Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Địa Lí 7 Bài 1 – Dân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.62 KB, 4 trang )

Địa Lí 7 Bài 1 – Dân số
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
• Ø Hiểu được những hiểu biết cơ bản về
- Dân số và tháp tuổi
- Dân số là nguồn lao động của địa phương
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số
- Hậu qủa của bùng nổ dân số đơn vị các nước đang phát triển
2. Về kỹ năng:
- Hiểu và sự nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số .
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi
3. Về thái độ:
- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.
- Giáo dục tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.:
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu Công Nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)
- Biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên địa phương tự vẽ (nếu có)
2. Chuẩn bị của HS
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi (H1) (H12) (H13,14)
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 0 phút)
- Không kiểm tra bai cũ
2. Dạy nội dung bài mới: (40 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Số lượng người trên trái đất không ngừng tăng lên và tăng lên trong thế kỉ
XX . Trong đó các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên rất cao . Đây là một trong
những vấn đề toàn cầu của xã hội loài người .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Dân số nguồn lao động
:Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp,
phân tích- Hiện nay dân số trên thế giới


là bao nhiêu?
Trên 6 tỉ người I. Dân số nguồn lao động :
- Giáo viên: hiện nay trên TG Có bao
nhiêu người sinh sống? làm sao biết
được có bao nhiêu nam, nữ tuổi già
- Học sinh điều tra dân số - Các cuộc điều tra dân số
cho biết tình hình dân số
nguồn lao động của một địa
phương một nước .
- Người ta điều tra dân số để làm gì? - Học biết được dân số địa
phương, tỉnh , vùng nước
- Dân số được biểu hiện cụ
thể bằng một tháp tuổi
- Các em có thấy tháp tuổi bao giờ chưa
ở đâu dùng để làm gì ?- Giáo viên treo 2
tháp tuổi H11 giáo viên quan sát giáo
viên hướng dẫn
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao
động hiện tại và trong tương lai
của một địa phương.

- Số bé trai (bên trái) – số bé gái (bên
phải)- Tháp 1 (5,5 triệu)- Tháp 2
- 5,5 (triệu)- 1,5 triệu bé trai- 5
triệu bé gái
- Giáo viên hướng dẫn tô màu trong
tháp tuổi
Gọi học sinh lên bảng
+ Màu xanh lá cây (dưới tuổi lao động) - Tuổi lao động- Trên tuổi lao
động

+ Màu xanh biển
+ Màu cam
Þ KL : Tháp tuổi H1 đáy rộng (trẻ) tháp
tuổi H2 đáy thu hẹp tháp già liên hệ dân
số địa phương
* Hoạt động 2: Dân số thế giới tăng
nhanh trên thế kỉ XIX và thế kỉ
XX :Phương pháp: Trực quanGiáo viên
cho học sinh thuật người tỉ lệ sinh tỉ lệ
tử trong (188)
II. Dân số thế giới tăng
nhanh trên thế kỉ XIX và
thế kỉ XX :
Giáo viên dùng các biểu đồ 13.14 giúp
học sinh :+ Đường xanh .+ Đường đỏ .+
Phân tô màu giữa xanh và đỏ .
- Phân biệt đọc trên biểu đồ+ Là
tỉ lệ sinh+ Là tỉ lệ tử+ Là tỉ lệ
tăng dân số

- Đầu Công Nguyên dân số
tăng chậm do dịch bệnh đói
kém và chiến tranh.
- Cho học sinh đối chiếu các năm về tỉ lệ
sinh và tỉ lệ tử năm 1950, 1980, 2000 .
(tăng dân số người chuyển đi và chuyển
đến gọi là gia tăng cơ giới)
- Khoảng cách thu hẹp tỉ dân số
tăng chậm , khoảng cách mở rộng
là dân số tăng nhanh Dân số

tăng nhanh là tăng tự nhiên (số
người sinh ra)
- Dân số thế giới tăng nhanh
trong 2 thế kỷ gần đây .(1804
– 1 tỉ người)(2001 – 6,16 tỉ
người)- Nhờ những tiến bộ
trong các lĩnh vực kinh tế, xã
hội và y tế.
- Giáo viên cho học sinh xem biểu đồ
H1.2- Dân số thế giới tăng nhanh từ
năm nào?
- Dân số tăng chậm: do dịch bệnh
đói kém, chiến tranh…- Tăng
nhanh từ 1804 thế kỉ XIX nhờ
những tiến bộ trong các lĩnh vực
KT-XH và y tế.
Þ KL: Tình hình dân số thế giới tăng
chậm vào những năm đầu Công Nguyên
và tăng nhanh trong 2 thế kỷ XIX, XX .
* Hoạt động 2 : Sự bùng nổ dân
số:Phương pháp: phân tích, vấn đáp-
Học sinh quan sát biểu đồ 1.3, 1.4 . Rút
ra nhận xét Dân số trải qua 2 giai đoạn
- Dân số tăng nhanh vào khoảng
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm
nhanh .
- Các nước châu Á, châu Phi, châu Mĩ
La Tinh dân số tăng nhanh do?
- Danh số tăng nhanh từ những
năm 50 của TK XX (1850 –

1950) là những nơi khoảng cách
mở rộng Khoảng cách thu
hẹp Giành được độc lập , đời
sống được cải thiện , những tiến
bộ y tế làm giảm tỉ lệ tử vong, tỉ
lệ sinh vẫn còn cao dân số
tăng nhanh .
III. Sự bùng nổ dân số:-
Các nước đang phát triển có
tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
cao.
- Dân số tăng nhanh và đột
ngột dẫn đến bùng nổ dân số
ở nhiều nước châu Á, châu
Phi và châu Mĩ La Tinh
- Thế nào là bùng nổ dân số- Bùng nổ
dân số dẫn đến hậu quả gì?- Khắc phục
sự gia tăng dân số: kế hoạch hóa gia
đình Dự báo đến 2050?
- Dân số tăng nhanh và đột ngột
(SGK)- Gánh nặng : ăn mặc, ở,
học hành đi lại, việc làm Dân số
thế giới 8,9 tỉ người .
- Các chính sách dân số và
phát triển kinh tế
Þ KL : Sự gia tăng dân số không đề trên
thế giới , dân số giảm các nước phát
triển dân số tăng nhanh ở các nước đang
phát triển .
3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
Tháp tuổi cho ta biết những đặc
điểm gì của dân số? (Kết cấu theo
độ tuổi của dân số bao hiêu người
ở từng lớp tuổi và từng nhóm tuổi,
kết cấu theo giới tính (nam, nữ)
HS trả lời Các nước đang phát triển có tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên cao Dân
số tăng nhanh và đột ngột dẫn đến
bùng nổ dân số ở nhiều nước châu
Á, châu Phi và châu Mĩ La Tinh
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
Học bài. Xem bài trước
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………….

×