Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Tiểu luận kế toán công cụ tài chính một phân tích về các yếu tố quyết định công bố thông tin trong giao dịch chứng khoán ở bồ đào nha slide

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.46 KB, 53 trang )

LOGO

CƠNG BỐ CƠNG CỤ TÀI CHÍNH
Nhóm 3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH SÁCH NHÓM 3
1.
2.
3.
4.
5.
6.

TỐNG THỊ MAI ANH
TRẦN THỊ MỸ LINH
NGUYỄN HOÀNG MAI
TRỊNH THỊ THU NHUNG
NGUYỄN THỊ HOÀI THƢƠNG
BÙI TRẦN ÁNH VÂN

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


NỘI DUNG

Kế tốn cơng cụ tài chính: một phân tích
về các yếu tố quyết định công bố thông tin
trong giao dịch chứng khốn ở Bồ Đào Nha



Cơng bố mức độ rủi ro tiền tệ của cơng cụ
tài chính bắt buộc bởi IFR7 bằng việc phân tích
tính hiệu quả của lãi cổ phiếu và lƣợng giao dịch
LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN 1
Tóm tắt
Bài viết này phân tích các yếu tố quyết định mức độ
cơng bố thơng tin trong kế tốn cho các cơng cụ tài
chính của các cơng ty Bồ Đào Nha được niêm yết. Phân
tích bao gồm các biến nắm bắt các tính năng nội tại của
cơng ty Bồ Đào Nha và bối cảnh thể chế quy định,
chẳng hạn như cơ cấu vốn và đặc điểm của cấu trúc
quản trị doanh nghiệp, trong lý thuyết dự phòng. Nghiên
cứu này cho thấy các khu vực để cải thiện các báo cáo
của các công ty Bồ Đào Nha và cho thấy khu vực can
thiệp của thị trường vốn Bồ Đào Nha có điều chỉnh
trong phạm vi bắt buộc của IAS sau năm 2005.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN 1
Mở đầu
Nghiên cứu này phân tích các yếu tố quyết định việc
cơng bố thơng tin trong kế tốn cho các cơng cụ tài
chính bởi các cơng ty Bồ Đào Nha được niêm yết. Xem
xét việc áp dụng bắt buộc của Chuẩn mực kế toán quốc
tế sau năm 2005 bởi các công ty niêm yết, mục tiêu cuối

cùng của chúng tơi là phân tích các đặc điểm của cơng
ty gần gũi nhất với các yêu cầu công bố thông tin của
các chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) liên quan đến
cơng cụ tài chính - IAS 32 và IAS 39.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN 1
 Câu hỏi nghiên cứu
1. Lý thuyết về công bố và sự lựa chọn phương pháp kế
tốn có được áp dụng đối với các công ty niêm yết Bồ
Đào Nha?
2. Các yếu tố hầu hết ảnh hưởng đến việc công bố thông
ty trong các công ty Bồ Đào Nha là gì?
3. Năm 2005 sẽ có những gì thực sự có ý nghĩa cho các
cơng ty Bồ Đào Nha?

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN 1
 Câu hỏi nghiên cứu
1. Lý thuyết về công bố và sự lựa chọn phương pháp kế
tốn có được áp dụng đối với các công ty niêm yết Bồ
Đào Nha?
2. Các yếu tố hầu hết ảnh hưởng đến việc công bố thông
ty trong các công ty Bồ Đào Nha là gì?
3. Năm 2005 sẽ có những gì thực sự có ý nghĩa cho các
cơng ty Bồ Đào Nha?


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN 1
 Nội dung của nghiên cứu:
 Phần II: trình bày các lý thuyết trước đây liên quan đến
các yếu tố quyết định công bố thông tin và tuân thủ.
 Phần III: trình bày ngắn gọn quy định.
 Phần IV: mô tả sự phát triển của các giả thuyết.
 Phần V: thiết kế nghiên cứu được giải thích, trong đó
bao gồm một sự mô tả về sự phụ thuộc và các biến độc
lập, quá trình chọn mẫu và đặc điểm của mẫu.
 Phần VI: cung cấp cho các kết quả thống kê chính
 Phần VII: thảo luận về những kết quả nghiên cứu và
rút ra một số kết luận.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add


II. Các lý thuyết cũ
 Healy và Palepu (2001) mô tả nền tảng lý thuyết nhu cầu
về công bố thông tin và xem xét các tài liệu công bố
thông tin thực nghiệm.
 Trong tài liệu này, tác giả tập trung vào các nghiên cứu
đề cập đến lựa chọn của IAS hoặc các kế tốn cơng cụ tài
chính. Tác giả phân các nghiên cứu thành hai loại khác
nhau trong trong đó việc lựa chọn các tiêu chuẩn (biến
phụ thuộc) được đo. Trong một nhóm nghiên cứu, biến
phụ thuộc là một biến giả cho rằng giá trị 1 nếu công ty
tuyên bố áp dụng IAS và giá trị 0 nếu công ty không áp
dụng IAS.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


II. Các lý thuyết cũ
 Bài nghiên cứu này được phát triển một chỉ số công bố
dựa trên các yêu cầu của IAS 32 và IAS 39. Nhóm đầu
tiên của nghiên cứu bao gồm Tarca (2004), Cuijpers và
Buijink (2005), Ashbaugh (2001), Murphy (1999), ElGazzar et al. (1999) và Dumontier và Raffournier (1998).
Nhóm thứ hai bao gồm Chalmers và Godfrey (2004),
Glaum và Street (2003), Street và Bryant (2000), Street
và Gray (2001), Abd-Elsalam và Weetman (2003) và
Tower cùng đồng sự (1999).
 Bảng 1 tóm tắt các nghiên cứu này, cho thấy các loại
phân tích thống kê được thực hiện, các biến giải thích
thơng qua và kết quả thực nghiệm.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add


III. Các quy định cơ bản
 Theo tiêu chuẩn đo lƣờng trong các cơng ty phi tài
chính:
 Cơng cụ tài chính trên bảng cân đối kế tốn nên được
đo bằng chi phí (hoặc giá trị thị trường nếu nó thấp
hơn). Hợp đồng tương lai được sử dụng trong các hoạt
động kinh doanh được xác định theo giá trị hợp lý.
 Các cơng cụ tài chính ngồi bảng CĐKT khác khơng
được đo theo các quy tắc kế tốn cụ thể.Vì vậy, nó có
thể được dự kiến ​rằng các cơng ty đã áp dụng một số
yêu cầu của IAS trong kế toán của họ cho các cơng cụ
tài chính.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


III. Các quy định cơ bản
 Trong các công ty tài chính:
Giá trị hợp lý nên được áp dụng để kinh doanh chứng
khoán và FRAs, cho tương lai, hay các lựa chọn và hoán
đổi khi được sử dụng trong các hoạt động kinh doanh.
Thay đổi trong giá trị hợp lý phải được đăng ký trong lợi
nhuận và thua lỗ trong khoảng thời gian mà chúng xảy ra.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


IV. Bối cảnh lý thuyết và giả thuyết phát triển
1. Bối cảnh lý thuyết
Việc áp dụng IAS như là một sự gia tăng trong việc yêu
cầu công bố. Verrecchia (2001) đánh giá và phân loại các
tài liệu kế toán lý thuyết về công bố thông tin.
 Một số tranh cãi cho nghiên cứu này là cơ quan, các chi
phí chính trị và các lý thuyết tín hiệu, áp dụng rộng rãi cho
thị trường vốn phát triển.
 Nobes (1998) mô tả một mơ hình của sự khác biệt quốc tế
trong báo cáo tài chính dựa trên các mục đích khác nhau
của các báo cáo tại mỗi quốc gia. Mục đích của báo cáo tài
chính được xác định bởi hệ thống tài chính của đất nước.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1. Bối cảnh lý thuyết

 Mơ hình kết hợp văn hóa và các yếu tố mơi trường khác
đã được thực nghiệm kiểm tra một số các nhà nghiên cứu
trong cả hai nghiên cứu đa quốc gia (Zarzeski (1996),
Hussein (1996), Jaggi và Low (2000), Salter (1998),
Williams (2004), Archambault và Archambault (2003)),
hoặc nghiên cứu một quốc gia (Chen và Jaggi (2000),
Haniffa và Cooke (2002), Akhtaruddin (2005)).
Công bố thông tin liên quan đến quản trị công ty: tiêu biểu
là nghiên cứu của Chen và Jaggi (2000) , Haniffa và Cooke
(2002)

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2. Giả thuyết phát triển
 Kích cỡ:
 Các cơng ty lớn hơn thì mức độ cơng bố thơng tin tốt
hơn nếu cải thiện được sự tự tin và cắt giảm chi phí
chính trị
 Các cơng ty lớn hơn có hệ thống thông tin cao nên việc
công bố thêm thông tin là ít tốn kém hơn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2. Giả thuyết phát triển
H1: Các công ty lớn hơn đƣợc mong đợi nên có mức độ
thực hành cơng bố thông tin cao hơn các công ty nhỏ
Ngành công nghiệp
 Watts and Zimmerman (1990) lập luận rằng các thành

viên ngành cơng nghiệp (do có liên quan đến kích cỡ) có
liên quan đến chi phí chính trị. Chi phí độc quyền cũng
khác nhau tùy theo ngành công nghiệp
 Các công ty trong cùng một ngành cơng nghiệp có cùng
một mức độ công bố thông tin lợi nhuận trong sản xuất
để tránh được tiêu cực đánh gía cao bởi thị trường (áp
lực cạnh tranh). Lập luận này phù hợp với lý thuyết tín
hiệu.
LUAN
VAN CHAT LUONG download : add


2. Giả thuyết phát triển
H2: Thực hành công bố thông tin đƣợc dự đốn có liên
quan đến ngành cơng nghiệp mà cơng ty đang hoạt
động.
Loại kiểm tốn viên:
 Các cơng ty kiểm tốn quốc tế có kiến thức về IAS thì
lúc đó chi phí kiểm tốn khách khách hàng của họ thấp
hơn so với các cơng ty kiểm tốn nhỏ hơn.
 Kiểm toán là một cách lập luận để giảm chi phí quản lý
(Jensen and Meckling (1976) and Watts và Zimmerman
(1983)) và vì vậy những cơng ty nào có khuynh hướng
chi phí quản lý cao thì ký hợp đồng với các cơng ty
kiểm
tốn
có LUONG
chất lượng
cao.: add
LUAN

VAN
CHAT
download


2. Giả thuyết phát triển
H3: Mức độ công bố thông tin đƣợc dự đốn sẽ cao hơn
ở các cơng ty đƣợc kiểm toán bởi các kiểm toán viên
của Big 5 so với các cơng ty đƣợc kiểm tốn bởi các
kiểm tốn viên khơng phải của Big 5.
Tình trạng niêm yết
 Mối quan hệ giữa tình trạng niêm yết của cơng ty và
thực hành công bố thông tin được dựa trên chi phí quản
lý và tín hiệu các đối số.
 Các cơng ty niêm yết quốc tế có xu hướng thực hiện
theo chuẩn mực quốc tế để các tài khoản của họ được
hiểu bởi các nhà đầu tư tiềm năng chính.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2. Giả thuyết phát triển
H4: Mức độ công bố thông tin đƣợc dự đốn sẽ cao hơn
trong các cơng ty niêm yết trên sàn giao dịch nƣớc
ngoài so với các cơng ty đƣợc liệt kê trên chỉ có một
(quốc gia) thị trƣờng chứng khốn.
Sự đa quốc gia:
 Một cơng ty đa quốc gia thì càng cho thấy các bên liên
quan (khách hàng, nhà cung cấp, chính phủ)
 Một cơng ty đa quốc gia có hệ thống quản lý tốt hơn.


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2. Giả thuyết phát triển
H5: Mức độ công bố thông tin đƣợc dự báo sẽ tăng với
mức độ quốc tế của công ty
Cấu trúc vốn
Mối quan hệ giữa chủ nợ/ cổ đơng
 Các cơng ty có tỷ lệ địn bẩy cao thuộc về hệ thống tài
chính ngân hàng nơi mà có thị trường vốn khơng được
xem như là một nguồn vốn chính và thơng tin về các
cơng ty mang tính cá nhân hơn là đại chúng.
 Mức độ công bố thơng tin có liên quan đến địn bẩy

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2. Giả thuyết phát triển
H6: Mức độ công bố thông tin dự đốn là có liên quan
đến địn bẩy
Sự quan trọng của cổ đông
 Tầm quan trọng của vốn chủ sở hữu càng lớn khi nhu
cầu sử dụng thông tin của các cổ đơng và chi phí giám
sát càng lớn
 Vốn chủ sở hữu có được từ bên trong thì việc cơng bố
thơng tin ít quan trọng hơn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



2. Giả thuyết phát triển
H7: Mức độ công bố thông tin đƣợc dự đốn là cao
hơn ở các cơng ty dựa nhiều vào thị trƣờng chứng
khốn.
Quản trị cơng ty
 Cơ cấu quản trị doanh nghiệp của cơng ty có thể liên
quan đến các thực hành báo cáo, cụ thể là thực hành
cơng bố thơng tin.
 Hội đồng quản trị có các giám đốc không độc lập
chiếm một tỷ lệ cao thì việc cơng bố thơng tin kém hơn
H8: Mức độ cơng bố thơng tin đƣợc dự đốn là cao
hơn khicác giám đốc mang tính độc lập chiếm tỷ lệ cao
trong hội đồng quản trị.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add


V. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu này có 3 câu hỏi nghiên cứu chính
1. Lý thuyết kế tốn về sự công bố nào được lựa chọn
để các công ty niêm yết Bồ Đào Nha áp dụng?
2. Những nhân tố nào có ảnh hưởng nhất đến thực hành
cơng bố ở các cơng ty Bồ Đào Nha?
3. 2005 thật sự có ý nghĩa gì đối với các cơng ty Bồ
Đào Nha?

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


V. Thiết kế nghiên cứu
Dựa trên những câu hỏi nghiên cứu này, chúng tơi có

các mục tiêu nghiên cứu sau:
 Xác định các yếu tố quan trọng nhất có liên quan đến
mức độ cơng bố các cơng cụ tài chính.
 Xác định các đặc tính của các cơng ty có mối quan hệ
mật thiết với những yêu cầu của IAS 32 và IAS 39.
Xây dựng biến phụ thuộc:
 Xây dựng một chỉ số gồm 11 mục chính và 54 mục
phụ.
 Chỉ số này có 3 đặc điểm chính: đó là phân đơi, khơng
có ý nghĩa về mặt đo lường và điều chỉnh cho khoản
mục
không
dụngdownload : add
LUAN
VAN
CHAT áp
LUONG


V. Thiết kế nghiên cứu
Xây dựng biến độc lập:
Chọn mẫu phân tích các cơng ty được niêm yết tại Bồ
Đào Nha:
 Mẫu của chúng ta gồm 56 công ty được niêm yết tại
Bồ Đào Nha. Tuy nhiên, mẫu cuối cùng được chọn chỉ
bao gồm 55 công ty do 1 công ty đã không công bố
báo cáo thường niên của năm 2001 và đã bị loại ra
khỏi việc phân tích
 Các yếu tố quyết định của công bố thông tin phải được
kiểm tra là ngành, qui mơ, cơng ty kiểm tốn, tình

trạng niêm yết, tính đa quốc gia, cơ cấu vốn và đặc
điểm quản trị doanh nghiệp.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×