Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

trac nghiem on tap ve phep chia co dap an toan lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.85 KB, 7 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TỐN LỚP 5
ƠN TẬP VỀ PHÉP CHIA
Câu 1: Điền số thích hợp vào ơ trống:
50,56 : 3,2 = 
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

50,56 : 3, 2  15,8

Vậy đáp án đúng điền vào ơ trống là 15,8.
Câu 2: Tính:
A.

12
5

B.

3
5

C.

4
375

D.

16
375


8 2
:
25 15

Lời giải:
Ta có:
8 2
8 15 8  15 4  2  5  3 12
: 
 


25 15 25 2 25  2
55 2
5

Câu 3: Tính nhẩm:


Lời giải:
Ta có:
34,5 : 0,1  345

34,5 :10  3, 45

34,5 :100  0,345

34,5 : 0, 01  3450

Câu 4: Tính giá trị biểu thức:

50 – 22,5 : 12,5 + 36,5 : 10
A. 3,87
B. 5,85
C. 51,67
D. 51,85
Lời giải:
Ta có:
50  22,5 :12,5  36,5 :10
 50  1,8  3, 65
 48, 2  3, 65
 51,85

Vậy giá trị của biểu thức 50  22,5 :12,5  36,5 :10 là 51,85.


Câu 5: Điền số thích hợp vào ơ trống (dạng thu gọn nhất nếu có thể):
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
365 : 25 : 4 × 2 = (365 ×  ) : (25 × )
=:
=
Lời giải:
Ta có:
365 : 25 : 4  2
 (365  2) : (25  4)
 730 :100
 7,3

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải
là 2; 4; 730; 100; 7,3.
Câu 6: Cho phép tính: a : b = c. Con hãy chọn đáp án đúng nhất.

A. a là số bị chia
B. b là số chia
C. c là thương
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Ta có:

Vậy A, B, C đều đúng.
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất:
A. Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu
phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.


B. Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu
phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một hai, ba,… chữ số.
C. Muốn cha một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc thêm vào bên
phải của số tự nhiên đó một, hai, ba,… chữ số 0.
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu
phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu
phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên
phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ơ trống:
2226 : 42 = 
Lời giải:
Đặt tính và thực hiện tính ta có:


Vậy 2226 : 42  53
Đáp án đúng điền vào ô trống là 53.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ơ trống:
16 : 0,25 = 
Lời giải:
Đặt tính và thực hiện tính ta có:


16 : 0, 25  64

Vậy đáp án đúng điền vào ơ trống là 64.
Câu 10: Tìm x, biết: x - 3,5 = 12,3 : 1,25
A. x = 4,484
B. x = 6,34
C. x = 13,34
D. x = 101,9
Lời giải:
Ta có:
x  3,5  12,3 :1, 25
x  3,5  9,84
x  9,84  3,5
x  13,34

Vậy x = 13,34.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ơ trống:
Cứ 10 lít sữa cân nặng 10,8kg. Vậy 75 lít sữa cân nặng  ki-lơ-gam.
Lời giải:
1 lít sữa cân nặng số ki-lơ-gam là:
10,8 :10  1, 08 ( kg )


75 lít sữa cân nặng số ki-lô-gam là:
1, 08  75  81(kg )

Đáp số: 81kg.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 81.
Câu 12: Một khu đất được dành 80 m 2 để làm nhà. Diện tích đất cịn lại nhiều
hơn diện tích đất làm nhà là 90 m 2 . Tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích đất
làm nhà và diện tích khu đất.
A. 32%
B. 47,05%
C. 68%
D. 88,88%


Lời giải:
Diện tích phần đất cịn lại là:
80  90  170 (m2 )

Diện tích khu đất đó là:
80  170  250 (m2 )

Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất làm nhà và diện tích khu đất là
80 : 250  0,32  32%

Đáp số: 32%.
Câu 13: Diện tích một tấm bảng hình chữ nhật là 4,125 m 2 , chiều rộng của
tấm bảng là 150cm. Người ta muốn nẹp xung quanh tấm bảng đó bằng khung
nhơm. Hỏi khung nhơm đó dài bao nhiêu mét?
A. 2,75m

B. 4,25m
C. 8,5m
D. 58m
Lời giải:
Đổi 150cm  1, 5m
Chiều dài tấm bảng đó là:
4,125 :1,5  2, 75 (m)

Độ dài khung nhôm để nẹp tấm bảng đó chính bằng chu vi của tấm bảng.
Khung nhôm dài số mét là:
(2, 75  1,5)  2  8,5 ( m)

Đáp số: 8,5m.
Câu 14: Điền số thích hợp vào ơ trống:
Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 68,5 lít, thùng bé có ít hơn thùng to
24,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chia như nhau, mỗi
chai có 0,75 lít dầu. Sau khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng cịn lại 54 chai
dầu.
Vậy cửa hàng đã được  lít dầu.


Lời giải:
Thùng bé có số lít dầu là
68,5  24,5  44

(lít)

Cả hai thùng có số lít dầu là:
68,5  44  112,5


(lít)

112,5 lít dầu được chia vào số chai dầu là:
112,5 : 0, 75  150

(chai)

Cửa hàng đã bán số chai dầu là:
150  54  96 (chai)

Cửa hàng đã bán được số lít dầu là:
0, 75  96  72

(lít)

Đáp số: 72 lít.
Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống là 72.



×