Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.66 KB, 5 trang )

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12
Thời gian làm bài : 45 phút
(không kể thời gian phát đề)

(Đề thi có 04 trang)

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001

Câu 1. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50-70 của thế kỉ XX là
A. cùng với Liên Xơ phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất.
B. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan ra toàn thế giới.
C. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế
D. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 2. Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập tổ
chức ASEAN trong những năm 60-70 thế kỉ XX?
A. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
B. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
C. Tiến hành mở cửa nền kinh tế.
D. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của bên ngoài.
Câu 3. Những “con rồng” kinh tế của khu vực Đông Bắc Á gồm
A. Hàn Quốc, Hồng Kông và Ma Cao.
B. Hàn Quốc, Hồng Kông và Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông và Thái Lan.
D. Hàn Quốc, Hồng Kông và Nhật Bản.
Câu 4. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong “chiến lược toàn cầu” là
A. vươn lên thành cường quốc kinh tế-tài chính để chi phối cả thế giới.


B. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. đán áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cơng nhân thế giới.
Câu 5. Biểu hiện rõ nhất sự phát triển “thần kì” Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973 là
A. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
C. thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới
D. vươn lên vị trí thứ hai thế giới tư bản.
Câu 6. Năm 1993, Cộng đồng châu Âu (EC) chính thức mang tên mới là Liên minh châu Âu (EU). Mục tiêu của tổ
chức này là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước
A. trong các lĩnh vực chính trị và quân sự.
B. trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.
C. trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị và văn hóa.
D. trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh là
A. do sự lớn mạnh của Trung Quốc và Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc.
B. do Tây Âu và Nhật vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ
C. do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho hai nước tốn kém, suy giảm về nhiều mặt.
D. do sự phát triển của khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
Câu 8. Phong trào được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. phong trào đấu tranh của nhân dân vùng biển Caribê.
B. cách mạng Cuba.
C. cách mạng Côlômbia.
D. cách mạng Mêhicô.

1/4 - Mã đề 001


Câu 9. Biến đổi chính trị quan trọng nhất của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc kiên định theo con đường XHCN.

B. có ba “con rồng” kinh tế trong tổng số bốn “con rồng” kinh tế của châu Á.
C. Nhật Bản vươn lên trở thành nước có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
D. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc thắng lợi.
Câu 10. Sự kiện nào được coi như là mốc mở đầu sự trở về “châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Phucưđa (1977).
B. Học thuyết Kaiphu (1991).
C. Học thuyết Hasimôtô (1997).
D. Học thuyết Miyadaoa (1993).
Câu 11. Hội nghị Ianta (2/1945) không đưa đến tác động nào dưới đây?
A. Hình thành trật tự thế giới mới, ổn định hịa bình tồn cầu.
B. Làm cho quan hệ quốc tế về sau trở nên căng thẳng, phức tạp.
C. Mở đầu cho sự hình thành cục diện “hai cực”, “hai phe” sau chiến tranh.
D. Quan hệ Liên Xô và Mĩ đã thay đổi theo chiều hướng không tốt.
Câu 12. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập đến nay là
A. hịa bình, trung lập.
B. hịa bình, trung lập tích cực.
C. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
D. hịa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 13. Trong xu thế hịa bình, ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ thuận lợi gì?
A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao, năng động.
B. Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
C. Mua được nhiều bằng phát minh, sáng kiến của các nhà khoa học Liên Xơ.
D. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước kịp thời, có hiệu quả.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?

A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
B. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp qn đội phát xít.
C. Thành lập Tịa án quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
Câu 16. Sự kiện nào phá vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ - Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ thực hiện “ Kế hoạch Macsan”
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Sự ra đời của học thuyết Truman.
Câu 17. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn về thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) là gì?
A. Chấm dứt hơn một thế kỉ Trung Quốc bị chế độ thực dân cai trị.
B. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Đưa nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa vào thời kì phát triển mới.
D. Nối liền hệ thống xã hội chủ nghĩa kéo dài từ châu Âu sang châu Á.
Câu 18. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã
A. phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
B. làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. buộc các nước phương Tây từ bỏ chống Liên Xơ.
D. đánh dấu Liên Xơ đã xuất khẩu vũ khí hạt nhân.
Câu 19. Nền tảng xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản kể từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với châu Á bằng khẩu hiệu “châu Á của người châu Á”.
B. xây dựng một xã hội độc lập, tự do và dân chủ.

2/4 - Mã đề 001


C. liên minh chặt chẽ với Mỹ.
D. trung lập trong mối quan hệ quốc tế.
Câu 20. Hậu quả nghiêm trọng nhất cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh là
A. nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới.

B. các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.
C. chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng do suy giảm kinh tế.
D. thế giới ln trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
Câu 21. Từ cuối những năm 90 của thế kỉ XX đã xuất hiện tổ chức liên kết chính trị-kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh là
A. Liên hợp quốc.
B. Tổ chức thống nhất Châu Phi.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 22. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
B. quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc
C. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của khối xã hội chủ nghĩa.
D. thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa với bên ngoài.
Câu 23. Để thực hiện mục tiêu chiến lược tồn cầu, chính quyền Mĩ đã dựa vào
A. lực lượng quân đội hùng hậu, đặc biệt là vũ khí nguyên tử.
B. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
C. nền tài chính và chính sách ngoại giao khơn khéo để lôi kéo đồng minh.
D. nền khoa học kĩ thuật tiên tiến của mình và sự hợp tác với khối NaTo
Câu 24. Vào năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Campuchia, Malaixia, Brunây.
B. Inđơnêxia, Việt Nam, Malaixia.
C. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin.
D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 25. Nước tiến hành cuộc “Cách mạng chất xám” vào những năm 90 của thế kỉ XX là
A. Ấn Độ.
B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Mĩ.
Câu 26. Một trong những minh chứng về việc Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới (từ năm 1950 đến giữa

những năm 70 của thế kỉ XX) là
A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. tích cực giúp đỡ phong trào cách mạng ở các nước.
C. đối đầu trực tiếp với các cường quốc phương Tây.
D. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
Câu 27. Đặc trưng nổi bật của trật tự hai cực Ianta là
A. cuộc chạy đua vũ trang và sự đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô -Mĩ.
B. chiến tranh lạnh giữa hai phe TBCN và XHCN diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Đơng Âu và Tây Âu.
D. thế giới chia thành hai phe do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.
Câu 28. Thực hiện duy trì hịa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng
độc lập chủ quyền của các nước là trách nhiệm của tổ chức nào?
A. Tổ chức ASEAN.
B. Hội nghị Ianta.
C. Liên hợp quốc.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 29. Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là
A. hịa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.
B. tăng cường liên kết để tăng cường sức mạnh kinh tế, quân sự.
C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
D. chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước Hồi giáo cực đoan.
Câu 30. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.
B. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới.
C. bị suy giảm nghiêm trọng vì phải lo chi phí cho sản xuất vũ khí và chạy đua vũ trang.

3/4 - Mã đề 001


D. phát triển mạnh mẽ, vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô).

Câu 31. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân cũ.
B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa Apácthai.
D. thực dân Âu-Mĩ.
Câu 32. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á và Liên minh châu Âu là gì?
A. Nhằm hạn chế những ảnh hưởng và tác động của Trung Quốc
B. Đều là đối tác quan trọng của Nhật.
C. Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước.
D. Đếu là những đồng minh tin cậy của Mĩ.
Câu 33. Hội nghị Bali (2/1976, Inđônêxia) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN vì
A. ASEAN chủ trương mở rộng kết nạp thêm các nước thành viên.
B. các nước hợp tác có hiệu quả về kinh tế, chính trị văn hóa và xã hội.
C. quan hệ giữa Đơng Dương và ASEAN có sự thay đổi.
D. các nước kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
Câu 34. Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách-mở cửa của Trung Quốc?
A. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Xây dựng mơ hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. Chuyển mơ hình kinh tế nơng nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường theo định hướng XHCN
D. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.
Câu 35. Sự khác biệt căn bản giữa chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là
A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới ln trong tình trạng đối đầu căng thẳng.
B. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ, Liên Xô.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co khơng phân thắng bại.
Câu 36. Nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) là kết quả của
A. cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản.
B. Hai bên thỏa thuận việc thành lập hai chính phủ ở lục địa và Đài Loan.
C. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến.
D. cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật.

Câu 37. Bức tranh chung của nước Nga từ năm 1996 đến năm 2000 là gì?
A. Chính trị - xã hội đã ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.
B. Chính trị - xã hội khơng ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.
C. Kinh tế phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.
D. Đã vươn lên thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 38. Thắng lợi của cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Á sau năm 1945 đã
A. làm “xói mịn” và sụp đổ trật tự “hai cực Ianta”.
B. góp phần làm “xói mịn” trật tự “hai cực” Ianta.
C. thúc đẩy xu thế hịa hỗn Đơng -Tây diễn ra.
D. làm căng thẳng thêm quan hệ Mĩ-Liên Xô -Trung Quốc.
Câu 39. Yếu tố nào quyết định đến sự phát triển “thần kì”của kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960-1973 là do
A. nhân tố con người.
B. yếu tố bên ngồi.
C. vai trị lãnh đạo, quản lý của nhà nước.
D. áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất
Câu 40. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các
nước Đông Âu (1988-1991)?
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngồi nước.
B. Mơ hình chủ nghĩa xã hội khơng phù hợp với các nước châu Âu.
C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy chí, quan liêu.
D. Khơng bắt kịp sự phát triển của khoa học-kĩ thuật tiến tiến thế giới.
------ HẾT ------

4/4 - Mã đề 001


SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1

NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12
Thời gian làm bài : 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐÁP ÁN

Tổng câu trắc nghiệm: 40.
001

002

003

004

005

006

007

008

1

D

D

D


B

C

D

B

A

2

A

D

C

B

C

B

B

B

3


B

B

D

A

B

A

C

D

4

B

A

D

C

A

B


C

A

5

D

D

C

B

B

D

D

A

6

D

C

C


B

A

C

D

C

7

C

B

D

D

A

D

B

D

8


B

D

B

D

C

B

C

A

9

D

A

A

A

C

D


B

C

10

A

C

B

A

D

B

A

B

11

A

A

B


D

B

C

D

D

12

B

A

C

D

D

C

C

C

13


D

C

C

D

D

C

A

C

14

C

B

A

C

A

A


D

D

15

C

C

B

A

B

A

A

B

16

D

B

A


C

C

D

A

B

17

D

D

B

C

D

B

C

C

18


A

A

A

A

A

A

B

C

19

C

B

A

D

D

D


D

A

20

D

A

B

B

D

D

A

D

21

D

A

C


B

A

A

B

A

22

A

A

A

B

C

A

C

A

23


B

D

B

D

D

A

A

A

24

D

D

B

A

A

D


A

C

25

A

A

A

D

A

B

C

A

26
27

B
D

A

B

B
B

D
A

C
A

D
D

B
B

A
C

28

C

D

C

A


C

B

B

C

29

A

B

D

B

A

A

B

D

30

B


D

C

C

D

C

C

C

31

C

A

C

C

B

B

B


B

32

C

A

B

C

C

D

D

A

33

D

D

A

A


D

C

A

C

34

A

C

A

C

B

C

D

C

35

C


A

C

D

C

B

C

C

36

A

C

B

B

C

A

A


A

37

C

B

B

D

B

B

C

A

38

B

D

A

B


B

D

C

A

39

A

B

D

B

D

B

A

C

40

B


C

D

B

B

C

C

A



×