TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÁC THÀNH TỰU CỦA
CMCN 4.0 TRONG NGÀNH DỆT MAY
TS Hoàng Xuân Hiệp
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2020
NỘI DUNG CHÍNH
1. Cạnh tranh bằng năng suất, chất lượng tại doanh
nghiệp dệt may trong bối cảnh chuyển đổi số
2. Các công nghệ của CMCN 4.0 ứng dụng trong ngành
dệt may Việt Nam
3. Hiệu quả triển khai các công nghệ của CMCN 4.0
4. Giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ số trong
ngành dệt may Việt Nam
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DỆT MAY VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2000-2018
40000
36300
35000
31000
30000
27300
28400
24500
25000
20096
20000
15831
17200
15000
11209
10000
7732
5000
1891
1975
2732
2000
2001
2002
3609
4429
4772
2004
2005
9120
9080
2008
2009
5854
0
2003
2006
2007
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Nguồn: Niên giám thống kê, 2001-2019
Tốc độ tăng trưởng bình quân: 17,8% trong 19 năm
2016
2017
2018
DOANH NGHIỆP DỆT MAY VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2010-2018
Số lượng doanh nghiệp
Ngành
2010
2015
2016
2017
2018
Dệt
1.862
2.789
3.150
3.518
4.404
May
3.992
5.981
6.413
6.961
7.627
Tổng
5.854
8.770
9.563
10.479
12.031
Nguồn: Niên giám thống kê, 2019
SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG NGHIỆP DỆT MAY VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2010-2018
Ngành
Dệt
May
Tổng
2010
Số lượng lao động (người)
2015
2016
2017
2018
184,343
243,428
278,577
283,986
309,488
858,696
1,337,132
1,427,412
1,467,767
1,560,751
1,043,039
1,580,560
1,705,989
1,751,753
1,870,239
Nguồn: Niên giám thống kê, 2019
CÔNG CỤ CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
DỆT MAY VIỆT NAM
Nâng cao năng suất, chất lượng
Nâng cao tỷ lệ nội địa hóa
Thời trang hóa ngành dệt may
Năng suất, chất lượng tại doanh nghiệp may
trong bối cảnh chuyển đổi số
Thống kê theo năm
TT
1
2
3
4
5
6
Chỉ tiêu so sánh
Kim ngạch xuất khẩu
Số lượng doanh
nghiệp dệt
may
Số lượng doanh
nghiệp dệt
may tăng thêm
ĐVT
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
Triệu USD
11,209
15,831
17,200
20,096
24,500
27,300
28,400
31,000
36,300
DN
5,854
6,792
7,188
7,599
8,271
8,770
9,563
10,479
12,031
DN
521
938
396
411
672
499
793
916
1,552
Số lượng nhân lực
thực tế
Người
1,043,039 1,153,364 1,197,884 1,333,149 1,477,072 1,580,560 1,705,989 1,751,753
Số nhân lực tăng
thêm so
với năm trước
Người
89,246 110,325 44,520 135,265 143,923 103,488 125,429 45,764
Năng suất lao động
tính theo kim ngạch
xuất khẩu
USD/người 10,746 13,726 14,359 15,074 16,587 17,272 16,647 17,697
1,870,239
118,486
19,409
2010-2018: NSLĐ: Tăng 1,8 lần; lao động giảm từ 93.000 ng/tỷ USD xuống 51.521 ng/tỷ USD
Các yếu tố dẫn đến nâng cao năng suất, chất lượng tại
doanh nghiệp may trong bối cảnh chuyển đổi số
- Đầu tư phương pháp sản xuất mới, mơ hình quản trị mới: Lean, 3P
- Đầu tư công nghệ mới: công nghệ số
- Nâng cao kỹ năng quản trị, kỹ năng kỹ thuật của nguồn nhân lực
- ……..
Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ của CMCN 4.0 vào
ngành dệt may
Các công nghệ của CMCN 4.0 ứng dụng trong ngành dệt may
Nhà máy dệt may thông minh (Smart
Factory)
ĐỔI MỚI QUY TRÌNH SẢN XUẤT
CAD/CAM là phần mềm máy tính kiểm sốt việc sản xuất
các sản phẩm may mặc
Adobe
Illustrator
Adobe
Photoshop
Corel
Draw
Lectra
Ứng dụng
CAD trong
lĩnh vực
dệt may
Gerber
ĐỔI MỚI QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Máy may lập
trình điện tử
Máy trải vải
tự động
Hệ thống dò
xơ ngoại lai
Ứng dụng
CAM trong
lĩnh vực
dệt may
Máy cắt vải,
máy in sơ
đồ, máy
thêu vi tính
Tính liên kết với nhau trong tồn quy trình sản xuất
QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỢI THƠNG MINH
(1) Đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất sợi (IYS) : Điều khiển q trình kéo sợi
thơng minh; giám sát mơi trường, máy móc thơng minh; phân phối ngun liệu và bán
Hệ thống vận chuyển
thành phẩm thông minh:
búp sợi thành phẩm
Hệ thống vận chuyển
búp sợi con
HT.dự trữ và vận
chuyển búp sợi thơ
Hệ thống đóng gói búp
sợi thành phẩm
Hệ thống vận chuyển
thùng cúi tự động
ĐỔI MỚI QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Ngành dệt
• Cơng nghệ dệt 3D: Máy dệt kim dệt thẳng ra sản phẩm từ các thiết kế trên máy tính.
• Cơng nghệ in 3D: in sản phẩm may bằng máy in 3D, sử dụng vật liệu tự kết kính
NHÀ MÁY MAY THÔNG MINH
Nhà máy may sử dụng thiết bị kỹ thuật số kết nối
toàn bộ nhà máy qua IoT.
Robot Sewbots- Hãng SoftWear Automation thay
thế 10 công nhân
Dây chuyền sản xuất sơ mi 100% kết hợp ngườimáy.
ĐỔI MỚI MARKETING
Các nhà cung cấp
cơng nghệ
Phá vỡ mơ
hình KD
truyền thống
Các doanh nghiệp sản
xuất phụ thuộc nhà
cung cấp công nghệ
Phân phối các
sản phẩm độc
lập
Cung cấp một
loạt các dịch vụ
giá trị gia tăng
CMCN 4.0 TRONG LĨNH VỰC DỆT MAY
Các giải pháp trên đã và sẽ tạo ra nhiều đổi mới, sáng tạo trong quá trình sản
xuất kinh doanh sản phẩm dệt may bao gồm tồn bộ các giai đoạn:
• Trong khâu thiết kế;
• Trong khâu sản xuất sợi;
• Trong khâu dệt vải;
• Trong khâu nhuộm, hồn tất;
• Trong khâu may;
• Trong khâu logistic;
• Trong khâu marketing.
Mơ hình Lean tại doanh nghiệp may Việt Nam
ứng dụng cơng nghệ số
LEAN TRONG DOANH NGHIỆP MAY SỬ DỤNG
CƠNG NGHỆ SỐ
Takt
SMED
time
Ứng
dụng
IoT,
Thiết bị
Ứng
RFID
may kỹ
dụng IoT,
(Chuyển
thuật số,
điện toán
đổi
RFID
đám mây
nhanh)
(Sản
(Hệ
xuất theo
thống
nhịp)
kéo)
EKanban
Cell
layout
Ứng dụng
(Thiết kế
IoT, RFID,
mặt bằng
điện tốn
tổ SX)
đám mây,
dữ liệu
lớn
Heijunka
(Cân
bằng
chuyền)
Cơng cụ của Lean
Jidoka (tự động dừng khi có lỗi)
JIT (Just in Time)
Poka –
Andon
Line
5 Whys
yoke
Ứng
stops
Ứng
Sử dụng
dụng IoT, Sử dụng Sử dụng dữ liệu
dụng
cảm
CPS,
cảm
IoT quản lớn, thuật
biến,
IoT,
biến,
lý chất
tốn tối
điện
tốn
RFID
thiết bị
lượng,
ưu
đám mây
thơng
IoT
(Sơ đồ
(5 câu
minh
(Kiểm
(Dừng
chuỗi giá
hỏi tại
(Ngăn
sốt sản
chuyền)
trị)
sao)
ngừa lỗi)
xuất)
VSM
5S
TPM
SW
Kaizen
Ứng
dụng
thiết bị
số, điện
tốn đám
mây và
dữ liệu
lớn (Bảo
trì năng
suất tổng
thể)
Ứng
dụng
điện tốn
đám
mây, dữ
liệu lớn,
CPS
Sử dụng
dữ liệu
lớn, IoT,
điện tốn
đám mây
(Chuẩn
hóa cơng
việc)
(Cải tiến
liên tục)
Mối quan hệ giữa các công cụ của Lean và công nghệ số
Quy trình triển khai mơ hình Lean tại doanh nghiệp may trong bối cảnh chuyển đổi số
TT
1
Nội dung
Công việc cần thực hiện
triển khai
Nội dung 1 Thành lập nhóm cân bằng chuyền
- Nhân viên IE
3
-Số
lượng
- Kỹ năng cần thiết của IE
- Số lượng tổ trưởng, công nhân
Công cụ
cần thiết
IE
Bảng mô tả công việc của nhân viên IE
Bảng ma trận năng lực của tổ trưởng,
công
nhân
- Kỹ năng cần thiết của tổ trưởng, cơng nhân
Bảng phân tích nhu cầu thơng tin quản
- Ban giám đốc (giám đốc sản xuất)
Những dữ liệu cân bằng chuyền cần quản lý
lý cân bằng chuyền
Máy tính, phần mềm, điện thoại thông
Số bộ phận cần tập huấn: IE, tổ trưởng, cơng
minh hoặc máy tính bảng, mạng Wifi kết
Nội dung 2 Huấn luyện phương pháp cân bằng chuyền với sự hỗ trợ của công nghệ số
nhân
nối IoT
Nội dung 3 Thực hiện cân bằng chuyền
Phần mềm chuyên dụng, mạng Wifi kết
Bước 1
Lập biểu cân bằng chuyền mã hàng trên phần mềm chuyên dụng
Biểu cân bằng chuyền của mã hàng
nối IoT
Phần mềm chuyên dụng,
máy tính
Thu thập dữ liệu thời gian may thực tế thơng qua máy tính bảng/điện Thời điểm kết thúc may từng công đoạn trên dây bảng/điện thoại thông minh, mạng Wifi,
Bước 2
thoại thông minh hoặc đầu đọc RFID, thiết bị kỹ thuật số, thiết bị tự động chuyền theo thời gian thực
thiết bị kỹ thuật số, thiết bị tự động, thẻ
RFID
Phần mềm chuyên dụng, máy tính
Nhập dữ liệu thời gian thực tại từng công đoạn trên dây chuyền thông qua
Thời gian thực hiện từng công đoạn trên dây bảng/điện thoại thơng minh, mạng Wifi,
máy tính bảng/điện thoại thơng minh, đầu đọc RFID/ dữ liệu từ thiết bị kỹ
Bước 3
chuyền
thiết bị kỹ thuật số, thiết bị tự động, thẻ
thuật số vào bảng cân bằng chuyền qua mạng wifi, kết nối IoT
RFID
Lập bảng cân bằng chuyền mới:
Phần mềm chuyên dụng, mạng wifi kết
- Tự động ghép bước công việc trong phần mềm.
nối IoT, máy tính bảng/điện thoại thơng
Bước 4
File cân bằng chuyền mới
- Chuyển bảng cân bằng chuyền mới đến các bộ phận liên quan qua mạng
minh
Wifi kết nối IoT
Điều chỉnh nhanh dây chuyền theo thời gian thực trên bảng cân bằng Nhịp chuyền theo bảng cân bằng chuyền mới; Phần mềm chuyên dụng, mạng wifi kết
Bước 5
chuyền mới
Hiệu suất chuyền
nối IoT
Nhịp chuyền theo bảng cân bằng; Hiệu suất Phần mềm chuyên dụng, mạng wifi kết
Bước 6
Duy trì sản xuất tại dây chuyền
chuyền
nối IoT
- Tổ trưởng, công nhân
2
Số liệu
cần thu thập
Phần mềm Digital Lean Ver 1.0 để quản lý công tác triển khai Lean tại doanh nghiệp
may trong bối cảnh chuyển đổi số
KHAI BÁO
• Khai
báo
tham
số
chung
tại
menu TKC:
ngày
vào
chuyền, số
BTP/bó, tên
các
cơng
đoạn, thiết bị
sử dụng cho
từng
cơng
đoạn,
thời
gian chuẩn
cho
từng
cơng đoạn,
phân
cơng
lao động.
NHẬP LIỆU
• Nhập liệu tại
các máy trạm
(M1,...Mn):
• Cập nhật về
thời điểm thực
hiện cơng việc;
báo thiếu NPL,
hỏng thiết bị,
cần hỗ trợ kỹ
thuật; có đề
xuất cải tiến kỹ
thuật
• Video hướng
dẫn thao tác
chuẩn.
BÁO CÁO
• Tổng hợp.
• MBDC (mặt
bằng
dây
chuyền).
• CBC
(cân
bằng
chuyền).
• Đồ thị (theo
cơng
nhân/cơng
đoạn).
• Andon.
• Kaizen.
Hiệu quả triển khai mơ hình Lean tại doanh nghiệp may
trong bối cảnh chuyển đổi số
Nội dung triển khai:
- Thí điểm tại 3 Doanh nghiệp may quy mô lớn
- Các công cụ triển khai
+ Cân bằng chuyền với sự hỗ trợ của công nghệ số
+ Quản lý nhịp dây chuyền với sự hỗ trợ của công nghệ số
+ Chuyển đổi nhanh với sự hỗ trợ của công nghệ số
+ Chuẩn hóa thao tác với sự hỗ trợ của cơng nghệ số
+ Cải tiến liên tục với sự hỗ trợ của công nghệ số
+ Andon kỹ thuật số
Hiệu quả triển khai mơ hình Lean tại doanh nghiệp may
trong bối cảnh chuyển đổi số
- Theo dõi được quá trình thao tác của người cơng nhân và nhịp tại dây chuyền may theo
thời gian thựctiết kiệm 2-3 ngày đến năng suất tối ưu.
- Truyền video thao tác chuẩn đến vị trí làm việc của người cơng nhângiảm số người
rải chuyền từ 2-3 người/chuyền xuống còn 1 người/chuyền (6,6% nhân lực kỹ thuật).
Hiệu quả triển khai mơ hình Lean tại doanh nghiệp may
trong bối cảnh chuyển đổi số
- Lập trình chế độ may cho nhiều thiết bị kỹ thuật số đồng thờiGiảm thời gian cài đặt
thiết bị từ 20-30 phút/thiết bị xuống 1-2 phút/thiết bịđóng góp vào việc tăng tốc độ
rải chuyền nhanh.
Hiệu quả triển khai mơ hình Lean tại doanh nghiệp may
trong bối cảnh chuyển đổi số
- Cán bộ có thể nhận tín hiệu Andon từ xa mà khơng cần có mặt tại nhà máytốc độ xử
lý nhanh hơn, nhiều tín hiệu Andon hơn
Hiệu quả triển khai mơ hình Lean tại doanh nghiệp may
trong bối cảnh chuyển đổi số
- Nhiều người có thể tham gia vào quy trình cải tiến qua thẻ kaizen trực tuyếnHuy
động được nhiều người tham gia sáng kiến, quy trình duyệt sáng kiến nhanh
Năng suất lao động tăng 5-10% tùy từng mã hàng; lỗi giảm 1-2 % so với trước.