Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề hóa 11 THPT chuyên lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.28 KB, 4 trang )

SỞ GD  ĐT LÀO CAI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI

ĐỀ THI CHỌN HSG KHU VỰ DUYÊN HẢI VÀ
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. NĂM 2022
Mơn: Hóa học.
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm có 10 câu, in trong 04 trang)

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1 (2 điểm)
Tốc độ phản ứng .
1.1. Xét phản ứng ở trạng thái khí tại 820oC: 2NO + H2 → N2O + H2O. Cho bảng số liệu sau:
Áp suất đầu của NO
Áp suất đầu của H2
Tốc độ đầu tạo thành N2O
Thí nghiệm
(kPa)
(kPa)
(Pa.s–1)
1
16,0
8,0
11,53
2
8,0
8,0
2,88
3
8,0


24,0
8,65
1. Xây dựng biểu thức tốc độ phản ứng và tính hằng số tốc độ.
2. Tính vận tốc mất đi của NO nếu áp suất đầu của NO là 26,7 kPa và H2 là 13,3 kPa ở 820oC.
3. Ở thời điểm ban đầu, áp suất NO trong hỗn hợp là 106,6 kPa và áp suất của H2 là 0,133 kPa. Tính thời
gian cần thiết để áp suất H2 giảm đi một nửa so với ban đầu.
4. Phản ứng trên có cơ chế ở trạng thái khí được đề xuất như sau:
k
2NO k 1 N 2 O 2
−1

k2
N 2O2 + H 2 ⎯⎯
→ N 2O+H 2O
a. Áp dụng phương pháp nồng độ ổn định, hãy xây dựng biểu thức vận tốc tạo thành N2O
b. Trong điều kiện nào thì biểu thức vận tốc sẽ giống như biểu thức thu được từ thực nghiệm?
c. Hãy phác họa một giản đồ năng lượng theo cơ chế trên của phản ứng.

→ B ⎯⎯→ C
1.2. Xét phản ứng nối tiếp sau:
A ⎯⎯
Biết thời gian để 22,5% chất A chuyển hóa là 76 giây và sau thời gian tmax thì nồng độ chất B đạt cực
k1

đại, lúc đó tỉ lệ  CA 

 CB  t max

k2


= 4,5. Tính k1, k2 và giá trị tmax.

Câu 2 (2 điểm)
Cân bằng và phản ứng trong dung dịch, pin điện, điện phân.
Trộn 10,0 mL dung dịch gồm CH3COOH 2,00 M và CH3COONa 2,00 M với 5,0 mL dung dịch FeCl3
4.10-3 M và 5,0 mL dung dịch NaF 1,00 M thu được dung dịch A
a. Có kết tủa Fe(OH)3 xuất hiện trong dung dịch A hay không? Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong
dung dịch A
b. Trong một loại nước thải có chứa sắt và ion florua, pH của dung dịch mẫu nước thải đo được là 4,12. Trong
đó, tổng nồng độ Fe(III) trong mẫu nước đó là 5.10-4 M cịn của Fe (II) là 5.10-5 M. Thế của dây Pt nhúng
trong mẫu nước thải này là 0,560 V.
i. Xác định tổng nồng độ của florua trong mẫu nước nói trên biết rằng phân tích mẫu nước cho biết có chứa
các phức của sắt với florua
ii. Nước này có an tồn với cây trồng hay không nếu hàm lượng tối đa cho phép của flo trong nước là 2mg/L
Cho biết: lgβ1 (FeF2+) = 5,72, lgβ2 (FeF2+) = 10,18; lgβ1 (FeF3) = 13,4; E0 (Fe3+ /Fe2+) = 0,771V; *β
(FeOH2+) = 10-2,17; pKa (HF) = 3,17; pKa (CH3COOH) = 4,76; pKs (Fe(OH)3) = 37; lgβ1 (Fe(CH3COO)2+) =
3,38; lgβ2 (Fe(CH3COO)2+) = 6,48;
Câu 3 (2 điểm)
Nhiệt động học và cân bằng hố học.
Amoni hidrosunfua là một chất khơng bền, dễ phân huỷ thành NH3 (k) và H2S (k). Cho biết:
Hợp chất
H0 (kJ/mol)
S0 (J/K.mol)
NH4HS (r)
113,4
− 156,9
NH3(k)
192,6
− 45,9
H2S (k)

205,6
− 20,4
a. Hãy tính Ho298 ,So298 và Go298 của phản ứng trên
0
b. Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 25 C của phản ứng trên
0
0
0
c. Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 35 C của phản ứng trên, giả thiết H và S không phụ thuộc nhiệt độ.


d. Giả sử cho 1,00 mol NH4HS (r) vào một bình trống 25,00 L. Hãy tính áp suất tồn phần trong bình chứa
0

nếu phản ứng phân huỷ đạt cân bằng tại 25 C. Bỏ qua thể tích của NH4HS (r). Nếu dung tích bình chứa là
100 lít, hãy tính lại áp suất tồn phần trong thí nghiệm trên.
Câu 4 (2 điểm)
Hóa nguyên tố (Kim loại, phi kim nhóm VA, IVA)
4.1. Cho sơ đồ:
0

O2 ,t cao (1)
S ( 3)
2 SO4 l ( 2 )
⎯ ⎯+⎯
⎯⎯→ A1 ⎯H⎯
A ⎯NaOHr
⎯⎯→ A2 ⎯+⎯
⎯→ A
Biết A là oxit crom chứa 68,42% crom theo khối lượng, A1 có màu vàng.

Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên và phương trình phản ứng khi cho dung dịch A2 lần lượt tác
dụng với:
a. dung dịch Na2SO3 (môi trường H+).
b. dung dịch NaI (môi trường H+).
c. dung dịch NaOH.
4.2. Để xác định hàm lượng nitơ (N3-) có trong một thanh thép người ta tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hịa tan 10 gam thép trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH đặc
dư vào X đun nóng, khí Y thốt ra sau phản ứng cho hấp thụ hồn tồn bằng 20 ml dung dịch H2SO4 5.10-3M
thu được dung dịch Z.
Thí nghiệm 2: Cho lượng dư KI và KIO3 vào trong dịch Z có dư H2SO4. Iot giải phóng ra được chuẩn độ bằng
dung dịch Na2S2O3 1,2.10-2M và đã dùng hết 10,28 ml.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion thu gọn.
b. Xác định hàm lượng nitơ có trong thép.
Câu 5 (2 điểm)
Phức chất.
5.1. Đọc tên và viết tất cả các đồng phân không gian của các phức chất sau:
a) [Cr(H2O)3Br2Cl]
b) [Cr(NH3)2(H2O)2Br2]+
5.2. a.Phối tử (2-aminoetyl)photphin là phối tử hai càng. Viết các công thức cho phức chất sau: đicloro bis(2aminoetyl)photphin niken(II)?
Xác định trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của phức chất trên?
b. Dựa vào đặc điểm cấu tạo, so sánh và giải thích khả năng tạo phức của các cặp chất sau:
i) NH3 và NF3;
ii) PH3 và PF3.
Câu 6 (2 điểm)
Đại cương hữu cơ.
6.1. Có 3 hợp chất A, B, C:

HO

HO


C

(A)

C

C

O

O

O
CH3

(B)

CH3

OH

(C)

CH3

a. Hãy so sánh tính axit của A và B. Giải thích?
b. Hãy so sánh nhiệt độ sơi và độ hịa tan trong dung mơi khơng phân cực của B và C. Giải thích?
c. Cho biết số đồng phân lập thể có thể có của A, B và C.
6.2. Dưới đây là cấu trúc của rilpivirine, một loại thuốc dùng chữa trị HIV. Xác định nguyên tử H có tính acid

mạnh nhất trong hợp chất này.

6.3. Hợp chất 1 và 2 có sự khác biệt về nhiệt thu được khi cháy là 17,2 kJ/mol.

Câu 7 ( 2 điểm)

Xác định hợp chất nào có nhiệt cháy cao nhất. Giải thích.
Cơ chế phản ứng hóa hữu cơ.


7.1. Ba đồng phân lập thể 1, 2, 3 tham gia phản ứng tách trong dung dịch NaOH, etanol 76% với hằng số tốc
độ phản ứng bậc 2 là 2,1.10-4-; 0,15 và 0,5 (không theo thứ tự trên). Hãy cho biết giá trị tốc độ phản ứng trên
ứng với đồng phân nào? Giải thích ngắn gọn.

7.2. Viết cơ chế giải thích sự hình thành sản phẩm trong các phản ứng sau:
a.

b.

7.3. Cho các chất sau:

Những chất nào tham gia phản ứng cộng được với anhiđrit maleic theo tỉ lệ mol 1:1 ở nhiệt độ cao?
Vẽ công thức lập thể của sản phẩm thu được. Biết rằng phản ứng cộng đóng vịng có sự tham gia đồng thời
của 4n + 2 electron π (n = 1, 2,...) thì dễ xảy ra.
Câu 8 (2 điểm)
Sơ đồ tổng hợp hữu cơ.
8.1. Viết công thức cấu tạo của các chất từ C đến C5 và hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

8.2. Veticadinol là một sesquiterpene tự nhiên nhóm candinane được phân lập từ tinh dầu thực vật. Veticadinol
được tổng hợp toàn phần bởi L.F. Tietze theo sơ đồ dưới đây:



Câu 9 (2 điểm)
Xác định cấu trúc các chất hữu cơ (mô tả sơ đồ tổng hợp bằng lời dẫn).
Hợp chất A bền, có đồng phân quang học và có công thức phân tử C12H12O3. Cho A phản ứng với 1,3dioxolane (B) có mặt benzoic peroxyanhydride (Bz2O2, (C)) trong điều kiện chiếu sáng thu được hợp chất D
(C15H18O5). Đun nóng D với H2, có xúc tác Pd/C, thu được hợp chất E (C8H12O5). Khử E bằng LiAlH4 tạo
thành F (C8H16O5). Trong dung mơi tetrahydrofuran (THF) khan và có mặt xúc tác acid p-toluenesulfonic (pTsOH), F chuyển hóa thành hợp chất G (C6H10O3) dạng bis-tetrahydrofuran là một chất trung gian trong tổng
hợp dược phẩm kháng HIV. G phản ứng được với Ac2O/pyridine tạo thành sản phẩm monoacetate.

a. Xác định công thức cấu tạo của các hợp chất từ A đến G trong dãy tổng hợp trên
b. Giải thích sự chuyển hóa F thành G bằng cơ chế phản ứng.
Câu 10 (2 điểm)
Hoá học các hợp chất thiên nhiên (Cacbohidrat và hợp chất hữu cơ chứa Nitơ đơn
giản).
10.1. Đisacarit X là một đường có tính khử. Thủy phân hồn tồn 1 mol X cho 1 mol D-glucozơ và 1 mol Dmannozơ. Metyl hóa hồn tồn X bằng CH3I/Ag2O thu được hợp chất B khơng cịn tính khử. Đun nóng B trong dung
dịch axit HCl loãng thu được C (2,3,6-tri-O-metyl của D-glucozơ) và D (2,3,4,6-tetra-O-metyl của D-mannozơ). Biết rằng
X có liên kết -1,4-glicozit.
a. Xác định cấu trúc vòng Havooc, cấu dạng bền nhất và tên hệ thống của X.
b. Thực hiện chuyển hóa X theo sơ đồ sau:

Hoàn thiện sơ đồ trên và xác định cơng thức cấu tạo của các chất có trong X7.
10.2. Các amino acid thiên nhiên, glutamine (Gln) và glutamic acid (Glu) chỉ khác nhau bởi nhóm amide và
carboxylic ở cuối mạch. Tuy nhiên, chỉ một khác biệt nhỏ như vậy cũng gây ra những khác biệt lớn đến tính
chất hóa học.

Glutamine (Gln)

glutamic (Glu)

a. Viết các cân bằng trong dung dịch nước của mỗi amino acid và gắn giá trị hằng số cân bằng tương ứng.

b. Tính điểm đẳng điện IP (là giá trị pH mà tại đó phân tử amino acid không di chuyển khi đặt trong điện
trường) của mỗi amino acid. Chỉ rõ cách tính. Biết rằng:
Amino acid/pKa
pK1
pK2
pK3
Glutamine
2,17
9,13
Glutamic acid
2,19
4,25
9,67
------------------------------------------HẾT--------------------------------------------------



×