Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài giảng hóa học tiết 33 TÍNH THEO PTHH ( tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 16 trang )


Các bước tiến hành tìm khối lượng chất
tham gia và sản phẩm
- Tìm số mol chất đã biết

m
( n=
M

V
hoặc n =
)
22,4

- Viết phương trình hóa học.
- Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất
tham gia hoặc sản phẩm.
- Chuyển đổi số mol thành khối lượng ( m = n.M )


Câu 1: Magie cháy trong khơng khí sinh ra
Magie oxit MgO. Hãy tính khối lượng khí oxi cần
dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam magie.


TIẾT 33 – BÀI 22:
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC


I. Bằng cách nào có thể tìm được khối lượng chất
tham gia và sản phẩm?


II. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí
tham gia và sản phẩm?
Thí dụ 1:
Cacbon cháy trong Oxi hoặc trong khơng
khí sinh ra khí cacbon đioxít:
C
+ O2 to
CO2
Hãy tìm thể tích khí cacbon đioxit sinh ra
khi đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon.


II.Bằng cách nào có thể tìm được chất khí tham gia và sản phẩm?
1- Thí dụ:
a- Thí dụ 1:
Biết khối lượng chất tham gia
tìm thể tích chất sản phẩm.

Giải:
+ Số mol cacbon tham gia phản ứng:

6
n
 0,5(mol )
M C 12
mC

t0

Tóm tắt đề:Biết : mC = 6(g)(l) + Phương trình hố học: C + O2 → CO2

- Theo PƯ:
1mol
1mol
Tìm: VCO2= ?(l)
- Theo bài:
0,5 mol
0,5mol
+ Thể tích khí là:
PTHH

mC

nC nCO2 VCO2

VCO2 n.22,4 0,5.22,4 11,2(l )


Thí dụ 2
Đốt cháy hết 5,6 lit khí hiđro ở (đktc) trong
khơng khí thu được sản phẩm là nước. Tính thể
tích khí oxi tham gia phản ứng?


II.Bằng cách nào có thể tìm được chất khí tham gia và sản phẩm?

Giải:

1- Thí dụ:
b- Thí dụ 2:


+ Số mol H2 tham gia phản ứng:

Biết thể tích chất khí tham
gia tìm thể tích chất tham
gia.
Biết rằng đốt cháy 5,6 lit khí
hiđro ở(đktc) trong khơng khí thu
được sản phẩm là nước. Tính thể
tích khí oxi đã tham gia phản ứng.
Tóm tắt đề:Biết : VH2= 5,6(l)
Tìm: VO2= ?(l)

t0

+ Phương trình hố học: 2H2 +
- Theo PƯ:
- Theo bài:

O2 → 2H2O

2mol
1mol
0,25 mol 0,125mol

+ Thể tích khí oxi tham gia phản ứng là:

PTHH

VH2 nH2 nO2


5,6
n

0,25(mol )
22,4 22,4
VH 2

VO2

VO2 nx 22,4 0,125 x 22,4 2,8(l )


CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Tìm khối lượng chất tham gia
và sản phẩm
- Tìm số mol chất đã biết
m
V
n
;n 
M
22,4
- Viết phương trình hóa học

Tìm thể tích chất khí tham gia
và sản phẩm
- Tìm số mol chất đã biết

m
V

n
;n 
M
22,4
- Viết phương trình hóa học

- Dựa vào phương trình hóa
học để tìm số mol chất tham
gia hoặc sản phẩm

- Dựa vào phương trình hóa
học để tìm số mol chất tham
gia hoặc sản phẩm

- Chuyển đổi số mol thành
khối lượng ( m=n.M )

- Chuyển đổi số mol thành thể
tích khí ở đktc ( V=n.22,4 )


CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TÌM KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẨM

- Tìm số mol chất đã biết

(n=

m
M


V
hoặc n =

22,4

).

- Viết phương trình hóa học.
- Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia
phẩm.

hoặc sản

- Chuyển đổi số mol thành khối lượng (m=n.M) hoặc
thể tích khí ở đktc (V=n.22,4).
10


LUYỆN TẬP
Bài tập 1( Bài 1 SGK- 75):
Sắt tác dụng với axit clohiđric:
Fe + 2HCl  FeCl2

+ H2

Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a)Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b)Khối lượng axit clohiddric cần dùng.


11


LUYỆN TẬP
Bài tập 2( Bài 23.6 SBT- 31)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 g Fe, thu được 3,2g oxit
sắt. Xác định cơng thức phân tử của oxit sắt.
Tóm tắt:
Biết: mFe = 2,24(g)
moxit = 3,2(g)
Xác định CTHH oxit?
12


LUYỆN TẬP
Cách 1:- Gọi CTHH của oxit sắt là: FexOy
- Số mol sắt tham gia phản ứng là:
nFe 

- PTHH:
+ Theo PƯ:
+ Theo bài:
M Fex O y 

mFe
2,24

0,04( mol )
M Fe
56


2xFe +
2x(mol)
0,04(mol)

yO2 

m
3,2

80 x ( g / mol )
0
.
04
n
x

2FexOy
2( mol)
0,04
(mol )
x

Ta có: 56x + 16y = 80x  16 y 24 x
x
16
2

 
y

24
3

x =2; y = 3

CTHH của oxit sắt là: Fe2O3

13


LUYỆN TẬP

Cách 2:

- Gọi CTHH của oxit sắt là: FexOy
-PTHH có dạng tổng quát:
2xFe

+ yO2

x.112g

2FexOy
2.(56x + 16y)g

2,24g
-




3,2g

Theo PTHH trên ta có:
2,24.(56x + 16y) = 3,2.112x
x
Giải ra ta có: 3x = 2y ->

y



2
3
14


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và làm bài tập: 2,3( SGK trang 75),
22.2, 22.3( SBT- tr 29)
- Nghiên cứu trước bài luyện tập 4

15




×