -


34. - / - -

05. - - - ~

15. - / - -

25. - - - ~

35. ; - - -

06. - B

- -

16. - / - -

26. - - - ~

36. ; - - -

07. - - = -

17. ; - - -

27. - / - -

37. - / - -

08. ; - - -


18. ; - - -

28. ; - - -

38. - / - -

09. - - - ~

19. - / - -

29. ; - - -

39. ; - - -

10. - - = -

20. - - = -

30. - - = -

40. - - = -

Đáp án mã đề: 485



×