Tải bản đầy đủ (.pptx) (10 trang)

tài chính tiền tệ _ thuyết trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.54 KB, 10 trang )


CHUYÊN ĐỀ 2: THỐNG KÊ VÀ PHÂN TÍCH
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TỪ ĐẦU NĂM 2018 ĐẾN NAY
1

TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC

2

LÃI SUẤT

3

THỊ TRƯỜNG MỞ

4

TỶ GIÁ HỐI ĐỐI

5

HẠN MỨC TÍNH DỤNG


TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC
• Khái niệm :Tỷ lệ DTBB là tỷ lệ % dựa trên lượng tiền gửi mà NHTG huy
động được phải để dưới dạng dự trữ theo luật định .
• Vai trị: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tác động đến cơ chế tạo tiền gửi của các
ngân hàng thương mại. Từ lượng tiền dự trữ ban đầu, hệ thống ngân
hàng thương mại có thể tạo ra một lượng tiền gửi lớn gấp nhiều lần.


Nếu ngân hàng trung ương quyết định tăng hoặc giảm tỷ lệ dự trữ bắt
buộc sẽ làm cho hệ số tạo tiền thu hẹp hoặc tăng lên. 
• Ví dụ: Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, thì với một lượng tiền dự trữ
ban đầu, hệ thống ngân hàng thương mại tạo ra một lượng tiền gửi
lớn gấp 10 lần. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên 20% thì lượng tiền
gửi mới do ngân hàng thương mại tạo ra tăng 5 lần; nếu dự trữ bắt
buộc giảm xuống 5% thì, lượng tiền gửi mới do hệ thống ngân hàng
thương mại tạo ra tăng 20 lần…


• Tác động :Thông qua hoạt động tạo tiền, từ 
tiền cơ sở (gồm tiền mặt lưu thơng ngồi hệ thống
ngân hàng cộng với tiền mặt dự trữ trong hệ thống
ngân hàng), cácữa tiền mặt so với tiền gửi (C/D) của
các ngân hàng; r là tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
• Do đó khi r thay đổi thì số nhân tiền thay đổi theo tỷ
lệ nghịch. Chính vì thế bằng cách thay đổi tỷ lệ dữ
trữ bắt buộc, ngân hàng trung ương có thể thay đổi
số nhân tiền để điều tiết cung tiền với một 
tiền cơ sở bất kỳ.


LÃI SUẤT
• Khái niệm :Lãi suất là tỷ lệ phần trăm tính trên số tiền vay mà người đi vay phải trả cho người cho vay để
có quyền sử dụng vốn vay
 Lãi suất tái cấp vốn :Các ngân hàng thương mại cho các khách hàng vay với một mức lãi suất nhất định.
Khi cần tiền, các ngân hàng có thể bán các khoản cho vay này cho NHTW để đổi lấy tiền mặt với một mức
lãi suất được gọi là lãi suất tái cấp vốn.
 Lãi suất chiết khấu: Lãi suất thực hiện trên cơ sở đối tượng là các giấy tờ có giá, ví dụ: hối phiếu, lệnh
phiếu, trái phiếu…

• Đầu tiên, các ngân hàng sẽ chấp nhận trả tiền (chiết khấu) cho người cầm các giấy đó để đổi lại một
khoản lời gọi là lãi suất chiết khấu và thu lại khoản tiền của họ đối với người thanh tốn ghi trên đó khi
đến hạn.
• Tuy nhiên, trước khi các giấy tờ đó tới hạn thanh tốn, các ngân hàng này lại cần tiền nên họ bán lại các
khoản sẽ thu này cho NHTW để đổi lấy tiền mặt và bớt lại cho NHTW một khoản, ta gọi đó là lãi suất tái
chiết khấu.
 Lãi suất liên ngân hàng: lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên ngân
hàng

Vai trò:Lãi suất có vai trị điều tiết hành vi tiêu dung và tiết kiêm ở mức ổn định. Nó
đảm bảo cho hai dịng tiền này khơng có khoảng cách chênh lêch nhau quá lớn.
Người dân sẽ hạn chế viêc tiêu sài để dung vốn cho mục đích sinh lời tương lai.


THỊ TRƯỜNG MỞ
• Khái niệm : NHTW thực hiện nghiệp vụ mua
bán giấy tờ có giá để thay đổi số lượng tiền tệ
trong nền kinh tế

• Vai trị : Khi muốn mở rộng hay thu hẹp khối
tiền trong lưu thông, NHTW sẽ mua hoặc bán
các chứng khoán trên thị trường mở


Vai trị :Chính sách tác động một cách nhạy bén và mạnh mẽ đến
tình hình sản xuất, XNK hàng hóa, tình trạng tài chính, tiền tệ,
cán cân thanh tốn quốc tế, hút vốn đầu tư, dự trữ của đất
nước
Khi muốn tăng hay giảm giá trị của đồng nội tệ so với đồng ngoại
tệ, NHTW sẽ bán hoặc mua ngoại tệ trên thị trường ngoại hối.

Ưu điểm: - Có nhiều cách để NHTW có thể điều chỉnh TGHĐ ở
mức độ hợp lý. - Dễ dàng được đảo ngược lại khi có sai lầm xảy
ra trong lúc tiến hành; - Có thể được hồn thành nhanh chóng,
khơng gây nên những chậm trễ về mặt hành chính.
Nhược điểm: - Phải thực hiện kết hợp với nghiệp vụ thị trường
mở. - NHTW phải có quỹ dự trữ ngoại hối đủ lớn


TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Khái niệm:NHTW can thiệp vào cung cầu ngoại tệ,
cơng bố tỷ giá hối đối, chế độ tỷ giá, cơ chế điều
hành tỷ giá
Tỷ giá trung tâm được coi là tỷ giá chính thức vào
giờ chốt giao dịch cuối ngày trước đó cộng với một
biên độ nhất định do NHNN quyết định dựa trên các
yếu tố diễn biến thị trường, và được lấy làm tỷ
giá giao dịch của ngày hơm .sau.
Ví dụ tỷ giá bán ra của Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam ngày 21/11/2019 1 USD = 23.260VNĐ.


• Tỷ giá hối đối là cơng cụ quan trọng để so sánh sức mua của đồng
nội tệ với đồng ngoại tệ. Từ đó đánh giá được giá cả hàng hóa trong
nước với nước ngồi, năng suất lao động trong nước với nước
ngồi…
• Tỷ giá hối đối ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu của quốc
gia. Trong trường hợp tỷ giá hối đoái tăng tức là giá cả của hàng hóa
xuất khẩu quốc gia đó thấp hơn so với sản phẩm cung loại trên thị
trường nước ngoài, điều này làm tăng sức cạnh tranh của hàng hóa.
• Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến tỷ lệ lạm phát và tăng trưởng kinh tế.  

Khi mà tỷ giá hối đoái tăng khiến cho giá hàng hóa nhập khẩu đắt
hơn, làm tăng tỷ lệ lạm phát. Ngược lại, tỷ giá hối đoái giảm   tức là
đồng nội tệ tăng lên, giá hàng hóa nhập khẩu rẻ hơn, tỷ lệ lạm phát
được kiềm chế ở mức vừa phải.


HẠN MỨC TÍNH DỤNG
• Khái niệm là hạn múc tốc độc tăng trưởng tính dụng , là
hạn mức tác động tăng trưởng tín dụng trong từng thời
kì , thường bám sát với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
trong từng thời kì đó
• Vai trị: Dễ đạt được các mục tiêu trung gian của CSTT
• Giải pháp có hiệu quả góp phần hạn chế việc mở rộng
khối lượng tiền trong lưu thơng
• Các cơng cụ gián tiếp của CSTT chưa có điều kiện sử
dụng hoặc chưa phát huy được hiệu quả thì việc sử dụng
hạn mức tín dụng để kiểm soát mức cung tiền là cần thiết.



×