Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.38 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THPT
HUỲNH NGỌC HUỆ
ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (khơng kể thời gian giao đề)

(Đề gồm có 02 trang)

MÃ ĐỀ 153

Họ tên: ...................................................................................... Lớp: ...................

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Thành phần hóa học cấu tạo nên thành tế bào nhân sơ là
A. peptiđôglican.
B. xenlulôzơ.
C. xilic.
D. kitin.
Câu 2: Loại prơtêin nào sau đây có chức năng vận chuyển các chất?
A. Côlagen.
B. enzim.
C. Hêmôglobin.
D. Prôtêin sữa (cazêin).
Câu 3: Phân tử ARN khơng có loại nuclêơtit nào sau đây?
A. A.
B. X.
C. G.
D. T.
Câu 4: Đơn vị phân loại cao nhất trong sinh giới là


A. bộ.
B. giới.
C. ngành.
D. lớp.
Câu 5: Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố nào dưới đây?
A. C, H, N.
B. C, O, N.
C. H, O, N.
D. C, H, O.
Câu 6: Loại lipit nào dưới đây được hình thành do một phân tử glixêrôl liên kết với 3 axit béo?
A. Stêroit.
B. Mỡ.
C. Vitamin A.
D. Phôtpholipit.
Câu 7: Bào quan nào dưới đây có trong tế bào vi khuẩn?
A. Ti thể.
B. Ribơxơm.
C. Khơng bào.
D. Lưới nội chất.
Câu 8: Nguyên tố nào sau đây khơng thuộc nhóm ngun tố đa lượng?
A. Iơt.
B. Lưu huỳnh.
C. Phôtpho.
D. Cacbon.
Câu 9: Đơn vị tổ chức cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật là
A. cơ thể.
B. tế bào.
C. các đại phân tử.
D. mô.
Câu 10: Các cấp tổ chức sống khơng có đặc điểm chung nào sau đây?

A. Liên tục tiến hóa.
B. Có khả năng tự điều chỉnh.
C. Không theo nguyên tắc thứ bậc.
D. Hệ thống mở.
Câu 11: Chuỗi pơlipeptit xoắn lị xo hay gấp nếp lại là cấu trúc prôtêin bậc
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 12: Vi khuẩn là những sinh vật được xếp vào giới nào sau đây?
A. Giới Nguyên sinh.
B. Giới Khởi sinh.
C. Giới Thực vật.
D. Giới Động vật.
Câu 13: Những giới sinh vật nào dưới đây có các sinh vật nhân thực?
A. Giới Khởi sinh, giới Thực vật, giới Động vật, giới Nấm.
B. Giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật, giới Khởi sinh.
C. Giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật, giới Nấm.
D. Giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật, giới Khởi sinh.
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Giới Thực vật gồm những sinh vật sống dị dưỡng, có khả năng cảm ứng chậm.
Trang 1/2 - Mã đề 153


B. Giới Động vật gồm những sinh vật sống dị dưỡng, phản ứng nhanh và có khả năng di chuyển.
C. Giới Nấm gồm những sinh vật đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng.
D. Giới Nguyên sinh gồm những sinh vật đơn bào hoặc đa bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng.
Câu 15: Các nguyên tố vi lượng thường tham gia vào cấu tạo nên
A. protein, lipit, axit nucleic, vitamin.
B. các đại phân tử hữu cơ, vitamin.

C. vitamin, enzim.
D. protein, lipit, axit nucleic.
Câu 16: Dãy cacbohiđrat nào sau đây được cấu tạo từ hai phân tử đường đơn?
A. Saccarôzơ, galactôzơ.
B. Mantơzơ, glucơzơ.
C. Saccarơzơ, lactơzơ.
D. Fructơzơ, galactơzơ.
Câu 17: Nước khơng có vai trị nào sau đây đối với tế bào?
A. Mơi trường của các phản ứng sinh hóa.
B. Tham gia vào q trình chuyển hóa năng lượng để duy trì sự sống.
C. Dung mơi hịa tan các chất.
D. Thành phần cấu tạo của tế bào.
Câu 18: Cho các đặc điểm sau:
(a) Cấu tạo đơn giản, chưa có nhân hồn chỉnh.
(b) Chứa một phân tử ADN dạng hở.
(c) Khơng có các bào quan có màng bao bọc.
Số đặc điểm đúng đối với tế bào nhân sơ là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 0.
Câu 19: Hàng ngày, chúng ta phải ăn nhiều protein từ các loại thực phẩm khác nhau để cung cấp đủ
A. các loại axitamin khác nhau.
B. các nucleotit tự do khác nhau.
C. các loại axit béo khác nhau.
D. các loại đường khác nhau.
Câu 20: Loại lipit nào dưới đây có chức năng chính là cấu tạo nên các loại màng của tế bào?
A. Carôtenôit.
B. Phôtpholipit.
C. Mỡ.

D. Vitamin D.
Câu 21: Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì
A. phát triển và tiến hố khơng ngừng.
B. có khả năng sinh sản để duy trì nịi giống.
C. thường xun trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường.
D. có khả năng thích nghi với mơi trường.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày chức năng của cacbohiđrat và phân loại cacbohiđrat, nêu ví dụ
cho mỗi loại tương ứng.
Câu 2 (1,0 điểm): Một đoạn ADN có chiều dài bằng 4080 Å, có số nu loại A bằng 480. Tính
tổng số nu và số nu loại G của đoạn ADN trên.
Câu 3 (1,0 điểm): Để thấy rõ tầm quan trọng của bảo vệ rừng và trồng rừng, em hãy trình
bày vai trị của giới thực vật đối với con người và hệ sinh thái.
------ HẾT -----Trang 2/2 - Mã đề 153


TRƯỜNG THPT
HUỲNH NGỌC HUỆ

HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: Sinh học – Lớp 10

ĐỀ CHÍNH THỨC

I. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

153

252

154

255

A
C

D
B
D
B
B
A
B
C
D
B
C
A
C
C
B
C
A
B
C

D
C
D
A
B
D
D
A
B
B

B
C
C
D
D
C
C
B
A
A
A

A
A
A
D
D
B
A
A
B
B
A
D
B
B
A
D
C
C

D
A
C

A
B
A
A
A
A
D
B
B
A
A
C
C
A
D
C
C
B
C
C
A

II. PHẦN TỰ LUẬN
NHÓM CÁC MÃ ĐỀ: 153, 252
CÂU


NỘI DUNG

1
+ Chức năng của cacbohiđrat:
(1,0 đ) - Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
- Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
+ Phân loại:
- Đường đơn: có từ 3 đến 7 cacbon

ĐIỂM
0,2
0,2

1


VD: glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.
- Đường đôi: do 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau
VD: Saccarozơ, mantôzơ, lactôzơ.
- Đường đa: do rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau
VD: glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ.
(Đối với mỗi loại cacbohiđrat, HS chỉ cần nêu được 01 ví dụ thì cho đủ
điểm của ý tương ứng)

0,2

2

N = 2.l/3,4 = 2.4080/3,4 = 2400 nu
G = 2400/2 – 480 = 720 nu


0,5
0,5

3

- Điều hịa khí hậu.
- Cung cấp thức ăn cho giới động vật.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, dược liệu cho con người.
- Hạn chế xói mịn, sụt lở, hạn hán, giữ nguồn nước ngầm.
- Có vai trị quan trọng trong hệ sinh thái.

0,2
0,2
0,2
0,2
0,2

0,2
0,2

NHÓM CÁC MÃ ĐỀ: 154, 255
CÂU

NỘI DUNG

1
+ Cấu tạo cacbohiđrat:
(1,0 đ) - Chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố hóa học: C, H, O.
- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân chủ yếu là đường đơn

6 cacbon.
+ Phân loại:
- Đường đơn: có từ 3 đến 7 cacbon
VD: glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.
- Đường đôi: do 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau
VD: Saccarozơ, mantôzơ, lactôzơ.
- Đường đa: do rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau
VD: glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ.
(Đối với mỗi loại cacbohiđrat, HS chỉ cần nêu được 01 ví dụ thì cho đủ
điểm của ý tương ứng)

ĐIỂM
0,2
0,2

0,2
0,2
0,2

2

N = 2.l/3,4 = 2.8160/3,4 = 4800 nu
T = 4800/2 – 1440 = 960 nu

0,5
0,5

3

- Điều hịa khí hậu.

- Cung cấp thức ăn cho giới động vật.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, dược liệu cho con người.
- Hạn chế xói mịn, sụt lở, hạn hán, giữ nguồn nước ngầm.
- Có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái.

0,2
0,2
0,2
0,2
0,2

2



×